Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Luận văn tốt nghiệp kế toán đề tài tổ chức hạch toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại doanh nghiệp tư nhân Lâm Bình Uyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.54 KB, 51 trang )

Báo cáo thực tập cuối khoá GVHD: Hà Thuỳ Linh
Nguyễn Thị Tú
LỜI NÓI ĐẦU
Nước ta đang trong quá trình phát triển theo mô hình kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa. Trong điều kiện đòi hỏi các doanh nghiệp phải tạo cho
mình một hướng đi đúng, một phương án sản xuất có hiệu quả. Mục tiêu chủ
yếu của các doanh nghiệp nói chung với doanh nghiệp tư nhân Lâm bình Uyên
nói riêng làm thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đem lại lợi nhuận cao.
Trong quá trình hoạt động, giai đoạn cung cấp là giai ddoạn đầu tiên trong
đó nguyên vật liệu công cụ dụng cụ có vị trí không thể thiếu được trong quá
trình sản xuất. Bên cạnh đó nguyên vật liệu công cụ dụng cụ có nhiều loại khác
nhau, nhiều thành phần đa dạng nếu không tổ chức hạch toán tốt sẽ dẫn đến tình
trạng lãng phí.
Vì vậy hạch toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ kịp thời sẽ tạo điều kiện
cho việc nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản
phẩm. Doanh nghiệp tư nhân Lâm Bình Uyên là một đơn vị kinh doanh sản xuất
nguyên vật liệu công cụ dụng cụ nên không tránh khỏi những vấn đề đó. Hơn
nữa nguyên vật liệu công cụ dụng cụ có những đặc thù riêng, cần đặt ra những
yêu cầu giải quyết. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán
nguyên vật liệu công cụ dụng cụ, trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp tư
nhân Lâm Bình Uyên cùng với sự hướng dẫn của cô Hà Thuỳ Linh, các cô chú
phòng kế toán đã giúp em tìm hiểu và chọn đề tài “tổ chức hạch toán nguyên vật
liệu công cụ dụng cụ tại doanh nghiệp tư nhân Lâm Bình Uyên”. Em đã chọn đề
tài này làm đề tài tốt nghiệp.
Nội dung đề tài được chia làm 3 phần:
Phần I: Đặc điểm tình hình chung của doanh nghiệp tư nhân Lâm Bình
Uyên.
Phần II: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại doanh
nghiệp tư nhân Lâm Bình Uyên.
Phần III: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại doanh
nghiệp tư nhân Lâm Bình Uyên.


HSTH: Trần Thị Kim Thoa Trang: 1
Báo cáo thực tập cuối khoá GVHD: Hà Thuỳ Linh
Nguyễn Thị Tú
Với những kiến thức đã học và tiếp cận với thực tế tại doanh nghiệp tư
nhân Lâm Bình Uyên em đã hoàn thành đề tài này.
Tuy do thời gian thực tập còn hạn chế, kiến thức vẫn còn non yếu nên trong
quá trình hoàn thành đề tài này không tránh khỏi những sai sót nhất định. Em rất
cảm ơn ý kiến đóng góp từ cô Hà Thuỳ Linh và các cô chú phòng kế toán tại
doanh nghiệp tư nhân để đề tài của em được tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của cô Hà
Thuỳ Linh và các cô chú phòng kế toán đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành
chuyên đề này.
Tam Kỳ, tháng… năm …
Sinh viên thực tập
Trần Thị Kim Thoa
HSTH: Trần Thị Kim Thoa Trang: 2
Báo cáo thực tập cuối khoá GVHD: Hà Thuỳ Linh
Nguyễn Thị Tú
PHẦN I
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
LÂM BÌNH UYÊN
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN LÂM BÌNH UYÊN
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Sau ngày đất nước hoàn toàn giải phóng, mục tiêu hàng đầu của đất nước ta
là phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng một nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa. Tuy nhiên nền kinh tế nước ta chủ yếu dựa vào
nông nghiệp, muốn đất nước ta phát triển thì phải nâng cao ngành công nghiệp,
phát triển cơ sở hạ tầng, muốn làm được điều đó nguyên vật liệu công cụ dụng
cụ phải đảm bảo.

