Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

hoàn thiện quy trình Kế toán nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ tại công ty TNHH MTV QLĐS Hà Thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.81 KB, 67 trang )

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh luôn là một quy luật tất yếu.
Doanh nghiệp muốn tồn tại được thì phải có một phương án sản xuất kinh
doanh tốt, có sản phẩm chất lượng và có giá cả hợp lý được người tiêu dùng
chấp nhận. Chi phí NVL, CCDC là một trong những yếu tố cấu thành nên giá
thành sản phẩm. Vì vậy, doanh nghiệp phải giám sát chặt chẽ từ lúc tìm kiếm
nguồn mua đến khi tìm được thị trường tiêu thụ. Để thực hiện được điều đó,
doanh nghiệp phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý. Hạch toán kế
toán là công cụ quan trọng không thể thiếu được để tiến hành các hoạt động
kinh tế, kiểm tra sử dụng NVL, tài sản, CCDC nhằm đảm bảo tính năng
động, sáng tạo tự chủ trong sản xuất kinh doanh, tính toán và xác định kết quả
sản xuất. Đối với doanh nghiệp sản xuất thì NVL, CCDC là một trong những
yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, là cơ sở tạo hình thái vật chất của sản
phẩm. Chi phí NVL, CCDC thường chiếm một tỷ lệ tuowng đối lớn trong
toàn bộ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Kế toán NVL tốt sẽ đảm bảo
cho việc cung cấp vật liệu kịp thời và đầy đủ công cụ dụng cụ đồng bộ trong
quá trình sản xuất. Kiểm tra và giám sát chặt chẽ việc chấp hành các mức dự
trữ và tiêu hao vật liệu, CCDC ngăn chặn được sự algnx phí trong quá trính
sản xuất, sẽ góp phần giảm bớt chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
động, hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận tiết kiệm lao động trong
doanh nghiệp.
Được sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Lê Thị Bích Nga và các cơ chú
trong công ty TNHH MTV QLĐS Hà Thái em đã đi sâu tìm hiểu đề tài "Kế
toán NVL, CCDC tại công ty TNHH MTV QLĐS Hà Thái" chuyên đề này
gồm 2 chương chính sau:
Chương 1: Thực tế công tác kế toán NVL, CCDC tại công ty TNHH
MTV QLĐS Hà Thái.
1
Chương 2: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán NVL, CCDC
Để hoàn thành bản chuyên đề này, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ


tận tình của thầy cô giáo. Đặc biệt là sự giúp đỡ của cô giáo: Lê Thị Bích Nga
và cảm ơn các cơ chú cán bộ công nhân viên phòng kế toán tại công ty TNHH
MTV QLĐS Hà Thái đã nhiệt tình chỉ bảo và truyền đạt những kiến thức cơ
bản để em được học tập và hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập của mình.
Hà Nội, ngày 30 tháng 04 năm 2012
Học sinh thực hiện
Đinh Thị Nhạn
2
CHƯƠNG I
TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TNHH MTV QLĐS
HÀ THÁI
1. Đặc điểm chung của cơng ty TNHH 1 TVTNHH MTV QLĐS Hà
Thái
Tên gọi: Công ty TNHH 1 TVTNHH MTV QLĐS Hà Thái
Trụ sở: Số 99 Đường Phạm Văn Đồng - Xã Xuân Đỉnh - Từ Liêm - Hà Nội
Giấy phép đăng ký kinh doanh số 112422 ngày 20/06/1998.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH 1 TVTNHH MTV QLĐS Hà Thái được thành lập theo
Quyết định số 872/1998/QĐ/TCCB - LĐ ngày 17/04/1998 của Bộ trưởng Bộ
GTVT.
Công ty TNHH 1 TVTNHH MTV QLĐS Hà Thái là một doanh nghiệp
Nhà nước, hạch toán độc lập, trực thuộc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
Trải qua một thời gian thành lập và phát triển, Công ty đã từng thay đổi tên
gọi rồi giữ nguyên tên gọi như bây giờ là Công ty TNHH 1 TVTNHH MTV
QLĐS Hà Thái, từ đó đến nay Công ty đã không ngừng đi lên và phát triển
ngày càng vững mạnh hơn.
Với số vốn ban đầu là: 7.015.029.000
Trong đó:

Vốn ngân sách cấp: 6.479.018.000
Vốn doanh nghiệp tự bổ sung là: 536.011.000
1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty
3
+ Quản lý, trình tu, sửa chữa theo từng cấp kỹ thuật hệ thống cầu, đường
đảm bảo an toàn chạy tàu thông suốt trong mọi tình huống.
+ Xây dựng công trình quy mô vừa và nhỏ.
+ Kinh doanh các loại dịch vụ khác.
Nhiệm vụ chủ yếu của doanh nghiệp trong hoạt động công ích là hàng
năm công ty thực hiện trình tu sửa chữa khẩn cấp cơ sở hạ tầng đường sắt.
Hoạt động này được bù đắp bằng kinh phí sự nghiệp do ngành cấp hạn mức
kinh phí và khối lượng công việc hoàn thành. Ngoài ra công ty còn tổ chức
kinh doanh theo năng lực của mình. Tổng số doanh thu sản xuất kinh doanh
không được vượt quá 30% tổng số doanh thu hàng năm của công ty.
1.3. Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất của công ty
- Công tác tổ chức quản lý của công ty
Qua nhiều năm, công ty không ngừng phát triển và đi lên, công ty đã có
bước đột phá về cơ cấu bộ máy quản lý của công ty được hoàn thiện đảm bảo
với yêu cầu phát triển chung của nền kinh tế, cũng như ngành đường sắt nói
riêng.
4
SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY TNHH 1 TVTNHH MTV QLĐS
HÀ THÁI
Công ty TNHH 1 TVTNHH MTV QLĐS Hà Thái được tổ chức theo mô
hình phân cấp:
+ Giám đốc: là người đứng đầu điều hành mọi hoạt động của công ty, là
người đại diện hợp pháp của công ty, chịu trách nhiệm trước cấp trên và nhà
nước về mọi mặt hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.
5

GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
Phó giám
đốc KT
Phó giám
đốc KT
Kế toán
trưởng
Kế toán
trưởng
Phó giám đốc
nội chính
Phó giám đốc
nội chính
Phó giám
đốc TC - VT
Phó giám
đốc TC - VT
Đảng ủy
Đảng ủy
Công đoàn
Công đoàn
Đoàn thanh
niên
Đoàn thanh
niên
Phòng tổ
chức cán
bộ lao
động

Phòng tổ
chức cán
bộ lao
động
Phòng
tài chính
kế toán
Phòng
tài chính
kế toán
Phòng kế
hoạch
vật tư
Phòng kế
hoạch
vật tư
Phòng
kỹ thuật
ĐN &
giám sát
Phòng
kỹ thuật
ĐN &
giám sát
Phòng
y tế
Phòng
y tế
Phòng
hành

chính
tổng hợp
Phòng
hành
chính
tổng hợp
Đội
chỉnh tu
cầu
thăng
long
Đội
chỉnh tu
cầu
thăng
long
Đội
đường
124
Đội
đường
124
Đội
đường
123
Đội
đường
123
Đội
đường

125
Đội
đường
125
TTDV
QL đất
và nhà ở
TTDV
QL đất
và nhà ở
Đội
đường
126
Đội
đường
126
TTSX
vật tư và
xây dựng
công
trình
TTSX
vật tư và
xây dựng
công
trình
+ Phó Giám đốc tài chính - vật tư: là người tham mưu, giúp việc cho
giám đốc công ty về lĩnh vực tài chính, nguyên vật liệu.
+ Phó giám đốc kỹ thuật: là người giúp giám đốc điều hành phụ trách kỹ
thuật, chịu trách nhiệm đôn đốc giám sát các công trình, trực tiếp phụ trách

