Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

bài tập lớn robot.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.83 KB, 21 trang )

Câu 1 : Cho Robot có cấu hình như hình vẽ ;a
1
=0,5m ; a
2
=0,2m ;a
3
=0,1m.
a. Xây dựng hệ tọa độ cho các thanh nối .
b. Xác định ma trận T biểu diễn hệ tọa độ tay Robot.
c. Giải thích ý nghĩa của ma trận T
d. Xác định vị trí của tay Robot trong hệ tọa độ gốc khi
θ
1
=30° ;θ
2
=15° ;θ
3
=45°
Bài làm :
a) Xây dựng hệ tọa độ cho các thanh nối

Hệ tọa độ cho các thanh nối được xây dựng được xây dựng theo phương pháp biểu
diễn Danevit-Hartenberg (D-H). Khung tọa độ thanh nối thứ i được xây dựng theo
nguyên tắc
+ Gốc khung tọa độ thanh i đặt trùng với chân pháp tuyến chung của trục i và i+1,
nằm trên trục khớp i+1
+ Trục x
i
đặt theo phương pháp tuyến chung của trục i và i+1 theo hướng đi từ
trục i đến i+1
b) Xác định ma trận T biểu diễn tay robot.


Bảng D – H:
Thanh a
i
α
i
d
i
θ
i
1 a
1
0 0 θ
1
2 a
2
0 0 θ
2
3 a
3
0 0 θ
3
Kí hiệu :
i-1
A
i
=















1000
00
***
***
ii
iiiiiii
iiiiiii
CS
SaSCCCS
CaSSCSC
αα
θθθαθθ
θαθαθθ
Ta được :
0
A
1
=














1000
0100
*0
*0
1111
1111
θθθ
θθθ
SaCS
CaSC
1
A
2
=














1000
0100
*0
*0
2222
2222
θθθ
θθθ
SaCS
CaSC
2
A
3
=














1000
0100
*0
*0
3333
3333
θθθ
θθθ
SaCS
CaSC
Ma trận T biểu diễn tay robot :
T =
0
A
1
*
1
A
2
*
2
A
3
=














1000
0100
*0
*0
1111
1111
θθθ
θθθ
SaCS
CaSC
*














1000
0100
*0
*0
2222
2222
θθθ
θθθ
SaCS
CaSC
*














1000
0100
*0
*0
3333
3333
θθθ
θθθ
SaCS
CaSC
=












+
+−
1000
0100
**0
**0
111221212

111221212
θθθθ
θθθθ
SaSaCS
CaCaSC
*
2
A
3
=












++
++−
1000
0100
***0
***0
111221233123123
111221233123123

θθθθθ
θθθθθ
SaSaSaCS
CaCaCaSC
Trong đó θ
12
= θ
1
+ θ
2
; θ
123
= θ
1
+ θ
2
+ θ
3

c Ý nghĩa của ma trận T
Ma trận T biểu diễn khung tọa độ tay robot so với khung tọa độc gốc thông qua
các biến khớp θ , d .
Do đó khi biết các biến khớp ,ma trận T cho phép xác định vị trí và định hướng
tay robot.
3 vecto đầu biểu diễn hướng , vecto thứ 4 biểu diễn vị trí tay robot.
d) Xác định vị trí tay robot trong hệ tọa độ gốc .
Trong đó :
a
1
= 0.5 θ

1
=30° θ
12
=45°
a = 0.2 θ
2
=15° θ
123
=90°
a = 0.1 θ
3
=45°
Thay giá trị vào ta được :
T =












++
++−
1000
0100

30°*5.045°*2.090°*1.0090°90°
30°*5.045°*2.090°*1.0090°90°
SSSCS
CCCSC
T =


















+
+

1000
0100
20
227

001
20
2235
010
Vị trí tay Robot : P=[
20
2235 +
,
20
227 +
,0 ,1]
T

Bài 2:
Bài làm
Robot θ-r
Giả thiết toàn bộ khối lượng thanh 1 (m
1
) tập trung vào điểm 1 và khối
lượng thanh 2 (m
2
) tập trung vào điểm 2 (như hình vẽ).
a) Xác định góc θ và r của Robot ở cuối hành trình chuyển động với thời gian
chuyển động là 10s và các thông số khác cho trong đề bài.
Ta có:
- Tính góc quay:
Với: Giá trị góc ban đầu θ
0
= 0
Tốc độ quay của khớp quay: = π/60 rad/s

