Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

chương trình khung trình độ trung cấp nghề điện công nghiệp TẢI HỘ 0984985060

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (463.09 KB, 97 trang )

Bộ lao động th ơng binh
và xã hội
__________
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc
_______________
Chơng trình khung Trình độ trung cấp
nghề điện công nghiệp
(ban hành kèm theo Quyết định số / /QĐ- BLĐTBXH
ngày tháng năm 2008 của Bộ trởng Bộ Lao động Th ơng binh và Xã hội)
Hà Nội Năm 2008
Bộ lao động th ơng binh
và xã hội
__________
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc
_______________
Chơng trình khung Trình độ trung cấp nghề
(Ban hành kèm theo Quyết định số / / QĐ- BLĐTBXH
ngày tháng năm 2008 của Bộ trởng Bộ Lao động - Thơng binh và Xã hội)
_____________________
Tên nghề: Điện công nghiệp
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tợng tuyển sinh: - Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tơng đơng ;
- Tốt nghiệp Trung học cơ sở và tơng đơng, có bổ sung
văn hoá Trung học phổ thông theo Quyết định Bộ Giáo dục - Đào tạo ban hành.
Số lợng mô đun, môn học đào tạo: 31
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề
1. Mục tiêu đào tạo
Đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có năng lực


hành nghề tơng xứng với trình độ trung cấp nhằm trang bị cho ngời học nghề
kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của nghề điện trong
lĩnh vực công nghiệp; có đạo đức lơng tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác
phong công nghiệp, có sức khoẻ, tạo điều kiện cho ngời học nghề sau khi tốt
nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ
cao hơn đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc.
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Lắp đặt, bảo dỡng, sử dụng và sửa chữa đợc các thiết bị và hệ thống điện
công nghiệp và dân dụng
- Phân tích, đánh giá và đa ra giải pháp xử lý/thay thế mới, cải tiến tơng đơng
trong phạm vi nghề nghiệp. Có khả năng ứng dụng các thành tựu Khoa học và
Kỹ thuật công nghệ vào thực tế.
- Phối hợp tốt về chuyên môn với các công nhân trung cấp nghề và sơ cấp
nghề để hoàn thành công việc chuyên môn. Có tính độc lập và chịu trách nhiệm
cá nhân. Có khả năng tự học để nâng cao năng lực chuyên môn. Kèm cặp, hớng
dẫn các bậc thợ thấp hơn.
1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và Quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Nhận thức
Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác - Lênin, Hiến
pháp, Pháp luật nớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam.
Có hiểu biết về đờng lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định h-
ớng phát triển công nghiệp của địa phơng, khu vực, vùng miền.
+ Đạo đức - tác phong
2
Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam Xã Hội
Chủ Nghĩa. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của ngời công dân; sống và
làm việc theo Hiến pháp - Pháp luật.
Yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân
sống trong xã hội công nghiệp. Có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành

mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của
công việc.
- Thể chất - Quốc phòng
+ Thể chất
Đủ sức khỏe để làm việc lâu dài trong điều kiện năng động của các xí nghiệp
công nghiệp. Sức khỏe đạt yêu cầu theo phân loại của Bộ Y tế.
Có hiểu biết về các phơng pháp rèn luyện thể chất, ý thức xây dựng và bảo vệ
tổ quốc.
+ Quốc phòng
Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chơng trình giáo
dục quốc phòng.
Có ý thức tổ chức kỹ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực
hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
2. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
2.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 02 năm
- Thời gian học tập: 83 tuần
- Thời gian thực học: 2550 h
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 210 h; Trong đó thi tốt nghiệp: 90 h
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn chung bắt buộc: 210 h
- Thời gian học các môn học đào tạo nghề: 2340 h
+ Thời gian học bắt buộc: 1860 h; + Thời gian học tự chọn: 480 h
+ Thời gian học lý thuyết: 532 h; + Thời gian học thực hành: 1328 h
3. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc, thời
gian và phân bổ thời gian; đề cơng chi tiết chơng trình
môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
3.1 Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc


MH,

Tên môn học, mô đun
Thời gian
đào tạo
Thời gian của môn
học, mô đun (giờ)
Năm
học
Học
kỳ
Tổng
số
Trong đó
Giờ
LT
Giờ
TH
I
Các môn học chung
210 135 75
MH 01 Chính trị 1 II 30 30
MH 02 Pháp luật 1 I 15 15
MH 03 Giáo dục thể chất 1 I 30 5 25
MH 04 Giáo dục quốc phòng 2 I 45 10 35
3
MH 05 Tin học 1 II 30 15 15
MH 06 Ngoại ngữ 1 II 60 60
ii
Các môn học, mô đun đào tạo

nghề bắt buộc

1860 532 1328
ii.1
Các môn học, mô đun kỹ thuật
cơ sở
460 182 278
MH 07 An toàn lao động 1 I 30 15 15
MH 08 Mạch điện 1 I 75 45 30
MH 09 Vẽ kỹ thuật 1 I 30 10 20
MH 10 Vẽ điện 1 I 30 10 20
MH 11 Vật liệu điện 1 I 30 15 15
MH 12 Khí cụ điện 1 I 45 20 25
MĐ 13 Điện tử cơ bản 1 I 180 60 120
MĐ 14 Kỹ thuật nguội 1 I 40 7 33
ii.2
Các môn học, mô đun chuyên
môn nghề
1400 350 1050
MĐ 15
Thiết bị điện gia dụng 1 II 120 30 90
MĐ 16
Đo lờng điện 1 I 85 45 40
MĐ 17
Máy điện 1 II 100 60 40
MĐ 18
Sửa chữa và vận hành máy điện 1, 2 II, I 200 20 180
MĐ 19
Cung cấp điện 2 I 90 60 30
MĐ 20

