Tải bản đầy đủ (.docx) (127 trang)

Đồ án tốt nghiệp đại học Thiết kế kỹ thuật cống Luỳnh Quỳnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 127 trang )

Thiết kế kỹ thuật cống Luỳnh Quỳnh
Mục lục
SVTH: Cao Quang Vinh Trang
1
Thieỏt keỏ kyừ thuaọt coỏng Luyứnh Quyứnh
CHNG 1
GII THIU CHUNG CễNG TRèNH
1.1. TèNH HèNH CHUNG
Cng Lunh Qunh l mt trong s cỏc cng ln, tiờu thoỏt l ch lc ra bin Tõy.
SVTH: Cao Quang Vinh Trang
2
Thiết kế kỹ thuật cống Luỳnh Quỳnh
Cống Luỳnh Quỳnh cùng với các cống thốt lũ miền Tây khác ngăn mặn xâm nhập nội
đồng, tiêu thốt nước chua đầu mùa mưa, nước úng trong mùa mưa và giải quyết ngập lụt
nhằm tạo điều kiện cơ bản trọng cho việc phát triển kinh tế xã hội vùng Tứ giác Long
Xun tiến lên văn minh và hiện đại. Cụ thể như sau:
- Cấp nước ngọt cho 256.000 – 278.000ha đất nơng nghiệp từ 2 vụ đến 3 vụ mỗi
năm. Lượng nước u cầu tháng 2 từ 180 đến 190m
3
/s và cung cấp nước sinh hoạt
cho khoảng 2 triệu dân.
- Chống mặn xâm nhập từ vịnh Thái Lan vào 100.000ha ven bờ biển.
- Cải tạo 220.000ha đất phèn bằng biện pháp thủy lợi để từng bước đưa vào sản xuất
có hiệu quả cao hơn.
- Tiêu mưa, nước chua và tiêu nước úng sau lũ cho tồn bộ 492.000ha đất tự nhiên.
- Giải quyết ngập lũ hàng năm gây cản trở hoạt động chung và phát triển sản xuất
của khu vực. Trước mắt ổn định đời sống dân cư trong vùng và từng bước kiểm
sốt lũ một cách chủ động cho tồn vùng Tứ giác Long Xun.
Từ tác dụng của các cống thốt lũ biển Tây, khu vực thuộc cống Luỳnh Quỳnh khống
chế sẽ phát triển thành khu vực có cơ cấu nơng nghiệp hài hòa phù hợp mơi trường sinh
thái tự nhiên. Cụ thể cơ cấu nơng lâm như sau:


- 1 vụ lúa mùa và 2 vụ màu 500ha dọc theo QL80
- Màu và cây cơng nghiệp 2.000ha
- Rừng tràm 3.500ha dọc theo đê biển
Trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật cống được xem xét vào các vấn đề sau:
- Xét chọn chính xác vị trí cống hợp lý về điều kiện kinh tế và kỹ thuật.
- Chọn biện pháp xử lý nền và kết cấu tiêu năng thích hợp.
- Lập quy trình vận hành cơng trình.
1.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.2.1. Vị trí địa lý
Cống được xây dựng trên kênh Luỳnh Quỳnh thuộc huyện Hòn Đất tỉnh Kiên Giang.
1.2.2. Đặc điểm địa hình
Khu vực nghiên cứu đã được khảo sát địa hình theo hệ cao độ quốc gia – Hòn Dấu. Tài
liệu gồm có:
- Bình đồ tuyến kênh Luỳnh Quỳnh tỷ lệ 1/1000.
- Cắt dọc và cắt ngang kênh Luỳnh Quỳnh, trong đó có đoạn dự kiến xây dựng cống.
- Cắt dọc kênh dẫn dòng và đê bao bờ hữu và bờ tả: 3266 m
- Cắt ngang kênh dẫn dòng, kênh Luỳnh Quỳnh và đê bao: 5078 m
Từ kết quả đo vẽ cập nhật, nhận xét đặc điểm địa hình và địa vật khu vực xây dựng
cống Luỳnh Quỳnh như sau:
SVTH: Cao Quang Vinh Trang
3
Thiết kế kỹ thuật cống Luỳnh Quỳnh
- Trong phạm vi 50m ven bờ và cách chợ Luỳnh Quỳnh 450m cao độ mặt đất
khoảng +0.7 ÷ +1.0m, nhà cửa thưa thớt hơn đoạn gần chợ, ít nhà kiên cố, khơng
có nhà máy, kho tàng, có đường dây cao thế chạy dọc theo bờ phía chợ Luỳnh
Quỳnh. Đây là khu vực thuận lợi cho việc bố trì cống và mặt bằng cơng trường vì ít
vườn, nhà cửa nhưng cũng khơng q xa chợ.
- Theo quy hoạch, dọc theo kênh Luỳnh Quỳnh đắp bờ kênh phía Nam kết hợp
đường giao thơng nhưng hiện nay chưa đắp hồnh chỉnh và thơng suốt do chưa có
cầu qua các kênh rạch đổ vào kênh Luỳnh Quỳnh.

- Lòng kênh Luỳnh Quỳnh được đo vẽ mới 18 mặt cắt cách nhau 25 ÷ 30m. Lòng
kênh rộng khoảng 30m, cao độ thấp nhất khoảng 4m, mái kênh khá thoải m = 2÷3.
- Phía bên ngồi khu nhà ở vùng ven kênh là đồng trống, trồng lúa, bạch đàn, dứa, ao
ni và một ít mồ mả xây hay đất.
- Kênh dẫn dòng đặt ở bên bờ phải, cao độ mặt đất dao động từ +1.0 đến 0.5m, rất ít
nhà cửa mà chỉ là ao, mương, ruộng năng lác, dứa…
1.2.3. Đặc điểm địa chất
Kết quả khảo sát địa tầng nền móng cống như sau :
- Lớp 1a: Sét màu xám nâu, trạng thái nửa cứng đến cứng, kết cấu chặt vừa, bề dày 1
÷ 2m.
- Lớp 1: Bùn sét hữu cơ màu xám đen, chứa nhiều xác thực vật chưa phân hủy hết,
trạng thải chảy, kết cấu kém chặt, bề dày từ 7.6 ÷ 11.1m.
- Lớp 2: Sét màu vàng xám, xám nâu, xám tro, có một ít vón kết sét, trạng thái nửa
cứng đến cứng, kết cấu chặt. Bề dày từ 4.5 ÷ 8.3m, SPT = 13 ÷ 17 búa.
- Lớp 2a: Á cát nặng màu vàng nhạt, xám nâu, xám tro, hạt cát mịn, chặt vừa. Lớp
này có SPT = 19 ÷ 21 búa.
- Lớp 2b: Á sét trung nặng màu xám nâu nhạt, xám vàng, xám tro, có kẹp những ổ,
lớp cát mỏng hạt mịn, trạng thái dẻo cứng, kết cấu chặt vừa. Lớp này có SPT = 13
búa.
Bảng 1.1 Các chỉ tiêu cơ lý trung bình của các lớp đất
Lớp 1
1.5
63.3
2.63
1.74
1.57
0.96
0.06
2.53
SVTH: Cao Quang Vinh Trang