Doanh nghiệp tư nhân Lâm Bình Uyên được thành lập và đi vào hoạt động
ngày 04 tháng 01 năm 2003. Trong điều kiện cơ sở vật chất còn nghèo, vốn đầu
tư thấp. Mặc dù điểm xuất phát còn khó khăn là vậy nhưng với sự tập trung của
ban giám đốc, đăch biệt là sự chỉ đạo của cấp uỷ chính quyền địa phương cùng
với sự nhất trí của cán bôn công nhân, doanh nghiệp dần đi vào hoạt động có
hiệu quả với vốn điều lệ của doanh nghiệp là: 4.000.000.000
Thực hiện quyết định số 3301090248 ngày 04 tháng 01 năm 2003 doanh
nghiệp tư nhân Lâm Bình Uyên ra đời.
Tên đầy đủ: Doanh nghiệp tư nhân Lâm Bình Uyên
Nơi đặt trụ sở: Phường trường xuân – TP Tam Kỳ - Quảng Nam
Là một doanh nghiệp hoạt động theo cơ chế thị trường có sự cạnh tranh gay
gắt. Ngay từ ban đầu đi vào hoạt động doanh nghiệp không gặp ít khó khăn như:
cơ sở vật chất còn non yếu, nguồn vốn còn hạn chế, chưa có nhiều nhà đầu tư,
nguồn nguyên vật liệu công cụ dụng cụ còn rất ít. Nhờ sự năng động có trách
nhiệm uy tín trong quá trình hoạt động, dần dần doanh nghiệp đã gặt hái nhiều
kết quả, mở rộng thị trường hoạt động tạo thêm việc làm cho người lao động,
nâng cáo chất lượng cuộc sống cho cán bộ công nhân viên và người lao động.
HSTH: Trần Thị Kim Thoa Trang: 3
Báo cáo thực tập cuối khoá GVHD: Hà Thuỳ Linh
Nguyễn Thị Tú
1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp
1.1.2.1 Chức năng
Doanh nghiệp thực hiện chức năng sản xuất kinh doanh có đầy đủ tư cách
pháp nhân thực hiện chế độ hạch toán kinh tế luôn độc lập trên các lĩnh vực sau:
Xây dựng các công trình dân dụng
Cung ứng vật tư xây dựng
Vận tải hàng hoá đường bộ
San lấp mặt bằng
1.1.2.2 Nhiệm vụ
Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp tự

nghiên cứu thị trường tìm kiếm các nhà đầu tư để tham gia đấu thầu. Doanh
nghiệp từng bước đổi mới thiết bị, tăng năng lực sản xuất, mở rộng sản xuất
kinh doanh đảm bảo việc làm thường xuyên cho nhân công lao động, mặc khác
phải đảm bảo sản xuất đem lại hiệu quả kinh tế.
Doanh nghiệp có nhiệm vụ xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản
xuấtv kinh doanh theo đúng ngành nghề kinh doanh.
1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.2 Đặc điểm tổ chức của doanh nghiệp
Doanh nghiệp tư nhân Lâm Bình Uyên hạch toán kinh tế theo quy định của
doanh nghiệp có con dấu riêng theo quy định được mở tài khoản tại ngân hàng
giao dịch.
Doanh nghiệp được trực tiếp tham gia dự thầu và ký hợp đồng các công
trình theo hình thức hợp đồng kinh tế và hợp đồng giao khoán. Doanh nghiệp có
trách nhiệm tổ chức điều hành kế hạch sản xuất kinh doanh của đơn vị theo tiến
độ phân kỳ kế hạch, đồng thời coa nghĩa vụ thực hiện đầy đủ các báo cáo, thống
kê theo quy định cấp trên.
Về công tác quản lý kỹ thuật và chất lượng công trình cũng thực hiện theo
quy định của doanh nghiệp và các văn bản nhà nước pháp luật hiện hành.
HSTH: Trần Thị Kim Thoa Trang: 4
Báo cáo thực tập cuối khoá GVHD: Hà Thuỳ Linh
Nguyễn Thị Tú
1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại doanh nghiệp
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại doanh nghiệp
Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ hổ trợ
* Giám đốc: là đại diện pháp nhân của doanh nghiệp trong giao dịch. Là
người điều hành công việc kinh doanh của doanh nghiệp theo chế độ thủ trưởng.
Tổ chức cán bộ và tổ chức quản lý kinh doanh nhằm đạt hiệu quả sản xuất kinh
doanh và tìm đối tác để liên kết kinh doanh trong quá trình sản xuất kinh doanh.

* Phòng kế toán: tham mưu cho lãnh đạo về công tác tài chính kế toán và
quản lý lý nguồn vốn kinh doanh. Đồng thời lập và quản lý các thủ tục chứng từ
hoá đơn về công tác tài chính kế toán theo đúng pháp luật hiện hành, xác định kế
hoạch tài chính phân tích các hoạt động kế toán kiểm tra việc thu chi tài chính
để phát hiện kịp thời, uốn nén kịp thời những sai sót trong quản lý.
* Phòng tổ chức hành chính: tham mưu cho giám đốc các công tác bố trí
lưu động như sau. Theo dõi quản lý kiểm tra toàn bộ các tài sản phục vụ công
trình.
HSTH: Trần Thị Kim Thoa Trang: 5
Giám đốc
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng kế toán
Đội thi công
Báo cáo thực tập cuối khoá GVHD: Hà Thuỳ Linh
Nguyễn Thị Tú
1.2.3 Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp
1.2.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ chức năng
* Chức năng và nhiệm vụ
- Kế toán trưởng: tổ chức kế toán tại doanh nghiệp và đều hành bộ máy kế
toán tại doanh nghiệp, chịu trách nhiệm trước giám đốc về tình hình tài chính
của doanh nghiệp. Kế toán trưởng trực tiếp tham gia ký kết hợp đồng kinh tế
nhận thầu, thi công công trình.
- Kế toán thanh toán: theo đõi tình hình thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng, tiền vay vốn ngắn hạn, dài hạn, các khoản thanh toán tiền lương, BHYT.
Lập phiếu thu, phiếu chi, các khoản chi tiết do mình phụ trách. Cuối tháng lập
bảng tính lương cho bộ phận quản lý doanh nghiệp lập bảng phân bộ tiền lương.
- Kế toán vật tư tài sản: theo dõi tình hình xuất, nhập vật liệu, phụ tùng

