Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Hợp đồng hóan đổi swaps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (753.88 KB, 68 trang )

Khoa TC-NH ĐHKT ĐàNẵng
1
Chương
Chương
3: H
3: H


p đ
p đ


ng
ng
ho
ho
á
á
n đ
n đ


i (Swaps)
i (Swaps)
Khoa TC-NH ĐHKT ĐàNẵng
2
T
T
à
à
i li


i li


u tham kh
u tham kh


o
o
• Hull, Chương 6+25.
Khoa TC-NH ĐHKT ĐàNẵng
3
B
B


n ch
n ch


t c
t c


a Swaps
a Swaps
Một hợp đồng Swap là một sự
thỏa thuận trao đổi dòng tiền
mặt vào những thời điểm xác
định trong tương lai tuân thủ

một số quy định cụ thể.
Khoa TC-NH ĐHKT ĐàNẵng
4
V
V
í
í
d
d


v
v


ho
ho
á
á
n đ
n đ


i lãi su
i lãi su


t
t



Plain
Plain
Vanilla
Vanilla


•Vídụ 1: Microsoft thỏa thuận nhận lãi
suất 6 tháng LIBOR và trả lãi suất cố
định 5% một năm, lãi trả 6 tháng một
lần trong 3 năm. Vốn danh nghĩa
(notional principal) là $100 triệu.
• Slide sau trình bày dòng tiền mặt có
thể có của Microsoft.
Khoa TC-NH ĐHKT ĐàNẵng
5
Millions of Dollars
LIBOR FLOATING FIXED Net
Date Rate Cash Flow Cash Flow Cash Flow
Mar.5, 2004 4.2%
Sept. 5, 2004 4.8% +2.10 –2.50 –0.40
Mar.5, 2005 5.3% +2.40 –2.50 –0.10
Sept. 5, 2005 5.5% +2.65 –2.50 +0.15
Mar.5, 2006 5.6% +2.75 –2.50 +0.25
Sept. 5, 2006 5.9% +2.80 –2.50 +0.30
Mar.5, 2007 6.4% +2.95 –2.50 +0.45
B
B



ng 1: Dòng ti
ng 1: Dòng ti


n m
n m


t đ
t đ
ế
ế
n
n
Microsoft
Microsoft
Khoa TC-NH ĐHKT ĐàNẵng
6
C
C
á
á
c s
c s


d
d



ng thông thư
ng thông thư


ng
ng
c
c


a ho
a ho
á
á
n đ
n đ


i lãi su
i lãi su


t
t
•Biến đổi một khoản nợ từ
–Lãi suất cố định thành lãi suất biến đổi
–Lãi suất biến đổi thành lãi suất cố định
•Biến đổi một khoản đầu tư từ
–Lãi suất cố định thành lãi suất biến đổi
–Lãi suất biến đổi thành lãi suất cố định

Khoa TC-NH ĐHKT ĐàNẵng
7
Intel v
Intel v
à
à
Microsoft (MS) bi
Microsoft (MS) bi
ế
ế
n
n
đ
đ


i m
i m


t kho
t kho


n n
n n


•Vídụ 2: MS mượn 100 triệu $ ở mức lãi
suất LIBOR+10 điểm cơ bản. Một điểm cơ

bản bằng 1% của 1%. 10 điểm cơ bản
bằng 0.1%). MS tham gia vào một swap
với Intel. Dòng tiền mặt của MS sẽ như
sau:
–Trả LIBOR+0.1% cho người cho vay (ngoài
swap).
–Nhận LIBOR theo điều kiện của Swap.
–Trả 5% theo điều kiện của Swap.
=> MS biến khoản nợ có lãi suất biến đổi thành
khoản nợ có lãi suất cố định 5.1%.
Khoa TC-NH ĐHKT ĐàNẵng
8
Intel v
Intel v
à
à
Microsoft (MS) bi
Microsoft (MS) bi
ế
ế
n
n
đ
đ


