Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

hoàn thiện quy trình kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Xây Dựng Miền Tây.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.91 KB, 90 trang )

Trường Cao Đẳng Tài Chính Quản Trị Kinh Doanh Lớp K43CG
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
PHẦN MỞ ĐẦU 2
ÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

2
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨ

3
MỤC TIÊU CHUN

3
MỤC TIÊU CỤ TH

3
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨ

4
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

4
G TIỀN.

4
PHẠM VI NG

4
CỦA BTC 16
SỔ 16


34
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Xây Dựng Miền Tây 37
2 1 2 Quá trình hình thành, phát tiển ,đặc điểm sản xuất và ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Xây
DựngMiề nTâ 37
. . . 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Xây Dựng Miền Tây 37
2.1.2.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Xây Dựng Miền Tây 38
2.1.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Xây Dựng Miền Tây 39
2.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ PHÒNG KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG MIỀN
TÂY.

40
2.2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG MIỀN TÂY.

40
LOẠI CHỨNG TỪ GỐC: PHIẾU THU 56
GIẤY BÁO NỢ

68
GIẤY BÁO CÓ

72
CỘNG 73
SỐ TIỀN

74
GVHD:GV Dinh Hải Oanh SV:Dỗ Minh Tiến
Trường Cao Đẳng Tài Chính Quản Trị Kinh Doanh Lớp K43CG
Danh mục viết tắt
Danh mục viết tắt Giải thích
TSCĐ

Công ty TNHH
TGNH
CT-GS
CBCNV
Tài sản cố định
Công ty trách nhiªm hữu hạn
Tiền gửi ngân hàng
Chứng từ ghi sổ
Cán bộ công nhân viên
GVHD:GV Dinh Hải Oanh SV:Dỗ Minh Tiến
Trường Cao Đẳng Tài Chính Quản Trị Kinh Doanh Lớp K43CG
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 01: Thể hiện quá trình hạch toán thu chi tiền mặt Error: Reference
source not found
Sơ đồ 02: thể hiện quá trình hạch toán TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Error:
Reference source not found
Sơ đồ 03: thể hiện quá trình hạch toán TIỀN ĐANG CHUYỂN Error:
Reference source not found
Sơ đồ 04. TỔ CHỨC SẢN XUẤT Error: Reference source not found
Sơ đồ 05: Bộ Máy Tổ Chức Quản Lý Của Công Ty Error: Reference source
not found
Sơ đồ 06: Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty Error: Reference source
not found
Sơ đồ 07: Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Chứng Từ Ghi Sổ Error:
Reference source not found
SƠ ĐỒ 08. KẾ TOÁN QUỸ TIỀN MẶT Error: Reference source not found
SƠ ĐỒ 09: HẠCH TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Error: Reference source
not found
BẢNG BIỂU

PHẦN MỞ ĐẦU 2
ÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

2
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨ

3
MỤC TIÊU CHUN

3
MỤC TIÊU CỤ TH

3
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨ

4
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

4
G TIỀN.

4
PHẠM VI NG

4
CỦA BTC 16
SỔ 16
GVHD:GV Dinh Hải Oanh SV:Dỗ Minh Tiến
Trường Cao Đẳng Tài Chính Quản Trị Kinh Doanh Lớp K43CG
Sơ đồ 01: 27

ThÓ hiện quá trình hạch toán 27
thu chi tiền mặt 27
Sơ đồ 02: 31
thể hiện quá trình hạch toán TIỀN GỬI NGÂN HÀNG 31
34
Sơ đồ 03 34
thể hiện quá trình hạch toán 34
TIỀN ĐANG CHUYỂN 34
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Xây Dựng Miền Tây 37
2 1 2 Quá trình hình thành, phát tiển ,đặc điểm sản xuất và ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Xây
DựngMiề nTâ 37
. . . 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Xây Dựng Miền Tây 37
2.1.2.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Xây Dựng Miền Tây 38
2.1.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Xây Dựng Miền Tây 39
2.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ PHÒNG KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG MIỀN
TÂY.

40
2.2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG MIỀN TÂY.