công cụ dụng cụ ở các công trình. Lập phiếu thu, phiếu xuất nhập vật tư thành
phẩm vào sổ theo dõi chi tiết vật tư. Cuối tháng lập bảng phân bổ nguyên vật
liệu, bảng trích khấu hao, hạch toán vào tài khoản 152,153,154.
- Thủ quỹ: thực hiện vaàthu chi tại doanh nghiệp, bảo quản tiền mặt, ghi
chép vào sổ theo quy định hằng ngày. Cuối tháng đối chiếu số dư tiền mặt với
kế toán thanh toán.
HSTH: Trần Thị Kim Thoa Trang: 6
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán vật tư
sản phẩm
Thủ quỹ
Kế toán thanh
toán công việc
Báo cáo thực tập cuối khoá GVHD: Hà Thuỳ Linh
Nguyễn Thị Tú
1.2.3.2 Hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
Doanh nghiệp áp dụng hình thức : chứng từ ghi sổ
Chú thích:
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Trình tự ghi sổ
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc kế
toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để vào đăng ký chứng từ
ghi sổ. Sau đó ghi vào sổ cái các chứng từ gốc, các chứng từ ghi sổ được dùng
để ghi vào thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng khoá sổ để tính ra các
nghiệp vụ kinh tế, tính ra số dư nợ, tổng số phát sinh có và số dư tài khoản trong
sổ cái, căn cứ vào sổ cái để lập báo cáo tài chính.
HSTH: Trần Thị Kim Thoa Trang: 7

Sổ quỹ Chứng từ gốc
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chứng
từ gốc
Sổ cái
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
Tài khoản Báo cáo tài
chính

Chứng từ ghi sổ
Báo cáo thực tập cuối khoá GVHD: Hà Thuỳ Linh
Nguyễn Thị Tú
Quan hệ đối chiếu phải đảm bảo báo tổng số phát sinh bên nợ và tổng số
phát sinh bên có trên bảng đối chiếu bằng nhau.
1.3 Một số chỉ tiêu khác
1.3.1 Hệ thống tài khoản áp dụng tại doanh nghiệp
Hiện nay doanh nghiệp sử dụng hệ thống và tài khoản thống nhất do bộ tài
chính ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20 tháng 3 năm
2006.
Tài khoản sử dụng: 152, 153, 631, 627
1.3.2 Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên tình hình nhập xuất tồn kho của các loại nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ.
1.3.3 Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
Doanh nghiệp áp dụng theo phương pháp khấu trừ.

HSTH: Trần Thị Kim Thoa Trang: 8
Báo cáo thực tập cuối khoá GVHD: Hà Thuỳ Linh
Nguyễn Thị Tú
PHẦN II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG
CỤ TẠI DOANH NGHIỆP, VẤN ĐỀ QUẢN LÝ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VẬT LIỆU – CÔNG CỤ TẠI DOANH NGGHIỆP TƯ NHÂN
LÂM BÌNH UYÊN
2.1 Đặc điểm nguyên vật liệu của doanh nghiệp
2.1.1 Các loại nguyên vật liệu của doanh nghiệp
Bao gồm 3 loại:
- Vật liệu chính: bao gồm chi phí mua sắm, sắt, thép, xi măng, gạch, cát,
sỏi, đất, ngói…
- Nguyên vật liệu phụ: bao gồm chi phí mua sơn, vôi, keo dán…
- Chi phí nhiên liệu dùng cho máy thi công.
2.1.2 Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu tại công ty
Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời tình hình mua nguyên vật liệu, tình
hình nhập xuất tồn kho, đảm bảo đủ nguyên liệu cho quá trình sản xuất kinh
doanh. Bảo quản và sử dụng vật liệu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên
vật liệu.
2.1.3 Đặc điểm cung cấp nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Nguyên vật liệu sử dụng có rất nhiều loại chủ yếu mau từ bên ngoài. Vật
liệu sử dụng rất lớn, chính vì vậy vật liệu dự trữ tại doanh nghiệp rất nhiều để
phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh.
2.2 Phương pháp đánh giá nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
2.2.1 Giá nhập kho nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu = giá mua ghi trên + chi phí mua + các khoản
nhập kho hoá đơn(không tthuế) (vận chuyển mua ngoài) hao hụt(nếu có)
2.2.2 Giá xuất kho nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp “nhập trước - xuất trước”