i m
i m



t kho
t kho


n n
n n


(tt)
(tt)
•Intel cómột khoản nợ 100 triệu
dollar, thời hạn còn lại là 3 năm. Lãi
suất cố định là 5.2%. Hoán đổi với
MS, dòng tiền của Intel như sau:
–Trả 5.2% cho người cho vay.
–Trả LIBOR theo điều kiện của Swap.
–Nhận 5% theo điều kiện của Swap.
=> Biến đổi lãi suất cố định 5.2% thành
LIBOR + 20 điểm cơ bản.
Khoa TC-NH ĐHKT ĐàNẵng
9
Intel v
Intel v
à
à
Microsoft (MS)
Microsoft (MS)
bi
bi
ế

ế
n đ
n đ


i m
i m


t kho
t kho


n n
n n


(tt)
(tt)
Intel MS
LIBOR
5%
LIBOR+0.1%
5.2%
Khoa TC-NH ĐHKT ĐàNẵng
10
Khi c
Khi c
ó
ó

s
s


tham gia c
tham gia c


a m
a m


t
t
đ
đ


nh ch
nh ch
ế
ế
t
t
à
à
i ch
i ch
í
í

nh (plain
nh (plain
vanilla)
vanilla)
F.I.
LIBOR
LIBOR
LIBOR+0.1
%
4.985%
5.015%
5.2%
Intel MS
Định chế tài chính (Financial Institution)
có hai hoán đổi đóng (offsetting swaps)
và nhận được 3 điểm cơ bản.
Khoa TC-NH ĐHKT ĐàNẵng
11
Intel v
Intel v
à
à
Microsoft (MS) bi
Microsoft (MS) bi
ế
ế
n
n
đ
đ



i m
i m


t t
t t
à
à
i s
i s


n
n
Intel
MS
LIBOR
5%
LIBOR-0.2%
4.7%
Khoa TC-NH ĐHKT ĐàNẵng
12
C
C
ó
ó
s
s



tham gia c
tham gia c


a c
a c
á
á
c đ
c đ


nh
nh
ch
ch
ế
ế
t
t
à
à
i ch
i ch
í
í
nh
nh

Intel
F.I. MS
LIBOR LIBOR
4.7%
5.015%4.985%
LIBOR-0.2%
Khoa TC-NH ĐHKT ĐàNẵng
13
Ngư
Ngư


i t
i t


o th
o th


trư
trư


ng
ng
•Trên thực tế, khó có thể có hai công ty
liên hệ với FI đồng thời do đóFI phải đóng
vai trò người tạo thị trường.
•FI tạo ra một swap mà có thể chưa có một

swap với một đối tác khác để tạo ra trạng
thái đóng.
•Do đócác FI cần phải cẩn thận với số
lượng swap và bảo hiểm (hedging) cho các
swap tạo ra.
Khoa TC-NH ĐHKT ĐàNẵng
14
Th
Th


a thu
a thu


n đ
n đ
ế
ế
m ng
m ng
à
à
y
y
•Thỏa thuận đếm ngày ảnh hưởng đến sự thanh toán của
swap.
• Thông thường, lãi suất LIBOR dựa dòng tiền từ lãi suất biến
đổi vào ngày thanh toán của một swap sử dụng công thức
tính LRn/360 trong đóL làvốn, R là lãi suất LIBOR, n là số

ngày kể từ lần thanh toán cuối.
•Lãi suất cố định được trả trong giao dịch hoán đổi có cách
tính ngày tương tự với một cách tính ngày tính lãi cụ thể
xác định. Do
đó, thanh toán cố định có thể không bằng
nhau mỗi lần thanh toán. Lãi suất có thể là ngày thực
tế/365 hoặc 30/360. Do đó, cách tính ngày của lãi suất cố
định và LIBOR thanh toán 6 tháng một lần là có thể không
giống nhau do lãi suất có định thường áp dụng cho cả năm.
Khoa TC-NH ĐHKT ĐàNẵng
15
L
L


i th
i th
ế
ế
so s
so s
á
á
nh v
nh v
à
à
Swap
Swap
• AAACorp muốn mượn với lãi suất biến đổi.

