Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty than Dương Huy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1012.43 KB, 62 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đàm Thị Kim Oanh
MỤC LỤC
SVTH: Nguyễn Thị Dung Lớp: KT2 - K40
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đàm Thị Kim Oanh
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
+ MB : Mặt bằng
+ NVL : Nguyên vật liệu
+ KH TCSX : Kế hoạch tổ chức sản xuất
+ GTGT : Giá trị gia tăng
+ NKCT: Nhật ký chứng từ
+ SX: Sản xuất
+ CT : Công ty
SVTH: Nguyễn Thị Dung Lớp: KT2 - K40
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đàm Thị Kim Oanh
DANH MỤC BẢNG BIỂU
SVTH: Nguyễn Thị Dung Lớp: KT2 - K40
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đàm Thị Kim Oanh
LỜI MỞ ĐẦU
Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá các Doanh nghiệp nói
chung và Doanh nghiệp sản xuất than nói riêng đã không ngừng mở rộng và
phát triển sản xuất theo hướng đa dạng hoá ngành nghề dựa trên nền tảng
công nghệ khai thác than tiên tiến nhất hiện nay trong khu vực và trên thế
giới.
Sự phát triển vững mạnh của một doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều
nhân tố trong đó khả năng ứng xử giá linh hoạt, biết tính toán chi phí, biết
khai thác những tiềm năng sẵn có của mình để giảm chi phí tới mức thấp nhất
và đạt được lợi nhuận như mong muốn.
Việc quản lý rất quan trọng đối với mỗi Doanh nghiệp, nó giữ vai trò tích
cực trong việc điều hành và kiểm soát hoạt động kinh doanh của Doanh
nghiệp. Nguyên vật liệu là đối tượng lao động và là phương tiện sản suất của
Doanh nghiệp, vì vậy hiểu và quản lý sử dụng có hiệu quả chúng giúp cho


Doanh nghiệp tiết kiệm được nhiều chi phí. Mặt khác quản lý nguyên vật liệu
còn giúp cho Doanh nghiệp sử dụng nguyên vật liệu tốt trong thi công và
trong sản xuất bảo đảm sản phẩm mà công ty làm ra đúng tiêu chuẩn chất
lượng, giảm giá thành và nâng cao hiệu quả sản xuất cho Doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại Công ty than Dương Huy-Vinacomin được
sự giúp đỡ tận tình của các Thầy Cô giáo, ban lãnh đạo và cán bộ của Công ty
đặc biệt là các anh chị làm việc tại Phòng Kế toán. Qua tìm hiểu về thực tế,
em đã hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Nội dung của báo cáo ngoài lời mở đầu và kết luận bao gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại công ty than
Dương Huy
Ch ương 2 : Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty than Dương Huy
Ch ương 3 : Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty than Dương Huy
Do trình độ và kiến thức còn hạn chế bài báo cáo thực tập tốt nghiệp
không tránh khỏi những thiếu sót em rất mong sự đóng góp quý báu của các
Thầy, Cô giáo và các bạn.
Cẩm phả, ngày 24 tháng 12 năm 2011
SVTH: Nguyễn Thị Dung Lớp: KT2 - K40
1
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đàm Thị Kim Oanh
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ
NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY THAN DƯƠNG HUY
1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty than Dương Huy
1.1.1 Đặc điểm nguyên vật liệu
Mỗi doanh nghiệp đều có quy trình công nghệ phù hợp với tình hình sản
xuất kinh doanh của mình, công ty than Dương Huy khai thác than bằng công
nghệ khai thác than hầm lò và khai thác than lộ thiên do vậy nguyên vật liệu
chủ yếu của công ty là thuốc nổ và gỗ chống lò.Để phù hợp với tính chất lý
hóa của từng loại nguyên vật liệu công ty đã xây dựng một hệ thống kho bảo

quản và cấp phát vật liệu nổ cho từng ca sản xuất , kho mìn của công ty được
xây dựng tại mặt bằng (+40) , ở đây được tách riêng với khu vực sản xuất
tránh được các nguy cơ gây cháy nổ ,hàng ca từng phân xưởng căn cứ vào hộ
chiếu nổ mìn thực tế sẽ cử thợ bắn mìn trực tiếp đi lĩnh vật liệu nổ.Vì vậy
công ty chưa bao giờ xảy ra tình trạng thừa vật liệu nổ hay thất thoát vật liệu
nổ. Còn gỗ chống lò công ty tập kết tại MB (+38) ở đây là trung tâm sản xuất
và có 2 phân xưởng vận tải phục vụ cho việc kéo thiết bị vật tư vào tận gương
lò làm việc.
Công ty than Dương Huy sử dụng máy móc thiết bị phục vụ cho quy trình
sản xuất chủ yếu là máy khoan, máy xúc ,máy gạt , xe ô tô vì vậy ngoài hai loại
vật liệu chủ yếu là thuốc nổ ,gỗ chống lò, Công ty còn sử dụng rất nhiều loại
vật tư khác như máng cào SKAT, vỉ chống lò, thiết bị máy móc…., nhưng
phần lớn nguyên vật liệu được mua từ các nguồn trong nước ví dụ như mua
thuốc nổ của xí nghiệp hóa chất mỏ Quảng Ninh, mua vỉ sắt của nhà máy cơ
khí trung tam Cẩm Phả và một số nguồn khác .Do nguyên vật liệu chiếm tỷ
trọng tương đối lớn trong toàn bộ chi phí vì vậy vấn đề đặt ra hàng đầu là phải
quản lý chặt chẽ và sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu một cách có hiệu quả .
SVTH: Nguyễn Thị Dung Lớp: KT2 - K40
2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đàm Thị Kim Oanh
1.1.2 Phân loại nguyên vật liệu của công ty than Dương Huy
Nhìn chung ,trong các doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu bao
gồm rất nhiều loại,mỗi loại có vai trò ,công dụng, tính chất lý hóa khác
nhau,chúng luôn biến động tăng giảm để đáp ứng phù hợp cho nhu cầu sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Để việc hạch toán được chính xác tình
hình thu mua và sử dụng nguyên vật liệu thì các doanh nghiệp cần phải tiến
hành phân loại nguyên vật liệu.
Công ty than Dương Huy là đơn vị sản xuất kinh doanh than nên sản
phẩm chính của công ty là than, để đáp ứng cho việc sản xuất than cần phải có
một khối lượng lớn vật tư được chia thành nhiều loại để phục vụ cho sản xuất.