40
LOẠI CHỨNG TỪ GỐC: PHIẾU THU 56
Số tiền 62
SƠ ĐỒ 09: HẠCH TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG 66
GIẤY BÁO NỢ

68
GIẤY BÁO CÓ

72

CỘNG 73
SỐ TIỀN

74
GVHD:GV Dinh Hải Oanh SV:Dỗ Minh Tiến
Trường Cao Đẳng Tài Chính Quản Trị Kinh Doanh Lớp K43CG
Lời mở đầ
Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành và
tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá
trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay phạm vi hoạt động
của d anh nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nước mà đã được mở rộng, tăng
cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Do đó, quy mô và kết cấu của vốn
bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chóng có ảnh hưởng lớn
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Do đó, việc tổ chức hạch toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thông tin đầy
đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các nguồn
thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà qu¶nlý có thể nắm
bắt được những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu nhất về
đầu tư, chi tiêu trong tương lai như thế nào. Bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra các
chứng từ, sổ sách về tình hình lưu chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết ®¬ h iệu
quả kinh tế của đơn
.
Thực tế các doanh nghiệp ở nước ta cho thấy hiệu quả sử dụng vốn đầu tư nói
chung và vốn ằn g tiền nói riêng còn rất thấ , chưa khai thác hết hiệu quả và tiềm
năng sử dụng hỉ ng trong nền kinh tế thị trường, công tác hạch toán bị buông lỏng
kéo dài. Xuất phát từ những vần đề trên và thông qua một thời gian thực tập em
xin chọn đề ài : Hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Xây Dựng
Miền â . để đi sâu vào nghiên cứu và viết báo á
.
Báo cáo gồm b h ươngch n

:
Chương I : Một số vần đề lý luận cơ bản về hạch toán kế toán vốn bằng ti
.
GVHD:GV Dinh Hải Oanh SV:Dỗ Minh Tiến
1
Trường Cao Đẳng Tài Chính Quản Trị Kinh Doanh Lớp K43CG
Chương II : Thực trạng công tác kế toán vốn bằngti ền tại Công ty TNHH Xâ
D ựng Miền Tây .

Chươ ng III : Một số phương pháp góp phần hoàn thiện công tác hạch toán kế
toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Xâ D ựng Miền â
PHẦN MỞ ĐẦU
ÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành và
tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá
trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay phạm vi hoạt động
của doanh nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nước mà đã được mở rộng, tăng
cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Do đó, quy mô và kết cấu của vốn
bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chóng có ảnh hưởng lớn
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính toán kinh
tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ
động trong sản x ất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, việc tổ chức hạch toán
vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực
trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu của chúng
trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt được những thông tin
kinh tế cần thiết, đ a ra những quyết định tối ưu nhất về đầu tư, chi tiêu trong
tương lai như thế nào. Bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ, sổ sách về tình
hình lưu chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết ®¬c hiệu quả kinh tế của đơn vị
mình

T ực tế ở nước ta trong thời gian qua cho thấy ở các doanh nghiệp, đặc biệt là
doanh nghiệp nhà nước, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư nói chung và vốn bằng tiền
nói riêng còn rất thấp, chưa khai thác hết hiệu quả và tiềm năng sử dụng chúng
GVHD:GV Dinh Hải Oanh SV:Dỗ Minh Tiến
2
Trường Cao Đẳng Tài Chính Quản Trị Kinh Doanh Lớp K43CG
trong nền kinh tế thị trường để phục vụ sản xuất kinh doanh, công tác hạch toán bị
buông lỏng kéo dài. Xuất phát từ những vấn đề trên và thông qua một thời gian
thực tập em xin chon đề tài sau để đi âu vào nghiên cứu và viết báo cáo: Hạch
toán công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Xây ựng Mi n Tâ.
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨ
Mục tiêu chun
Mục tiêu mà em lựa chọn để làm đề tài thực tập là hạch toán kế toán vốn bằng
tiền vào nghiên cứu thực tiễn ở công ty TNHH Xây ựng Miền Tây từ đó phân
tích những vấn đề tồn tại và tìm ra những giải ph p góp phần hoàn thiện công tác
kế toán của công ty
Mục tiêu cụ th
Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành và
tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá
trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay phạm vi hoạt động
của doanh nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nước mà đã được mở rộng, tăng
cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Do đó, quy mô và kết cấu của vốn
bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chóng có ảnh hưởng lớn
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Vốn bằng tiền là toàn bộ các hình thức tiền tệ hiện thực do đơn vị sở hữu, tồn tại
dưới hình thái giá trị và thực hiện chức năng phương tiện thanh toán trong quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là một loại tài sản mà doanh
nghiệp nào cũng có và sử dụng. Và khi lựa chọn đề tài vốn bằng tiền để nghiên cứu
tại công ty TNHH Xây ựng Miền Tây thì cần phải đi sâu nghiên cứu phân tích tình
hình tài chính của công ty để từ đó thấy được những mặt mạnh những kết quả mà