4
Thiết kế kỹ thuật cống Luỳnh Quỳnh
3
0
05
1.6×10
-6
1.2.4. Đặc điểm khí tượng thủy văn
1.2.4.1. Khí tượng
a) Đặc điểm chung
Vùng dự án chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa có nền nhiệt độ cao và hầu
như thay đổi trong năm. Khu dự án chịu sự chi phối của hai mùa gió chính, gió mùa đơng
và gió mùa hạ. Vùng dự án là vùng có lượng mưa trong năm tương đối lớn (1900 ÷ 2100).
Sự phân bố theo khơng gian tương đối ổn định. Đối với ngồi biển Tây ở đảo Phú Quốc
lượng năm từ 2400 ÷ 2800mm vào sâu trong đất liền qua vùng dự án lượng mưa giảm đi
còn khoảng 2068m. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 và mùa khơ từ tháng 12 đến tháng
4. Trong mùa mưa tháng mưa nhiều nhất là tháng 8, lượng mưa trong mùa mưa chiếm 85
÷ 90% tổng lượng mưa trong năm, những điều kiện trên rất thuận lợi cho việc phát triển
nơng nghiệp và thủy sản.
b) Các đặc trưng khí tượng
- Nhiệt độ khơng khí:
Dựa trên cơ sở thực đo trạm khí tượng Rạch Giá có các đặc trưng nhiệt độ trong khơng
khí vùng dự án như sau :
T
max
= 37.8
0
C T
min
= 14.8

0
C
Biên độ nhiệt độ năm ít thay đổi chỉ vào khoảng 2.5 ÷ 3.5
0
C. Tuy vậy biên độ nhiệt độ
ngày và năm khá lớn, trong những tháng mùa khơ chênh lệch nhiệt độ ngày đêm thấp chỉ
khoảng 4 ÷ 10
0
C trong khi tháng mùa mưa chênh lệch nhiệt độ ngày đêm khoảng 4 ÷ 7
0
C.
- Độ ẩm khơng khí:
Độ ẩm tương đối trung bình ở Kiên Giang là 82%. Trong các tháng mùa khơ độ ẩm
tương đối trung bình từ 76 ÷ 79% và thấp nhất là 49%. Trong các tháng mùa mưa độ ẩm
tương đối trung bình từ 80 ÷ 88% và thấp nhất là 60%.
- Bốc hơi:
Lượng bốc hơi trung bình năm đo đạc được ở Rạch Giá là 1150mm. Thơng thường bốc
hơi có lien quan đến nhiệt độ, nắng, mưa độ, ẩm và gió v.v… Trong nhưng mùa khơ đặc
biệt là tháng 3, tháng 4 lượng bốc hơi đạt giá trị lớn nhất 120 ÷ 130mm/tháng. Trong các
tháng mùa mưa do nắng yếu độ ẩm cao và mưa nhiều nên lượng bốc hơi trung bình thấp
nhát và tháng 10 là 71.6mm/tháng.
- Mưa:
Hàng năm Rạch Giá có khoảng 130 ngày mưa, số ngày có lượng mưa trên 25mm chiếm
khoảng 10 ÷ 11% tổng số ngày mưa, trong tồn mùa mưa củng chỉ có 5 ÷ 6 ngày có lượng
mưa lớn 50mm. Tài liệu đo mưa của một số trạm xung quanh vùng dự án như bản sau :
SVTH: Cao Quang Vinh Trang
5
Thieỏt keỏ kyừ thuaọt coỏng Luyứnh Quyứnh
Bng 1.2 Lng ma nm ti mt s trm
H Tiờn

2118
Bng 1.3 c trng ma
Trm S ngy ma trong nm
(ngy)
Lng ma ngy ln
nht (mm)
Lng ma thỏng ln
nht (mm)
Rch Giỏ
C Mau
H Tiờn
Phỳ Quc
132
140
114
167
260.5
205
99
200
819
567
588
1272
Trong mựa ma l t thỏng 5 n thỏng 11, khu d ỏn cú lng ma thỏng ln nht v
ma trn cú cng ln thng xut hin trong thỏng 8 v thỏng 9. cú hỡnh nh v
lng ma ngy ln nht ó quan trc c cú bng sau:
Bng 1.4 Lng ma 1 ngy max trong mựa ma ti trm Rch Giỏ
6 7
135.5 129.2

- Giú gn mt t:
Vựng d ỏn nm ng bng Nam B trờn mụt a hỡnh bng phng v tng i ng
nht v lp ph cho nờn hng giú, tc v mựa ma tng i ng nht.
Giú mựa mựa ụng : Hng giú thnh hnh khu d ỏn l ụng Bc, sau ú v thi
k mựa giú hng giú c thay i dn sang ụng v ụng nam. Tc giú trung bỡnh
vo khong 2 ữ 2.5m/s. Tc giú ln nht trong mựa ny nhn c 48m/s (hng ụng
Bc) ti Rch Giỏ.
Giú mựa mựa h : Hng giú thnh hnh l Tõy Nam hoc Tõy. Tc giú trung bỡnh
trong khong 2.4 ữ 2.8m/s. Mựa ny l mựa ma bóo, giụng t v hot ng ca gii hi
t nờn thng cú giú mựa cp 7 n cp 8 hoc hn n. Tc giú ln nht ó o c ti
tram Rch Giỏ l 57m/s (hng Tõy)
Do tc giú vựng ven bin Tõy khỏ ln nờn cỏc cụng trỡnh ven bin cn a ra cỏc
bin phỏp lm gim bt tỏc ng ca giú v súng nh trụng cõy, xõy dng b kố chn
súng
Bng 1.5 Ti liu v giú
2 3
SVTH: Cao Quang Vinh Trang
6
Thieỏt keỏ kyừ thuaọt coỏng Luyứnh Quyứnh
28 26
Bng 1.6 Ti liu v chiu di truyn súng
Z sụng bỡnh thng
200
1.2.4.2. Thy vn
a) Thy triu
Triu bin Tõy theo ch nht triu khụng u, trong mt ngy ờm cú mt ln nc
lờn v nc xung. Tuy nhiờn, cú nhng thi k xut hin ch bỏn nht triu xy ra
trong vi ngy v chõn nh triu ph cú biờn nh. Biờn dao ng mc nc triu
bin Tõy nh hn bin ụng. Theo s liu thc o mc nc nhiu nm ti trm Rch Giỏ
cú mc nc triu ln nht theo cỏc tn sut vo thỏng 10 nh sau :