Căn cứ vào vai trò và công dụng nguyên vật liệu của công ty gồm:
- Vật liệu phụ: Thuốc nổ , gỗ chống lò, sắt thép dầu mỡ phụ…vv
- Nhiên liệu : Xăng ,dầu Điezen
- Phụ tùng : Phụ tùng thay thế các loại xe gạt ,máy xúc ,ô tô…
- Phế liệu thu hồi: Chủ yếu là vật liệu loại ra trong quá trình sửa chữa
và sản xuất.
1.1.3 Danh mục nguyên vật liệu tại công ty
Để có thể quản lý NVL một cách chặt chẽ,kế toán cần tiến hành lập danh
mục nguyên vật liệu
Lập danh mục nguyên vật liệu là quy định cho mỗi loại NVL một ký
hiệu riêng bằng hệ thống chữ số kết hợp với các chữ cái thay thế tên gọi,quy
cách kích cỡ của chúng. Tại công ty than Dương Huy đã lập một bảng danh
mục vật liệu thống nhất trong toàn công ty như sau:
SVTH: Nguyễn Thị Dung Lớp: KT2 - K40
3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đàm Thị Kim Oanh
Bảng 1.1: Sổ danh mục vật liệu thống nhất trong toàn công ty
Năm 2011
Nhóm
Mã hóa vật
liệu
Tên nhãn hiệu vật liệu
ĐVT
Đ/giá
hạch
toán
Ghi
chú
1 2 3 4 5 6
152.1

Vật liệu chính
152.01 VLN
Thuốc nổ
kg
VLN 002
Thuốc nổ AH1
Kg
VLN 003
Thuốc nổ TNT
Kg
1521.02 PKN
Kíp Cái
PKN 001
Kíp quốc phòng Cái
PKN 003
Kíp vi sai Cái
1521.03 GCL
Gỗ chống lò
M3
1521.04 KKK
Kim khí
KKK 005
Thép trơn D16
kg
Thép góc 50x50x5
kg
152.2 NHL
Nhiên liệu
NHL 001
Dầu Diezen lít

NHL 002
Xăng A90 lít
152.3
Phụ tùng
152.3.01 BID 002
Bình điện
ĐBI 003
Bình điện 12V – 182A
Bình
Bình điện 12V – 140A
Bình

152.3.02 BLA
Phụ tùng Benla
BLA 001
Ắc 525-3405116 Cái
BLA 002
Ắc 540-2405038 Cái
152.7 VTP
Phế liệu
VTP 001
Vật tư phụ tùng thu hồi là sắt
thép
Kg
VTP 003
Vật tư phụ tùng thu hồi là
đồng
Kg
VTP 005
Vật tư phụ tùng thu hồi là

nhôm
Kg
153.1 CCDC 007
Dụng cụ xà beng,choong Cái
SVTH: Nguyễn Thị Dung Lớp: KT2 - K40
4
Chuyờn tt nghip GVHD: Th.S m Th Kim Oanh
1.1.4 Phng thc tớnh giỏ NVL ti cụng ty than Dng Huy
*) Đánh giá nguyên vật liệu nhập kho.
Nguyên vật liệu nhập kho của Công ty đợc mua từ nhiều nguồn khác
nhau nên giá thực tế của nguyên vật liệu đợc xác định khác nhau.
*) Đánh giá theo giá vốn thực tế
- Trị giá nhập kho NVL do mua sắm:
Trị giá
NVL
nhập kho
=
Giá mua
ghi trên
hoá đơn
+
Chi phí
thu mua
+
Các khoản
thuế không đợc
hoàn lại
-
Các
khoản

giảm trừ
- Nhập kho NVL do cấp phát biếu tặng:
Trị giá NVL
nhập kho
=
Căn cứ
biên bản
bàn giao
+
Chi phí
thu mua
- Nhập kho NVL do tự gia công chế biến:
Trị giá
NVL
nhập kho
=
Trị giá của NVL
xuất kho mang đi
gia công chế biến
+
Chi phí
gia công
chế biến
- Nhập kho NVL do thuê ngoài gia công chế biến:
Trị giá NVL
nhập kho
=
Trị giá của NVL xuất
kho mang đi thuê gia
công chế biến