2.3 Đặc điểm công cụ dụng cụ tại doanh nghiệp
- Công cụ tại văn phòng: xe rùa, xẻng, ống nước,…
HSTH: Trần Thị Kim Thoa Trang: 9
Báo cáo thực tập cuối khoá GVHD: Hà Thuỳ Linh
Nguyễn Thị Tú
+ Loại phân bổ một lần
+ Loại phân bổ hai lần
+ loại phân bổ nhiều lần
2.3.2 Nhiệm vụ kế toán công cụ dụng cụ tại doanh nghiệp
- Phản ảnh chính xác tình hình tăng giảm công cụ dụng cụ trong công trình.
- Thường xuyên kiểm tra việc quản lý công cụ dụng cụ trong từng phân
xưởng sản xuất để có kế hoạch phân bổ kịp thời và hợp lý nhằm kéo dài thời
gian sử dụng tiết kiệm chi phí.
2.3.3 Đặc điểm cung cấp công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Công cụ trong doanh nghiệp chủ yếu mua từ bên ngoài phục vụ cho quá
trình hoạt động tại công trình.
2.4 Phương pháp đánh giá cong cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
2.4.1 Giá nhập kho
Giá thực tế CCDC nhập kho = Giá ghi trên hoá đơn = chi phí vận chuyển
bốc dở.
2.4.2 Giá xuất kho
Doanh nghiệp xuất kho công cụ dụng cụ theo phương pháp nhập trước xuất
trước.
2.4.3 Phân bổ công cụ dụng cụ tại doanh nghiệp
Là công cụ dụng cụ có rất nhiều chủng loại, thời gian sử dụng dài và có giá
trị sử dụng theo từng quy định sản xuất sản phẩm. Khi sử dụng kế toán áp dụng
các phương pháp sau:
* Phương pháp phân bổ một lần: phần bổ 100% giá trị công cụ dụng cụ,
phương pháp này được áp dụng đối với những công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ,
thời gian sử dụng ngắn có thể hỏng ngay trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh.

* Phương pháp phân bổ hai lần: phân bổ 50% giá trị, khi xuất công cụ dụng
cụ kế toán két chuyển toàn bộ giá trị công cụ dụng cụ vào TK 142 “chi phí trả
trước ngắn hạn” hoặc TK 242 “chi phí trả trước dài hạn”. Trường hợp phân bổ
thời gian trên một năm đồng thời phân bổ 50% giá trị vào các đối tượng khác.
HSTH: Trần Thị Kim Thoa Trang: 10
Báo cáo thực tập cuối khoá GVHD: Hà Thuỳ Linh
Nguyễn Thị Tú
Khi sử dụng bố hỏng kế toán phân bổ tiếp giá trị còn lại của công cụ dụng cụ
(trừ đi phế liệu thu hồi được nếu có).
* Phương pháp phân bổ nhiều lần: khi xuất dùng kế toán chuyển toàn bộ
giá trị công cụ dụng cụ vào TK 142 hoặc TK 242 sau đó phân bổ dần vào các
đối tượng khác.
2.2.3. Phương pháp hạch toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ trong
doanh nghiệp:
Doanh nghiệp sử dụng nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ theo phương
pháp thẽ song song:
* ở kho:
Việc ghi chép tình hình nhập xuất tồn kho được tiến hành trên thẻ kho và
chỉ ghi trên chi tiêu số lượng, mọi chứng từ nhập, xuất công cụ dụng cụ thẻ kho
tiến hành kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ tiến hành ghi chép số thực nhập
xuất vào chứng từ và thẻ kho. Cuối tháng tính ra tồn kho ghi vào thẻ kho, định
HSTH: Trần Thị Kim Thoa Trang: 11
Thẻ kho
Chứng từ nhập Chứng từ xuất
Sổ chi tiết vật tư
Bảng tổng hợp nhập
xuất tồn kho vật tư
Bảng kê tổng hợp
vật liệu
Báo cáo thực tập cuối khoá GVHD: Hà Thuỳ Linh

Nguyễn Thị Tú
kỳ thủ kho gữ các chứng từ nhập xuất đi được ghi vào thẻ kho từng công cụ
dụng cụ cho phòng kế toán.
* Ở phòng kế toán:
Kế toán sử dụng sổ kế toán chi tiết công cụ dụng cụ đề ghi chép tình hình
nhập xuất tồn kho theo chi tiết hiện vật và giá trị cơ sở để ghi sổ chi tiết là
những chứng từ nhập xuất do thủ kho gửi lên sau khi được kiểm tra hoàn chỉnh.
Cuối kỳ kế toán cộng sổ chi tiết và tiến hành kiểm tra đối chiếu với kế toán
tổng hợp số liệu, kế toán chi tiết từ các sổ chi tiết công cụ dụng cụ vào bảng tổng
hợp nhập xuất tồn kho theo từng nhóm.
+ 1 Liên giao cho thẻ kho.
+ 1 Liên giao cho phòng kế toán.
HSTH: Trần Thị Kim Thoa Trang: 12
Báo cáo thực tập cuối khoá GVHD: Hà Thuỳ Linh
Nguyễn Thị Tú
HSTH: Trần Thị Kim Thoa Trang: 13
Đơn vị: DNTN Lâm Bình Uyên
Địa chỉ: Phường trường xuân - Tam Kỳ
PHIẾU NHẬP KHO
Số: 1/N
Ngày 3 tháng 7 năm 2008
Họ và tên người nhập: Công ty TM Tuyết Mai
Theo HĐ số 01 – 325: ngày 3 tháng 7 naă 2008
Nhập tại kho: Nguyên vật liệu
Lý do nhập: Thi công công trình ĐVT: Đồng
TT Tên vật liệu ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
kho

