Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

lý luận cơ bản về nhà nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.6 KB, 12 trang )

LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NN
I/ K/niệm, đ/trưng, b/chất, ch/năng, h/thức NN:
1/. Khi niệm Nhà nước: L 1 tổ chức quyền lực chính trị đặc biệt, l bộ máy
cưỡng chế đồng thời l bộ my quản lý nhằm bảo vệ lợi ích của g/cấp thống
trị trong XH cĩ g/cấp đối khng.
* Nhà nước khc Quốc gia ở chỗ: Quốc gia cĩ lnh thổ ring biệt; cĩ số lượng
dân cư nhất định sinh sống trn lnh thổ quốc gia v chịu sự quản lý của Nhà
nước; Nhà nước l bộ phận cấu thnh của quốc gia; đối với 1 số dn tộc đang
đấu tranh chưa thành lập được Nhà nước thì phải cĩ một cơ quan, tổ chức
đứng ra thực hiện chức năng quản lý XH thay Nh nước. VD: Mặt trận
PLO của Palextin trước đây.
2/. Đặc trưng của NN: L những đặc điểm, dấu hiệu thể hiện sự khc nhau
giữa Nhà nước với cc tổ chức chính trị, XH khc. Việc nghin cứu đặc trưng
của Nhà nước cĩ ý nghĩa quan trọng trong việc phn biệt Nhà nước v cc tổ
chức chính trị XH khác. Nhà nước có các đặc trưng sau:
Nhà nước phân chia dân cư theo lnh thổ; Nhà nước thiết lập 1 quyền lực
cơng cộng đặc biệt khơng cịn hồ nhập với dân cư nữa. Theo Lênin “Đặc
trưng thứ 2 l sự thiết lập 1 quyền lực XH, quyền lực ny khơng cịn trực tiếp
là dân cư tự tổ chức thnh lập lực lượng vũ trang nữa”; Nhà nước cĩ chủ
quyền Quốc gia: Nhà nước cĩ chủ quyền tự quyết về mặt đối nội và đối
ngoại của mình khơng phụ thuộc yếu tố bn ngồi. Chủ quyền quốc gia vừa
mang tính chính trị, vừa mang tính php lý; Nh nước ban hnh luật v thực
hiện sự quản lý bắt buộc đối với mọi công dân; Nhà nước quy định cc loại
thuế v thực hiện việc thu thuế.
3/. Bản chất của Nhà nước:
Bản chất NN, theo LN luơn trở thnh trung tm của mọi vấ đề c.trị v mọi
tranh luận c.trị. Cc học giả tư sản thường tìm cch che lấp, lm lu mờ bản
chất g.cấp của NN.
Như vậy, bản chất NN l bạo lực cĩ tổ chức của 1 g/cấp để trấn p 1 g/cấp
khác. Nhà nước l bộ my p bức của g/cấp này đối với g/cấp khác. Và theo
Angghen “Nhà nước khơng phải l ci gì khc hơn là một bộ my p bức của


g/cấp này đối với g/cấp khc v trong một nước cộng hồ dn chủ cũng hệt như
trong một nhà nước qun chủ. Nhà nước vẫn chỉ l vậy m thơi”.
Nguyn cứu bản chất NN từ giác độ tiếp cận của lý luận chung về NN và PL
địi hỏi phải chỉ r chủ thể quyền lực và đ.tượng trấn p của NN.
Khoa học php lý tiếp cận vấn đề bản chất của NN khơng hồn tồn giống cch
tiếp cận của cc mơn khoa học c.trị.Trong cc chế độ g.cấp bĩc lột thống trị,
chủ thể quyền lực l g.cấp bĩc lột, 1 thiểu số trong x hội; cịn đối tựơng bị
trấn áp là đa số n.dân l.động. Trong chế độ XHCN, chủ thể quyền lực là
n.dân, đ.tượng trấn p chỉ l thiểu số.
4/. Chức năng của Nhà nước: l những phương diện (mặt) hoạt động của
Nhà nước nhằm thực hiện những nhiệm vụ đặt ra. Chức năng của NN được
xác định xuất pht từ bản chất của NN, do cơ sở kinh tế và cơ cấu g/cấp
quyết định.
Cc nhà nước bĩc lột được xy dựng trên cơ sở của chế độ tư hữu về tư liệu
sản xuất nn cĩ chức năng bóc lột nhân dân lao động, bảo vệ chế độ tư hữu
về tư liệu sản xuất.
Để thực hiện chức năng của mình cc nh nước sử dụng 2 phương pháp chủ
yếu l thuyết phục và cưỡng chế. Trong Nhà nước bĩc lột do bản chất của nó
nên cưỡng chế l chủ yếu. Lê nin đ chỉ r”1 thiểu số nhỏ thống trị tuyệt đại đa
số người khơng thể không dùng đến cưỡng bức được. Nói cách khác cưỡng
chế l một nền tảng bằng máu và nước mắt trên đó cc XH bĩc lột được XD
nn”.
5/. Hình thức Nhà nước: L cch thức tổ chức quyền lực NN, là phương
pháp để tổ chức v thực hiện quyền lực NN. Hình thức NN được hình thnh
từ 3 yếu tố cụ thể như: Hình thức chính thể, hình thức cấu trc NN v chế độ
chính trị.
a/. Hình thức chính thể: L cch tổ chức v trình tự lập ra các cơ quan tối
cao của NN v xc lập mối quan hệ giữa các cơ quan đó. Hình thức chính thể
cĩ 2 dạng cơ bản: Chính thể qun chủ v chính thể cộng hồ.
- Chính thể qun chủ: l hình thức NN trong đó quyền lực tối cao của NN