công ty đạt được và đồng thời nhận diện ®¬c những tồn tại mà công ty đang mắc
phải để từ đó đưa ra ý kiến đóng góp cho lãnh đạo công ty và hơn nữa với đặc điểm
GVHD:GV Dinh Hải Oanh SV:Dỗ Minh Tiến
3
Trường Cao Đẳng Tài Chính Quản Trị Kinh Doanh Lớp K43CG
là công ty xây dựng nên nguồn vốn chủ yếu bằng tiền thì đề tài vốn bằng tiền là một
đề tài cần được nghiên cứu cơ thể hơn
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨ
Đối tượng nghiên cứu
Lựa chọn đề tài “ Hạch toán cô g tác kế toán vốn bằng tiền” tức là lựa chọn đối
tượng nghiên cứu về nguồn vốn của công ty và cụ thể nguồn vốn bằng tiền. Và cụ
thể hơn là tại công ty TNHHXây D ựng Miền Tây thì đối tượng nghiên cứu chủ yếu
là nguồn vốn bắng tiền mặt tiền gửi ngân hàng và những vấn đề liên quan đến thu và
chi của công ty b
g tiền.
Phạm vi ng
ên cứu:
Nghiên cứu về vấn đề “Hạch toán công tác kế toán vốn bằng tiền” tại công ty
TNHH Xây DựngMiền Tây .Thời gian thực tập bắt đầu vào 13 tháng 01 năm
2012 và kết túc vào 2 3 tháng 03 nă 2012. Đ ể hiểu dược một cách su,rộng v à
tổng quát thì đòi hỏi phạm vi nghiên cứu phải là trong thời gian dài. Song do điều
kiện thời gian thực tập ngắn và kiến thức còn hạn chế không thể nghiên cứu được
cả niên độ nên đề tài của em hỉ nghiê n cứu trong tháng 10
GVHD:GV Dinh Hải Oanh SV:Dỗ Minh Tiến
4
Trường Cao Đẳng Tài Chính Quản Trị Kinh Doanh Lớp K43CG
CH
ƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN VỐN Ằ

IỀN.
1.1 . TỔNG QUÁT VỀ
N BẰNG TIỀN
1.1.1. Khái niệm và phân loại v
bằng tiền.
+ Vốn bằng tiền là toàn bộ các hình thức tiền tệ hiện thực do đơn vị sở hữu, tồn tại
ưới hình thá i giá trị và thực hiện chức năng phương tiện thanh toán trong quá trình
sản xuất kinh doanh của
anh nghiệp.
+ Vốn bằng tiền là một loại tài sản mà doanh nghiệp nào cũng c
và sử dụng.
GVHD:GV Dinh Hải Oanh SV:Dỗ Minh Tiến
5
Trường Cao Đẳng Tài Chính Quản Trị Kinh Doanh Lớp K43CG
- Theo hình thức tồn tại vốn bằng tiền của doanh nghiệp đượ
chia thành:
+ Tiền Việt Nam: là loại tiền phù hiệu. Đây là các loại giấy bạc do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam phát hành và được sử dụng làm phương tiện giao dịch chính
thức đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của
anh nghiệp.
+ Ngoại tệ: Là loại tiền phù hiệu. Đây là các loại giấy bạc không phải do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam phát hành nhưng được phép lưu hành chính thức trên
thị trßng Việt nam như các đồng: đô là Mü (USD), bảng Anh (GBP), phr¨ng Pháp
( FFr), yên Nhật ( JPY), đô là Hồng K«ng ( HKD), mác
c ( DM)
+ Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: là tiền thực chất, tuy nhiên được lưu trữ chủ
yếu là vì mục tiêu an toàn hoặc một mục đích bất thường khác chứ không phải vì
mục đích thanh toán tron
kinh doanh.
- Nếu phân loại theo trạng thái tồn tại ,vốn bằng tiền của doanh ng