Thực
hiện
01 Xi măng Hải vân Tấn 350 350 480.000 168.000.000
02 Thép Kg 450 450 14.500 6.525.000
03 Cát xây M
3
220 220 75.000 16.500.000
04 Sỏi 1x2 M
3
600 600 105.000 63.000.000
05 Đá 1 x 2 M
3
300 300 280.000 84.000.000
06 Sắt Kg 340 340 350.000 119.000.000
07 Gạch Viên 750 750 150.000 112.500.000
08 Đất M
2
550 550 450.000 247.500.000
Tổng cộng 817.025.000
Số tiền: (viết bằng chữ: Tám trăm mười bảy nghìn không trăm hai mười lăm
nghìn đồng y.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán vật tư Thủ kho
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Báo cáo thực tập cuối khoá GVHD: Hà Thuỳ Linh
Nguyễn Thị Tú
2.3. Quản lý và sử dụng nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tại doanh
nghiệp:
Nguyên vật liệu tại doanh nghiệp rất đa dạng, mỗi loại vật tư có một cách
bảo quản riêng. Do vậy việc quản lý và sử dụng nguyên vật liệu rất phúc tạp.
Doanh nghiệp có cá kho để bảo quản dự trữ nguyên vật liệu một cách hợp lý.

Hệ thống tiêu hao nguyên vật liệu khá chuẩn và đầy đủ, tạo điều kiện cho
việc tính toán các chỉ tiêu, cân đối nguyên vật liệu tại doanh nghiệp. Việc quản
lý nguyên vật liệu phải làm tốt ở khâu thu mua, vận chuyển bảo quản nhằm hạn
chế tiêu hao, tiết kiệm được chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng năng suất lao
động.
2.4. Kế toán nguyên vật liệu – Công cụ dụng cụ tại doanh nghiệp:
2.4.1. Kế toán nguyên vật liệu:
2.4.2. Phương pháp kế toán nhập kho nguyên vật liệu:
2.4.3. Các tài khoản sử dụng tại doanh nghiệp:
TK 152
SDĐK: Gía trị thực tế nguyên vật liệu
tồn kho đầu kỳ
SPS: Trị giá NVL nhập kho trong kỳ Trị giá NVL xuất kho trong kỳ
Nguyên vật liệu phát hiện thiếu khi
kiểm kê, chưa rõ nguyên nhân chờ xử
lý.
Nguyên vật liệu phát hiện thừa khi kiểm
kê, chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý.
SDCK: Trị giá nguyên vật liệu tồn kho
cuối kỳ.
HSTH: Trần Thị Kim Thoa Trang: 14
Báo cáo thực tập cuối khoá GVHD: Hà Thuỳ Linh
Nguyễn Thị Tú
2.4.3 Phương pháp hạch toán
HSTH: Trần Thị Kim Thoa Trang: 15
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTGT-3LL
Liên 2: giao cho khách hàng KHHD: 04/01-325
Ngày 3 tháng 7 năm 2008 Số: 01
Đơn vị bán: Công ty TM Tuyết Mai

Địa chỉ: 181 Phan Chu Trinh – Tam kỳ - Quảng Nam
Số tài khoản: 0103456789
Điện thoại: 05103876949
Mã số thuế: 4507891022
Họ và tên người mua: DNTN Lâm Bình Uyên
Địa chỉ: Phường Trường Xuân Tam Kỳ - Quảng Nam
Số tài khoản: 4008395420
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
MST: 4000380486
ĐVT: Đồng
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT SL ĐG Thành tiền
01 Xi măng Hải vân Tấn 350 480.000 168.000.000
02 Thép Kg 450 14.500 6.525.000
03 Cát xây M
3
220 75.000 16.500.000
04 Sỏi 1x2 M
3
600 105.000 63.000.000
05 Đá 1 x 2 M
3
300 280.000 84.000.000
06 Sắt Kg 340 350.000 119.000.000
07 Gạch Viên 750 150.000 112.500.000
08 Đất M
2

Cộng tiền hàng 817.025.000
Thuế GTGT 10% 81.702.500
Tổng cộng tiền thanh toán 898.727.500


Số tiền viết bằng chữ: Tam trăm chín mươi tám triệu bảy trăm hai mươi bày
nghìn năm trăm đồng y.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Báo cáo thực tập cuối khoá GVHD: Hà Thuỳ Linh
Nguyễn Thị Tú
Khi nhập kho nguyên vật liệu thi thủ kho và người giao hàng kiểm tra chất
lượng mẫu mã. Căn cứ vào số lượng nguyên vật liệu nhập kho phòng kế toán sẽ
lên phiếu nhập kho: Phiếu này gồm có 3 liên:
+ 1 liên lưu lập phiếu.
Khi mua nguyên vật liệu người bán hàng viết hoá đơn giao doanh nghiệp
HSTH: Trần Thị Kim Thoa Trang: 16
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTGT-3LL
Liên 2: giao cho khách hàng KHHD: 04/01-325
Ngày 3 tháng 7 năm 2008
Đơn vị bán: Công ty TM Tuyết Mai
Địa chỉ: 181 Phan Chu Trinh – Tam kỳ - Quảng Nam
Số tài khoản: 0103456789
Điện thoại: 05103876949
Mã số thuế: 4507891022
Họ và tên người mua: DNTN Lâm Bình Uyên
Địa chỉ: Phường Trường Xuân Tam Kỳ - Quảng Nam
Số tài khoản: 4008395420
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
MST: 4000380486
ĐVT: Đồng
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT SL ĐG Thành tiền
01 Xi măng Hải vân Tấn 472 480.000 226.560.000