Bng 1.7 nh triu Tõy theo tn sut vo thỏng 10
2%
112.7
b) Ngun nc ngt
ci ti mụi trng, thay chua ra mn, cp nc ngt cho khu d ỏn kờnh Lunh
Qunh. Ngun nc ngt song Hu dn vo cỏc kờnh Tỏm Ngn, H9, Tri Tụn v T6 chy
vo kờnh Rch Giỏ H Tiờn tip nc cho kờnh Lunh Qunh. tng kh nng tip
nc v gi ngt cn cú bin phỏp cụng trỡnh u kờnh v cui kờnh. Cỏc cng ven bin
ti cui kờnh. Cỏc cng ven bin ti cui kờnh Lunh Qunh s ngn mn, gi ngt.
c) Tỡnh hỡnh ngp ỳng
Tng lng l vo vựng TGLX hng nm khong 30 40 t m
3
nc chim 7 9%
tng lng l ng bng song Cu Long.
L vo TGLX theo 2 hng chớnh :
- T Campuchia vo qua cu v qua cu Xuõn Tụ theo kờnh Vnh T v TGLX
khong 60 65%
- T song Hu theo cỏc kờnh vo khong 35 40%
- L thoỏt ra khi vựng TGLX theo cỏc hng
- Ra bin Tõy
- Xung vựng Tõy sụng Hu qua cỏc cu
- Tr li sụng Hu
Khu vc TGLX l n chm hn do b dóy 7 nỳi ỏn ng. Hng nm thi gian ngp ỳng
kộo di t 2-6 thỏng vi ngp sõu t 0.50 ữ 2.50m
SVTH: Cao Quang Vinh Trang
7
Thiết kế kỹ thuật cống Luỳnh Quỳnh
d) Tình hình mặn và chua phèn
Qua số liệu quan trắc và thực địa thấy vùng dự án bị nhiễm mặn vào mùa khơ và chua
phèn vào đầu mùa mưa thì ngập úng kéo dài.

Vào các tháng 3, 4 độ chua phèn trong kênh rạch vùng dự án rất lớn, độ pH có vùng
giảm tới 2.5÷3. Do ảnh hưởng dòng triều từ phía kênh Rạch Giá – Hà Tiên qua các cửa
nối ra biển như Ba Hòn, An Bình, Tuồn Thống, Vàm Rầy và kênh Luỳnh Quỳnh độ mặn
vào sâu trong nội đồng tới 10km. Tại đầu kênh Tám Ngàn S
max
= 12.15%, vùng kênh
Luỳnh Quỳnh gần biển hơn nên độ mặn cũng như thời gian mặn sẽ lớn hơn tại đầu kênh
H9, Tám Ngàn và Tri Tơn.
Đặc biệt mùa khơ năm 1998 – 1999 mặn xâm nhập sâu hơn do q ít mưa, lưu lượng
sơng Mê Kơng giảm thấp hơn cùng kỳ mọi năm. Vì vậy các địa phương ven biển chịu ảnh
hưởng mặn do triều phải đắp đập tạm để ngăn chặn mặn xâm nhập vào sâu. Một số cống
thốt lũ biển Tây vừa thi cơng xong đã phát huy thấy rõ hiệu quả ngăn mặn, vì vậy cần
phải khẩn trương xây dựng tồn bộ các cống mới kiểm sốt mặn triệt để bảo vệ sản xuất
nơng nghiệp và mơi trường nước.
1.2.5 Hệ thống giao thơng và năng lượng
Điều kiện này hết sức quan trọng trong cơng tác tổ chức thi cơng và quản lý vận hành
sau này. Khảo sát thực tế cho biết như sau :
- Hệ thống giao thơng: kênh Luỳnh Quỳnh là một trong trục giao thơng thủy từ kênh
Rạch Giá Hà Tiên ra biển Tây, tàu thuyền đánh cá ra vào ngày đêm và vận chuyển
vật tư nhiên liệu phục vụ sản xuất nơng lâm ngư nghiệp.
Theo kế hoạch dọc theo bờ nam kênh Luỳnh Quỳnh và tuyến đường bộ nối liền QL80
với chợ Luỳnh Quỳnh và tuyến đê bao ven biển Tây. Tuy nhiên cho đến nay cơng việc
thực hiện vẫn còn dang dở, chưa có thể đi lại thơng suốt.
Vì vậy giao thơng thủy vẫn là chính yếu, phục vụ nhu cầu đi lại vận chuyển trong khu
vực. Trong hồn cảnh như vậy cơng tác tổ thi cơng cũng dựa vào phương tiện đường thủy
để vận chuyển thiết bị thi cơng và vật tư, vật liệu xây dựng.
- Năng lượng và bưu điện viễn thơng : hiện nay, dọc theo tuyến đường bộ đang thi
cơng đã có tuyến đường dây điện cao thế 20KV dẫn từ QL80 vào đến khu dân cư
dọc theo để biển. Nhờ vào tuyến điện cao thế này, việc tổ chức thi cơng thuận lợi,
tiện nghi và tiết kiệm so với điện máy phát tại chỗ. Hơn nữa đó là nguồn điện quan