ệp bao gồm:
+ Tiền tại quỹ: gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ ,bạc vàng, kim khí quý, đá quý,
ngân phiếu hiện đang được giữ tại két của doanh nghiệp để phục vụ nhu cầu chi tiêu
trực tiếp hàng ngày trong sản xuấ
kinh doanh.
+ Tiền gửi ngân hàng: là tiền Việt Nam, ngoại tệ , vàng, bạc, kim khí quý đá
quý mà doanh nghiệp đang gửi tại tài khoản của doanh nghiệp t
Ngân hàng.
+ Tiền đang chuyển: là tiền đang trong quá trình vần động để hoàn thành chức
năng phương tiện thanh toán hoặc đang trong quá trình vận động từ trạng thái này
sang trạ
thái khác.
1.1.2. Đặc điểm vốn bằng tiền,nhiệm vụ và nguyên t
GVHD:GV Dinh Hải Oanh SV:Dỗ Minh Tiến
6
Trường Cao Đẳng Tài Chính Quản Trị Kinh Doanh Lớp K43CG
hạch toán 1.1.2.1 . Đặc điểm vốn
ằng tiền.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa được sử dụng để đáp
ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tư,
hàng hoá sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi các
khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền là loại vốn đói hỏi doanh nghiệp
phải quản lý hết sức chặt chẽ vì vốn bằng tiền có tính luân chuyển cao nên nó là
đối tượng của sự gian lận và ăn cắp. Vì thế trong quá trình hạch toán vốn bằng
tiền, các thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng tiền khái sự ăn cắp hoặc lạm dụng là rất
quan trọng, nó đòi hỏi việc sử dụng vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên
tắc chế độ quản lý tiền tƯ thống nhất của Nhà nước. Chẳng hạn tiền mặt tại quỹ
của doanh nghiệp dùng để chi tiêu hàng ngày không được vượt quá mức tồn quỹ
mà doanh nghiệp và Ngân hàng đã thoả thuận theo hợp dồng thương mại, khi có
tiền thu bán hàng phải nộp ngay cho

gân hàng.
1.1.2.
Nhiệm vụ.
Xuất phát từ những đặc điểm nêu trên, hạch toán vốn bằng tiền phải thực hiện
các nh
m vụ sau:
+ Theo dõi tình hình thu, chi, tăng, giảm, thừa, thiếu và số hiện có của từng
loại vốn
ằng tiền.
+ Giám đốc thường xuyên tình hình thực hiện chế độ quản lý tiền mặt, kû luật
thanh toán, kû luật
ín dụng.
+ Hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ, thường xuyên kiểm tra đối
chiếu số liệu của thủ quỹ và kế toá
tiền mặt.
GVHD:GV Dinh Hải Oanh SV:Dỗ Minh Tiến
7
Trường Cao Đẳng Tài Chính Quản Trị Kinh Doanh Lớp K43CG
+ Tham gia vào công tác kiểm kê quỹ tiền mặt, phản ánh kết quả kiểm k
thời.
1.1.2.3 Nguyên tắc hạch toán vốn bằng
iền mặt .
- Hạch toán kế toán phải sử dụng thống nhất một đơn vị giá trị là “đồng Việt
nam” để phản ánh tổng hợp các loại vốn
ằng tiền.
- Nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra “đồng Việt Nam” để ghi
sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi cả nguyên tƯ của các loại go
tệ đó .+
- Đối với vàng bạc, kim khí quý đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền chỉ
áp dụng cho doanh nghiệp không kinh doanh vàng bạc, kim khí quý đá quý phải