Trang bị điện 2 I 90 60 30
MĐ 21
Thực hành trang bị điện 2 I 240 30 210
MĐ 22
PLC cơ bản 2 II 155 45 110
MĐ 23
Thực tập tốt nghiệp 2 II 320 0 320
Tổng cộng:
2070 667 1403
3.2. Đề cơng chi tiết chơng trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung chi tiết đợc kèm theo tại phụ lục 1A và 2A)
4. Hớng dẫn sử dụng ctktđtCn để xác định chơng trình
dạy nghề
4.1. Hớng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đào
tạo những kiến thức, kỹ năng cần thiết mang tính đặc thù riêng trong từng môi
trờng lao động cụ thể hoặc tính đặc thù của vùng, miền của địa phơng cần có.
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục 3, các Tr-
ờng/ cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc lựa chọn một số môn học, môn đun đào
tạo nghề tự chọn đợc đề nghị trong chơng trình khung này (mang tính tham
khảo) để áp dụng cho Trờng/ cơ sở của mình.
- Việc xác định các môn học, mô đun tự chọn dựa vào các tiêu chí cơ bản nh:
+ Đảm bảo mục tiêu đào tạo chung của nghề.
+ Đáp ứng đợc nhu cầu cần thiết của địa phơng hoặc của từng môi trờng lao
động cụ thể.
+ Đảm bảo thời gian đào tạo theo qui định.
4
+ Đảm bảo tỉ lệ thời gian (lý thuyết, thực hành) theo qui định.
- Thời gian đào tạo các môn học, mô đun tự chọn chiếm khoảng (20 - 30)%
tổng thời gian học tập các môn học, mô đun đào tạo nghề. Trong đó thực hành

chiếm từ (65 - 85)% và kiến thức lý thuyết khoảng (15 - 35)%.
- Theo chơng trình khung đã xây dựng; Thời gian đào tạo các môn học, mô
đun tự chọn không vợt quá 480 giờ (trong đó lý thuyết không quá 160 giờ).
4.2. Hớng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời
gian, phân bố thời gian và đề cơng chi tiết chơng trình cho môn học, mô đun đào
tạo nghề tự chọn.
- Tùy theo nhu cầu của địa phơng hoặc môi trờng lao động, căn cứ vào tình
hình trang thiết bị cụ thể của từng trờng, cơ sở dạy nghề sẽ xác định đợc danh
mục cụ thể các môn học, mô đun tự chọn. Có thể tham khảo trong số các môn
học, mô đun gợi ý sau:
4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân bố thời gian

MH,

Tên môn học, mô đun
(Kiến thức, kỹ năng tự chọn)
Thời gian
đào tạo
Thời gian của môn
học, mô đun (giờ)
Năm
học
Học
kỳ
Tổng
số
Trong đó
Giờ
LT
Giờ

TH
MĐ24
Kỹ thuật lắp đặt điện

150 30 120
MĐ25
Chuyên đề Điều khiển lập trình
cở nhỏ

90 30 60
MĐ26 Điện tử ứng dụng

90 30 60
MĐ27 Kỹ thuật số

120 45 75
MĐ28
Kỹ thuật lạnh

120 60 60
MĐ29
Điều khiển điện khi nén
120 45 75
MĐ30
Kỹ thuật quấn dây
150 20 130
MĐ31
Quấn dây máy điện (nâng cao)

90 10 80

Tổng số:

930 270 660
- Về thời gian đào tạo các môn học, mô đun tự chọn, các Trờng/ Cơ sở dạy
nghề tự bố trí, cân đối vào các học kỳ cho phù hợp tiến độ và tính chất môn học,
mô đun (có thể bố trí vào học kỳ II và học kỳ III tuỳ tính chất từng môn học, mô
đun).
- Về thời lợng của từng môn học, mô đun tự chọn, các Trờng/ Cơ sở dạy nghề
có thể tự cân đối, thay đổi sao cho phù hợp với nội dung yêu cầu.
4.2.2. Đề cơng chi tiết chơng trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
(Nội dung chi tiết đợc kèm theo tại phụ lục 3A)
4.3. Hớng dẫn xác định chơng trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo
nghề bắt buộc trong chơng trình dạy nghề của trờng.
Chơng trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc đã đợc
xây dựng chi tiết trong chơng trình khung. Tuy nhiên, tùy vào mục tiêu đào tạo,
điều kiện cơ sở vật chất cũng nh tình hình phát triển kinh tế, xã hội của địa ph-
ơng mà có thể điều chỉnh hoặc thay thế các nội dung phù hợp sao cho vẫn đảm
5
bảo mục tiêu đào tạo tổng thể của chơng trình cũng nh mục tiêu đào tạo của môn
học, mô đun đó.
4.4. Hớng dẫn xây dựng chơng trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo
nghề tự chọn.
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Tr-
ờng/ Cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc có thể tham khảo, điều chỉnh từ các môn
học, mô đun đề nghị trong chơng trình khung này, trên cơ sở đảm bảo mục tiêu
đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành nghề hoặc vùng miền.
- Nếu Trờng/ Cơ sở dạy nghề chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo
nghề tự chọn đề nghị trong chơng trình khung này thì tiến hành xây dựng đề c-
ơng chi tiết từng bài học cụ thể. Sau đó tiến hành thẩm định và ban hành chơng
trình chi tiết các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn cho Trờng/ Cơ sở của

mình.
4.5. Hớng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hớng
dẫn thi tốt nghiệp.
4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học, mô đun.
- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
- Thời gian kiểm tra:+ Lý thuyết: Không quá 120 phút.
+ Thực hành: Không quá 8 giờ.
4.5.2. Thi tốt nghiệp.
Số
TT
Môn thi Hình thức thi Thời gian thi
1 Chính trị Viết, vấn đáp, trắc
nghiệm
Không quá 120
phút
2 Kiến thức, kỹ năng nghề
- Lý thuyết nghề Viết, vấn đáp, trắc
nghiệm
Không quá 180
phút
- Thực hành nghề Bài thi thực hành Không quá 24h
- Mô đun tốt nghiệp (tích
hợp lý thuyết với thực
hành)
Bài thi lý thuyết và
thực hành
Không quá 24h
4.6. Hớng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại
khóa (đợc bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt đợc mục tiêu giáo dục toàn
diện:

- Nhằm mục đích giáo dục toàn diện, để học sinh có đợc nhận thức đầy đủ
về nghề nghiệp đang theo học, Trờng/ Cơ sở dạy nghề có thể bố trí tham quan,
học tập dã ngoại tại một số xí nghiệp hay sơ sở sản xuất kinh doanh phù hợp với
nghề đào tạo.
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa đợc bố trí ngoài thời gian đào tạo
chính khóa vào thời điểm thích hợp.
4.7. Các chú ý khác:
- Nếu sử dụng chơng trình khung này để giảng dạy cho đối tợng tuyển sinh
tốt nghiệp THCS thì cộng thêm chơng trình văn hóa THPT theo qui định.
6
- Có thể lựa chọn các môn học, mô đun trong chơng trình khung này để xây
dựng chơng trình đào tạo Sơ cấp nghề tùy theo nhu cầu của ngời học và phải
đảm bảo tính liên thông khi ngời học có nhu cầu học lên Trung cấp nghề.
Kt. Bộ trởng
Thứ trởng
Đàm Hữu Đắc
7
Phô lôc 1A :
Ch¬ng tr×nh m«n häc b¾t buéc
Ch¬ng tr×nh M«n häc An toµn lao ®éng
M· sè m«n häc: MH07
8
Thời gian môn học: 30h; (Lý thuyết: 15h; Thực hành: 15h)
I. Vị trí tính chất của môn học:
Là môn học bổ trợ các kiến thức và kỹ năng cần thiết cho học sinh về lĩnh vực
an toàn lao động, an toàn điện, vệ sinh môi trờng. Đây là mảng kiến thức cần
thiết cho ngời lao động nói chung và thợ điện nói riêng công tác trong môi trờng
công nghiệp.
II. Mục tiêu môn học:
Sau khi hoàn tất môn học này, học viên có năng lực:

- Thực hiện công tác bảo hộ lao động. Công tác phòng chống cháy, nổ, bụi và
nhiễm độc hoá chất.
- Thực hiện đúng những nguyên tắc và những tiêu chuẩn để đảm bảo an toàn
về điện cho ngời và thiết bị.
- Lắp đặt các hệ thống để bảo vệ an toàn trong công nghiệp và dân dụng.
- Thực hiện các biện pháp sơ, cấp cứu ngời bị điện giật.
III. nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bố thời gian:
Số
TT
Tên chơng mục
Thời gian
Tổng
số

thuyết
Thực hành
Bài tập
Kiểm tra*
(LT hoặc
TH)
I Các biện pháp phòng hộ lao
động
8 4,5 2,5 1
- Phòng chống nhiễm độc.
1,5 1
- Phòng chống bụi.
1 1
- Phòng chống cháy nổ.
1 0,5

- Thông gió công nghiệp.
1
II An Toàn Điện 22 10 11 1
- ảnh hởng của dòng điện
đối với cơ thể con ngời.
1
- Tiêu chuẩn về an toàn
điện.
1
- Nguyên nhân gây ra tai
nạn điện.
2 1
- Các biện pháp sơ cấp cứu
cho nạn nhân bị điện giật.
2 5
- Các biện pháp bảo vệ an
toàn cho ngời và thiết bị khi sử
dụng điện.
2 2
- Lắp đặt hệ thống bảo vệ an
toàn.
2 3
Cộng: 30 14,5 13,5 2
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết đợc tính vào giờ lý thuyết, kiểm tra thực
hành đợc tính vào giờ thực hành.
2. Nội dung chi tiết
9
Chơng 1: Các biện pháp phòng hộ lao động
Mục tiêu:
- Giải thích tác dụng của việc thông gió nơi làm việc. Tổ chức thông gió nơi

làm việc đạt yêu cầu.
- Giải thích đợc nguyên nhân gây cháy, nổ. Thực hiện các biện pháp phòng
chống cháy nổ.
- Giải thích đợc tác động của bụi lên cơ thể con ngời. Thực hiện các biện pháp
phòng chống bụi.
- Giải thích đợc tác động của nhiễm độc hoá chất lên cơ thể con ngời. Thực
hiện các biện pháp phòng chống nhiễm độc hoá chất.
Nội dung: Thời gian: 7h (LT: 4,5h; TH: 2,5h)
1. Phòng chống nhiễm độc.
Thời gian: 1,5h
2. Phòng chống bụi.
Thời gian: 2 h
3. Phòng chống cháy nổ.
Thời gian: 1,5 h
4. Thông gió công nghiệp.
Thời gian: 1 h
Chơng 2: An Toàn Điện
Mục tiêu:
- Giải thích nguyên lý hoạt động của thiết bị/hệ thống an toàn điện.
- Trình bày chính xác các thông số an toàn điện theo tiêu chuẩn cho phép.
- Trình bày chính xác các biện pháp đảm bảo an toàn điện cho ngời.
- Phân tích chính xác các trờng hợp gây nên tai nạn điện.
- Lắp đặt thiết bị/hệ thống để bảo vệ an toàn điện trong công nghiệp và dân
dụng.
- Cấp cứu nạn nhân bị tai nạn điện đúng kỹ thuật, đảm bảo an toàn.
Nội dung: Thời gian: 21h (LT: 10h; TH: 11h)
1. ảnh hởng của dòng điện đối với cơ thể con ngời.
Thời gian:1h
2. Tiêu chuẩn về an toàn điện.
Thời gian: 1h

3. Nguyên nhân gây ra tai nạn điện.
Thời gian: 3h
4. Các biện pháp sơ cấp cứu cho nạn nhân bị điện giật.
Thời gian: 7h
5. Các biện pháp bảo vệ an toàn cho ngời và thiết bị khi sử
dụng điện.
Thời gian:4h
6. Lắp đặt hệ thống bảo vệ an toàn.
Thời gian: 5h
IV. Điều kiện thực hiện chơng trình:
* Vật liệu:
- Dây dẫn điện, cọc tiếp đất.
- Các mẫu vật liệu dễ cháy.
- Các mẫu hoá chất có khả năng gây nhiễm độc.
- Các mẫu hoá chất dùng cho chữa cháy.
- Các mẫu vật liệu cách điện.
* Dụng cụ và trang thiết bị:
- Bộ đồ nghề điện, cơ khí cầm tay.
- VOM, M, Ampare kìm.
10
- Thiết bị thử độ bền cách điện.
- Mô hình ngời - dùng cho thực tập sơ cấp cứu nạn nhân.
- Các loại động cơ điện một pha và ba pha gia dụng.
- Bộ trang bị bảo hộ lao động cho công nhân ngành điện. Bao gồm:
- ủng, găng tay, thảm cao su.
- Sào cách điện; Nón bảo hộ; Dây an toàn.
- Bút thử điện.
- Mô hình lắp đặt hệ thống an toàn điện.
- Bình chữa cháy.
- Mô hình dàn trải hệ thống thông gió công nghiệp.

- Trang bị phòng hộ nhiễm độc.
- Mô hình dàn trải hệ thống lọc bụi công nghiệp.
* Nguồn lực khác:
- PC, phần mềm chuyên dùng.
- Projector, overhead.
- Máy chiếu vật thể ba chiều.
- Video và các bản vẽ, tranh mô tả thiết bị.
V. Phơng pháp và nội dung đánh giá:
Có thể áp dụng hình thức kiểm tra viết hoặc kiểm tra trắc nghiệm. Các nội
dung trọng tâm cần kiểm tra là:
Chơng 1:
- Phòng chống cháy, nổ, bụi.
- Phơng pháp tổ chức thông gió trong công nghiệp.
- Bố trí các thiết bị phòng chống cháy, nổ, chống bụi ở phân xởng.
Chơng 2:
- Các tác dụng của dòng điện lên cơ thể con ngời.
- Phơng pháp tính toán các thông số an toàn điện.
- Các dạng tai nạn điện.
- Phơng pháp sơ, cấp cứu cho nạn nhân bị tai nạn điện giật.
- Các phơng pháp bảo vệ an toàn điện cho ngời và thiết bị.
- Nguyên lý hoạt động của các thiết bị/hệ thống an toàn điện.
- Tính toán độ an toàn điện.
- Lắp đặt thiết bị/hệ thống đảm bảo an toàn điện.
- Sơ, cấp cứu cho nạn nhân bị tai nạn điện giật.
VI. Hớng dẫn chơng trình:
1. Phạm vi áp dụng chơng trình:
- Chơng trình môn học này đợc sử dụng để giảng dạy cho trình độ Trung cấp
nghề và Cao đẳng nghề.
2. Hớng dẫn một số điểm chính về phơng pháp giảng dạy môn học:
- Trớc khi giảng dạy, giáo viên cần căn cứ vào nội dung của từng bài học để

chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết nhằm đảm bảo chất lợng giảng dạy.
- Nên áp dụng phơng pháp đàm thoại để Học viên ghi nhớ kỹ hơn.
3. Những trọng tâm cần chú ý:
- Phòng chống cháy, nổ và thông gió trong công nghiệp.
- Tác hại của dòng điện đối với cơ thể con ngời.
11
- Các nguyên nhân gây tai nạn điện.
- Các phơng pháp bảo vệ an toàn cho ngời và thiết bị.
4. Tài liệu cần tham khảo:
- Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động - Trờng Kỹ Thuật Điện Hóc
Môn 1993.
- Kỹ thuật an toàn trong cung cấp và sử dụng điện - Nguyễn Xuân Phú - NXB
Khoa học và Kỹ thuật 1996.
- Cẩm nang kỹ thuật kèm ảnh dùng cho thợ đờng dây và trạm mạng điện trung
thế - Trần Nguyên Thái, Trờng Kỹ Thuật Điện, Công Ty Điện lực 2, Bộ năng l-
ợng - 1994.
- Kỹ Thuật Điện - Đặng Văn Đào, NXB Giáo Dục 1999.
- Giáo trình an toàn lao động - Nguyễn Thế Đạt, Vụ Trung học chuyên nghiệp
- Dạy nghề - NXB Giáo Dục 2002.
- Giáo trình an toàn điện - Nguyễn Đình Thắng, Vụ Trung học chuyên nghiệp
- Dạy nghề - NXB Giáo Dục 2002.
Chơng trình Môn học Mạch điện
Mã số môn học: MH08
12
Thời gian môn học: 75h; (Lý thuyết: 45h; Thực hành: 30h)
I. Vị trí tính chất của môn học:
Đây là môn học cơ sở chuyên ngành cho học sinh ngành điện - điện tử. Môn
học này phải học trớc tiên trong số các môn học chuyên môn.
II. Mục tiêu môn học:
Sau khi hoàn tất môn học này, học viên có năng lực:

- Phát biểu các khái niệm, định luật, định lý cơ bản trong mạch điện một
chiều, xoay chiều, mạch ba pha.
- Vận dụng các biểu thức để tính toán các thông số kỹ thuật trong mạch điện
một chiều, xoay chiều, mạch ba pha ở trạng thái xác lập.
- Vận dụng các phơng pháp phân tích, biến đổi mạch để giải các bài toán về
mạch điện hợp lý.
- Giải thích một số ứng dụng đặc trng theo quan điểm của kỹ thuật điện.
III. Nội dung môn học :
1. Nội dung tổng quát và phân bố thời gian
Số
TT
Tên chơng mục
Thời gian
Tổng
số

thuyết
Thực
hành Bài
tập
Kiểm
tra* (LT
hoặc TH)
I Các khái niệm cơ bản về
mạch điện.
06 4 2
- Mạch điện và mô hình
1,5 0,5
- Các khái niệm cơ bản
trong mạch điện.

1 0,5
- Các phép biến đổi tơng
đơng.
1,5 1
II Mạch điện một chiều. 24 15 7 2
- Các định luật và biểu
thức cơ bản trong mạch một
chiều.
2,5 1
- Các phơng pháp giải
mạch một chiều.
12,5 6
III Dòng điện xoay chiều hình
sine.
25 14 9 2
- Khái niệm về dòng điện
xoay chiều.
2 1
- Giải mạch xoay chiều
không phân nhánh.
2,5 1
- Giải mạch xoay chiều
phân nhánh.
9,5 7
IV Mạch ba pha. 20 9,5 9,5 1
- Khái niệm chung.
2
- Sơ đồ đấu dây trong
mạng ba pha cân bằng.
3 1

13
- Công suất mạng ba pha
cân bằng.
1 1
- Phơng pháp giải mạng
ba pha cân bằng.
3,5 7,5
Cộng: 75 42,5 27,5 5
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết đợc tính vào giờ lý thuyết, kiểm tra thực
hành đợc tính vào giờ thực hành.
2. Nội dung chi tiết
Chơng 1: Các khái niệm cơ bản về mạch điện
Mục tiêu:
- Phân tích đợc nhiệm vụ, vai trò của các phần tử cấu thành mạch điện nh:
nguồn điện, dây dẫn, phụ tải, thiết bị đo lờng, đóng cắt
- Giải thích đợc cách xây dựng mô hình mạch điện, các phần tử chính trong
mạch điện. Phân biệt đợc phần tử lý tởng và phần tử thực.
- Phân tích và giải thích đợc các khái niệm cơ bản trong mạch điện, hiểu và
vận dụng đợc các biểu thức tính toán cơ bản.
Nội dung: Thời gian: 6h (LT: 4h; TH: 2h)
1. Mạch điện và mô hình. Thời gian: 2h
1.1. Mạch điện.
1.2. Các hiện tợng điện từ.
1.3. Hiện tợng biến đổi năng lợng.
1.4. Hiện tợng tích phóng năng lợng
1.5. Mô hình mạch điện.
1.5.1. Phần tử điện trở.
1.5.2. Phần tử điện cảm.
1.5.3. Phần tử điện dung.
1.5.4. Phần tử nguồn.