trọng cho cơng tác vận hành và bảo dưỡng cơng trình cống Luỳnh Quỳnh.
Bên cạnh đó, đường điện thoại hữu tuyến đã triển khai trên các cột điện cao thế, vì vậy
khu vực chợ Luỳnh Quỳnh đã có điện thoại lien lạc trong và ngồi nước. Nhờ vào tiện
nghi này việc liên lạc chỉ đạo, phối hợp, thơng tin sẽ nhanh, chính xác, kịp thời, rất có lợi
cho cơng tác tổ chức thi cơng và vận hành cơng trình sau này.
SVTH: Cao Quang Vinh Trang
8
Thiết kế kỹ thuật cống Luỳnh Quỳnh
1.2.6. Vật liệu xây dựng
- Cát đá : khu vực xây dựng cống khơng có nguồn tại chỗ mà phải mua, vận chuyển
bằng đường thủy từ Tịnh Biên hoặc núi Sập, cự ly khoảng 30-45km.
- Xi măng các loại : có thể mua từ nhà máy xi măng Kiên Lương hay Sao Mai, hai
nhà máy này sản xuất xi măng cho nhiều cơng trình xây dựng đạt chất lượng bê
tơng cao, đảm bảo các điều kiện do thiết kế đặt ra như chống ăn mòn do chua mặn.
- Sắt thép, nhiên liệu : có thể mua tại Rạch Giá, vận chuyển bằng đường thủy với cự
ly 45km.
- Đất đắp : khai thác tại chỗ dọc theo vị trí xây dựng cống, lớp khai thác dày khoảng
2m. Để đảm bảo chất lượng đất đắp nên chứa phơi đất trước khi đưa vào đắp.
- Cửa : chế tạo tại thành phố Hồ Chí Minh, vận chuyển bằng đường thủy đến cơng
trường, lắp đặt hồn chỉnh các đơn ngun tại cơng trường.
1.3. TÌNH HÌNH DÂN SINH KINH TẾ
1.3.1. Tình hình dân sinh
Vùng nghiên cứu bao gồm 10 huyện và 3 thị xã, tổng số dân khoảng 1.650.000 người
gồm 3 dân tộc chính : Việt, Khơme và người Hoa. Dân số phân bố khơng đều, tập trung
chủ yếu ở các thị trấn, thành phố, ven các trục giao thơng bộ và bờ kênh với mật độ 1000
người/km
2
, ngược lại vùng sâu và trung tâm dân cư thưa thớt mật độ dân số chưa đến 100
người/km
2

.
1.3.2. Tình hình kinh tế
Trên khu vực dự kiến xây dựng cống dân cư ở đơng đúc theo dọc bờ kênh tả, phía chợ
Luỳnh Quỳnh, với mật độ hơn 500 người/km
2
. Trái lại, bờ hữu dân ở thưa thớt, chỉ đơng
đúc ở khu vực trước chợ Luỳnh Quỳnh. Chợ Luỳnh Quỳnh là bến tàu thuyền đánh cá từ
các nơi tụ tập về để lên cá hay lấy nhiên liệu, nước đá, muối… rất nhộn nhịp, khơng khác
gì cảng cá thu nhỏ.
1.3.2. Hiện trạng nơng nghiệp
Trong mùa khơ tồn bộ kênh đầy nước mặn và mặn theo các mươn rạch lan tràn ra làm
hạn chế nghiêm trọng phát triển nơng nghiệp ven kênh Luỳnh Quỳnh, thậm chí lan rộng
vào phía trong kênh Rạch Giá – Hà Tiên. Vì vậy, khu vực chung quanh kênh Luỳnh
Quỳnh chỉ trồng lúa được vụ mùa với diện tích nhỏ, năng suất bấp bênh do có hạn “Bà
Chằn”, còn mùa khơ hầu như khơng trồng lúa nên hầu hết diện tích chuyển sang trồng
tràm, bạch đàn, thơm…’
1.3.4. Hiện trạng thủy lợi
Dự án thốt lũ sang biển Tây bằng 20 cống bố trí dọc theo kênh Rạch Giá – Hà Tiên đã
được triển khai giai đoạn thi cơng và đã được thực hiện được gần đủ các cống. Mấy năm
SVTH: Cao Quang Vinh Trang
9
Thiết kế kỹ thuật cống Luỳnh Quỳnh
gần đây, diễn biến khí tượng thủy văn trên thế giới rất phức tạp, gây hạn hán kéo dài, bão
lũ thường xun. Việt Nam cũng chịu ảnh hưởng tự nhiên đó, cụ thể đối với đồng bằng
ven biển Tây bị mặn xâm nhập vào trong Tứ Giác Long Xun hơn các năm trước. Một số
địa phương chưa có cống mặn cuối các kênh thốt lũ nên phải đắp đập tạm, trong khi
những chỗ có cống ngăn mặn khơng xâm nhập vào nên dân địa phương khơng phải đắp
đập tạm. Tuy nhiên mặn vẫn đi vào sâu và lan tràn sang khu vực đã có cống, vì vậy khẩn
thiết phải hồn tất các cống còn thì mới kiểm sốt hồn tồn mặn trong mùa khơ.
Ngồi tác dụng ngăn mặn, các cống còn có tạc dụng thay chua rửa phèn do cống có cửa

tự động hút ngọt từ sơng Hậu sang biển Tây. Các cống được lắp cửa tự động 1 chiều hoặc
2 chiều có tác dụng như sau :
- Trong mùa khơ, cửa tự động ngăn mặn khi triều lên cao, độ nhạy là 5 – 10cm, và tự
động mở tiêu thốt khi triều rút, tác dụng này rất quan trọng khi có mưa gây ngập
chua trên đồng vì nước chua sẽ tự động tháo hết ra biển khi triều rút.
- Trong mùa mưa, lũ từ Tức Giác Long Xun và Tứ Giác Hà Tiên thốt về biển
thơng qua các cống tự động mở khi triều rút. Tác dụng đóng mở tự động của cửa
làm tăng năng lực tiêu và hút ngọt về khu vực ven biển Tây sẽ cải tạo đất chua mặn
thành đất có thể trồng lúa.
1.4. NHIỆM VỤ CƠNG TRÌNH VÀ TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ CHỦ YẾU
1.4.1. Nhiệm vụ cơng trình
- Ngăn mặn, giữ ngọt, tiêu chua, rửa phèn, cải tạo đất cho 6000ha đất tự nhiên, cấp
nước phục vụ sinh hoạt cho nhân dân hưởng lợi.
- Cùng với các cơng trình khác trong vùng Tứ Giác Long Xun tham gia tiêu thốt
lũ từ Campuchia ra biển Tây và ngăn mặn từ biển Tây, xâm nhập vào.
- Giảm độ sâu ngập vào đầu và cuối mùa lũ, tạo điều kiện thu hoạch an tồn vụ Hè
Thu, xuống giống Đơng Xn kịp thời vụ.
- Tạo thế đưa nước nhiều phù sa từ sơng Hậu vào để cải tạo đồng rộng vùng Tứ Giác
Long Xun.
- Ngọt hóa khu vực ven biển Tây từ Rạch Giá đến Hà Tiên.
- Kết hợp giao thơng thủy bộ.
1.4.2. Cấp cơng trình
Theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 285_2002 cấp cơng trình được xác định
dựa vào 2 điều kiện:
a) Theo năng lực phục vụ của cơng trình
Theo bảng 2.1, với hệ thống thủy nơng có diện tích tự nhiên khu tiêu là 6000ha thì cấp
cơng trình thiết kế tương ứng là cấp III.
b) Theo đặc tính kỹ thuật của các hạng mục cơng trình thủy
Chiều cao cơng trình được xác định sơ bộ theo cơng thức:
SVTH: Cao Quang Vinh Trang