theo dõi số lượng trọng lượng, quy cách phẩm chất và giá trị của từng loại, từng
thứ. Giá nhập vào trong kỳ được tính theo giá thực tế, còn giá xuất có thể được
tính theo một trong các phươn
pháp sau:
+ Phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền giữa giá đầu kỳ và giá các lần
nhậ
trong kỳ.
+ Phương pháp giá thực tế nhập trước,
ất trước.
+ Phương pháp giá thực tế nhập sau,
ất trước.
- Phải mở sổ chi tiết cho từng loại ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý theo
đối tượng, chất lượng Cuối kỳ hạch toán phải điều chỉnh lại giá trị ngoại tệ vàng
GVHD:GV Dinh Hải Oanh SV:Dỗ Minh Tiến
8
Trường Cao Đẳng Tài Chính Quản Trị Kinh Doanh Lớp K43CG
bạc, kim khí quý, đá quý theo giá vào thời điểm tính toán để có được giá trị thực
tế và
hính xác.
==> Nếu thực hiện đúng các nhiệm vụ và nguyên tắc trên thì hạch toán vốn
bằng tiền sẽ giúp cho doanh nghÖp quản lý tốt vốn bằng tiền, chủ động trong việc
thực hiện kế hoạch thu chi và sử dụng vốn có hi
quả cao.
1.2 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐ
BẰNG TIỀN
1.2.1. Luân chuyể
chứng từ.
Để thu thập thông tin đầy đủ chính xác về trạng thái và biến động của tài sản
cụ thể nhằm phục vụ kịp thời ban lãnh đạo, chỉ đạo điều hành kinh doanh của
doanh nghiệp và làm căn cứ ghi sổ kế toán, cần thiết phải sử dụng chứng

kế toán.
- Chứng từ kế toán là những phương tiện chứng minh bằng văn bản cơ thể tính
hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Mọi hoạt động kinh tế tài chính trong
doanh nghiệp đều phải lập chứng từ hợp lệ chứng minh theo đúng mẫu và phương
pháp tính toán, nội dung ghi chép quy định. Một chứng từ hợp lệ cần chứa đựng
tất cả các chỉ tiêu đặc trưng cho nghiệp vụ kinh tế đó về nội dung, quy mô, thời
gian và địa điểm xảy ra nghiệp vụ cũng như người chịu trách nhiệm về nghiệp vụ,
người lập c
ng từ
- Cũng như các loại chứng từ phát sinh khác, chứng từ theo dõi sự biến động của
vốn bằng tiền luôn thường xuyên vận động, sự vận động hay sự luân chuyển đó
được xác định bở
khâu sau:
- Tạo lập chứng từ : Do hoạt động kinh tế diễn ra thường xuyên và hết sức đa
dạng nên chứng từ sử dụng để phản ánh cũng mang nhiều nội dung, đặc điểm
GVHD:GV Dinh Hải Oanh SV:Dỗ Minh Tiến
9
Trường Cao Đẳng Tài Chính Quản Trị Kinh Doanh Lớp K43CG
khác nhau. Bởi vậy, tuỳ theo nội dung kinh tế, theo yêu cầu của quản lý là phiếu
thu, chi hay các hợp đồng mà sử dụng một chứng từ thích hợp. Chứng từ phải
lập theo mẫu nhà nước quy định và có đầy đủ chữ ký của những người có
iên quan.
- Kiểm tra chứng từ : Khi nhận được chứng từ phải kiểm tra tính hợp lệ, hợp
pháp, hợp lý của chứng từ : Các yếu tố phát sinh chứng từ, chữ ký của người có
liên quan, tính chính xác của số liệu trên chứng từ. Chỉ sau khi chứng từ được
kiểm tra nó mới được sử dụng làm căn cứ để ghi
kế toán.
- Sử dụng chứng từ cho kế toán nghiệp vụ và ghi sổ kế toán: cung cấp nhanh
thông tin cho người quản lý phầ
hành này:

+ Phân loại chứng từ theo từng loại tiền, tính chất, địa điểm phát sinh phù hợp
với yêu cầu ghi
kế toán.
+ Lập định khoản và ghi sổ kế toán c
ng từ đó.
- Bảo quản và sử dụng lại chứng từ trong kỳ hạch toán: trong kỳ hạch toán,
chứng từ sau khi ghi sổ kế toán phải được bảo quản và có thể tái sử dụng để kiểm
tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toá
chi tiết.
- Lưu trữ chứng từ : Chứng từ vừa là căn cứ pháp lý để ghi sổ kế toán, vừa là tài
liệu lịch sử kinh tế của doanh nghiệp. Vì vậy, sau khi ghi sổ và kết thúc kỳ hạch
toán, chứng từ được chuyển sang lưu trữ theo
uyên tắc.
+ Chứng từ kh
g bị mất.
+ Khi cần có thể tìm lại được n
nh chóng.
GVHD:GV Dinh Hải Oanh SV:Dỗ Minh Tiến
10
Trường Cao Đẳng Tài Chính Quản Trị Kinh Doanh Lớp K43CG
+ Khi hết thời hạn lưu trữ, chứng từ sẽ được
a ra huỷ.
1.2.2. Hạ ch toán tiền m
tại quỹ.
Mỗi doanh nghiệp đều có một lượng tiền mặt tại quỹ để phục vụ cho nhu cầu chi
tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh. Thông thường tiền giữ tại
doanh nghiệp bao gồm : giấy bạc nân hàng Vi ệt Nam, các loại ngoại tệ , ngân
phiếu, vàng bạc, kim loại quý
á quý
Để hạch toán chính xác tiền mặt, tiền mặt của doanh nghiệp được tập trung tại quỹ.