tập trung tồn bộ (hay một phần) trong tay người đứng đầu NN. Việc chuyển
giao quyền lực theo nguyn tắc thừa kế (cha truyền con nối). Chính thể qun
chủ được chia thnh 2 loại: Chính thể qun chủ tuyệt đối v chính thể qun chủ
hạn chế.
+ Chính thể qun chủ tuyệt đối (qun chủ chuyn chế): Người đứng đầu NN
cĩ quyền lực tuyệt đối, vơ hạn. Tồn tại trong NN P.kiến, chủ nơ. Quyền lực
là vua. VD: Vua, Hoàng đế trong NN phong kiến VN, TQ….
+ Chính thể qun chủ hạn chế (qun chủ lập hiến): quyền lực tối cao vừa
nằm (một phần) trong tay người đứng đầu (theo nguyn tắc thừa kế), vừa
nằm trong tay 1 cơ quan quyền lực được bầu ra trong thời hạn nhất định.
VD: Nước Anh, H Lan… Cĩ hai h.thức tồn tại:
. Qun chủ nhị nguyn: Nh vua v nghi viện thực ghiện 2 quyền: Lập pháp
và hành pháp. Nhà vua độc lập với nghị viện nhưng nhà vua có quyền can
thiệp vo việc lập php của nghị viện. Vua cĩ thể lập ra chính phủ (khơng phụ
thuộc vo nghị viện). Cĩ thể bc bỏ lập php của nghị viện.
. Chính thể qun chủ đại nghị: Vua bị hạn chế trong lập php v quyền hnh
php m chính phủ quyết định (chính phủ do nghị viện lập ra).
- Chính thể cộng hoà: Là NN trong đó quyền lực tối cao của NN thuộc
về cơ quan bầu ra trong một thời hạn nhất định (theo nhiệm kỳ). Cĩ 2 dạng:
C.hồ dn chủ v c.hồ quý tộc.
+ Cộng hồ dn chủ: về mặt php lý (d chỉ l hình thức) mọi tầng lớp, g/cấp
trong XH đều được quyền tham gia bầu cử để lập ra cơ quan quyền lực NN.
Cĩ 3 biến dạng:
. Cộng hồ tổng thống: Quyền lực tập trung về tay 1 người. VD: Mỹ.
. Cộng hồ nghị viện (đại nghị). VD: Ý, Đức…
. Cộng hoà lưỡng hệ. VD: Cộng hồ Php.
Đối với tất cả các nước XHCN đều l NN cộng hồ dn chủ có đặc trưng là
sự tham gia rộng ri của quần chúnh nhân dân lao động vo việc thnh lập cơ
quan đại diện của mình.
+ Cộng hồ quý tộc: quyền bầu cử chỉ dnh cho cc tầng lớp qy tộc. VD:

nhà nước xứ Spc, NN La m trước đây… (hiện nay khơng tồn tại).
b/. Hình thức cấu trức NN: l sự cấu tạo NN thành các đơn vị hnh chính
lnh thổ v mối quan hệ giữa các cơ quan NN, giữa TW và địa phương. Được
chia thnh 2 loại: NN nước đơn nhất v NN lin bang.
- NN đơn nhất: NN cĩ chủ quyền chung; cĩ một hệ thống php luật duy
nhất v thống nhất; cĩ một hệ thống các cơ quan quyền lực và cơ quan quản
lý thống nhất từ TW đến địa phương và có các đơn vị hnh chính bao gồm
TP (Tỉnh), Quận (huyện), Phường (X)…; NN đơn nhất thì cơng dn chỉ cĩ 1
Quốc tịch. VD: VN, Lo, TQ….
. NN đơn nhất giản đơn là 1 quốc gia chỉ cĩ 1 cấu trc lnh thổ thống I từ
TW đến địa phương. VD: VN.
. NN đơn nhất phức tạp l trong NN lại cĩ những khu tự trị, vng tự trị.
VD: TQ.
- Nhà nước Lin bang l hình thức cấu trc do nhiều bang hợp thnh: Hoa
Kỳ, Canada, An Độ, Nga… NN lin bang cĩ 2 hệ thống cơ quan quyền lực
quản lý, 1 hệ thống chung cho tồn lin bang v 1 hệ thống cho mỗi nước thnh
vin, cĩ chủ quyền quốc gia chung của NN liên bang đồng thời mỗi nước
thnh vin cũng cĩ chủ quyền riêng. Công dân các nước lin ban cĩ 2 hay nhiều
Quốc tịch.
. NNLB đơn giản l NN chỉ cĩ q/hệ 2 cấp giữa cc lin bang v cc bang.
. NNLB phức hợp l NN lin ban m trong cc bang cĩ cc khu tự trị, vng tự
trị ring.
NN lin minh (lin minh cc quốc gia) l biến dạn NN li ban. Sự line minh
giữa cc quốc gia mang tính chất tạm thời, cĩ thể tự giải tc hoặc pht triển
thnh NN lin bang. Mang tính chất hợp tc hổ trợ, khơng lm mất tính độc lập
giữa cc quốc gia thnh vin, tồn tại trên cơ sơe các hiệp ước.
c/. Chế độ chính trị: L tổng thể các phương pháp và thủ đoạn m NN sử
dụng để thực hiện quyền lực của mình.
Cc NN khc nhau sử dụng những phương pháp, thủ đoạn khc nhau.
Những phương pháp này phụ thuộc (xuất pht) vo bản chất của NN v cc yếu

tố khc của quốc gia trong từng giai đoạn lịch sử. Được chia lm 2 loại
phương pháp: Phương pháp dân chủ v phương pháp phản dn chủ. Từ các
phương pháp đó người ta chia NN thnh 2 loại NN dn chủ v NN qun phiệt
(độc ti).
- NN dn chủ l NN sử dụng các phương pháp quyền lực NN.
- NN độc ti sử dụng phương pháp, thủ đọan phản dn chủ để thực hiện
quyền lực NN.
Phương pháp dân chủ cĩ rất nhiều loại thể hiện, nhiều hình thức khác
nhau như các phương pháp dân chủ thực sự, phương pháp dân chủ giả hiệu,
rộng ri- hạn chế, phương pháp dân chủ trực tiếp- gin tiếp…
+ Đối với NN XHCN: sử dụng phương pháp dân chủ rộng ri để thực
hiện quyền lực NN.
+ Đối với NN qun phiệt: thể hiện phương pháp độc ti khơng ph hợp
quyền lợi chính đáng của nhân dân, khi các phương pháp này phát triển đến
mức độ cao nĩ trở thành phương pháp tàn bạo, qun phiệt, pht xít.
Hình thức chính thể v cấu trc NN luơn luơn lin quan mật thiết với chế
độ chính trị, 3 yếu tố này tác động qua lại lẫn nhau tạo thnh khi niệm NN,
nĩ phản nh bản chất, nội dung của NN.
II/. Nhà nước XHCN:
Nguồn gốc hình thnh NN XHCN gồm nhiều yếu tố (tiu chí): Chính trị,
kinh tế, x hội, dn tộc v thời đại. Mục đích của cuộc CMVS l nhằm lật
đỗ chế độ TS để ginh chính quyền.
1/. Bản chất: NNXHCN l NN kiểu mới cĩ b/chất khc hẳn với b/chất của
cc kiểu Nnbĩc lột.
Theo LN, đó là 1 NN quá độ, 1 nữa NN, là c/độ D/chủ cho những người
bị bĩc lột, NN của dn, do dn v vì dn, l 1 NN dn chủ theo lối mới v chuyn
chính theo lối mới.
B/chất của NN XHCN thể hiện ở chủ thể q/lực, đ/tượng trấn áp, ch/năng
và tính D/chủ của NN.
Chủ thể q/lực trong NN XHCN l nh/dn, gồm đa số cc thnh vin trong