10
Thiết kế kỹ thuật cống Luỳnh Quỳnh
H = Z
maxđồng
– Z
đáykênh
+ d
Trong đó
Z
maxđồng
_Mực nước đồng lớn nhất
Z
đáykênh
_Cao trình đáy kênh
d _Độ vượt cao an tồn, chọn d = 1m
H = 1.19 – (-3.50) + 1 = 5.69m
Theo bảng 2.2, với nền cơng trình là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo, vật liệu làm
bằng bê tơng cốt thép, chiều cao cơng trình H є (5÷10m) thì cấp cơng trình là cấp IV.
Kết luận: Cấp cơng trình thiết kế cống Luỳnh Quỳnh là cấp III.
1.4.3. Những chỉ tiêu thiết kế chủ yếu
Dựa vào cấp cơng trình cấp III, theo mục 4 TCXDVN 285_2002 xác định được các
thơng số sau
- Tần suất thiết kế:
+ Mức đảm bảo tưới: P = 75%
+ Mức đảm bảo tiêu cho nơng nghiệp: P = 80÷90%
+ Lưu lượng, mực nước lớn nhất thiết kế: P = 1%
(Tương ứng với chu kỳ lặp lại 100 năm)
+ Tiêu chuẩn thốt lũ ứng với mực nước lũ năm 1961, triều năm 1994
- Hệ số đảm bảo: K
n

= 1.15
- Hệ số điều kiện làm việc: m = 1
- Hệ số lệch tải
+ Trọng lượng bản thân cơng trình: n = 1.05
+ Áp lực nước trực tiếp lên bề mặt cơng trình và nền: n = 1.00
- Thời gian thi cơng kể từ ngày khởi cơng: t = 1 năm
1.4.4. Các tổ hợp mực nước tính tốn
Các tổ hợp mực nước thực tế được xác định bằng cách tiến hành giải bài tốn thủy lực
mạng, đây là bài tốn rất lớn và phức tạp, liên quan đến rất nhiều cơng trình khác trong
vùng. Trong phạm vi của đồ án tốt nghiệp, các số liệu dưới đây được cho bởi giáo viên
hướng dẫn.
Bảng 1.9 Tổ hợp mực nước và lưu lượng xác định khẩu diện cống
đồng
(m) Z
biển
(m)
0.94 0.63
SVTH: Cao Quang Vinh Trang
11
Thieỏt keỏ kyừ thuaọt coỏng Luyứnh Quyứnh
Bng 1.10 T hp mc nc tớnh tiờu nng
Bng 1.11 T hp mc nc tớnh thm v n nh
Z
ng
(m)
0.07
0.43
SVTH: Cao Quang Vinh Trang
12
Thieỏt keỏ kyừ thuaọt coỏng Luyứnh Quyứnh

CHNG 2
SO SNH V LA CHN
PHNG N THIT K
SVTH: Cao Quang Vinh Trang
13
Thieỏt keỏ kyừ thuaọt coỏng Luyứnh Quyứnh
2.1. CC PHNG N CễNG TRèNH
2.1.1. V trớ
a) Cỏc phng ỏn
Sau khi cp nht ti liu a hỡnh v a cht lũng v b kờnh Lunh Qunh, nhn thy
b trớ cng ti lũng kờnh v cỏch bin khong 1000m l phự hp vi xu th, thun li thy
lc, ớt nh hng n t ai v nh ca ca dõn. Tuy nhiờn, cỏch ch Lunh Qunh
khong t 500 600m dõn c vi mt khụng u, nh kiờn c v nh tm an vi
nhau, vỡ vy vic xờ dch tỡm v trớ chớnh xỏc nhm gim ti a n bự v thun li cho t
chc thi cụng l cn thit.
Trong khu vc gn ch Lunh Qunh v phớa ng cú th xem xột 2 v trớ t cng
trong lũng kờnh. Mi v trớ cú phm vi nh hng 10ha (di 400m theo dũng chy, rng
250m), mụ t v trớ 2 phng ỏn tuyn nh sau:
- Phng ỏn 1: tim cng cỏch ch Lunh Qunh 550m v phớa ng.
- Phng ỏn 2: tim cng cỏch ch Lunh Qunh 270m v phớa ng.
b) Phõn tớch chn phng ỏn v trớ
V din tớch phm vi s dng vnh vin v tm thi 2 phng ỏn u ging nhau l
10ha, trong ú din tớch chim t vnh vin l 3ha.
V nh hng nh ca, c quan 2 phng ỏn cú khỏc nhau, cng gn ch thỡ s cng
hng, song nu quỏ xa ch thỡ vic giao thụng liờn lc, sinh hot gp khú khn do ng
b cha thụng sut.
So sỏnh 2 phng ỏn thỡ nhn thy phng ỏn 1 s ớt nh hng n nh ca v mt
bng t nhiờn dc theo 2 b kờnh rng rói thun tin hn cho vic b trớ mt bng cụng
trng, kờnh dn dũng v thi cụng ờ quõy.
Kt lun: chn phng ỏn v trớ 1 xõy dng cụng trỡnh.