• BBBCorp muốn mượn với lãi suất cố định
Fixed Floating
AAACorp 4.0% 6-month LIBOR − 0.10%
BBBCorp 5.2% 6-month LIBOR + 0.6%
Khoa TC-NH ĐHKT ĐàNẵng
16
Swap
Swap
AAACorp
BBBCorp
LIBOR
LIBOR+0.6%
4.35%
4%
Khoa TC-NH ĐHKT ĐàNẵng
17
Khi c
Khi c
ó
ó
s
s


tham gia c
tham gia c


a
a

đ
đ


nh ch
nh ch
ế
ế
t
t
à
à
i ch
i ch
í
í
nh
nh
AAACorp
F.
I.
BBBCorp
4%
LIBOR
LIBOR
LIBOR+0.6%
4.33%
4.37%
Khoa TC-NH ĐHKT ĐàNẵng
18

Phê ph
Phê ph
á
á
n lý thuy
n lý thuy
ế
ế
t l
t l


i th
i th
ế
ế
so s
so s
á
á
nh
nh
•Lãi suất cố định 4.0% và 5.2% áp dụng
cho AAACorp và BBBCorp là lãi suất cố
định 5 năm của thị trường
•Lãi suất LIBOR−0.1% và LIBOR+0.6% là
lãi suất biến đổi 6 tháng trên thị trường.
•Lãi suất cố định của BBBCorp’s phụ thuộc
vào mức cộng thêm vào LIBOR mà nó
mượn trong tương lai. Mức cộng thêm này

phụ thuộc vào mức độ xếp hạng của công
ty (mức xếp hạng này được xem xét lạ
i 6
tháng 1 lần).
Khoa TC-NH ĐHKT ĐàNẵng
19
Y
Y
ế
ế
t gi
t gi
á
á
Swap trên th
Swap trên th


trư
trư


ng v
ng v
à
à
lãi su
lãi su



t LIBOR zero
t LIBOR zero
•Quay trở lại ví dụởphần trước: MS hoán
đổi lãi suất cố định để lấy lãi suất biến đổi
với Intel. Mặc dù swap lãi suất không yêu
cầu chuyển vốn nhưng chúng ta giả sử
rằng có chuyển vốn. Trong trường hợp
này, swap tương đương:
–MS cho Intel mượn 100 triệu $ ở mức lãi suất
LIBOR 6 tháng.
– Intel cho MS mượn 100 triệu $ ở mức lãi suất
cố định 5%.
Khoa TC-NH ĐHKT ĐàNẵng
20
Y
Y
ế
ế
t gi
t gi
á
á
Swap trên th
Swap trên th


trư
trư



ng v
ng v
à
à
lãi su
lãi su


t LIBOR zero (tt)
t LIBOR zero (tt)
•Hoặc Swap trong trường hợp giả định có chuyển
vốn có thể tương đương với việc MS mua 100
triệu $ trái phiếu từ Intel với lãi suất LIBOR và
bán 100 triệu $ trái phiếu cho Intel với lãi suất cố
định 5%. Giá trị của swap của MS sẽ là sự chênh
lệch về giá trị của hai trái phiếu. Đặt:
–B
fix
: giá trị trái phiếu có lãi suất cố định theo Swap.
–B
fl
: giá trị trái phiếu có lãi suất biến đổi theo swap.
•Giátrị của swap của công ty nhận lãi suất biến đổi
và trả lãi suất cố định:
V
swap
=B
fl
-B
fix

Khoa TC-NH ĐHKT ĐàNẵng
21
Y
Y
ế
ế
t gi
t gi
á
á
Swap trên th
Swap trên th


trư
trư


ng v
ng v
à
à
lãi su
lãi su


t LIBOR zero (tt)
t LIBOR zero (tt)
•Lãi suất swap: Các định chế tài chính lớn thường
là các nhà tạo thị trường. Họ cung ứng các hoán