phòng kỹ thuật quản lý thi công đảm bảo an toàn chạy tàu.
+ Phó giám đốc nội chính là thủ trưởng trong cơ quan, phụ trách nội
chính trong công ty.
+ Đảng ủy: có nhiệm vụ là lãnh đạo công ty về mặt chính trị, lĩnh hội,
triển khai các chủ trương của Đảng ủy, cấp trên đề bạt xuống công ty.
+ Công đoàn: là tổ chức đại diện và thay mặt cho công nhân viên, đứng
ra bảo vệ quyền lợi về chính sách xã hội của công nhân viên.
+ Đoàn thanh niên đứng ra tập hợp các thanh niên trong công ty, hướng
thanh niên hành động chung mục đích của công ty, tìm những phương hướng
giúp thanh niên phát triển sức mạnh của tuổi trẻ để xây dựng công ty.
+ Phòng tổ chức cán bộ lao động: là bộ phận giúp việc cho giám đốc: sắp
xếp, bố trí, điều động cán bộ công nhân viên trong công ty, duy trì các hoạt
động khác trong công tác lập và duyệt các định mức lao động, tiền lương cho từng
bộ phận. Tổ chức thực hiện giao khoán trả lương, nâng bậc lương, lập kế hoạch
giám dục đào tạo, khen thưởng, tổ chức an toàn lao động, quản lý hồ sơ lao động,
giải quyết những vướng mắc và kiến nghị của cán bộ công nhân viên thuộc lĩnh
vực chính sách xã hội và quy chế điều lệ áp dụng trong công ty.
+ Phòng Kế hoạch - Vật tư là phòng có nhiệm vụ lập kế hoạch tháng,
quý, năm và điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp với mặt bằng lương tối thiểu do
nhà nước quy định, lập dự toán các công trình; làm hợp đồng kinh tế các công
trình với các đơn vị; làm thủ tục đấu thầu đối với các công trình lớn như sơn
cầu Thăng Long Căn cứ vào kế hoạch mua sắm, dự trù cấp phát nguyên vật
liệu để mua bán nhập xuất nguyên vật liệu một cách kịp thời, ký hợp đồng
mua bán nguyên vật liệu hàng hóa.
6
+ Phòng Tài chính kế toán: là phòng chịu trách nhiệm toàn bộ công tác
hạch toán kế toán trong quá trình sản xuất kinh doanh, hạch toán kế toán theo
quy định của nhà nước, có trách nhiệm đôn đốc kiểm tra các chi phí phát sinh
trong quá trình sản xuất kinh doanh, đánh giá tình trạng tài chính của công ty.
Thông tin tài chính cho giám đốc, tham gia xây dựng và giúp giám đốc đưa ra

các quyết định quản lý chỉ đạo điều hành sản xuất kinh doanh, bảo toàn vốn.
Đảm bảo tình hình sử dụng vốn và tài sản của công ty an toàn và hiệu quả.
+ Phòng Kỹ thuật - đường ngang và giám sát an toàn: có nhiệm vụ lập kế
hoạch tổ chức thi công, phương án kỹ thuật sản xuất, kiểm tra giám sát
nghiệm thu chất lượng công trình, xử lý sự cố kỹ thuật trong quá trình sản
xuất thi công nghiên cứu cải tiến, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, quản lý
theo dõi tình hình thiết bị, lập hồ sơ công nghệ và hoàn công làm cơ sở cho
việc xác định khối lượng của công trình Kiểm tra giám sát, đảm bảo an toàn
giao thông đường sắt theo nghị định 39/CP của Chính phủ.
+ Phòng Hành chính tổng hợp: phục vụ những hoạt động trong Công ty
về lĩnh vực hành chính, có nhiệm vụ quản lý nghiệp vụ văn phòng, đào tạo
tuyển dụng, công tác lao động tiền lương. Ngoài ra còn thực hiện các công tác
hành chính, phục vụ chung.
+ Phòng Y tế: có nhiệm vụ khám chữa bệnh, tham mưu cho giám đốc về
việc phòng chống bệnh nghề nghiệp, chăm lo sức khỏe cho cán bộ công nhân
viên tổ chức khám sức khỏe định kỳ.
+ Bộ phận sản xuất: gồm 5 đội là đội duy tu thăng long, đội đường 123,
đội đường 124, đội đường 125, đội đường 126, và một trung tâm dịch vụ quản
lý đất và nhà ở, một trung tâm sản xuất vật tư và xây dựng công trình.
1.4. Công tác tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH 1
TVTNHH MTV QLĐS Hà Thái
1.4.1. Chức năng nhiệm vụ của tổ chức bộ máy kế toán
Phòng tài chính kế toán là một trong những phòng quan trọng cơ cấu tổ
7
chức của Công ty TNHH 1 TVTNHH MTV QLĐS Hà Thái, có nhiệm vụ
hạch toán quá trình sản xuất kinh doanh của công ty; phản ánh một cách đầy
đủ, khách quan và lập báo cáo kế toán và tổng hợp thông tin về tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty, từ đó đề xuất tham mưu cho giám đốc
có đường lối phát triển đúng đắn.
Phòng tài chính kế toán gồm có 9 người được bố trí làm các nhiệm vụ