+
Chi phí thuê
ngoài gia
công chế biến
- Nhập kho NVL do liên doanh, liên kết:
Trị giá NVL
nhập kho
=
Căn cứ biên
bản kiểm
nghiệm
+
Chi phí
thu mua
*) Đánh giá nguyên vật liệu xuất kho:
SVTH: Nguyn Th Dung Lp: KT2 - K40
5
Chuyờn tt nghip GVHD: Th.S m Th Kim Oanh
Công ty tổ chức đánh giá vật liệu xuất kho theo phơng pháp nhập trớc
xuất trớc. Theo phơng pháp này, giả thiết số vật t nào nhập trớc thì xuất trớc
và lấy giá thực tế của lần đó là giá của vật t xuất kho. Do đó vâ t cuối kỳ đợc
tính theo đơn giá của những lần nhập kho sau cùng.
1.2 c im luõn chuyn nguyờn vt liu ca Cụng ty than Dng Huy
1.2.1 Phng thc hỡnh thnh nguyờn vt liu ti cụng ty
Cn c vo nh mc nguyờn - vt liu cho tng loi sn phm, s
lng sn phm sn xut; tỡnh hỡnh d tr nguyờn - vt liu thc t, phũng
KH TCSX tin hnh ký kt cỏc Hp ng kinh t hoc giao cho B phn tip
liu ca cụng ty i mua theo k hoch ra. Hp ng ó ký kt c gi 1
bn cho phũng Kinh doanh v bờn cung cp s vit Hoỏ n, giao mt liờn
cho cụng ty.

Khi nguyờn - vt liu v n kho cụng ty, trc khi nhp kho, th kho
bỏo cho Ban kim nghim (gm cỏn b k thut, nhõn viờn thng kờ - Phũng
kinh doanh, k toỏn vt t v th kho) kim tra phm cht, chng loi, quy
cỏch, s lng nguyờn - vt liu mua v trờn c s Hp ng kinh t ó ký kt
v Húa n nhn c, sau ú lp Biờn bn kim nghim.
Nu nguyờn - vt liu m bo mi yờu cu; cn c vo Hoỏ n, Hp
ng kinh t, Biờn bn kim nghim; th kho, k toỏn vt t v ngi giao hng
s ký vo Phiu nhp kho (3liờn) do k toỏn vt t lp (cn c vo Húa n); th
kho lu 1 liờn lm cn c ghi Th kho, phũng Kinh doanh lu 1 liờn, liờn cũn
li kốm hoỏ n ca ngi cung cp lu ti phũng k toỏn lm cn c thanh
toỏn.
Trng hp Ban kim nghim phỏt hin s nguyờn - vt liu mua v khụng
ỳng yờu cu ó tho thun thỡ tin hnh lp biờn bn v ghi rừ vo Biờn bn kim
nghim. S nguyờn - vt liu tha hoc khụng ỳng v phm cht, chng loi, quy
cỏch th kho khụng nhp m ch ý kin gii quyt ca lónh o cụng ty.
1.2.2 Phng thc s dng nguyờn vt liu ti cụng ty
Hng thỏng, cn c vo k hoch sn xut ca cụng ty v tin sn
xut ca cỏc xớ nghip, phũng KH TCSX cp Lnh sn xut cho cỏc xớ nghip
cú nhim v mua hng. Cn c vo Lnh sn xut v nh mc tiờu hao vt t
xõy dng cho tng loi sn phm do phũng K thut cung cp, Ban giỏm c
SVTH: Nguyn Th Dung Lp: KT2 - K40
6
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đàm Thị Kim Oanh
các xí nghiệp lập Phiếu đề xuất vật tư, trong đó liệt kê các loại nguyên - vật liệu
cần dùng gửi lên phòng Kế hoạch TCSX. Sau đó, Phiếu đề xuất vật tư đã được
phòng KH TCSX và Phó giám đốc sản xuất ký duyệt được gửi tới phòng kế
toán.
Kế toán vật tư căn cứ vào Phiếu đề xuất vật tư và kiểm tra tình hình
nguyên - vật liệu tồn kho, nếu nguyên - vật liệu trong kho đáp ứng được yêu cầu
về số lượng, chủng loại, phẩm chất, quy cách của đề xuất vật tư thì kế toán vật tư