Vậy góc θ sau 10s là :
- Tính r:
Với: r
1
= 0,25 m
x
m1
y
0
r
r1
m2
x1
x1
y2
y1
Tốc độ chuyển động của khớp tịnh tiến: = 0,025 m/s
Vậy giá trị r sau 10s là :
b) Xác định mô men ở khớp quay và lực tổng ở khớp tịnh tiến khi Robot ở
cuối hành trình chuyển động.
. Sơ đồ phân tích động lực học của Robot r - θ
Dạng tổng quát của phương trình động lực học
i i
i i
d L L
M (F )
dt p p
 
∂ ∂
= −

 ÷
∂ ∂
 
(1)
Trong đó : L = K – P
K = tổng động năng của hệ
P = tổng thế năng của hệ
Động năng của Robot
2 2
i i
i i

K m J
2 2
= +
&
2
1
1 1
v
K m
2
=
2 2 2
1 1 1
= +
& &
v x y
1 1 1 1
x r cosθ & y r sin θ= =

1 1 1
θ θ θ θ⇒ = − × = ×
& &
& &
1
x r sin & y r cos
2 2 2
1 1
θv r⇒ =
&
2 2
1
1 1
θ
2
r
K m⇒ =
&
2 2
2 2 2
v x y
= +
& &
2
2
θ θ θ θ
θ
θ θ θ
2
2

x r cos x r sin rcos

y r sin
y rcos r sin

= = − × +



 
=
= × +



&
&
&
&
&
&
2 2 2
2
θv r r
⇒ = +
&
&
( )
2 2 2
2

2
θ
2
m
K r r⇒ = +
&
&
( )
2 2 2 2 2
1 2 1 1 2
1 1
θ θ
2 2
K K K m r m r r⇒ = + = + +
& &
&
Thế năng của Robot
1 2 1 1 2
θ θP P P m gr sin m gr sin= + = +
( )
( )
2 2 2 2 2
1 1 2 1 1 2
1
θ θ θ θ
2
L K P
1
= m r m r r m gr sin m gr sin
2


= −
+ + − +
& &
&
Ta có :
2 2 2
1 1 2
θ θ
θ
L
m r m r

= +

& &
&
2 2
1 1 2 2
θ 2 θ θ
θ
d L
m r m rr m r
dt

 
⇒ = + +
 ÷

 

&& & &&
&
&
(2)
1 1 2
θ θ
θ
L
m gr cos m gr cos

= − −

(3)
2
L
m r
r

=

&
&
2
d L
m r
dt r

 
⇒ =
 ÷


 
&&
&
(4)
2
2 2
θ θ
L
m r m gsin
r

= −

&
(5)
Thay (2) & (3), (4) & (5) vào (1) ta được phương trình động lực học của
Robot
( )
( )
2 2
1 1 1 2 2 1 1 2
2
2 2 2 2
θ 2 θ θ
2θ θ
M m r m r m rr gcos m r m r
F m r m r m gsin

= + + + +



= − +


&& &
&
&
&&
Khi Robot ở cuối hành trình có :
r = r
max
= 0.5m
θ = θ
max
= π/6
Theo bài ra :
0 025
=
&
r , m / s
θ π 60
=
&
/ rad / s
r
1
= 0,25m
m
1

= m
2
= 1Kg
Do ở trên ta đã giả sử các khớp của Robot chuyển động đều nên
2
θ 0rad / s
=
&&
2
0r m / s=
&&
Mô men ở khớp quay và lực tổng ở khớp tịnh tiến khi robot ở cuối hành trình
là:
1
2
6 5
4 99
=