khác nhau:
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY HÀ THÁI
- Kế toán trưởng: là nhân viên chịu trách nhiệm chugn của cả phòng tài
vụ, theo dõi tình hình tài chính của công ty, quản lý điều hành công tác kế
toán, làm nhiệm vụ tổng hợp từ các bảng kê, nhật ký lên sổ cái. Hàng quý,
hàng năm lên báo cáo quyết toán.
- Thủ quỹ làm nhiệm vụ thu, chi tiền khi có phiếu thu, phiếu chi và tiến
hành ghi vào sổ quỹ.
- Bộ phận kế toán tài sản cố định theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ,
8
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán phó
Kế toán phó
Thủ quỹ
Thủ quỹ
Hệ thống chức
năng kế toán
Hệ thống chức
năng kế toán
Bộ phận
kế toán
tài sản cố
định
Bộ phận
kế toán
tài sản cố
định
Bộ phận
kế toán

NVL,
CCDC
Bộ phận
kế toán
NVL,
CCDC
Bộ phận
kế toán
tiền
lương &
bảo hiểm
Bộ phận
kế toán
tiền
lương &
bảo hiểm
Bộ phận
kế toán
chi phí &
giá thành
Bộ phận
kế toán
chi phí &
giá thành
Bộ phận
kế toán
doanh
thu và lợi
nhuận
Bộ phận

kế toán
doanh
thu và lợi
nhuận
Bộ phận
kế toán
vốn bằng
tiền và
thanh
toán
Bộ phận
kế toán
vốn bằng
tiền và
thanh
toán
tham gia lập kế hoạch sửa chữa kiểm kê, đánh giá lại TSCĐ, trích và phân bổ
khấu hao TSCĐ .
- Bộ phận kế toán nguyên vật liệu: có trách nhiệm phối hợp với các nhân
viên kế toán tại phòng cung ứng vật liệu hạch toán chi tiết nguyên vật liệu
theo phương pháp thẻ song song, quản lý các tài khoản 152, 153.
- Bộ phận kế toán tiền lương, bảo hiểm: Có trách nhiệm quản nguồn vốn
của công ty (quản lý các TK 411, 412 ). Có trách nhiệm theo dõi, hạch toán
về lương, hàng tháng có trách nhiệm phân bổ cho các đối tượng sử dụng, lên
bảng kê số 4, vào sổ nhật ký sổ cái sao cho phù hợp.
+ Bộ phận chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: Xác định đúng đối
tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm.
Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng đã xác định và
phương pháp tập hợp chi phí thích hợp.
+ Bộ phận kế toán doanh thu và lợi nhuận: tổ chức theo dõi và phản ánh

chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám đốc chặt chẽ về tình hình hiện có và biến
động của từng loại sản phẩm trên cả hai mặt hiện vật và giá trị.
+ Kế toán thanh toán: thu thập kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp các
chứng từ trình kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt thanh toán, căn cứ vào
các chứng từ gốc, hợp pháp nhập số liệu vào máy vi tính. Đối chiếu số liệu,
khóa sổ, in, đúng và lưu trữ sổ kế toán.
+ Kế toán chi tiền mặt: Theo dõi tình hình thu chi tiền mặt, lập phiếu thu
chi, kiểm tra nhận số dư tồn quỹ hàng ngày.
+ Kế toán tiền gửi ngân hàng: lập thủ tục và cùng thủ quỹ rút tiền mặt,
căn cứ vào các chứng từ chuyển tiền lập séc hoặc ủy nhiệm chi, chuyển khoản
qua ngân hàng, theo dõi sổ dư tiền gửi ngân hàng.
9
1.4.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng trong công ty
Hình thức kế toán "Nhật ký chung"
+ Kế toán tổng hợp các chứng từ gốc và các bản phân bổ sau đó tập hợp
vào các bảng kê tổng hợp số liệu rồi chuyển về nhật ký chung liên quan.
+ Kỳ, hạch toán: Công ty hạch toán theo năm tài chính (từ ngày 01/01
năm nay đến ngày 31/12 của năm đó).
10
Các chứng từ gốc:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
(Bảng tổng hợp chứng từ gốc)
Các chứng từ gốc:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
(Bảng tổng hợp chứng từ gốc)
Nhật ký chung

Nhật ký chung
Bảng phân bổ
Bảng phân bổ
Sổ chi tiết TK
152, 153
Sổ chi tiết TK
152, 153
Sổ cái
TK152, TK153
Sổ cái
TK152, TK153
Sổ chi phí
sản xuất
Sổ chi phí
sản xuất
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
tài khoản
Bảng cân đối
tài khoản
Báo cáo
kế toán
Báo cáo
kế toán
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng

: Quan hệ đối chiếu
+ Phương pháp khấu hao tài sản cố định: theo đường thẳng, mức trích
khấu hao theo quyết định 206/2003/QĐ - BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Thực tế công tác kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ
2.1. Công tác phân loại NL, VL và CCDC trong công ty
Nguồn vốn hoạt động Công ty TNHH 1 TVTNHH MTV QLĐS Hà Thái
chủ yếu lấy từ nguồn ngân sách nhà nước. Trong một quý đơn vị muốn nhập
hoặc xuất nguyên vật liệu đều phải nằm trong kế hoạch. Ví dụ đơn vị dự kiến
trong quý I cần nhập và xuất bao nhiêu nguyên vật liệu phải có kế hoạch trình
cấp trên khi được cấp trên duyệt thì mới có ngân sách.
+ Nhóm vật tư chính bao gồm: Ray, tà vẹt, đá và các phụ kiện đi kèm.
Với mỗi nhóm nguyên vật liệu chính lại chia và phân cấp để quản lý.
+ Nhóm vật tư phụ: Bao gồm một số nguyên vật liệu khác: sổ sách, thiết
bị điện
- Công cụ dụng cụ: quần áo bảo hộ, kính bảo hộ, mũ chống bụi, máy
tính, máy in
2.2. Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ
2.2.1. Thủ tục nhập xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ và
chứng từ kế toán có liên quan
2.2.1.1. Chứng từ kế toán có liên quan
Theo chế độ chứng từ kế toán quy định ban hành quyết định số
15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2003 của Bộ trưởng Bộ tài chính, các chứng
từ kế toán NVL tại Cơng ty.
2.2.1.2. Thủ tục nhập xuất NVL, CCDC
a. Thủ tục nhập kho
* Nhập kho nghiệp vụ mua nguyên vật liệu
Các nguyên vật liệu chủ yếu là: Tà vẹt, ray, đám dăm nền đường, phụ
kiện đường sắt như bu lông, đinh đường, đẹm sắt P43 do yêu cầu của ngành
khi mua đều phải có hợp đồng.

11
Phương thức thanh toán: bằng chuyển khoản, tiền mặt, tiền séc
Hoá đơn giá trị gia tăng
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 01 tháng 03 năm 2012
Mẫu số: 01 GTKT - 311
Ký hiệu: NK - NN
Số: 0099485
Họ và tên người bán: Công ty Kỹ thuật Hà Thuỷ
Địa chỉ: Châu Sơn - TP Phủ lý - Hà Nam
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng: Ngô Xuân Bình
Địa chỉ: Công ty TNHH MTV QLĐS Hà Thái
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: 0100769663 - 1
STT
Tên nhãn hiệu quy cách nguyên vật
liệu hàng hoá
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Bu lông Chiếc 5000 8041 40.205.000
Tiền hàng 40.205.000
Thuế suất GTGT 10% 4.020.500
Tổng tiền thanh toán 44.225.500
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi bốn triệu hai trăm hai mươi năm nghìn năm
trăm đồng
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