sẽ lập Phiếu xuất kho (3liên). Nếu nguyên - vật liệu trong kho không đáp ứng đủ
theo yêu cầu, kế toán vật tư sẽ báo cho phòng KH TCSX để cử cán bộ tiếp liệu
đi mua thêm nguyên - vật liệu.
Sau đó, đơn vị sử dụng xuống kho lĩnh nguyên - vật liệu. Thủ kho căn cứ
vào Lệnh sản xuất và Phiếu xuất kho tiến hành xuất kho nguyên - vật liệu (có kế
toán vật tư chứng kiến), ghi số lượng thực xuất vào Phiếu xuất kho và ký nhận (3
liên), đồng thời ghi vào Thẻ kho. Thủ kho lưu lại 1 liên Phiếu xuất kho, 1 liên
Phiếu xuất kho được kế toán vật tư lưu tại phòng kế toán, 1 liên giao cho đơn vị
sử dụng.
1.3 Tổ chức quản lý nguyên vật liệu của công ty than Dương Huy
Quản lý là một yêu cầu tất yếu trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh,vì
vậy quản lý nguyên vật liệu là 1 trong những khâu hết sức quan trọng trong sản
xuất
Để sản xuất kinh đoanhiễn ra 1 cách thường xuyên , liên tục thì doanh
nghiệp phải đảm bảo cung cấp kịp thời và đầy đủ nguyên vật liệu cho sản
xuất .Mỗi sản phẩm sản xuất ra được sử dụng nhiều chủng loại nguyên vật liệu
khác nhau ,được thu mua từ nhiều nguồn khác nhau và giá cả cũng thường
xuyên biến động.Do vậy cần phải tăng cường công tác quản lý theo dõi chặt chẽ
ở tất cả các khâu.
Thu mua: Mỗi loại NVL có công dụng riêng do đó phải quản lý quá trình
thu mua ,quản lý về khối lượng ,quy cách ,chủng loại ,chất lượng và giá cả
,chi phí thu mua ,phương tiện vận chuyển hợp lý ,địa điểm thu mua càng gần
nơi sản xuất càng tốt nhằm giảm bớt chi phí NVL góp phần hạ giá thành sản
phẩm.
SVTH: Nguyễn Thị Dung Lớp: KT2 - K40
7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đàm Thị Kim Oanh
Bảo quản: bảo quản NVL theo đúng chế độ quy định ,tổ chức tốt hệ thống
kho tàng, bến bãi dể NVL tránh không gây thất thoát,hư hỏng ,kém phẩm
chất, ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.

Sử dụng: Phải sử dụng NVL tiết kiệm ,hợp lý trên cơ sở các định mức và
dự toán chi phí góp phần quan trọng trong việc hạ thấp giá thành sản phẩm
.Đồng thời phải thường xuyên hoặc định kỳ phân tích tình hình thực hiện các
định mức tiêu hao NVL trong sản xuất .Do vậy phải tổ chức ghi chép,phản
ánh đúng ,đủ ,kịp thời tình hình xuất dùng và sử dụng vật liệu trong sản xuất
kinh doanh.
Dự trữ: Xác định được định mức tối đa,tối thiểu trong dự trữ NVL để
không gây ứ đọng hoặc thiếu nguyên vật liệu trong sản xuất.
NVL là yếu tố đầu tiên trong quá trình tạo ra sản phẩm .Muốn sản phẩm
đạt tiêu chuẩn ,chất lượng cao và tạo được uy tín trên thị trường ,nhất thiết
phải tổ chức tốt việc quản lý NVL.

SVTH: Nguyễn Thị Dung Lớp: KT2 - K40
8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đàm Thị Kim Oanh
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY THAN DƯƠNG HUY
2.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty than Dương Huy
Do đặc tính vật liệu của công ty chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành
sản phẩm, nên đòi hỏi phải phản ánh, theo dõi chặt chẽ tình hình nhập- xuất-
tồn kho cho từng thứ, từng loại cả về số lượng, chủng loại và giá trị.Thông
thường qua việc tổ chức kế toán chi tiết vật liệu, kế toán sẽ đáp ứng được nhu
cầu này.
Hạch toán chi tiết vật liệu được thực hiện kết hợp giữa kho và phòng kế
toán nhằm mục đích theo dõi chặt chẽ tình hình nhập- xuất- tồn kho cho từng
thứ, từng loại vật liệu cả về số lượng và giá trị. Việc hạch toán chi tiết vật liệu
làm cơ sở ghi sổ kế toán và kiểm tra, giám sát sự biến động của chúng.
Vậy để có thể tổ chức thực thực hiện được toàn bộ công tác vật liệu nói
chung và kế toán chi tiết vật liệu nói riêng thì trước hết phải bằng phương