Mọi nghiệp vụ có liên quan đến thu, chi tiền mặt, quản lý và bảo quản tiền mặt đều
so thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện. Pháp lệnh kế toán, thống kê nghiêm cấm thủ
quỹ không được trực tiếp mua, bán hàng hoá, vật tư, kiêm nhiệm công việc tiếp liệu
hoặc tiếp nhiệm công vi
kế toán.
1.2.2.1.Chứng từ sử dụng để hạch ton
iền mặt .
Việc thu chi tiền mặt tại quỹ phải có lệnh thu,chi. Lệnh thu,chi này phải có chữ
ký của giám đốc (hoặc người có uỷ quyền) và kế toán trưởng. Trên cơ sở các lệnh
thu chi kế toán tiến hành lập các phiếu thu - chi. Thủ quỹ sau khi nhận được phiếu
thu - chi sẽ tiến hành thu hoặc chi theo những chứng từ đó. Sau khi đã thực hiện
xong việc thu - chi thủ quỹ ký tên đóng dấu “Đã thu tiền” hoặc “ Đã chi tiền” trên
các phiếu đó, đồng thời sử dụng phiếu thu và phiếu chi đó để ghi vào sổ quỹ tiền
mặt kiêm báo cả quỹ. Cuối ngày thủ quỹ kiểm tra lại tiền tại quỹ, đối chiếu với
báo cáo quỹ rồi nộp báo cáo quỹ và các chứng từ ch
kế toán.
Ngoài phiếu chi, phiếu thu là căn cứ chính để hạch toán vào tài khoản 111
còn cần các chứng từ gốc có liên quan khác kèm vào phiếu thu hoặc phiếu chi nh :
GVHD:GV Dinh Hải Oanh SV:Dỗ Minh Tiến
11
Trường Cao Đẳng Tài Chính Quản Trị Kinh Doanh Lớp K43CG
Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tiền tạm ứng, hoá đơn bán hàng, biên
lai th
tiền
Ta có phiếu thu, phiếu chi và sổ quỹ tiền mặt
i ểu 1. 1. P
Thu


Mu

1-TT .
Đơn vị : . § số 15 /2006/
Đ-BTC Địa chỉ : Ngày 20/03/2006
ủa BTC


P HIẾU
U .
Ngà 01/ 10 / 2011

uyển số :

Số
.
GVHD:GV Dinh Hải Oanh SV:Dỗ Minh Tiến
12
Trường Cao Đẳng Tài Chính Quản Trị Kinh Doanh Lớp K43CG
Nợ



Họ và tên n :
ời nộp
:
ịa chỉ
L :
do nộp
: Số tiền (Viết bằng
chữ)


Kèm theo chứng
gốc.
Ngày tháng
m 2011


Ng ười lập Người nộp Thủ quỹ Kế toán trưởng
hủ trưởng phiếu đ
vị


( K họ ,tên ) ( Ký họ , tên ) ( Ký họ , tên ) ( K họ , ên ) ( ý
)
GVHD:GV Dinh Hải Oanh SV:Dỗ Minh Tiến
13
Trường Cao Đẳng Tài Chính Quản Trị Kinh Doanh Lớp K43CG
Biểu 1 . 2: Phiếu Chi


u 02-TT.
Đơn vị : Q§ số 15 /200
QĐ-BTC
Địa chỉ : Ngày 20/03/20
của BT C


PHIẾ
CHI .
Này 01/ 10 /
011

Quyển số :