12
Đơn vị: Công ty TNHH MTV QLĐS
Hà Thái
Địa chỉ: Xuân Đỉnh - Hà Nội
Mẫu số: 01 - VT
Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
PHIẾU NHẬP KHO Số: 002NHB
Ngày 01 tháng 03 năm 2012 Có: 331
Nợ: 1521
Họ và tên người giao hàng: Ngô Xuân Bình
Đơn vị bán hàng: KHA005 - Công ty Kỹ thuật Hà Thuỷ
Địa chỉ: Châu Sơn - Phủ Lý - Hà Nam
Theo số hoá đơn: 0099485 ngày 01 tháng 03 năm 2012.
Nội dung: Mua hàng về công ty nhập kho
STT Mã kho
Tên, nhãn hiệu,
quy cách phẩm
chất vâtụ tư (sản
phẩm hàng hoá)
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Thực
nhập
Theo
chứng từ
A B C D 1 2 3 4
1 NH63 Bu lông Chiếc 5000 6000 8041 40.205.000
Tổng cộng tiền

thanh toán
40.205.000
Bằng chữ: Bốn mươi bốn triệu hai trăm hai mươi lăm nghìn năm trăm
đồng
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng hoặc bộ
phận có nhu cầu nhập
(Ký, họ tên)
13
Hoá đơn giá trị gia tăng
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 08 tháng 03 năm 2012
Mẫu số: 01 (GTGT - 3LL)
Ký hiệu: TS - NB
Số: 0075431
Họ và tên người bán: Công ty Sản xuất kỹ thuật Hà Nội
Địa chỉ: 64A Cầu Giấy - Hà Nội
Điện thoại: Mã số thuế: 0101674356
Họ tên người mua hàng: Phạm Thị Mai
Địa chỉ: Công ty TNHH MTV QLĐS Hà Thái
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: 0100769663 - 1
STT
Tên nhãn hiệu quy cách nguyên vật
liệu hàng hoá
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

01 Đinh đường Kg 200 200.000 40.000.000
Cộng 40.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi triệu đồng
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
14
Đơn vị: Công ty TNHH MTV QLĐS
Hà Thái
Địa chỉ: Xuân Đỉnh - Hà Nội
Mẫu số: 05 - VT
Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ, CÔNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
Ngày 08 tháng 03 năm 2012
Biên bản kiểm kê gồm:
Ông: Hồng Văn Hải Đại diện: Phòng hành chính tổng hợp
Bà: Lê Thị Liên Đại diện: Uỷ viên
STT
Tên, nhãn
hiệu, quy
cách vật tư,
dụng cụ…
ĐVT Đơn giá
Theo sổ sách Theo kiểm kê
Phẩm
chất

SL TT SL TT
1 Đinh đường Kg 200.000 200 40.000.000 200 40.000.000
Còn
tốt
100%
Cộng 400.000.000 40.000.000
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Trưởng ban kiểm kê
(Ký, họ tên)
15
Đơn vị: Công ty TNHH MTV QLĐS
Hà Thái
Địa chỉ: Xuân Đỉnh - Hà Nội
Mẫu số: 01 - VT
Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
PHIẾU NHẬP KHO Số: 003NHB
Ngày 08 tháng 03 năm 2012 Có: 331
Nợ: 1521
Họ và tên người giao hàng: Phạm Thị Mai
Đơn vị bán hàng: KH007 - Công ty sản xuất Kỹ thuật Hà Nội
Địa chỉ: 64A Cầu Giấy - Hà Nội
Theo số hoá đơn: 0075431 Ngày 08 tháng 03 năm 2012
Nội dung: Mua hàng về nhập kho công ty
STT Mã kho