1.5.5. Phần tử thật.
2. Các khái niệm cơ bản trong mạch điện. Thời gian: 1.5h
2.1. Dòng điện và chiều qui ớc của dòng điện.
2.2. Cờng độ dòng điện.
2.3. Mật độ dòng điện.
3. Các phép biến đổi tơng đơng. Thời gian: 2.5h
3.1. Nguồn áp ghép nối tiếp.
3.2. Nguồn dòng ghép song song.
3.3. Điện trở ghép nối tiếp, song song.
3.4. Biến đổi - Y và Y - .
3.5. Biến đổi tơng tơng giữa nguồn áp và nguồn dòng.
Chơng 2: Mạch điện một chiều
Mục tiêu:
- Trình bày, giải thích và vận dụng linh hoạt các biểu thức tính toán trong
mạch điện DC (dòng điện, điện áp, công suất, điện năng, nhiệt lợng ).
- Tính toán các thông số (điện trở, dòng điện, điện áp, công suất, điện năng,
nhiệt lợng) của mạch DC một nguồn, nhiều nguồn từ đơn giản đến phức tạp.
14
- Phân tích sơ đồ và chọn phơng pháp giải mạch hợp lý.
- Lắp ráp, đo đạc các thông số của mạch DC theo yêu cầu.
Nội dung: Thời gian: 22h (LT: 15h; TH: 7h)
1. Các định luật và biểu thức cơ bản trong mạch một chiều. Thời gian: 3,5h
1.1. Định luật Ohm.
1.2. Công suất và điện năng trong mạch một chiều.
1.3. Định luật Joule -Lenz (định luật và ứng dụng).
1.4. Định luật Faraday (hiện tợng; định luật và ứng dụng).
1.5. Hiện tợng nhiệt điện (hiện tợng và ứng dụng).
2. Các phơng pháp giải mạch một chiều. Thời gian:
18,5h
2.1. Phơng pháp biến đổi điện trở.

2.2. Phơng pháp xếp chồng dòng điện.
2.3. Các phơng pháp ứng dụng định luật Kirchooff.
2.3.1. Các khái niệm (nhánh, nút, vòng).
2.3.2. Các định luật Kirchooff.
2.3.3. Phơng pháp dòng điện nhánh.
2.3.4. Phơng pháp dòng điện vòng.
2.3.5. Phơng pháp điện thế nút.
Chơng 3: Dòng điện xoay chiều hình sine
Mục tiêu:
- Giải thích đợc các khái niệm cơ bản trong mạch xoay chiều (AC) nh: chu
kỳ, tần số, pha, sự lệch pha, trị biên độ, trị hiệu dụng Phân biệt các đặc điểm cơ
bản giữa dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều.
- Biểu diễn đợc lợng hình sine bằng đồ thị vector, bằng phơng pháp biên độ
phức.
- Tính toán các thông số (tổng trở, dòng điện, điện áp ) của mạch điện AC
một pha không phân nhánh và phân nhánh; Giải đợc các bài toán cộng hởng điện
áp, cộng hởng dòng điện.
- Phân tích đợc ý nghĩa của hệ số công suất và các phơng pháp nâng cao hệ số
công suất. Tính toán giá trị tụ bù ứng với hệ số công suất cho trớc.
- Lắp ráp, đo đạc các thông số của mạch AC theo yêu cầu.
Nội dung: Thời gian: 23h (LT: 14h; TH: 9h)
1. Khái niệm về dòng điện xoay chiều. Thời gian: 3h
1.1. Dòng điện xoay chiều.
1.2. Chu kỳ và tần số của dòng điện xoay chiều.
1.3. Dòng điện xoay chiều hình sin.
1.4. Các đại lợng đặc trng.
1.5. Pha và sự lệch pha.
1.6. Biểu diễn lợng hình sin bằng đồ thị véc-tơ.
2. Giải mạch xoay chiều không phân nhánh. Thời gian: 3,5h
2.1. Giải mạch R-L-C.

2.2. Giải mạch có nhiều phần tử mắc nối tiếp.
2.3. Cộng hởng điện áp.
15
3. Giải mạch xoay chiều phân nhánh. Thời gian:
16,5h
3.1. Phơng pháp đồ thị véc-tơ (phơng pháp Fresnel).
3.2. Phơng pháp tổng dẫn.
3.3. Phơng pháp biên độ phức.
3.3.1. Khái niệm và các phép tính của số phức.
3.3.2. Biểu diễn lợng hình sine bằng số phức.
3.3.3. Giải mạch AC bằng phơng pháp biên độ phức.
3.4. Cộng hởng dòng điện.
3.5. Phơng pháp nâng cao hệ số công suất.
Chơng 4: Mạng ba pha
Mục tiêu:
- Phân tích đợc khái niệm và các ý nghĩa, đặc điểm về mạch xoay chiều ba
pha.
- Phân tích và vận dụng đợc các dạng sơ đồ đấu dây trong mạng ba pha.
- Giải đợc các dạng bài toán về mạng ba pha cân bằng.
Nội dung: Thời gian: 19h (LT: 9,5h; TH: 9,5h)
1. Khái niệm chung. Thời gian: 2h
1.1. Hệ thống ba pha cân bằng.
1.2. Đồ thị sóng dạng và đồ thị véc tơ.
1.3. Đặc điểm và ý nghĩa.
2. Sơ đồ đấu dây trong mạng ba pha cân bằng. Thời gian: 4h
2.1. Các định nghĩa.
2.2. Đấu dây hình sao (Y).
2.3. Đấu dây hình tam giác ().
3. Công suất mạng ba pha cân bằng. Thời gian: 2h
4. Phơng pháp giải mạng ba pha cân bằng Thời gian: 11h

IV. Điều kiện thực hiện chơng trình:
Dụng cụ và trang thiết bị:
- Các mô hình mô phỏng mạch một chiều, xoay chiều.
- Các bản vẽ, tranh ảnh cần thiết.
Nguồn lực khác:
- PC, Phần mềm chuyên dùng.
- Projector, Overhead.
- Máy chiếu vật thể ba chiều.
V. Phơng pháp và nội dung đánh giá:
Có thể áp dụng hình thức kiểm tra viết hoặc kiểm tra trắc nghiệm. Các nội
dung trọng tâm cần kiểm tra tập trung ở chơng 2, chơng 3 và chơng 4 là:
Chơng 2:
- Các Định luật, biểu thức cơ bản.
- Giải mạch DC có nhiều nguồn tác động.
Chơng 3:
- Giải mạch AC phân nhánh, mạch không phân nhánh dang bìa toán ngợc.
- Cộng hởng và phơng pháp nâng cao hệ số công suất.
16
Chơng 4:
- Sơ đồ đấu dây mạng 3 pha, mối quan hệ giữa đại dây và đại lợng pha, công
suất trong mạng 3 pha cân bằng.
- Giải bài toán mạng 3 pha cân bằng 1 tải, nhiều tải (ghép nối tiếp, song song)
VI. Hớng dẫn chơng trình :
1. Phạm vi áp dụng chơng trình:
- Chơng trình môn học này đợc sử dụng để giảng dạy cho trình độ Trung cấp
nghề.
2. Hớng dẫn một số điểm chính về phơng pháp giảng dạy môn học:
- Trớc khi giảng dạy, giáo viên cần căn cứ vào nội dung của từng bài học để
chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết nhằm đảm bảo chất lợng giảng dạy.
- Nên áp dụng phơng pháp đàm thoại để Học viên ghi nhớ kỹ hơn.