pháp chứng từ kế toán để phản ánh tất cả các nghiệp vụ lên quan đến nhập-
xuất vật liệu. Chứng từ kế toán là cơ sở pháp lý để ghi sổ kế toán.
Chứng từ sử dụng
Hiện nay, kế toán vật liệu của công ty sử dụng các chứng từ sau:
 Hóa đơn GTGT (01GTKT/001)
 Phiếu nhập kho (01- VT)
 Phiếu xuất kho (02 - VT)
 Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
 Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (05 - VT)
SVTH: Nguyễn Thị Dung Lớp: KT2 - K40
9
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đàm Thị Kim Oanh
2.1.1 Trình tự luân chuyển chứng từ
 Đối với vật liệu nhập kho
Để thực hiện công tác quản lý vật tư hàng hóa tại công ty,đồng thời
nhằm bảo đảm thông tin kịp thời cho hạch toán kế toán, phục vụ cho công tác
quản lý chung tại công ty, giám đốc công ty quy định : Tất cả các loại nguyên
vật liệu trước khi mua cần có các chứng từ như : Giấy đề nghị mua vật tư, báo
giá ,chọn nhà thầu , ký hợp đồng kinh tế và khi vật liệu về đến công ty,chủ
hàng giao hóa đơn GTGT, hội đồng kiểm nhận lập biên bản kiểm tra hàng
nhập kho.Đối với vật liệu cần kiểm nghiệm,cán bộ của phòng kỹ thuật sẽ chịu
trách nhiệm kiểm tra và ghi vào phiếu kiểm nghiệm nhập kho.
Nếu kiểm tra thấy thiếu hoặc không đúng quy cách ,chất lượng thì thủ kho
phải báo cáo cho phòng vật tư ,đồng thời cùng kế toán lập biên bản để làm
căn cứ giải quyết với nhà cung cấp.Nếu hàng đúng và đủ chất lượng, thủ kho
vào sổ rồi chuyển các chứng từ lên phòng vật tư. Căn cứ vào hóa đơn , biên
bản kiểm kê, kiểm nghiệm và đối chiếu với hợp đồng đã ký về số lượng,
chủng loại ,chất lượng vật tư phòng quản lý vật tư và viết phiếu nhập kho.
Sau khi có phiếu nhập kho,thủ kho phải vào thẻ kho và đưa hàng vào kho
bảo quản ,cấp phát theo đúng chế độ quy định.

SVTH: Nguyễn Thị Dung Lớp: KT2 - K40
10
Chuyờn tt nghip GVHD: Th.S m Th Kim Oanh
Biu 2.1: Phiu ngh mua vt t
SVTH: Nguyn Th Dung Lp: KT2 - K40
Tập đoàn công nghiệp than -khoáng sản việt nam
công ty tnhh 1 TV than dơng huy - vinacomin.

đề nghị mua vật t
Cm Ph, ngy 15 thỏng 4 nm 2011
- Cn c vo nhu cu s dng g chng lũ vo thỏng 5/2011.
- Chng loi g c lp theo bng sau:
STT
Tờn vt t hng húa vt S lng
Ghi chỳ
Nhu cu
Hin
cũn
Cn mua
1
G chng lũ 13-18 cm, L = 2,4ữ2,5 m
m3
311,09 65,17 245,92

2
G chốn 8-12 cm, L = 2,4ữ2,5 m
m3
92,85 52,48 40,37



Cng

403,94

Ngy 15 thỏng 4 nm 2011
Duyt G TP.Vt t
Th kho
B phn ngh
11
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đàm Thị Kim Oanh
Biểu 2.2:Thư báo giá
c«ng ty TNHH 1 TV l©m nghiÖp v©n ®ån

Th b¸o gi¸
KÝnh göi: Ban giám đốc Công ty TNHH 1 TV than Dương Huy - Vinacomin
Công ty TNHH 1 TV Lâm nghiệp Vân Đồn kính gửi đến quý công ty bảng báo giá một số loại
Vật tư mà Công ty đang có nhu cầu như sau:
1
Gỗ chống lò Φ 13-18 cm, L = 2,4÷2,5
m
m3
245,92
802.
000
197.227.840
2
Gỗ chèn Φ 8-12 cm, L = 2,4÷2,5 m
m3 40,37

685.000 27.653.450

Tổng tiền 224.881.290
Thuế VAT 10% 22.488.129
Tổng thanh toán 247.369.419
Điều kiện:
+ Vận chuyển : Giá bán trên là giá giao tại nơi nhận
+ Chất lượng: Còn mới 100%
+ Thời gian giao hàng : Theo yêu cầu của Bên A
Rất mong nhận được sự hợp tác của quý công ty./.
Vân Đồn, Ngày 20 tháng 4 năm 2011
C«ng ty TNHH 1 TV L©m nghiÖp v©n ®ån
Giám Đốc
Lê Đình Áng
SVTH: Nguyễn Thị Dung Lớp: KT2 - K40
12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đàm Thị Kim Oanh
Biểu 2.3: Thư báo giá
Hîp t¸c x· V©n H¶i

th b¸o gi¸
Kính gửi: Ban giám đốc Công ty TNHH 1 TV than Dương Huy - Vinacomin
Hợp tác xã Vân Hải kính gửi đến quý công ty bảng báo giá một số loại vật tư
Mà Công ty đang có nhu cầu như sau:
1
Gỗ chống lò Φ 13-18 cm, L = 2,4÷2,5 m
m3
245,92
812.00
0
199.687.040
2