Tên, nhón hiệu,
quy cách phẩm
chất vật tư (sản
phẩm hàng hoá)
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Thực
nhập
Theo
chứng từ
A B C D 1 2 3 4
01 N63 Đinh đường Kg 200 200 200.000 40.000.000
Tổng cộng 40.000.000
Bằng chữ: Bốn mươi triệu đồng chẵn.
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng hoặc bộ
phận có nhu cầu nhập
(Ký, họ tên)
16
Hoá đơn giá trị gia tăng
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 23 tháng 03 năm 2012
Mẫu số: 01 GTKT - 311
Ký hiệu: NK - DH

Số: 00644732
Họ và tên người bán: Công ty sản xuất sơn Hồ Bình
Địa chỉ: Kim Bôi - Hồ Bình
Điện thoại: Mã số thuế: 01006534326
Họ tên người mua hàng: Mai Ngọc Lan
Địa chỉ: Công ty TNHH MTV QLĐS Hà Thái
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: 0100769663 - 1
STT
Tên nhãn hiệu quy cách nguyên vật
liệu hàng hoá
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Sơn chống gỉ Hộp 50 150.000 7.500.000
Tiền hàng 7.500.000
Thuế suất GTGT 10% 750.000
Tổng tiền thanh toán 8.250.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
17
Đơn vị: Công ty TNHH MTV QLĐS
Hà Thái
Địa chỉ: Xuân Đỉnh - Hà Nội
Mẫu số: 05 - VT
Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ, CÔNG CỤ, SẢN PHẨM,

HÀNG HOÁ
Ngày 23 tháng 03 năm 2012
Biên bản kiểm kê gồm:
Ông: Lê Đức Mạnh Đại diện: Uỷ viên
Ông: Vũ Đào Hùng Đại diện: Uỷ viên
STT
Tên, nhãn
hiệu, quy
cách vật tư,
dụng cụ…
ĐVT Đơn giá
Theo sổ sách Theo kiểm kê
Phẩm
chất
SL TT SL TT
1 Sơn chống gỉ Hộp 150.000 50 7.500.000 50 7.500.000
Còn
tốt
100%
Cộng 7.500.000 7.500.000
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Trưởng ban kiểm kê
(Ký, họ tên)
18
Đơn vị: Công ty TNHH MTV QLĐS

Hà Thái
Địa chỉ: Xuân Đỉnh - Hà Nội
Mẫu số: 01 - VT
Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
PHIẾU NHẬP KHO Số: 003NHB
Ngày 23 tháng 03 năm 2012 Có: 331
Nợ: 152
Họ và tên người giao hàng: Hồng Văn Hải
Đơn vị bán hàng: KH007 - Công ty sản xuất sơn Hồ Bình
Địa chỉ: Kim Bôi Hồ Bình
Theo số hoá đơn số : 0077567 Ngày 23 tháng 03 năm 2012
Nội dung: Mua hàng về nhập kho công ty
STT Mã kho
Tên, nhón hiệu,
quy cách phẩm
chất vật tư (sản
phẩm hàng hoá)
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Thực
nhập
Theo
chứng từ
A B C D 1 2 3 4
01 N69 Sơn chống gỉ Hộp 50 50 150.000 7.500.000
Tổng cộng 7.500.000
Bằng chữ: Bảy triệu năm trăm nghìn đồng
Người lập phiếu

(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng hoặc bộ
phận có nhu cầu nhập
(Ký, họ tên)
19
Hoá đơn giá trị gia tăng
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 25 tháng 03 năm 2012
Mẫu số: 01 GTKT - 311
Ký hiệu: NK - DH
Số: 00644735
Họ và tên người bán: Công ty Đức Tiến
Địa chỉ: 522 Đức giang - Long Biên - Hà Nội
Điện thoại: Mã số thuế: 0109549576
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Tuyết
Địa chỉ: Công ty TNHH MTV QLĐS Hà Thái
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: 0100769663 - 1
STT
Tên nhãn hiệu quy cách nguyên
vật liệu hàng hoá
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Quần áo bảo hộ Bộ 1200 87.000 104.400.000
02 Kính bảo hộ Cái 900 85.000 76.500.000
Cộng 180.900.000
Thuế suất GTGT 10% 18.090.000
Tổng tiền thanh toán 198.990.000