- Nên bố trí thời gian giải bài tập hợp lý mang tính minh họa để Học viên hiểu
bài sâu hơn.
- Nên tập trung phân tích nhiều dạng bài tập ở phần Các phơng pháp ứng
dụng Định luật Kirchhoff ở chơng 1.
- Chú ý bổ sung phần số phức trớc khi dạy phần phơng pháp biên độ phức ở
chơng 2.
- Nêu mối liên hệ về phơng pháp giải mạch AC 1 pha và 3 pha cân bằng.
3. Những trọng tâm cần chú ý:
- Phơng pháp giải mạch, tính toán các thông số trong mạch DC nhiều nguồn.
- Phơng pháp giải mạch, tính toán các thông số trong mạch AC phân nhánh.
- Phơng pháp giải mạch, tính toán các thông số trong mạch AC 3 pha cân
bằng 1 tải, nhiều tải (ghép nối tiếp, song song).
4. Tài liệu cần tham khảo:
- Mạch điện 1 - Phạm Thị C (chủ biên) - NXB Giáo dục - 1996.
- Cơ sở Kỹ thuật điện - Hoàng Hữu Thận - NXB Giao thông vận tải - 2000.
- Cơ sở lý thuyết mạch điện - Nguyễn Bình Thành - Đại học Bách khoa Hà
Nội - 1980.
- Kỹ thuật điện đại cơng - Hoàng Hữu Thận - NXB Đại học và Trung học
chuyên nghiệp - Hà Nội - 1976.
- Bài tập Kỹ thuật điện đại cơng - Hoàng Hữu Thận - NXB Đại học và Trung
học chuyên nghiệp - Hà Nội - 1980.
- Bài tập mạch điện 1 - Phạm Thị C - Trờng Đại học Kỹ thuật TPHCM -
1996.
17
Chơng trình Môn học vẽ kỹ thuật
Mã số môn học: MH 09
Thời gian môn học: 30h; (Lý thuyết: 14h; Thực hành: 16h)
I. Vị trí tính chất của môn học:
Trớc khi học môn học này học viên phải học xong môn học An toàn lao
động. Môn học này học song song với các môn học Mạch điện, Vật liệu điện,

Khí cụ điện, Thiết bị điện gia dụng và học trớc các mô đun chuyên môn khác.
II. Mục tiêu môn học:
Sau khi hoàn tất môn học này học viên có năng lực:
- Vẽ/nhận dạng các ký hiệu qui ớc trên bản vẽ cơ khí.
- Thực hiện bản vẽ cơ khí.
- Phân tích các bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp của các chi tiết cơ khí đơn giản để
thi công lắp đặt công trình điện.
- Dự toán khối lợng vật t cần thiết để thi công các chi tiết cơ khí đơn giản
phục vụ cho việc sửa chữa thiết bị điện.
- Kết hợp với thợ cơ khí để đề ra phơng án thi công, kiểm tra quá trình thi
công.
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bố thời gian
Số
TT
Tên chơng mục
Thời gian
Tổng
số

thuyết
Thực hành
Bài tập
Kiểm tra*
(LT hoặc
TH)
I Những tiêu chuẩn trình
bày bản vẽ cơ khí
4 2 2
- Vật liệu và dụng cụ

vẽ kỹ thuật.
0,5 1
- Các tiêu chuẩn trình
bày bản vẽ
1,5 1
II Các dạng bản vẽ cơ khí
cơ bản
10 5 4 1
- Vẽ hình học.
1,5 1
- Hình chiếu vuông
góc.
1 0,5
- Giao tuyến.
0,5 0,5
- Hình chiếu trục đo.
1 1
- Hình cắt và mặt cắt.
1 1
III Vẽ quy ớc các chi tiết và
các mối ghép
9 4 4,5 0,5
- Vẽ qui ớc các chi tiết
cơ khí.
1,5 1,5
- Vẽ qui ớc các mối
1,5 2
18
ghép.
- Dung sai lắp ghép -

Độ nhẵn bề mặt.
1 1
IV Bản vẽ chi tiết - Bản vẽ
lắp
7 3 3,5 0,5
- Bản vẽ chi tiết.
1 1,5
- Bản vẽ lắp.
1,5 1,5
- Dự trù vật t và phơng
án gia công.
0,5 0,5
Cộng: 30 14 14 2
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết đợc tính vào giờ lý thuyết, kiểm tra thực
hành đợc tính vào giờ thực hành.
2. Nội dung chi tiết
Chơng 1: Những tiêu chuẩn trình bày bản vẽ cơ khí
Mục tiêu:
- Sử dụng đúng chức năng các loại dụng cụ dùng trong vẽ kỹ thuật.
- Trình bày đúng hình thức bản vẽ cơ khí nh: khung tên, lề trái, lề phải, đờng
nét, chữ viết
Nội dung: Thời gian: 4h (LT: 2h; TH: 2h)
1.Vật liệu và dụng cụ vẽ kỹ thuật.
Thời gian: 4h
1.1. Vật liệu vẽ.
1.2. Dụng cụ vẽ và cách sử dụng.
1.3. Trình tự lập bản vẽ.
2. Các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ.
Thời gian: 4h
2.1. Khổ giấy.

2.2. Khung vẽ và khung tên.
2.3.Tỉ lệ.
2.4. Đờng nét.
2.5. Chữ viết trong bản vẽ.
2.6. Ghi kích thớc.
Chơng 2: Các dạng bản vẽ cơ khí cơ bản
Mục tiêu:
- Vẽ các dạng bản vẽ cơ khí cơ bản nh: các loại hình chiếu, giao tuyến, hình
cắt, mặt cắt theo qui ớc của vẽ kỹ thuật.
Nội dung: Thời gian: 9h (LT: 5h; TH: 4,5h)
1. Vẽ hình học.
Thời gian: 2,5h
1.1. Dựng đờng thẳng song song, đờng thẳng vuông góc và chia đều đoạn thẳng.
1.2. Vẽ góc, độ dốc và độ côn.
1.3. Chia đều đờng tròn, dựng đa giác đều.
1.4. Xác định tâm cung tròn và vẽ nối tiếp.
1.5. Vẽ một số đờng cong hình học.
2. Hình chiếu vuông góc.
Thời gian: 1,5h
2.1. Khái niệm về các phép chiếu.
2.2. Hình chiếu của điểm, đờng và mặt.
19
2.3. Hình chiếu của các khối hình học.
3. Giao tuyến.
Thời gian: 1h
3.1. Giao tuyến của mặt phẳng với khối hình học.
3.2. Giao tuyến của các khối hình học.
4. Hình chiếu trục đo.
Thời gian: 2h
4.1. Khái niệm về hình chiếu trục đo.