2.1.2. Hỡnh thc cng
Hin nay cú 2 loi hỡnh thc cng l cng ngm v cng l thiờn
a) Cng ngm
- V thy lc: lu lng qua cng thng khụng ln lm, nhng ct nc khỏ ln v
giao ng nhiu nờn ch thy lc tng i phc tp.
- V n nh: do trng lng khi t ố lờn khỏ ln nờn hin tng trt ngang ớt
xy ra. ỏy cng phi t trờn nn t c hoc ỏ gc. Cn cú bin phỏp k thut
tt chng rũ r ti ch tip giỏp gia cng v thõn ờ.
- V kt cu: cng ngm l loi kt cu nm sõu trong t nờn ch lm vic ca nú
rt phc tp, khi thit k phi m bo v kh nng chu lc, chng nt.
- V giao thụng thy b: kt hp vi mt ờ lm ng giao thụng b nờn n gin,
khụng cú kh nng giao thụng ng thy.
b) Cng l thiờn
SVTH: Cao Quang Vinh Trang
14
Thiết kế kỹ thuật cống Luỳnh Quỳnh
- Về thủy lực: chế đơ thủy lực đơn giản hơn cống ngầm, lưu lượng nước lấy qua
cống lớn.
- Về ổn định: dễ sinh ra hiện tượng lật, trượt ngang, khi tính tốn thiết kế phải đảm
bảo khả năng về độ ổn định, chống trượt lật cho cơng trình.
- Về kết cấu: nằm lộ thiên do đó kết cấu tương đối đơn giản.
- Về giao thơng thủy bộ: phải xây cầu giao thơng ngang qua cống nên phức tạp, tuy
nhiên kết hợp được với việc giao thơng đường thủy.
Như vậy, việc xây dựng cống lộ thiên sẽ đơn giản, đỡ tốn kém hơn so với làm cống
ngầm, ngồi ra còn đảm bảo u cầu về giao thơng đường thủy bộ kết hợp. Đây cũng là
hình thức được sử dụng rộng rãi ở các cống đồng bằng sơng Cửu Long vì đáp ứng được
hầu hết các u cầu đề ra và hoạt động đạt hiệu quả cao.
Kết luận: chọn hình thức cống là cống lộ thiên.
2.1.3. Sơ lược chọn các phương án
Căn cứ điều kiện địa hình, địa chất và u cầu thủy lợi giao thơng thủy và bộ, có 3

phương án ngưỡng cống với sơ đồ tính tốn được trình bày trong các hình sau:

Phương án 1
Phương án 2
Phương án 3
Việc lựa chọn hình thức ngưỡng cống phù hợp phải được xem xét thơng qua việc so
sánh các điều kiện kinh tế cũng như kỹ thuật được xét ở phần tiếp theo.
SVTH: Cao Quang Vinh Trang
15
Thiết kế kỹ thuật cống Luỳnh Quỳnh
2.2. TÍNH TỐN THỦY LỰC
2.2.1. Tính tốn thủy lực kênh
Các tài liệu về kênh:
+ Bề rộng kênh: B = 30m
+ Cao trình đáy kênh: Z
đáykênh
= -3.50m
+ Độ dốc mái: m = 3
+ Độ dốc đáy: i = 10
-4
÷ 10
-5
+ Độ nhám: n = 0.025
a) Kiểm tra điều kiện khơng xói
Điều kiện đảm bảo kênh khơng bị xói :
V
max
< V
kx
Trong đó :

V
kx
_Lưu tốc đảm bảo kênh khơng bị xói (m/s)
Tra phụ lục 8-5 sách Thủy lực tập 1 ứng với lực kết dính C = 0.06
=> V
kx
= 1.1m/s
V
max
_Lưu tốc lớn nhất trong kênh (m/s)
ϖ
max
max
Q
V =
Q
max
_Lưu lượng lớn nhất qua kênh (m
3
/s)
ω _Diện tích mặt cắt kênh (m
2
)
ω = (b
k
+ mh)h
m _Hệ số mái kênh
b
k
_Bề rộng đáy kênh dẫn (m)

h _Độ sâu mực nước trong kênh (m)
h = ∇
MNĐ
- ∇
đáykênh
= 0.94 – (-3.5 ) = 4.44m
( )
sm
Q
V /05.1
44.444.4330
201
max
max
=
××+
==
ϖ
So sánh thấy V
max
< V
kx

Kết luận: kênh thoả mãn điều kiện khơng xói lở.
b) Kiểm tra điều kiện bồi lắng
SVTH: Cao Quang Vinh Trang
16
Thieỏt keỏ kyừ thuaọt coỏng Luyứnh Quyứnh
Do c im ca cng vựng triu, mc nc thay i liờn tc, lu tc dũng chy trong
kờnh dao ng t 0 ữ V

max
cho nờn khi dũng chy vi lu tc nh s cú thi im xy ra
bi lng vỡ vy cn cú bin phỏp no vột nh k.
2.2.2. Tớnh toỏn khu din cng
Vic tớnh toỏn thy lc cng nh tớnh toỏn tiờu nng phũng xúi cng l thiờn c xem
nh tớnh toỏn thy lc cho p trn.
2.2.2.1. Trng hp tớnh toỏn
Khu din cng c tớnh toỏn theo iu kin bt li nht khi chờnh lch mc nc
gia phớa ng v phớa sụng nh, m bo ly c lu lng theo yờu cu.
Do õy l cng tiờu vựng triu (ven bin) kt hp ngn mn, gi ngt nờn trong tớnh
toỏn khu din cng cng nh tiờu nng phũng xúi ch cn tớnh vi ng vi trng hp
tiờu thoỏt nc.
Bng 2.1 T hp mc nc v lu lng xỏc nh khu din cng
ng
(m) Z
bin
(m)
0.94 0.63
2.2.2.2.Tớnh toỏn
2.2.2.2.1. Xỏc nh s tớnh toỏn
Bng 2.2 Xỏc nh s tớnh toỏn
H
4.44
3.94
3.44
Trong ú:
H _Ct nc trn, l chờnh gia mc nc thng lu vi cao trỡnh ca
im thp nht ngng trn (m)
_Chiu dy nh p (m)
Nhn xột: ( 2ữ3 )H << ( 8ữ10 )H

Kt lun: tớnh toỏn thy lc cng trong 3 phng ỏn trờn theo s p trn nh rng.
SVTH: Cao Quang Vinh Trang
17
Thieỏt keỏ kyừ thuaọt coỏng Luyứnh Quyứnh
2.2.2.2.2. Xỏc nh s b trng thỏi chy qua cng
Hỡnh 2.1 S chy qua p trn nh rng
Theo QPTL C8-76 thỡ p trn nh rng chy ngp khi:
pg
nn
H
h
H
h






>
00
Trong ú:
)87.083.0(75.0
0









pg
n
H
h
V:
1
Phh
hn
=
g
V
HH
2
.
2
0
0

+=
)(
0
kkk
mhbh
Q
V
+
=
Bng 2.3 S b trng thỏi chy qua cng

P
A
Z
ng
Z
bin
Z
kờnh
P
1
h
h
h
n
Q
H
V
0
H
0
h
n
/H
0
Gi thit
1
0.94
0.6
3
-3.50

0
4.1
3
4.1
3
20
1
4.4
4
1.0
5
4.5
0 0.92
Chy ngp
2
0.
5
3.6
3
3.9
4
4.0
0 0.91
3
1 3.1
3
3.4
4
3.5
0 0.90