Số tiền viết bằng chữ: Một trăm chín mươi tám triệu chín trăm chín mươi
nghìn đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
20
Đơn vị: Công ty TNHH MTV QLĐS
Hà Thái
Địa chỉ: Xuân Đỉnh - Hà Nội
Mẫu số: 05 - VT
Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ, CÔNG CỤ, SẢN PHẨM,
HÀNG HOÁ
Ngày 23 tháng 03 năm 2012
Biên bản kiểm kê gồm:
Ông: Hồng Văn Hải Đại diện: Uỷ viên
Bà: Nghiêm Thị Hà Đại diện: Uỷ viên
STT
Tên, nhãn
hiệu, quy
cách vật tư,
dụng cụ…
ĐVT
Đơn
giá
Theo sổ sách Theo kiểm kê

Phẩm
chất
SL TT SL TT
1
Quần áo
bảo hộ
Bộ 87.000 1200
104.400.00
0
1200
104.400.00
0
Còn
tốt
100%
02
Kính bảo
hộ
Cái 85.000 900 765.000.000 900 76.500.000
Còn
tốt
100%
Cộng 480.900.000
180.900.00
0
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ kho

(Ký, họ tên)
Trưởng ban kiểm kê
(Ký, họ tên)
21
Đơn vị: Công ty TNHH MTV QLĐS
Hà Thái
Địa chỉ: Xuân Đỉnh - Hà Nội
Mẫu số: 01 - VT
Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
PHIẾU NHẬP KHO Số: 005NHB
Ngày 25 tháng 03 năm 2012 Có: 111
Nợ: 153
Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Thị Tuyết
Đơn vị bán hàng: KHB009 - Công ty Đức Tiến
Địa chỉ: 522 Đức Giang - Long Biên - Hà Nội
Theo số hoá đơn số : 0075431 Ngày 25 tháng 03 năm 2012
Nội dung: Mua CCDC về công ty
STT Mã kho
Tên, nhón hiệu,
quy cách phẩm
chất vật tư (sản
phẩm hàng hoá)
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Thực
nhập
Theo
chứng từ

A B C D 1 2 3 4
01 N91 Quần áo bảo hộ Bộ 1200 1200 87000 104.400.000
02 NH91 Kính bảo hộ Cái 900 900 8500 76.500.000
Cộng 180.900.000
Bằng chữ: Một trăm tám mươi triệu chín trăm nghìn đồng.
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng hoặc bộ
phận có nhu cầu nhập
(Ký, họ tên)
22
Đơn vị: Công ty TNHH MTV QLĐS
Hà Thái
Địa chỉ Xuân Đỉnh - Hà Nội
Mẫu số: 01 - VT
Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
PHIẾU XUẤT KHO Số: 0069K
Ngày 01 tháng 03 năm 2012 Có: 621
Nợ: 152
Họ và tên người nhận hàng: Lê Thị Thanh Thảo
Đơn vị : 45 - Đội xây dựng công trình
Địa chỉ: Xuân Đỉnh - Từ Liêm - Hà Nội
Lý do xuất kho: DTTX thay ray tật mòn km 21 t325 tuyến Yên Viên -
Lào Cai
STT Mã kho

Tên, nhón hiệu,
quy cách phẩm
chất vật tư (sản
phẩm hàng hoá)
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Thực
nhập
Theo
chứng từ
A B C D 1 2 3 4
01 N63 Bu lông Chiếc
3000 3000 8000 24.000.000
2000 2000 8041 16.082.000
Tổng cộng 40.082.000
Bằng chữ: Bốn mươi triệu không trăm tám mươi hai nghìn đồng.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
23
Đơn vị: Công ty TNHH MTV QLĐS

Hà Thái
Địa chỉ: Xuân Đỉnh - Hà Nội
GIẤY ĐỀ NGHỊ LĨNH VẬT TƯ
Kính gửi: Trưởng phòng kế hoạch vật tư đề nghị cho lĩnh một số vật liệu
sau:
STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Duyệt
1 Bu lông chiếc 5000
2
Ngày 01 tháng 03 năm 2012
Người duyệt
(Ký, họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)
Trưởng phòng kế hoạch vật tư
(Ký, họ tên)
24

×