4.2. Hình chiếu trục đo xiên cân.
4.3. Hình chiếu trục đo vuông góc đều.
4.4. Cách dựng hình chiếu trục đo.
5. Hình cắt và mặt cắt.
Thời gian: 2h
5.1. Khái niệm về hình cắt và mặt cắt.
5.2. Hình cắt.
5.3. Mặt cắt.
5.4. Hình trích.
Chơng 3: Vẽ quy ớc các chi tiết và các mối ghép
Mục tiêu:
- Vẽ đúng qui ớc một số chi tiết cơ khí nh: ren, bánh răng, lò xo
- Vẽ đúng qui ớc các mối lắp ghép cơ khí nh: ghép bằng ren, then, chốt, đinh
tán, mối hàn
- Trình bày đợc các khái niệm về: dung sai, cấp chính xác. Phân tích đợc các
hình thức lắp ghép và các hệ thống lắp ghép.
- Trình bày đợc các dạng sai lệch và độ nhám bề mặt.
Nội dung: Thời gian: 8,5h (LT: 4h; TH: 4,5h)
1. Vẽ qui ớc các chi tiết cơ khí.
Thời gian: 3 h
1.1 Ren và vẽ qui ớc ren.
1.2 Vẽ qui ớc bánh răng.
1.3 Vẽ qui ớc lò xo.
2. Vẽ qui ớc các mối ghép.
Thời gian: 3,5h
2.1 Ghép bằng ren.
2.2 Ghép bằng then, then hoa, chốt.
2.3 Ghép bằng đinh tán.
2.4 Ghép bằng hàn.
3. Dung sai lắp ghép - Độ nhẵn bề mặt

Thời gian: 2h
3.1. Dung sai.
3.2. Cấp chính xác.
3.3. Lắp ghép.
3.4. Sai lệch hình dạng và vị trí bề mặt.
3.5. Nhám bề mặt.
Chơng 4: Bản vẽ chi tiết - Bản vẽ lắp
Mục tiêu:
- Phân tích đợc các bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp của một số chi tiết cơ khí đơn
giản.
20
- Dự trù đợc khối lợng vật t cần thiết phục vụ quá trình thi công các chi tiết cơ
khí đơn giản theo các tiêu chuẩn.
- Kết hợp với thợ cơ khí đề ra phơng án thi công phù hợp, kiểm tra quá trình
thi công, thi công đúng với thiết kế.
Nội dung: Thời gian: 6,5h (LT: 3h; TH: 3,5h)
1. Bản vẽ chi tiết.
Thời gian: 2,5h
1.1. Phân tích bản vẽ chi tiết
1.2. Hình biểu diễn chi tiết.
1.3. Cách đọc bản vẽ chi tiết.
2. Bản vẽ lắp.
Thời gian: 3h
2.1. Phân tích bản vẽ lắp.
2.2. Hình biểu diễn của vật lắp.
3. Dự trù vật t và phơng án gia công.
Thời gian: 1h
IV. Điều kiện thực hiện chơng trình :
- Vật liệu:
+ Giấy vẽ các loại.

+ Một số bản vẽ mẫu.
- Dụng cụ và trang thiết bị:
+ Dụng cụ vẽ các loại.
+ Bàn vẽ kỹ thuật.
+ Một số chi tiết cơ khi.
+ Một số mối ghép cơ khí.
+ Các bản vẽ lắp, bản vẽ chi tiết làm mẫu.
- Nguồn lực khác:
+ PC, phần mềm chuyên dùng.
+ Projector, overhead.
+ Máy chiếu vật thể ba chiều.
V. Phơng pháp và nội dung đánh giá:
Có thể áp dụng hình thức kiểm tra viết (Vẽ bản vẽ) hoặc kiểm tra trắc nghiệm
(nhận dạng, đọc bản vẽ). Các nội dung trọng tâm cần kiểm tra là:
- Vẽ các đờng nét, chữ viết đúng qui ớc.
- Vẽ hình chiếu, hình cắt một số chi tiết cơ khí đơn giản.
- Đọc, phân tích nhận dạng một số chi tiết lắp ráp và phơng pháp gia công cơ
khí đơn giản.
VI. Hớng dẫn chơng trình:
1. Phạm vi áp dụng chơng trình:
Chơng trình môn học này đợc sử dụng để giảng dạy cho trình độ Trung cấp
nghề và Cao đẳng nghề.
2. Hớng dẫn một số điểm chính về phơng pháp giảng dạy môn học:
- Trớc khi giảng dạy, giáo viên cần căn cứ vào nội dung của từng bài học để
chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết nhằm đảm bảo chất lợng giảng dạy.
- Nên áp dụng phơng pháp đàm thoại để Học viên ghi nhớ kỹ hơn.
- Nên bố trí thời gian giải bài tập hợp lý, hớng dẫn và sửa sai tại chổ cho Học
viên.
21
3. Những trọng tâm cần chú ý:

- Qui ớc bản vẽ cơ khí, đờng nét chữ viết.
- Hình chiếu, hình cắt.
- Qui ớc một số mối ghép.
4. Tài liệu cần tham khảo:
- Các tiêu chuẩn nhà nớc: Tài liệu thiết kế (1985); Dung sai lắp ghép (1977);
Bu-lông, đai ốc, vít cấy (1985).
- Vẽ kỹ thuật cơ khí - Trần Hữu Quế - NXB Đại học và trung học chuyên
nghiệp - Hà Nội 1988.
- Giáo trình hình học họa hình - Trần Hữu Quế - NXB Giáo dục - Hà Nội
1983.
- Kỹ thuật lớp 10 phổ thông - NXB Giáo dục - Hà Nội 1995.
- Vẽ kỹ thuật - Hà Quân dịch - NXB Công nhân kỹ thuật - Hà Nội 1986.
22
Chơng trình Môn học vẽ điện
Mã số môn học: MH10
Thời gian môn học: 30h; (Lý thuyết: 10h; Thực hành: 20h)
I. Vị trí tính chất môn học:
Học viên phải học xong môn học An toàn lao động.
Môn học này học song song với môn học Mạch điện, Vật liệu điện, Khí cụ
điện, Thiết bị điện gia dụng và học trớc các môn học, mô đun chuyên môn khác.
II. Mục tiêu môn học:
Sau khi hoàn tất môn học này, học viên có năng lực:
- Vẽ/nhận dạng các ký hiệu điện, các ký hiệu mặt bằng xây dựng trên sơ đồ
điện.
- Thực hiện bản vẽ điện cơ bản theo yêu cầu cho trớc.
- Vẽ và đọc các dạng sơ đồ điện nh: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt, sơ đồ nối
dây, sơ đồ đơn tuyến
- Phân tích các bản vẽ điện để thi công theo thiết kế.
- Dự trù khối lợng vật t cần thiết phục vụ quá trình thi công.
- Đề ra phơng án thi công phù hợp.