Nợ



Họ và tên :
gười nộp
:
Địa chỉ
:
ý do nộp
GVHD:GV Dinh Hải Oanh SV:Dỗ Minh Tiến
14
Trường Cao Đẳng Tài Chính Quản Trị Kinh Doanh Lớp K43CG
: (ViÕt b»ng
ch÷)
Số tiền
Kèm theo chứ
từ gốc.
Ngày tháng
năm 2011
Ng ười lập Người nộp Thủ quỹ Kế toán trưởng
hủ trưởng
phiếu
ơn vị


(Ký họ, tên ) ( Ký họ , tên ) ( Ký họ , tên ) ( Ký họ ,tên ) (K

GVHD:GV Dinh Hải Oanh SV:Dỗ Minh Tiến
15
Trường Cao Đẳng Tài Chính Quản Trị Kinh Doanh Lớp K43CG
n )
Biểu 1. 3: Sổ
ỹ Tiền Mặt

MÉuS07-D N
Đơn vị : Q§ số 15 /2
6/ QĐ-BTC
Địa chỉ : Ngày 20/03/
của BTC
SỔ
Ỹ TIỀN MẶT (Kiêm bá
cáo quỹ)
Ngày thng
Số
hiÖuchøng từ
Diễn giải Số tiền
Thu Chi Thu Chi
Số dư đầu ngày
Phát sinh trong ngày

Cộng phát sinh
Số dư cuối ngày
GVHD:GV Dinh Hải Oanh SV:Dỗ Minh Tiến
16
Trường Cao Đẳng Tài Chính Quản Trị Kinh Doanh Lớp K43CG
2011
Kèm theo ch

g từ thu
chứ
ừ chi.
Ngày tháng
n
2011


1.2.2.2. Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạ
toán.
1.2 2.1. T ài khoản
ử dụng
Tài khoản để sử dụng để hạch toán tiền mặt tại quỹ là TK 111 “Tiền mặt”. Kết
cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này
o gồm:
-
ên nợ:
GVHD:GV Dinh Hải Oanh SV:Dỗ Minh Tiến
17
Trường Cao Đẳng Tài Chính Quản Trị Kinh Doanh Lớp K43CG
+ Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
hập quỹ , n
kho.
+ Số thừa quỹ phát hiện khi
m kê.
+ Chênh lệch tư giá ngoại tệ tăng khi điề
chỉnh.
-
ên có:
+ Các khoản tiền mặt ngân phiếu, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý, vàng , bạc

hiện còn
n quỹ.
+ Số thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi
ểm kê.
+ Chênh lệch tư giá ngoại tệ giảm khi điề
chỉnh.
- Dư nợ : Các khoản tiền, ngân phiếu, ngoại tệ,vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
hiện còn
n quỹ.
Tài khoản 111 gồm 3 tài khoả
cấp 2.
+ Tài khoản 111.1 “ Tiền Việt Nam” phản ánh tình hình thu, chi, thừa , thiếu,
tồn quỹ tiền Việt Nam, ngân phiếu tại doanh
ghiệp.
+ Tài khoản 111.2 “ Tiền ngoại tệ” phản ánh tình hình thu chi, thừa, thiếu, điều
chỉnh tư giá, tồn qòy ngoại tệ tại doanh nghiệp quy đổi ra đồng V
t Nam.
+ Tài khoản 111.3 “Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý” phản ánh giá trị vàng, bạc,
kim khí quý, đá quý nhập, xuất thừa, thiếu , tồn quỹ theo giá mua
GVHD:GV Dinh Hải Oanh SV:Dỗ Minh Tiến
18
Trường Cao Đẳng Tài Chính Quản Trị Kinh Doanh Lớp K43CG
ực tế.
- Cơ sở pháp lý để ghi Nợ Tk 111 là các phiếu thu còn cơ sở để ghi Có TK 111
là các ph
u chi.
1.2.2.2.2. Nguyên tắc hạch toán tiền mặt tại quỹ trên
k 111.
- Chỉ phản ánh vào tài khoản 111 số tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim
khí quý, đá quý thực tế nhập, x