SVTH: Cao Quang Vinh Trang
18
Thieỏt keỏ kyừ thuaọt coỏng Luyứnh Quyứnh
Kt lun: nh vy theo tớnh toỏn s b thỡ c 3 phng ỏn thỡ trng thỏi chy qua cng
u l chy ngp.
2.2.2.2.3. Xỏc nh khu din cng
a) Xỏc nh b rng cng
Lu lng chy qua cng c xỏc nh da vo cụng thc tớnh lu lng ca p trn
nh rng chy ngp:
).(2
0
hHgbhQ
gn
=


Trong ú:
Q _Lu lng tiờu thit k (m
3
/s)
b _B rng ly nc ca cng (m)
H0 _Ct nc trn cú k ti lu tc ti gn (m)

n
_H s lu tc. Xỏc nh bng bng 12 theo h s lu lng m.
m _H s lu lng. Chn s b ly m =0.35

n
= 0.930


g
_H s xột n nh hng ca co hp bờn
0
.
Tớnh theo cụng thc ca Trugaep:
g
= 0.5
0
+ 0.5

0
_H s co hp bờn, s b ly bng 0.95

g
= 0.975
h _Ct nc trờn ngng cng (m)
hpn
Zhh =
Z
hp
_ cao ct nc hi phc (m), xỏc nh da vo cụng thc
k
hp
hp
h
Z
=


hp

tra bng biu 20 quy phm C8-76.

hp
ph thuc vo cỏc tr s
k
n
n
h
h
=

;
h
n
n
hb

=

.


h
_Din tớch mt ct t h lu (m
2
)
h
k
_ sõu phõn gii trờn ngng trn (m)
SVTH: Cao Quang Vinh Trang

19
Thieỏt keỏ kyừ thuaọt coỏng Luyứnh Quyứnh
( )
3
2
2
.
.
gb
Q
h
k

=

Cỏch tớnh: Mun tớnh c

b
phi bit h
M h ph thuc vo Z
hp
, Z
hp
ph thc vo h
k
, h
k
ph thuc

b

Vy phi tớnh lp gia 2 i lng h v

b
Bng 2.4 B rng cng tớnh toỏn s b
P
A
h
n
Q
H
0
n

g

h
k
n

n

hp

Z
hp
h
tt
b

chon

b

1
4.1
3
20
1
4.5
0
0.9
3
0.97
5
2.4
5
1.6
9
0.
4
0.0
9
0.2
2
3.9
2
16.7
6
18
2
3.6

3
4.0
0
2.2
5
1.6
2
0.
4
0.1
1
0.2
5
3.3
8
19.0
7
21
3
3.1
3
3.5
0
2.0
2
1.5
5
0.
4
0.1

1
0.2
2
2.9
1
22.2
8
24
b) Kim tra trng thỏi chy qua cng vi b rng tớnh toỏn:
H s
pg
n
H
h








0
c xỏc nh chớnh xỏc bng biu 17 ph thuc h s lu lng m v
h s
h
n
n
hb


=

.

H s lu lng m c xỏc nh chớnh xỏc theo trng hp ca p trn cú ngng
(hoc khụng ngng) v cú co hp bờn (Ph lc 14.9 Bng tra thy lc).
- Phng ỏn 1: cng khụng ngng v cú co hp bờn, s dng bng b tra m.
Gúc m rng ca tng cỏnh chn






ữ=
4
1
3
1

tg
. Chn
0
15
=

cotg = 3.73
H s thu hp
6.0
30

18
===
B
b

m = 0.360
SVTH: Cao Quang Vinh Trang
20
Thieỏt keỏ kyừ thuaọt coỏng Luyứnh Quyứnh
- Phng ỏn 2: cng cú ngng v cú co hp bờn, xỏc nh h s lu lng m nh
sau:
Trc tiờn cn xỏc nh m

v m

theo cỏc ph lc:
m

l tr s hng cui cựng ph lc 14-9a ng vi
= P
1
/H = ; cotg = 3.73
m

= 0.375
m

l tr s hng trờn cựng ph lc 14-9b ng vi
= b/B = 0 ; cotg = 3.73
m


= 0.350
So sỏnh : m

< m

Vy dựng cụng thc sau tớnh h s lu lng m :
m = m

+ (m

- m

).F

+ (0.385 - m

).F

F

Trong ú :
5.0294.3
94.3
2
1
ì+
=
+
=

PH
H
F

= 0.80
205.2305.3
20
5.25.3 ìì
=

=
bB
b
F

= 0.36
m = 0.362
- Phng ỏn 3: thc hin tớnh toỏn tng t phng ỏn 2
m = 0.365
Bng 2.5 Kim tra trng thỏi chy qua cng vi b rng cng tớnh toỏn
m
n

0.360 0.425
0.365 0.415
0.367 0.397
Kt lun: kt qu bng 2.5 phự hp vi gi thit bng 2.3.
c) Chn b rng cng thit k, tin hnh phõn khoang v chn b rng m
Bng 2.6 B rng cng thit k
b (m) d

mg
(m)
6.0 1.2
SVTH: Cao Quang Vinh Trang
21
Thieỏt keỏ kyừ thuaọt coỏng Luyứnh Quyứnh
7.0
8.0
d) Kim tra kh nng tiờu vi b rng cng thit k
Khi kim tra kh nng thỏo ca cng gi thit trng thỏi chy qua cng vn l chy
ngp. Vỡ vy cụng thc kim tra kh nng thỏo ca cng l cụng thc ca p trn nh
rng chy ngp.
).(2
0
hHgbhQ
gn
=


- Xỏc nh cỏc h s trong cụng thc:
Bng 2.7 Xỏc nh cỏc h s trong cụng thc
PA B
k

b
m
n

0


g

1
30
18 0.360 0.960 0.882 0.941
2 21 0.365 0.968 0.897 0.949
3 24 0.367 0.969 0.909 0.955
Cỏc h s xỏc nh nh ch dn trong cỏc mc trờn,


+
=
mg
db
b
0

- Tớnh toỏn lu lng ng vi b rng cng thit k
Cỏch tớnh:
Vỡ H
0
ph thuc Q
kt
, h ph thuc Z
hp
v Z
hp
ph thuc Q
kt