02 Thép Kg 250 14.500 3.624.000
03 Cát xây M
3
300 75.000 22.500.000
04 Sỏi 1x2 M
3
550 105.000 57.750.000
05 Đá 1 x 2 M
3
560 280.000 156.800.000
06 Sắt Kg 450 350.000 157.500.000
07 Gạch Viên 200 150.000 30.000.000
08 Đất M
2
540 450.000 243.000.000
Cộng tiền hàng 897.735.000
Thuế GTGT 10% 89.773.500
Tổng cộng tiền thanh toán 987.508.500
Số tiền viết bằng chữ: Chín trăm tám mươi bảy triệu năm trăm lẽ tám nghìn
năm trăm ngàn đồng y.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Báo cáo thực tập cuối khoá GVHD: Hà Thuỳ Linh
Nguyễn Thị Tú
+ Khi mua nguyên vật liệu người bán hàng viết hoá đơn giao cho doanh
nghiệp.
HSTH: Trần Thị Kim Thoa Trang: 17
Đơn vị: DNTN Lâm Bình Uyên
Địa chỉ: Phường trường xuân - Tam Kỳ
PHIẾU NHẬP KHO

Số: 2/N
Ngày 15 tháng 8 năm 2008
Họ và tên người nhập: Công ty TNHH Xuân Trang
Theo HĐ số 01 – 389: ngày 3 tháng 8 năm 2008
Nhập tại kho: Nguyên vật liệu
Lý do nhập: Thi công công trình ĐVT: Đồng
TT Tên vật liệu ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
kho
Thực
hiện
01 Xi măng Hải vân Tấn 472 472 480.000 226.560.000
02 Thép Kg 250 250 14.500 3.625.000
03 Cát xây M
3
300 300 75.000 22.500.000
04 Sỏi 1x2 M
3
550 550 105.000 57.750.000
05 Đá 1 x 2 M
3
560 560 280.000 156.800.000
06 Sắt Kg 450 450 350.000 157.500.000
07 Gạch Viên 200 200 150.000 30.000.000
08 Đất M
2
540 540 450.000 243.000.000
Tổng cộng 897.735.000

Số tiền: (viết bằng chữ: Tám trăm chín bảy triệu bảy trăm ba lăm nghìn đồng
y
Thủ trưởng đơn vị Kế toán vật tư Thủ kho
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Báo cáo thực tập cuối khoá GVHD: Hà Thuỳ Linh
Nguyễn Thị Tú
- Dựa vào hoá đơn kế toán ghi phiếu nhập kho:
HSTH: Trần Thị Kim Thoa Trang: 18
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTGT-3LL
Liên 2: giao cho khách hàng KHHD: 04/01-325
Ngày 20 tháng 6 năm 2008
Đơn vị bán: Công ty TNHH Mai Phương
Địa chỉ: 220 Trưng Nữ Vương – Tam kỳ - Quảng Nam
Số tài khoản: 01023980984
Điện thoại: 0510386000
Mã số thuế: 030254624
Họ và tên người mua: DNTN Lâm Bình Uyên
Địa chỉ: Phường Trường Xuân Tam Kỳ - Quảng Nam
Số tài khoản: 4008395420
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
MST: 4000380486
ĐVT: Đồng
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT SL ĐG Thành tiền
01 Xi măng Hải vân Tấn 360 480.000 172.800.000
02 Thép Kg 450 14.500 6.525.000
03 Cát xây M
3
350 75.000 26.050.000
04 Sỏi 1x2 M

3
500 105.000 52.500.000
05 Đá 1 x 2 M
3
242 280.000 67.760.000
06 Sắt Kg 550 350.000 192.500.000
07 Gạch Viên 481 150.000 72.150.000
08 Đất M
2
320 450.000 144.000.000
Cộng tiền hàng 734.485.000
Thuế GTGT 10% 73.448.500
Tổng cộng tiền thanh toán 807.933.500
Số tiền viết bằng chữ: Tám trăm lẽ bảy triệu chín trăm ba ban nghìn năm trăm
ngàn đồng y.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Báo cáo thực tập cuối khoá GVHD: Hà Thuỳ Linh
Nguyễn Thị Tú
HSTH: Trần Thị Kim Thoa Trang: 19
Đơn vị: DNTN Lâm Bình Uyên
Địa chỉ: Phường trường xuân - Tam Kỳ
PHIẾU NHẬP KHO
Số: 3/N
Ngày 20 tháng 6 năm 2008
Họ và tên người nhập: Công ty TNHH Mai Phương
Theo HĐ số 01 – 389: ngày 20 tháng 6 năm 2008
Nhập tại kho: Nguyên vật liệu
ĐVT: Đồng
TT Tên vật liệu ĐVT

Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
kho
Thực
hiện
01 Xi măng Hải vân Tấn 360 360 480.000 172.800.000
02 Thép Kg 450 450 14.500 6.525.000
03 Cát xây M
3
350 350 75.000 2.625.000
04 Sỏi 1x2 M
3
500 500 105.000 52.500.000
05 Đá 1 x 2 M
3
242 242 280.000 67.760.000
06 Sắt Kg 550 550 350.000 192.500.000
07 Gạch Viên 481 481 150.000 72.150.000
08 Đất M
2
320 320 450.000 144.000.000
Tổng cộng 734.485.000
Số tiền: (viết bằng chữ: Tám trăm chín bảy triệu bảy trăm ba lăm nghìn đồng
y
Thủ trưởng đơn vị Kế toán vật tư Thủ kho
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Báo cáo thực tập cuối khoá GVHD: Hà Thuỳ Linh
Nguyễn Thị Tú
Đơn vị: DNTN Lâm Bình Uyên

Địa chỉ: Phường trường xuân - Tam Kỳ
BẢNG KÊ NHẬP VẬT TƯ
Số Ngày Diễn giải Giá nhập kho Thuế GTGT Giá sau thuế
1/N 3/7 Xi măng Hải vân 168.000.000 168.000.000. 184.800.000
Thép 6.525.000 652.500 7.177.500
Cát xây 16.500.000 1.650.000 18.150.000
Sỏi 1x2 63.000.000 6.300.000 69.300.000
Đá 1 x 2 84.000.000 8.400.000 92.400.000
Sắt 119.000.000 11.900.000 130.900.000
Gạch 112.500.000 11.250.000 123.750.000
Đất 247.500.000 24.750.000 272.250.000
2/N 3/8 Xi măng Hải vân 226.560.000 22.656.000 249.216.000
Thép 3.625.000 362.500 3.987.500
Cát xây 22.500.000 2.250.000 24.750.000
Sỏi 1x2 57.750.000 5.775.000 63.525.000
Đá 1 x 2 156.800.000 15.680.000 172.480.000
Sắt 157.500.000 15.750.000 173.250.000
Gạch 30.000.000 3.000.000 33.000.000
Đất 243.000.000 24.300.000 267.300.000
3/N 20/6 Xi măng Hải vân 172.800.000 17.280.000 190.080.000
Thép 6.525.000 652.500 7.177.500
Cát xây 26.250.000 2.625.000 28.875.000
Sỏi 1x2 52.500.000 5.250.000 57.750.000
Đá 1 x 2 67.760.000 6.776.000 74.536.000
Sắt 192.500.000 19.250.000 211.750.000
Gạch 72.150.000 7.215.000 79.365.000
Đất 144.000.000 14.400.000 158.400.000
Tổng cộng 2.449.245.000 244.924.500 2.694.169.500
Đơn vị: DNTN Lâm Bình Uyên
Địa chỉ: Phường trường xuân - Tam Kỳ

CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:
ST
T
Diễn giải
Số hiệu TK Số tiền
Nợ Có
1 Xi măng Hải vân 1522 331 567.360.000
Thuế GTGT 133 331 56.736.000
2 Thép 1522 331 16.675.000
HSTH: Trần Thị Kim Thoa Trang: 20
Báo cáo thực tập cuối khoá GVHD: Hà Thuỳ Linh
Nguyễn Thị Tú
Thuế GTGT 133 331 1.667.500
3 Cát xây 1522 331 65.250.000
Thuế GTGT 133 331 6.525.000
4 Sỏi 1x2 1522 331 173.250.000
Thuế GTGT 133 331 17.325.000
5 Đá 1 x 2 1522 331 308.560.000
Thuế GTGT 133 331 30.856.000
6 Sắt 1522 331 469.000.000
Thuế GTGT 133 331 46.900.000
7 Gạch 1522 331 214.650.000
Thuế GTGT 133 331 21.465.000
8 Đất 1522 331 634.500.000
Thuế GTGT 133 331 63.450.000
2.694.169.500
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

HSTH: Trần Thị Kim Thoa Trang: 21
Đơn vị: DNTN Lâm Bình Uyên
Địa chỉ: Phường trường xuân - Tam Kỳ
PHIẾU XUẤT KHO
Số: 1/N
Ngày 3 tháng 8 năm 2008
Họ và tên người nhập: Công ty TNHH Mai Phương
Lý do xuất kho: Xuất để sản xuất
Nhập tại kho: Nguyên vật liệu
ĐVT: Đồng
TT Tên vật liệu ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
kho
Thực
nhập
01 Xi măng Hải vân Tấn 300 300 480.000 144.000.000
02 Thép Kg 320 320 14.500 4.640.000
03 Cát xây M
3
200 200 75.000 15.000.000
04 Sỏi 1x2 M
3
250 250 105.000 44.625.000
05 Đá 1 x 2 M
3
240 240 280.000 67.200.000
06 Sắt Kg 320 320 350.000 192.500.000
07 Gạch Viên 150 150 150.000 60.000.000