=

M . Nm
F . N
c.Thiết kế bộ điều khiển phản hồi độc lập cho từng khớp:
Phương trình động lực học Robot và cơ cấu chấp hành, viết cho khớp i :
với :
Phương trình động lực học Robot và cơ cấu chấp hành khớp i gồm hai thành phần:
- Thành phần tuyến tính và chỉ chứa các tham số,hằng số của khớp i
- Thành phần phi tuyến ràng buộc d

i
Theo đề bài: tỉ số truyền cho cả hai khớp (i) là 30 nên
có thể xem  d
i
rất bé có thể bỏ qua hoặc xem là nhiễu.
Nếu bỏ qua thành phần nhiễu tải d
i
, Robot được xem như hệ n khớp độc lập nhau.
Ta có thể viết lại phương trình (2.1) như sau:
trong đó :
i
là điện áp phần ứng động cơ truyền động khớp
là góc quay động cơ truyền động.
là mô-men quán tính tổng
Suy ra sơ đồ cấu trúc động cơ - khớp Robot, trong trường hợp xem các khớp là độc
lập, như sau:
Hàm truyền của một khớp như sau:
với:
Sơ đồ hệ thống điều khiển phản hồi cho khớp có dạng như sơ đồ sau:
Hệ thống điều khiển gồm 3 mạch vòng điều chỉnh gia tốc, tốc độ, vị trí tương ứng
với 3 bộ điều khiển là R
a
(p), R
ω
(p) và R
p
(p).
- Mạch vòng trong cùng điều chỉnh gia tốc là khâu tỷ lệ - tích phân (PI) để
nhận được sai lệch tĩnh bằng 0
- Các bộ điều khiển vòng ngoài có cấu trúc tỷ lệ (P)

Các hệ số K
a
, K
ω
, K
p
tương ứng là các hệ số phản hồi gia tốc, tốc độ và vị trí khớp.
Cấu trúc các bộ điều khiển có dạng:
R
p
(p) = K
Rp
R
ω
(p) = K

Biến đổi sơ đồ điều khiển thành sơ đồ như sau:
Từ sơ đồ trên ta có hàm truyền đối tượng điều khiển của hệ thống:
Hàm truyền mạch thẳng có dạng:
Hàm truyền mạch phản hồi có dạng:
Bằng cách chọn T
Ra
= T
Đ
sẽ khử được hằng số thời gian lớn của hệ thống. Hàm
truyền kín của hệ thống được viết như sau:
Hàm truyền theo tín hiệu nhiễu tải có dạng:
Xét phương trình đặc tính của hệ thống:
Có dạng chuẩn bậc hai:
Trong đó: là hệ số suy giảm

là tần số dao động
Đồng nhất hệ số ta được:
Tiêu chuẩn thiết kế : Chỉ tiêu quá trình quá độ
Thời gian quá độ T

= 0.1 s
Để đáp ứng những tiêu chuẩn như trên, ta chọn :
Chọn các hệ số phản hồi như sau :
Và : ;
Từ (1) suy ra:
Thay số vào (2) ta có:
Chọn ta có:
Vậy tham số của bộ điều khiển có thể được thiết kế như sau:
R
p
(p) =4000 ; R
ω
(p) = 100
T
Ra
được chọn bằng T
Đ
- Đối với khớp quay :
Với
Suy ra bộ điều khiển cho khớp như sau:
- Đối với khớp tịnh tiến r:
Suy ra bộ điều khiển cho khớp � như sau:
d.Mô phỏng bằng MATLAB/SIMULINK
+ Đối với khớp quay : = ; = 0.5 (s)
Hình 1: Sơ đồ khối hệ thống điều khiển phản hồi khớp quay

Kết quả mô phỏng :
Hình 2 : Đồ thị đáp ứng góc quay
Hình 3 : Đồ thị sai lệch khớp quay
+ Đối với khớp tịnh tiến r : = 0.4 m ; = 0.5 (s)

Hình 4 : Sơ đồ khối hệ thống điều khiển phàn hồi khớp tịnh tiến r
Kết quả mô phỏng :
Hình 5: Đồ thị đáp ứng khớp tịnh tiến r
Hình 6 : Đồ thị sai lệch khớp tịnh tiến r

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×