x/hội.
Đ/tượng trấn p của NN XHCN l những thế lực chống lại nh/dn, chống lại
NN, chống lạo PL. Trong chế độ XHCN số đ/tượng bị trấn p chiếm tỉ lệ rất
nhỏ.
NN XHCN l NN kiểu mới, khơng chỉ thuần túy là cơ quan cai trị m NN
cịn l t/chức giữ vai trị q/trọng trong việc x/dựng v q/lý x/hội.
2/. Hình thức NN XHCN:
a/ K/niệm: Thuật ngữ hình thức NN được hiểu theo nhiều nghĩa.
* Theo nghĩa hẹp, hình thức NN bao gồm 3 bộ phận cấu thnh: hình thức
chính thể, hình thức cấu trc NN v chế độ chính trị. Ba yếu tố ny cĩ quan hệ
mật thiết với nhau.
Các NN XHCN đều cĩ cng bản chất dn chủ cho nn về mặt hình thức
chúng đều có đặc điểm chung giống nhau:
- Chính thể: Tất cả các NN XHCN đều cĩ chính thể CHDC.
- Hình thức cấu trc: NN XHCN cũng cĩ thể l NN lin bang, cũng cĩ thể là
NN đơn nhất.
- Chế độ chính trị: Các NN XHCN đều sử dụng chung 1 hệ thống
phương pháp và biện php dn chủ thực sự rộng ri để thực hiện quyền lực NN
nên đều l NN dn chủ.
* Theo nghĩa rộng, hình thức NN XHCN được hiểu l cc dạng khc nhau
của NN. Theo cch hiểu ny NN XHCN cĩ 3 hình thức: Cơng x Pari, Xơ viết
v dn chủ.
b/ Cc h/thức NN XHCN:
* Cơng x Pari: l 1 hình thức NN chuyn chính vơ sản đầu tiên, ra đời
trong cuộc khởi nghĩa vũ trang ngy 18/3/1971.
CXPari được coi l hình thức NN vì cĩ những đặc điểm sau:
+ Cơng x Pari xĩa bỏ chế độ đại nghị tư sản, lập ra hệ thống cơ quan đại
diện mới (HĐ công x) theo nguyn tắt bầu cử phổ thơng.
+ Cơ quan quyền lực cao nhất l Hội đồng cơng x gồm cc uỷ vin do dn
bầu ra. Cc uỷ vin ny cĩ thể bị bải miễn nếu họ khơng cịn uy tín hoặc khơng