Gỗ chèn Φ 8-12 cm, L = 2,4÷2,5 m
m3 40,37
693.00
0 27.976.410
Tổng tiền 227.663.450
Thuế VAT 10% 22.766.345
Tổng thanh toán 250.429.795
Ghi chú:
+ Điều kiện: Giá bán trên giao tại kho của khách hàng.
+ Chất lượng: Còn mới 100%
+ Thời gian giao hàng : Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn đặt hàng
Rất mong nhận được sự hợp tác của quý công ty./.
Cẩm Phả, ngày 22 tháng 4 năm 2011
Hîp t¸c x V©n H¶i ·
Giám Đốc
Nguyễn Trường Hải
SVTH: Nguyễn Thị Dung Lớp: KT2 - K40
13
Chuyờn tt nghip GVHD: Th.S m Th Kim Oanh
Biu 2.4: Biờn bn duyt giỏ mua vt t
SVTH: Nguyn Th Dung Lp: KT2 - K40
Tập đoàn công nghiệp than -khoáng sản việt nam
công ty tnhh 1 TV than dơng huy - vinacomin.
_____________________________
Cng hũa xó hi ch ngha Vit Nam
c lp T do hnh phỳc
Cm ph, ngy 25 thỏng 4 nm 2011
biên bản duyệt giá mua vật t
Chỳng tụi gm:
1. ễng: Trn Cao Cng Chc v: TP.K thut T trng t duyt giỏá

2. ễng : Phm Vn ng Chc v: TP. Vt t Thnh viờn t duyt giỏá
3. B : Lờ Th Minh Hng Chc v: Phũng KTTC Thnh viờn t duyt giỏá
4. ễng: Trn Minh Khi Chc v: Phũng KH Thnh viờn t duyt giỏ
Cn c vo ngh mua vt t ngy 15/4/2011 ó c giỏm c duyt
Cn c vo bng cho giỏ ca cỏc nh cung
cp
Cựng thng nht xỏc nh giỏ mua:Vt t g chng lũ trỡnh giỏm c duyt nh sau
STT Tờn vt t hng húa
V
T
S
lng
theo
nhu cu
Giỏ cho bỏn (VN) Hi ng duyt
Cụng ty Lõm
Nghip Võn
n
Hp tỏc xó
Võn hi
S
Lng
n giỏ Thnh tin
n v
cung
cp
1
G chng lũ 13-18 cm, L =
2,4ữ2,5 m
m3 245,92 802.000

812.00
0 245,92
802
.000
197.227.
840

công
ty
lâm
nghiệ
p vân
2
G chốn 8-12 cm, L =
2,4ữ2,5 m
m3 40,37 685.000
693.00
0 40,37
685
.000
27.653.
450
Cng tin hng 224.881.290
(n giỏ trờn cha bao gm thu VAT)
14
Chuyờn tt nghip GVHD: Th.S m Th Kim
Oanh
Cộng hoà x hội chủ nghĩa Việt Namã
Độc lập - Tự do - hạnh phúc
Hợp đồng mua gỗ trụ mỏ

Số: 43 - HĐKT
- Căn cứ Bộ Luật dân sự, Luật thơng mại đợc Quốc hội nớc Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ VII thông qua ngày 14/6/2005.
Hôm nay ngày 27 tháng 4 năm 2011 tại Cẩm Phả, Quảng Ninh. Chúng tôi gồm:
Đơn vị
Công ty TNHH 1 TV than D-
ơng Huy (Bên A)
Công ty TNHH 1 TV Lâm
nghiệp Vân Đồn (Bên B)
Địa chỉ Thị xã Cẩm Phả - Quảng Ninh Huyện Vân Đồn - Quảng
Ninh
Tel - Fax 0333. 862238 - 0333. 862494 0333. 874264
Mã số thuế 570010059 57001001751
Số tài khoản 44110000000077 8005211030045
Tại Ngân hàng Đầu t và phát triển Câm Phả Ngân hàng nông nghiệp huyện Vân
Đồn
Đại diện là ông Nguyễn Đình Thịnh Lê Đình áng
Chức vụ Giám đốc Tổng giám đốc
Hai bên bàn bạc và thống nhất ký kết hợp đồng với các điều khoản cụ thể
sau:
Điều 1: Bên A đồng ý mua gỗ trụ mỏ của bên B để phục vụ cho sản xuất với giá
trị nh sau: (Đơn giá cha bao gồm VAT)
STT Chủng loại - quy cách
Số lợng
(m3)
Giá bán
(đ/m3)
Thành tiền
(đồng)
1

Gỗ chống lò 13-18 cm, L = 2,4ữ2,5 m
245,92 802.000
197.227.
840
2
Gỗ chèn 8-12 cm, L = 2,4ữ2,5 m
40,37 685.000
27.653.
450
Cộng (Làm tròn)
224.881.290

Giỏ tr bng ch: hai trm hai mi bn triu tỏm trm tỏm mi mt nghỡn
hai trm chớn mi ng
SVTH: Nguyn Th Dung Lp: KT2 - K40
15
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đàm Thị Kim
Oanh
Điều 2: Thời gian , tiến độ và địa điểm giao nhận hàng
- Thời gian , tiến độ giao hàng : Theo yêu cầu của bên A
- Địa điểm giao và nhận hàng : tại cảng Km6 – Cẩm Phả - Quảng
Ninh
- Phương thức giao nhận : trên cơ sở đo đếm thực tế tại cảng Bên
A
Cách tính đường kính cây gỗ ( không tính vỏ ) = ( Đường kính gốc + đường
kính ngọn) :2
Điều 3 : Chất lượng – chủng loại
Chất lượng : Gỗ không bị sâu phần thân vỏ ,còn tươi không gãy mục
và chưa qua sử dụng.Gỗ thẳng tương đối , đường cong không được quá đường
kính một thân gỗ.Độ tuổi của gỗ phải trên 5 năm