M Q
kt
l i lng cha bit do vy phi tớnh ỳng dn gia 3 i lng l H
0
,h v
Q
kt.
Bng 2.8 Lu lng thỏo kim tra ng vi b rng cng thit k
PA b
n

g
h
n
H h
k
n

n
Z
hp
h V
0
H
0
Q
kt
1 18
0.96
7 0.941 4.13

4.4
4 2.53 1.63 0.42 0.27 3.87
1.1
8
4.5
1 228
2 21
0.96
8 0.949 3.63
3.9
4 2.3 1.58 0.44 0.25 3.38
1.1
9
4.0
1 229
3 24
0.96
9 0.955 3.13
3.4
4 2.05 1.53 0.43 0.27 2.92
1.1
5
3.5
1 221
Kt lun: vi b rng cng thit k m bo kh nng thỏo Q
kt
> Q
tk
= 201 (m
3

/s).
- Kim tra li trng thỏi chy ng vi b rng cng thit k.
SVTH: Cao Quang Vinh Trang
22
Thieỏt keỏ kyừ thuaọt coỏng Luyứnh Quyứnh
Bng 2.9 Kim tra trng thỏi chy vi lu lng kim tra
m

( )
pg
n
Hh
0
/
hHhK
0
0
0
44
0
C0
0
0
34
0
0
0
0
33
0

Kt lun: kt qu trờn phự hp vi gi thit cng chy ngp dựng tớnh toỏn lu
lng kim tra.
2.2.2.3. Kt qu tớnh toỏn khu din cng cho cỏc phng ỏn
Bng 2.10 Kt qu tớnh toỏn khu din cho cỏc phng ỏn
b
(m)
18
1.221
24
2.2.3. Tớnh toỏn tiờu nng phũng xúi
2.2.3.1. Trng hp tớnh toỏn
Trng hp tớnh toỏn tiờu nng phũng xúi l trng hp mc nc triu h xung thp
nht (chõn triu), phớa ng l mc nc ó khng ch. Trng hp ny thng tranh
th m ht ca van tiờu, lu lng qua cng cú th ln hn lu lng tiờu thit k. Tuy
nhiờn ch ú khụng duy trỡ trong thi gian di.
2.2.3.2. T hp mc nc tớnh toỏn tiờu nng
Bng 2.11 T hp mc nc tớnh toỏn tiờu nng
Z
ng
(m)
1.04
2.2.2.3. Tớnh toỏn
2.2.2.3.1. S tớnh toỏn
Bng 2.12 S tớnh tiờu nng
H (2ữ3)H
4.54 9.08ữ13.62
4.04 8.08ữ12.12
3.54 7.08ữ10.62
SVTH: Cao Quang Vinh Trang
23

Thieỏt keỏ kyừ thuaọt coỏng Luyứnh Quyứnh
Kt lun: trong trng hp tớnh toỏn tiờu nng cng vn lm vic nh mt p trn
nh rng.
Cỏc bc tớnh toỏn tiờu nng cho cng c thc hin nh sau:
Bc 1: Xỏc nh trng thỏi chy:
- Nu trng thỏi chy l chy ngp: ni tip sau cng s khụng cú nc nhy.
- Nu trng thỏi chy l chy khụng ngp: tip tc lm bc 2.
Bc 2: Xỏc nh hỡnh thc ni tip sau cng bng cỏch so sỏnh h
c
v h
h
- Nu h
c
> h
h
: Ni tip sau cng l nc nhy phúng xa.
- Nu h
c
= h
h

: Ni tip sau cng l nc nhy phõn gii.
- Nu h
c
< h
h

: Ni tip sau cng l nc nhy ngp.
Bc 3:
- Nu ni tip sau cng l nc nhy phúng xa, phõn gii thỡ phi thit k tiờu nng.

- Nu ni tip sau cng l nc nhy ngp thỡ ch phi b trớ tiờu nng theo cu to.
2.2.2.3.2. Xỏc nh trng thỏi chy qua cng
a) Xỏc nh s b trng thỏi chy qua cng
Vỡ cha bi
t Q tiờu nng nờn cha xỏc nh c H
0
, ly s b H
0
~ H.
Cỏc h s m v
n
c tớnh tng t nh trong phn tớnh toỏn khu din cng.
Bng 2.13 Xỏc nh s b trng thỏi chy qua cng
PA Z
ng
Z
bin


b
m h
n
n

( )
pg
n
Hh
0
/

H
0
h
n
/H
0
Gi thit
1
1.04
0.5
7
18 0.364
4.0
7
0.43 0.863 4.54 0.90
Chy ngp
2 21 0.365
3.5
7
0.44 0.865 4.04 0.88
3 24 0.367
3.0
7
0.43 0.867 3.54 0.86 Chy k0 ngp
Tớnh toỏn lu lng tiờu nng ng vi cỏc gi thit
- Phng ỏn 1 v 2: tớnh toỏn theo cụng thc ca p trn nh rng chy ngp.
).(2
0
hHgbhQ
gn

=


Do
tt
QH
0
;
tthp
QZh
nờn phi tớnh ỳng dn gia 3 i lng l H
0
, Q
tt
v Z
hp.
Bng 2.14 Lu lng tiờu nng
SVTH: Cao Quang Vinh Trang
24
Thieỏt keỏ kyừ thuaọt coỏng Luyứnh Quyứnh
PA

b
n

g

h
n
H h

k
n

n

Z
hp
h V
0
H
0
Q
tt
1 18
0.96
7 0.941
4.07
4.5
4 2.76 1.47 0.43 0.37 3.7
1.3
1
4.6
3 259
2 21
0.96
8 0.949
3.57
4.0
4 2.52 1.42 0.44 0.36 3.21
1.3

3
4.1
3 263
- Phng ỏn 3: tớnh toỏn theo cụng thc ca p trn nh rng chy khụng ngp.
2/3
00
2 HgbmQ

=

Do
tt
QH

0
nờn phi tớnh ỳng dn vi 2 i lng l H
0
v Q
tt
Bng 2.15 Lu lng tiờu nng

b

24
b) Kim tra li trng thỏi chy so vi gi thit
Bng 2.16 Kim tra trng thỏi chy vi lu lng tớnh toỏn
h
n
H
0

4.13 4.63
3.63 4.13
3.13 3.62
Kt lun: trng thỏi chy kim tra phự hp vi trng thỏi chy gi thit.
2.2.2.3.3. Xỏc nh hỡnh thc ni tip sau cng
Nhn xột:
Phng ỏn 1 v 2 u cú trng thỏi chy qua cng l chy ngp nờn khụng cú bc
nhy sau cng.
Phng ỏn 3
cú trng thỏi chy qua cng l chy khụng ngp nờn xỏc nh hỡnh thc
ni tip sau cng bng cỏch so sỏnh
''
c
h
v
h
h
0
''''
.Eh
cc

=
- Xỏc nh E
0
SVTH: Cao Quang Vinh Trang
25

×