cịn khả năng hoàn thành nhiệm vụ.
+ Khơng phải l sự chuyển giao chính quyền m cơng x Pari đ đập tan bộ
my NN cũ, xy dựng bộ my NN mới. CX Pari đ ban hnh Sắc lệnh đầu tin l
Sắc lệnh về xố bỏ quân đội thường trực, lấy nhân dân để vũ trang thay thế.
Giải tn lực lượng CS thnh lập lực lượng AN mới, giải tn cc tồ n v viện cơng
tố, thnh lập cc tồ n v viện cơng tố mới v thnh lập các toà án đặc biệt,…
+ Cơng x Pari đ xc lập 1 chế độ dn chủ mới, thể hiện: xố bỏ đặc quyền
của vin chức, qui định r quyền bầu cử, tổ chức cho cơng nhn quản lý xí
nghiệp, thnh lập cac cu lạc bộ công nhân như câu lạc bộ đỏ, thư viện, nh
trẻ Đồng thời đ thực hiện một số biện pháp chuyên chính đối với CM v
những phần tử bốc lột như: đóng cửa bo chí phản động, cấm cúp lương…
Kết luận: Cơng x Pari l 1 hình thức NN vơ sản, mặc d nĩ l hình thức chưa
hoàn chỉnh.
* NN Xơ Viết: XV xuất hiện lần đầu tiên năm 1905 với tư các là HĐ
đại biểu công dân. HĐĐBCN xuất hiện nhằm mục đích bải cơng nn chỉ tồn
tại trong thời gian ngắn.
Trong cuộc CM tháng 2/1917 XV ĐBCN và binh sĩ với tư cách là một
CP đ tồn tại song song bn cạnh CP lm thời của g/cấp TS.
Hình thức NN XV có đạc điểm chủ yếu l:
+ Do hồn cảnh lịch sử lúc ra đời nn XV chủ yếu dùng p.pháp cương
quyết. Do, XV xuất hiện trong giai đoạn đầu của cuộc tổng khủng hoảng
của CNTB, khi hệ thống TBCN cịn mạnh và các nước XHCN chưa hình
thnh.
+ Trong hình thức NN XV khơng cĩ mặt trận đoàn kết dn tộc, khơng cĩ
sự thoả thuận giữa các đảng. Hệ thống cơ quan NN được xy dựng trên cơ
sở lnh đạo của 1 đảng thống I (là Đảng Bơnsvich).
+ Chế độ d.chủ trong nhà nước XV thể hiện tính g/cấp cơng khai. NN
cơng khai tuyn bố hạn chế quyền (cấm hội họp, cấm tự do bo chí v ngơn
luận…) và tước quyền (bầu cử) đối với những phần tử bĩc lột, công khai
xác định địa vị, vai trị khc nhau của cc g/cấp, tầng lớp lao động.

+ Hệ thống các cơ quan đại diện phức tạp (bầu cử trực tiếp, đại hội XV).
* Hình thức NN dn chủ nhdn:
H.thức d.chủ nh.dn xuất hiện sau thế chiến 2 ở các nước cng lc phải tiến
hnh CMDT v CMDC.
Đặc điểm của hình thức NN d.chủ nh.dn l:
+ L h/thức chính quyền của nhiều g/cấp.
+ Trong h/thức d.chủ nh/dn tồn tại MTĐKDT bao gồm nhiều đảng phi,
nhiều lực lượng x hội. MT giữ vai trị quan trọng trong việc thnh lập v củng
cố chính quyền.
+ Chính quyền lấy liên minh công nông làm cơ sở.
+ Mặt trận đoàn kết d.tộc lấy liên minh công nông làm cơ sở.
+ NN cĩ sử dụng một số chế định pháp lý cũ được p dụng cho tinh thần
mới.
+ Nhìn chung, NN t/hiện nguyn tắt bầu cử bình đẳng, phổ thơng, trực
tiếp bỏ phiếu kín.
Chế độ dn chủ rộng ri hơn so với hình thức XV.
Mỗi hình thức NN XHCN cĩ những đặc điểm gắn liền với hồn cảnh lịch
sử cụ thể của nó, nhưng tất cả đều cĩ những điểm giống nhau cơ bản, đó là:
Do Đảng CS lnh đạo; dựa trên cơ sở lin minh cơng nơng; Tất cả quyền lực
thuộc về nh/dn; kin quyết trấn p sự chống đối của kẻ th g/cấp; tiến hnh cải
tạo XHCN v xy dựng CNXH; LL vũ trang l cơng cụ của nh.dn.
* Trong mối quan hệ giữa bản chất NN v hình thức NN thì bản chất NN l
yếu tố quyết định đặc điểm của cc hình thức NN.
c/. Chức năng của NN XHCN:
* Khi niệm ch/năng: Ch/năng của NN XHCN l những phương diện hoạt
động cơ bản của NN thể hiện bản chất giai cấp, ý nghĩa XH, mục đích và
nhiệm vụ của NN trong sự nghiệp xy dựng CNXH v CNCS.
Mỗi c/năng của NN đều có đ/tượng tác động riêng nhưng các c/năng có
mối lin hệ mật thiết với nhau, hợp thnh một hệ thống thống nhất thể hiện
bản chất v n/vụ của NN. C/năng của NN v n/vụ của NN mặt d quan hệ chặt