III .Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bố thời gian
Số
TT
Tên chơng mục
Thời gian
Tổng
số

thuyết
Thực hành
Bài tập
Kiểm
tra* (LT
hoặc TH)
I Khái niệm chung về bản vẽ
điện.
2 1 1
- Qui ớc trình bày bản vẽ.
0,5 1
- Các tiêu chuẩn của bản vẽ
điện
0,5
II Các ký hiệu qui ớc dùng
trong bản vẽ điện.
6 3 2,5 0,5
- Vẽ các ký hiệu phòng ốc
và mặt bằng xây dựng.
0,5 0,5
- Vẽ các ký hiệu điện trong

sơ đồ điện chiếu sáng.
0,5 0,5
- Vẽ các ký hiệu điện trong
sơ đồ điện công nghiệp.
0,5 0,5
- Vẽ các ký hiệu điện trong
sơ đồ cung cấp điện.
0,5 0,5
- Vẽ các ký hiệu điện trong
sơ đồ điện tử.
0,5 0,5
- Ký hiệu bằng chữ dùng
trong vẽ điện.
0,5
III Vẽ sơ đồ điện. 22 6 14,5 1,5
23
- Mở đầu.
0,5 1
- Vẽ sơ đồ mặt bằng, sơ đồ
vị trí.
1 1
- Vẽ sơ đồ nối dây.
1 4,5
- Vẽ sơ đồ đơn tuyến.
2 5
- Nguyên tắc chuyển đổi
các dạng sơ đồ và dự trù vật t.
1 2
- Vạch phơng án thi công.
0,5 1

Cộng: 30 10 18 2
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết đợc tính vào giờ lý thuyết, kiểm tra thực
hành đợc tính vào giờ thực hành.
2. Nội dung chi tiết:
Chơng 1: Khái niệm chung về bản vẽ điện
Mục tiêu:
- Sử dụng đúng chức năng các loại dụng cụ dùng trong vẽ điện.
- Trình bày đúng hình thức bản vẽ điện nh: khung tên, lề trái, lề phải, đờng
nét, chữ viết
- Phân biệt đợc các tiêu chuẩn của bản vẽ điện.
Nội dung: Thời gian: 2h (LT: 1h; TH: 1h)
1. Qui ớc trình bày bản vẽ. Thời gian: 1.5h
1.1.Vật liệu dụng cụ vẽ.
1.2. Khổ giấy.
1.3. Khung tên.
1.4. Chữ viết trong bản vẽ.
1.5. Đờng nét
1.6. Cách ghi kích thớc.
1.7. Cách gấp bản vẽ.
2. Các tiêu chuẩn của bản vẽ điện. Thời gian: 0.5h
2.1. Tiêu chuẩn Việt Nam.
2.2. Tiêu chuẩn Quốc tế.
Chơng 2: Các ký hiệu qui ớc dùng trong bản vẽ điện
Mục tiêu:
- Vẽ các ký hiệu nh: ký hiệu mặt bằng, ký hiệu điện, ký hiệu điện tử
- Phân biệt các dạng ký hiệu khi đợc thể hiện trên những dạng sơ đồ khác
nhau nh: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đơn tuyến
Nội dung: Thời gian: 6h (LT: 3h; TH: 3h)
1. Vẽ các ký hiệu phòng ốc và mặt bằng xây dựng
Thời gian: 1h

2. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện chiếu sáng.
Thời gian: 1h
2.1. Nguồn điện.
2.2. Các loại đèn điện và thiết bị dùng điện.
2.3. Các loại thiết bị đóng cắt, bảo vệ.
2.4. Các loại thiết bị đo lờng.
3. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện công nghiệp.
Thời gian: 1.5h
3.1. Các loại máy điện.
24
3.2. Các loại thiết bị đóng cắt, điều khiển.
4. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ cung cấp điện.
Thời gian: 1h
4.1. Các loại thiết bị đóng cắt, đo lờng, bảo vệ.
4.2. Đờng dây và phụ kiện đờng dây.
5. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện tử.
Thời gian: 1h
5.1. Các linh kiện thụ động.
5.2. Các linh kiện tích cực.
5.3. Các phần tử logíc.
6. Ký hiệu bằng chữ dùng trong vẽ điện.
Thời gian: 0.5h
Chơng 3: Vẽ sơ đồ điện
Mục tiêu:
- Vẽ các bản vẽ điện cơ bản đúng tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn
Quốc tế (IEC).
- Vẽ/phân tích các bản vẽ điện chiếu sáng; bản vẽ lắp đặt điện; cung cấp điện;
sơ đồ mạch điện tử theo tiêu chuẩn Việt Nam và Quốc tế
- Chuyển đổi qua lại giữa các dạng sơ đồ theo các ký hiệu qui ớc.
- Dự trù khối lợng vật t cần thiết phục vụ quá trình thi công theo tiêu chuẩn

qui định.
- Đề ra phơng án thi công đúng với thiết kế.
Nội dung: Thời gian: 20,5h (LT: 6h; TH: 14,5h)
1. Mở đầu.
Thời gian: 1.5h
1.1. Khái niệm.
1.2. Ví dụ.
2. Vẽ sơ đồ mặt bằng, sơ đồ vị trí.
Thời gian: 2h
2.1. Khái niệm.
2.2. Ví dụ.
3. Vẽ sơ đồ nối dây.
Thời gian: 5.5h
3.1. Khái niệm.
3.2. Nguyên tắc thực hiện.
3.3. Ví dụ.
4. Vẽ sơ đồ đơn tuyến.
Thời gian: 7h
4.1. Khái niệm.
4.2. Ví dụ.
5. Nguyên tắc chuyển đổi các dạng sơ đồ và dự trù vật t.
Thời gian: 3h
6. Vạch phơng án thi công.
Thời gian: 1.5h
IV. Điều kiện thực hiện chơng trình :
- Vật liệu:
+ Giấy vẽ các loại; một số bản vẽ mẫu.
- Dụng cụ và trang thiết bị:
+ Dụng cụ vẽ các loại.
+ Bàn vẽ kỹ thuật.

+ Mô hình hệ thống cung cấp điện cho một căn hộ/một xởng công nghiệp.
+ Mô hình các mạch điện, mạng điện cơ bản.
25

×