t quỹ.
- Các khoản tiền, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý do đơn vị hoặc cá nhân khác
ký cược, ký quỹ tại đơn vị thì quản lú và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền
của đơn vị. Riêng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý trước khi nhập quỹ phải làm đầy
đủ các thủ tục về cân đo đong đếm số lượng, trọng lượng và giám định chất
lượng, sau đó tiến hành niêm phong có xác nhận của người ký cược, ký quỹ trên
dấu niê
phong.
- Khi tiến hành nhập quỹ, xuất quỹ phải có phiếu thu, chi hoặc chứng từ nhập,
xuất vàng, bạc, kim khí quý, đá quý và có đủ chữ ký của người nhận, người giao,
người cho phép xuất, nhập quỹ theo quy định của chế độ chứng từ hạ
toán.
- Kế toán quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm mở sổ và giữ sổ quỹ, ghi chép theo
trình tự phát sinh các khoản thu, chi tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim
khí quý, đá quý, tính ra số tiền tồn quỹ ở mọi thời điểm. Riêng vàng, bạc, kim khí
qóy, đá quý nhận ký cược phải theo dõi riêng trên một sổ hoặc trên một
ần sổ.
- Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm giữ gìn, bảo quản và thực hiện các nghiệp
vụ xuất nhập tiền mặt, ngoại tệ, vng, bạc , kim khí quý, đá quý tại quỹ. Hàng ngày
thủ quỹ phải thường xuyên kiểm kê số tiền tồn quỹ thực tế và tiến hành đối chiếu
với số liệu trên sổ quỹ, sổ kế toán. Nếu có chênh lệch kế toán và thủ quỹ phải tự
GVHD:GV Dinh Hải Oanh SV:Dỗ Minh Tiến
19
Trường Cao Đẳng Tài Chính Quản Trị Kinh Doanh Lớp K43CG
kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch trên
cơ sở báo cáo thừa hoặc th
u hụt.
1.2.3. K toán k hoản thu chi bằng tiền V
t Nam.
1.2.3.1. Các nghiệp v

tăng.
Nợ TK 111(111.1) : Số tiền n
p quỹ.
Có TK 511 : Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, lao vụ
ch vụ.
Có TK 711 : Thu tiền từ hoạt động tà
chính.
Có TK 721 : Thu tiền từ hoạt động bất
hường.
Có TK 112 : Rút tiền từ ng
hàng.
Có TK 131, 136, 141 : Thu hồi các khoản nợ p
i thu.
Có TK 121,128,138, 144, 244: Thu hồi các khoản vốn đầu tư ngắn hạn,
các khoản cho vay, ký cược, ký quỹ bằ
tiền.
1.2.3.2. Các nghiệp
ụ giảm
Nợ Tk 112 : Tiền gửi vào tài khoản tại Ng
hàng.
Nợ TK 121, 221 : Mua chứng khoán ngắn hạn và
ài hạn
Nợ TK 144, 244 : Thế chấp , ký cược, ký quỹ ngắn,
GVHD:GV Dinh Hải Oanh SV:Dỗ Minh Tiến
20
Trường Cao Đẳng Tài Chính Quản Trị Kinh Doanh Lớp K43CG
i hạn.
Nợ TK 211, 213 : Mua tài sản cố định đưa vào
dụng.
Nợ Tk 241 : Xuất tiền cho §TXDCB

ự làm.
Nợ TK 152, 153, 156 : Mua hàng hoá, vật tư nhập kho ( theo phương pháp
kê khai thườn
xuyên)
Nợ TK 611 : Mua hàng hoá, vật tư nhập kho (theo kiểm kê
nh kỳ)
Nợ Tk 311, 315 : Thanh toán tiền vay ngắn hạn, nợ dài hạn đến
n trả.
Nợ TK 331, 333, 334 : Thanh toán với khách, nộp thuế và khoản khác cho ngân
sách, thanh toán lương và các khoản
o CNV.


Có TK 111 (111.1) Số tiền thực x
t quỹ.
1.2.4. Kế toán các khoản thu, chi n
ại tệ.
Đối với ngoại tệ, ngoài quy đổi ra đồng Việt Nam, kế toán còn phải theo dõi
nguyên tƯ trên tài khoản 007 "Nguyên tƯ các loại". Việc quy đổi ra đồng Việt
Nam phải tuân thủ các quy đ
h sau:
+ Đối với tài khoản thuộc loại chi phí, thu nhập, vật tư, hàng hoá, tài sản cố
định dù doanh nghiệp có hay không sử dụng tư giá hạch toán, khi có phát sinh
các nghiệp vụ bằng ngoại tƯ đều phải luôn luôn ghi sổ bằng đồng Việt Nam theo
GVHD:GV Dinh Hải Oanh SV:Dỗ Minh Tiến
21

×