chẽ với nhau nhưng có n/dung khác nhau. C/năng là phương diện, phương
hướng hoạt động cĩ tính rộng lớn và định hướng lâu dài. Trên cơ sở c/năng
và để t/hiện c/năng, NN đề ra n/vụ.
Về n/tắc, các NN XHCN đều có c/năng giống nhau, nhưng do đặc diểm
ring nn trong từng quốc gia các c/năng sẽ khơng hồn tồn giống nhau.
Xuất pht từ phương diện hoạt động, tầm quan trọng, giai đoạn tồn tại
ngường ta chia c/năng của NN thnh cc loại khác nhau: C/năng đối nội và
c/năng đối ngoại, c/năng cơ bản và c/năng không cơ bản, c/năng trước mắt
và c/năng lâu dài.
- Chức năng đối nội: Là phương diện hoạt động cơ bản của NN nhằm
g/quyết cc cơng việc bn trong của 1 quốc gia.
- Chức năng đối ngoại: Là phương diện hoạt động cơ bản của NN nhằm
g/quyết cc cơng việc bn ngồi của 1 quốc gia.
* Cc chức năng cơ bản của NN XHCN:
- Chức năng đối nội: Là phương diện hoạt động cơ bản của NN nhằm
g/quyết cc cơng việc bn trong của 1 quốc gia.
Hiện nay trong giới n/cứu cịn cĩ nhiều ý kiến khc nhau trong việc xác
định và phân chia các c/năng đối nội. Quan điểm của các Đảng CS và các
nước nvề vấn đề ny củng kkơng giống nhau.
. Theo q/diểm của ĐH toàn quốc lần thứ IV ĐCSVN, NN có 4 c/năng
đối nội.
. Theo q/điểm v cch xấp xếp của 1 số nh n/cứu XV, NN XHCN có 5
c/năng đối nội.
Tổng hợp các q/điểm cĩ thể rút ra các c/năng đối nội của NN XHCN như
sau:
+ Giữ vững ANCT-TTATXH, trấn p sự phản khng của giai cấp bĩc lột đ
bị lật đổ v cc thế lực chống đối khác. Đây là chức năng hết sức quan trọng,
nhất là trong giai đoạn sau khi dành được chính quyền. Vì sau CM giai cấp
bĩc lột đ bị lật đổ chính quyền đ về tay nhân dân nhưng do bản chất phản
động v trn thực tế giai cấp bĩc lột mặc dù đ bị lật đổ nhưng vẫn cịn giữ

được trong thời gian di 1 số ưu thế như điều kiện sinh hoạt, vật chất giu cĩ,
cĩ học vấn, kinh nghiệm vũ khí, nghệ thuật qun sự vì vậy chng luơn tìm cch
phản kháng và như Lênin đ nĩi: “lu di, dai dẳng, liều mạng”. Mặt khc bọn
đế quốc v phản động quốc tế luơn tìm mọi cch tấn cơng lm suy yếu CNXH,
nuôi dưỡng v khuyến khích bọn phản CM ở trong nước tiến hành âm mưu
phá hoại. Để thực hiện chức năng này NN phải khơng ngừng tăng cường
sức mạnh về mọi mặt, phải sử dụng hệ thống chuyn chính vơ sản.
Thực hiện tốt chức năng trấn p sẽ tạo điều kiện hồ bình ổn định cho việc
thực hiện cc chức năng khác. Ngược lại kết quả của chức năng khác tác
động tích cực đến chức năng này.
+ Chức năng tổ chức v quản lý kinh tế: Đây là chức năng cơ bản đặc th
của NN XHCN, đây cũng là chức năng mới mẻ, khó khăn và phức tạp địi
hỏi phải cĩ sự nhận thức đúng đắn cc vấn đề cĩ tính quy luật của nền SX
XHCN đồng thời có chính sách, phương pháp, biện pháp tác động vo nền
kinh tế. Nội dung chức năng NN XHCN rất rộng, bao gồm nhiều vấn đề,
nhiều mối quan hệ trong đó vấn đề then chốt l cơng tc kế hoạch hố nền
kinh tế quốc dn, xy dựng v hồn thiện NN XHCN, xy dựng cơ chế quản lý
kinh tế.
+ Chức năng t/chức v quản lý VH, GD v khoa học cơng nghệ l 1 trong
những chức năng quan trọng thể hiện vai trị của NN XHCN nhằm nâng cao
đời sống VH mới cho nhn dn, xy dựng nếp sống mới. Nng cao dn trí v bồi
dưỡng nhân tài để phục vụ đất nước. Khuyến khích pht triển KH cơng
nghệ.
+ Chức năng bảo vệ trật tự XHCN v bảo vệ cc quyền v lợi ích hợp php
của công dân. Đây là chức năng có ý nghĩa quan trọng bảo đảm cho php
luật được thi hnh 1 cch nghim chỉnh thống nhất. NN phải cĩ biện pháp đồng
bộ về xy dựng php luật v thực hiện php lụât, đồng thời xử lý nghim minh
người vi phạm v gio dục nng cao ý thức pluật.
- Chức năng đối ngoại: Là phương diện hoạt động cơ bản của NN nhằm
g/quyết cc cơng việc bn ngồi của 1 quốc gia.