đổi lãi suất ở những ngày đáo hạn khác nhau và
cho nhiều loại đồng tiền trong đóhọ sẽ cho vay
(offer) hay vay (bid) đối với lãi suất cố định để
đổi lấy lãi suất biến đổi.
•Lãi suất bid có nghĩa là nhà tạo thị trường sẽ trả
lãi suất cố định và nhận lãi suất biến đổi.
•Lãi suất offer có nghĩa là nhà tạo thị trường sẽ
nhận lãi suất cố định và trả lãi suất biến đổi.
• Trung bình của lãi suất bid và offer là lãi suất
swap.
Khoa TC-NH ĐHKT ĐàNẵng
22
Y
Y
ế
ế
t gi
t gi
á
á
Swap trên th
Swap trên th


trư
trư


ng
ng

v
v
à
à
lãi su
lãi su


t LIBOR zero (tt)
t LIBOR zero (tt)
Maturity Bid (%) Offer (%) Swap Rate
(%)
2 years 6.03 6.06 6.045
3 years 6.21 6.24 6.225
4 years 6.35 6.39 6.370
5 years 6.47 6.51 6.490
7 years 6.65 6.68 6.665
10 years 6.83 6.87 6.850
Khoa TC-NH ĐHKT ĐàNẵng
23
S
S


d
d


ng lãi su
ng lãi su



t LIBOR đ
t LIBOR đ


t
t


o
o
(Bootstrap)
(Bootstrap)
đư
đư


ng cong LIBOR/Swap
ng cong LIBOR/Swap
Zero
Zero
•Xem xét một loại swap mới trong đólãi suất cố
định là lãi suất swap.
•Khi đưa phần vốn vào hai chiều của swap thì
swap là hoán đổi giữa trái phiếu có lãi suất cố
định và trái phiếu có lãi suất biến đổi
•Trái phiếu có lãi suất biến đổi sẽ có giá trị tương
đương với mệnh giá do các định chế tài chính
chiết khấu theo lãi suất LIBOR. Giá trị của swap

bằng zero. Trái phiếu có lãi suất cố định vì thế có
giá trị bằng mệnh giá
• Điều này chỉ ra rằng lãi suất swap được định
nghĩa từ các trái phiếu có trả lãi có thể được sử
dụng để tạo ra đường cong LIBOR (hay
LIBOR/swap) zero
Khoa TC-NH ĐHKT ĐàNẵng
24
B
B


n ch
n ch


t c
t c


a Swap
a Swap
• LIBOR 6 tháng là lãi suất vay ngắn hạn liên ngân hàng
•Lãi suất swap 5 năm có rủi ro gắn liền với tình huống
mà trong đó 10 món nợ 6 tháng được cung ứng cho
ngân hàng ở mức lãi suất LIBOR
• Ngân hàng) tham gia vào một swap để hoán đổi
LIBOR với lãi suất swap 5 năm ở mức 5%.
• Ngân hàng đã khóa món vay 5 năm ở mức lãi suất
5%, tức lãi suất cố định lúc này là 5%

•Rủi ro xảy ra khi ngân hàng không thể vay ở mức
LIBOR mà phải vay với mức lãi suất cao hơ
n, do đó lãi
suất vay 5 năm sẽ cao hơn 5%. Rủi ro này được gọi là
rủi ro quay vòng (roll-over risk).
• Đường cong LIBOR zero (hay swap zero) vì thế là
đường cong zero đối với những khoản vay liên ngân
hàng trong một thế giới mà ở đórủi ro quay vòng của
lãi suất ngân hàng là bằng zero
Khoa TC-NH ĐHKT ĐàNẵng
25
Đ
Đ


nh gi
nh gi
á
á
swap lãi su
swap lãi su


t
t
•Swap lãi suất có thể được định giá như
là sự khác biệt giữa giá trị của trái
phiếu có lãi suất cố định và trái phiếu
có lãi suất biến đổi
•Mặt khác, chúng có thể được định giá

như một danh mục các thỏa thuận lãi
suất kỳ hạn (forward rate agreements
(FRAs))

×