08 Đất M
2
265 265 450.000 119.250.000
Tổng cộng 647.215.000
Số tiền: (viết bằng chữ: Sáu trăm bốn mươi bảy triệu hai trăm mười lăm nghìn
đồng.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán vật tư Thủ kho
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Báo cáo thực tập cuối khoá GVHD: Hà Thuỳ Linh
Nguyễn Thị Tú
HSTH: Trần Thị Kim Thoa Trang: 22
Đơn vị: DNTN Lâm Bình Uyên
Địa chỉ: Phường trường xuân - Tam Kỳ
PHIẾU XUẤT KHO
Số: 2/N
Ngày 20 tháng 09 năm 2008
Họ và tên người nhập: Trương Mai Linh
Lý do xuất kho: Xuất để sản xuất
Nhập tại kho: Nguyên vật liệu
ĐVT: Đồng
TT Tên vật liệu ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
kho
Thực
nhập
01 Xi măng Hải vân Tấn 452 452 480.000 216.960.000
02 Thép Kg 200 200 14.500 2.900.000
03 Cát xây M

3
300 300 75.000 22.500.000
04 Sỏi 1x2 M
3
500 500 105.000 52.500.000
05 Đá 1 x 2 M
3
480 480 280.000 134.400.000
06 Sắt Kg 325 325 350.000 113.750.000
07 Gạch Viên 200 200 150.000 30.000.000
08 Đất M
2
500 500 450.000 225.000.000
Tổng cộng 798.010.000
Số tiền: (viết bằng chữ: bảy trăm chín tám triệu không trăm mười nghìn đồng y
Thủ trưởng đơn vị Kế toán vật tư Thủ kho
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Báo cáo thực tập cuối khoá GVHD: Hà Thuỳ Linh
Nguyễn Thị Tú
HSTH: Trần Thị Kim Thoa Trang: 23
Đơn vị: DNTN Lâm Bình Uyên
Địa chỉ: Phường trường xuân - Tam Kỳ
PHIẾU XUẤT KHO
Số: 3/N
Ngày 15 tháng 10 năm 2008
Họ và tên người nhập: Hồ Ngọc Hà
Lý do xuất kho: Xuất để sản xuất
Nhập tại kho: Nguyên vật liệu
ĐVT: Đồng
TT Tên vật liệu ĐVT

Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
kho
Thực
nhập
01 Xi măng Hải vân Tấn 300 300 480.000 144.000.000
02 Thép Kg 420 420 14.500 6.090.000
03 Cát xây M
3
256 256 75.000 19.200.000
04 Sỏi 1x2 M
3
450 450 105.000 47.250.000
05 Đá 1 x 2 M
3
240 240 280.000 67.200.000
06 Sắt Kg 500 500 350.000 175.000.000
07 Gạch Viên 450 450 150.000 67.500.000
08 Đất M
2
300 300 450.000 135.000.000
Tổng cộng 661.240.000
Số tiền: (viết bằng chữ: Sáu trăm sáu mười mốt triệu hai trăm bốn mươi triệu
đồng y)
Thủ trưởng đơn vị Kế toán vật tư Thủ kho
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Báo cáo thực tập cuối khoá GVHD: Hà Thuỳ Linh
Nguyễn Thị Tú
HSTH: Trần Thị Kim Thoa Trang: 24

Báo cáo thực tập cuối khoá GVHD: Hà Thuỳ Linh
Nguyễn Thị Tú
Đơn vị: DNTN Lâm Bình Uyên
Địa chỉ: Phường trường xuân - Tam Kỳ
BẢNG KÊ XUẤT VẬT TƯ
CT Diễn giải Ghi nợ TK 627
Cộng
Số Ngày Xuất để SX sản Phẩm QTSXSP TC
1/N 3/8 Xi măng Hải vân 144.000.000 144.000.000
Thép 4.640.000 4.600.000
Cát xây 15.000.000 15.000.000
Sỏi 1x2 44.625.000 44.625.000
Đá 1 x 2 67.200.000 67.200.000
Sắt 192.500.000 192.500.000
Gạch 60.000.000 60.000.000
Đất 119.250.000 119.250.000
2/N 20/9 Xi măng Hải vân 216.960.000 216.960.000
Thép 2.900.000 2.900.000
Cát xây 22.500.000 22.500.000
Sỏi 1x2 52.500.000 52.500.000
Đá 1 x 2 134.400.000 134.400.000
Sắt 113.750.000 113.750.000
Gạch 30.000.000 30.000.000
Đất 225.000.000 225.000.000
3/N 15/10 Xi măng Hải vân 144.000.000 144.000.000
Thép 6.090.000 6.090.000
Cát xây 19.200.000 19.200.000
Sỏi 1x2 47.250.000 47.250.000
Đá 1 x 2 67.200.000 67.200.000
Sắt 175.000.000 175.000.000

Gạch 67.500.000 67.500.000
Đất 135.000.000 135.000.000
Tổng cộng 1.962.465.000
HSTH: Trần Thị Kim Thoa Trang: 25

×