Chủng loại : Gỗ bạch đàn, keo tai tượng có nguồn gốc từ rừng trồng
Điều 4 : Trách nhiệm của Bên A
Phòng vật tư chủ trì tiếp nhận và cùng Bên B kiểm tra chất lượng hàng
đảm bảo yêu cầu hàng hóa thì mới được nhập kho. Lập bảng xác nhận chất
lượng làm cơ sở để hai bên thanh toán
Chịu trách nhiệm bốc hàng từ phương tiện của Bên B.Thời gian giải
phóng cho phương tiện Bên B ( kể từ khi tầu cập bến ) không quá 2 ngày cho
chủ hàng và Phòng vật tư làm các thủ tục giao nhận ( trừ trường hợp bất khả
kháng)
Điều 5: Trách nhiệm của Bên B
Chịu hoàn toàn trách nhiệm pháp lý về nguồn gốc của hàng hóa của
mình và phải có đầy đủ các giấy tờ theo quy định hiện hành tại Quảng Ninh
Nếu hàng không đảm bảo chất lượng, bên A không nhận thì bên B
phải chịu hoàn toàn mọi trách nhiệm và phí tổn liên quan
Trước khi hàng đến cảng của Bên A , bên B phải thông báo trước 48
giờ để bên A bố trí cảng , người tiếp nhận và người bốc hàng
SVTH: Nguyễn Thị Dung Lớp: KT2 - K40
16
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đàm Thị Kim
Oanh
Điều 6: Giá cả và phương thức thanh toán .
Giá cả : Như điều 1 của hợp đồng
Phương thức thanh toán: thanh toán bằng chuyển khoản qua Ngân
hàng trong vòng 30 ngày sau khi có Biên bản đối chiếu công nợ .
Điều 7: Cam kết chung
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã được ký kết trong
hợp đồng.Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc khó khăn hai bên thông
báo cho nhau và cùng tìm cách giải quyết . Bên nào vi phạm sẽ phải chịu
trách nhiệm trước Pháp luật . Hợp đồng được lập thành 06 bản mỗi bên giữ 3
bản có giá trị pháp lý như nhau.Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4

năm 2011
®¹i diÖn bªn a ®¹i diÖn bªn b
SVTH: Nguyễn Thị Dung Lớp: KT2 - K40
17
Chuyờn tt nghip GVHD: Th.S m Th Kim
Oanh
Biu 2.5 : Hp ng mua g tr m
hoá đơn giá trị gia tăng 01GTKT3/001
(Liờn 2:Giao ngi mua) Ký hiu: AA/11P
Ngy 10 thỏng 5 nm 2011 S: 0 0 0 0 2 2 1
n v bỏn hng: Cụng ty TNHH 1 TV Lõm nghip Võn n Qung Ninh
Mó s thu: 5700100175
a ch: Thụn 12 xó H Long Huyn Võn n Qung Ninh
in thoi: 0333. 874264 - Fax: 0333.993566
S ti khon: 8005211030045. Ti Ngõn hng nụng nghip v PTNT huyn Võn
n
on v mua hng: Cụng ty TNHH 1 TV than Dng Huy-Vinacomin
Mó s thu: 5700100591
Hỡnh thc thanh toỏn: Chuyn khon. S ti khon : 44110000000077 Ngõn hng
T v PT Cm Ph

TT Tờn hng húa,dch v
n v
tớnh
S
lng
n giỏ Thnh tin
1
G chng lũ 13-18 cm, L =
2,4ữ2,5 m

m3 245,92 802.000
197.2
27.840
2
G chốn 8-12 cm, L = 2,4ữ2,5
m m3 40,37 685.000 27.653.450
Cng tin hng 224.881.290
Thu sut GTGT: 10% 22.488.129
Tng cng tin thanh toỏn 247.369.419
S tin vit bng ch: Hai trm bn mi by triu ba trm sỏu mi chớn nghỡn
bn trm mi chớn ng
Ngi mua hng Ngi bỏn hng Th trng n v
Biu 2.6: Húa n giỏ tr gia tng
SVTH: Nguyn Th Dung Lp: KT2 - K40
18
Chuyờn tt nghip GVHD: Th.S m Th Kim Oanh
Biờu 2.7: biên bản kiểm nghiệm
tập đoàn than khoáng sản việt nam
công ty tnhh 1 tv than dơng huy
(Vt t,cụng c,sn phm ,hng húa)
S: 03, ngy 10 thỏng 5 nm 2011
Cn c H s 43 ngy 27/4/2011, húa n s 11 ngy 10/5/2011 ca Cụng ty TNHH 1 TV Lõm nghip Võn n
T kim nghim Cụng ty TNHH 1 TV than Dng Huy gm:
1. ễng : Trn Cao Cng Chc v: TP.k thut Ch tch hi ng
2. ễng : Phm Vn ng Chc v: TP. Vt t y viờn
3. B : Lờ th Minh Hng Chc v: Phũng KTTC y viờn
4. ễng : Trn Minh Khi Chc v: Phũng KH y viờn
i din giao hng:
ễng : V Cụng Hoan
Cựng nhau tin hnh kim nghim cỏc loi vt t, sn phm ,hng húa sau õy nhp kho:

STT Vt t, cụng c, hng húa c kim nghim Mó s
Phng
thc
n
v
S
lng
Kt qu KN
Tờn
Nhón
hiu,danh
im
Xut
s
Cht
lng(Mi
QSD)
SL
ỳng
QCPC
S lng
khụng
ỳng
QCPC
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
1
G chng lũ 13-18 cm, L = 2,4ữ2,5 m
GCL VN Mi m3
245,92 245,92


2
G chốn 8-12 cm, L = 2,4ữ2,5 m
GCL VN Mi m3
40,37 40,37

í kin ca t kim nghim:
iu kin nhp kho : ng ý
Cỏc y viờn hi ng Ngi giao hng Th kho Ch tch hi ng
SVTH: Nguyn Th Dung Lp: KT2 - K40
19
Chuyờn tt nghip GVHD: Th.S m Th Kim
Oanh
Đơn vị: Công ty TNHH 1 TV than Dơng Huy
Bộ phận: Phòng vật t Mẫu số: 01-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC)
Phiếu nhập kho
Ngày: 10 tháng 5 năm 2011
Số: 370A
Họ và tên ngời giao hàng: Vũ Công Hoan
Theo: Nhập mua
Số: Hợp đồng số 43/HĐKT ngày 27/4/2011.
Của: Công ty TNHH 1 TV Lâm nghiệp Vân Đồn
STT
Tên nhón hiu, quy
cách phẩm chất vật t,
dụng cụ
Mã số
Đơn vị
tính
Số lợng

Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
hA B C D 1 2 3 4
1
G chng lũ 13-18
cm, L = 2,4ữ2,5 m
44.03.001.005 m3
245,92 245,92
802.
000
197.227
.840
2
G chốn 8-12 cm, L
= 2,4ữ2,5 m
44.03.001.011
m3 40,37 40,37
685.
000
27.65
3.450
Cng 224.881.290
Tổng tiền (Viết bằng chữ): Hai trăm hai mơi bốn triệu, tám trăm tám mơi mốt
nghìn, hai trăm chín mơi đồng ./.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 10 tháng 5 năm 2011

Ngời lập phiếu Ngời giao hàng Thủ kho Phụ trách cung tiêu
Biu 2.8: Phiu nhp kho
SVTH: Nguyn Th Dung Lp: KT2 - K40
20
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đàm Thị Kim
Oanh
 Đối với vật liệu xuất kho:
Công ty than Dương Huy là doanh nghiệp sản xuất than nên vật liệu ở trong
kho của công ty chủ yếu xuất dùng cho các công trường sản xuất chính và phần
lớn để phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm theo kế hoạch đã được duyệt
Căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất được giao trong kỳ và định mức tiêu hao vật
liệu cho từng loại sản phẩm, các bộ phận sử dụng( các phân xưởng ) tiến hành
ghi số lượng vật liệu cần sử dụng trong tháng vào giấy đề nghị lĩnh vật tư. Sau
khi quản đốc phân xưởng và các phòng ban chức năng xem xét và ký vào giấy đề
nghị lĩnh , người đi lĩnh vật tư chuyển sổ lên phòng cưng ứng vật tư. Nếu xét
thấy hợp lý thì phòng cung ứng viết phiếu xuất
Phiếu xuất kho được lập thành ba liên:
+ 01 liên giao cho đon vị lĩnh vật tư
+ 01 liên lưu tại nơi lập phiếu( phòng vật tư)
+ 01 liên giao cho thủ kho làm thủ tục xuất kho và vào thẻ kho sau đó
chuyển đến kế toán nguyên vật liệu để theo dõi ,hạch toán và lưu trữ.
SVTH: Nguyễn Thị Dung Lớp: KT2 - K40
21
Chuyờn tt nghip GVHD: Th.S m Th Kim
Oanh
Công ty TNHH 1 TV than Dơng Huy
Phân xởng SX than chợ V12-1
Phiếu xin lĩnh vật t
Ngày: 11 tháng 5 năm 2011
Đơn vị xin lĩnh vật t: Phân xởng SX than chợ V12-1KTT

STT
Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật t,
dụng cụ
Mã số
Đơn vị
tính
Số lợng
Mục
đích
Ghi chú
Yêu
cầu
Duyệt
A B C D 1 2 3 4
1
G chng lũ 13-18 cm,
L = 2,4ữ2,5 m
44.03.001.005 m3
25,96 25,96
Phc v
SX
2
G ci 13-18 cm, L =
1,4 m
44.03.001.011
m3 8,85 8,85
Phc v
SX
Cng

Ngày 11 tháng 5 năm 2011
Ngời lập phiếu Thủ trởng Phòng vật t Giám đốc
Biu 2.9 : Phiu xin lnh vt t
Sau khi phũng vt t duyt phiu xin lnh vt t,xem xột tớnh xỏc thc ri vit
phiu xut vt t cho n v cn lnh
SVTH: Nguyn Th Dung Lp: KT2 - K40
22

×