C/năng đối ngoại của NN XHCN được xác định xuất pht từ bản chất,
n/vụ của nĩ v từ mối q/hệ giữa NN đó với cc nhĩm quốc gia chủ yếu trn
t/giới. Các c/năng đối ngoại gồm:
+ Bảo vệ tổ quốc XHCN l một thuộc tính mang tính quy luật của mỗi
quốc gia. Cc NN XHCN phải ch trọng chức năng bảo vệ tổ quốc, coi việc
cũng cố quốc phịng, chủ quyền, giữ vững ổn định l nhiệm vụ quan trọng
thường xuyn, lu di. Nền quốc phịng XHCN mang tính tự vệ đầy đủ cĩ khả
năng tác chiến cao ph hoại mọi âm mưu của kẻ thù. Để bảo vệ tổ quốc
XHCN phải ngy cng cũng cố chất lượng cao về quốc phịng.
+ Chức năng cũng cố tình đoàn kết tương trợ giữa các nước anh em,
đồng thời mở rộng quan hệ hợp tc với các nước khc theo nguyn tắc bình
đẳng cng cĩ lợi, khơng can thiệp vo cơng việc nội bộ của nhau. Để thực
hiện chức năng này cần nhạy bn v cần nhận thức về sự thay đổi sau sắc của
quốc tế, sự pht triển của LLSX và xu hướng tồn cầu hố, quốc tế hố nền
kinh tế thế giới.
+ Chức năng ủng hộ, phát động phong trào đấu tranh chung của thế giới
vì hồ bình, dn chủ v tiến bộ XH. Chức năng này là hoạt động quan trọng
của NN XHCN.
* Cc chức năng của NN XHCN cĩ mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tác
động qua lại với nhau nhằm thực hiện thắng lợi của NN. Trong cc chức
năng, chức năng đối nội đóng vai trị chủ đạo cĩ ý nghĩa quyết định đối với
chức năng đối ngoại v việc thực hiện tốt chức năng đối ngoại sẽ tác động
mạnh mẽ đến chức năng đối nội.
d/ NN trong hệ thống c.trị:
* K/n: l cấu trc của cc q/hệ c/trị, trong đó các sthiết chế c/trị x/hội gồm:
NN, các đảng phi, cc t/chức x/hội tồn tại và h/động trong những mối li hệ
mật thiết.
Về h/thức, hệ thống c/trị l hệ thống các cơ quan NN, các t/chức c.trị, cc
t/chức x/hội, trong đó NN là q/trọng nhất.
Về n/dung, hệ thống c/trị l cấu trc của cc q/hệ c/trị, là cơ chế t/hiện

quyền lực c/trị.
Đặc trưng của HTCT của NN XHCN:
. HTCT XHCN luôn đảm bảo tính thống I cao.
. HTCT XHCN qun triệt ở mức độ cao n/tắc quyền lực nh/dn.
. HTCT XHCN cĩ tính tích cực c/trị cao của quần chng lao động.
. HTCT XHCN l cả hệ thống cũng như từng bộ phận trong hệ thống
khơng ngừng hồn thiện v pht triển.
Q/hệ c/trị l q/hệ giữa cc g/cấp, tầng lớp trong x/hội. Q/hệ c/trị l q/hệ cĩ ý
nghĩa quyết định trong TTKT, vì nĩ luơn gắn với vấn đề quyền lực, vấn đề
NN.
* Vị trí, vai trị của NN XHCN trong hệ thống chính trị: Trong hệ thống
c/trị XHCN, NN cĩ vai trị, vị trí đặc biệt quan trọng. NN l trụ cột, l trung
tm, l hạt nhn của hệ thống c/trị. Vai trị, vị trí của NN XHCN trong hệ thống
chính trị được quyết định bởi cc yếu tố:
- NN XHCN l biểu hiện tập trung nhất quyền lực của nh/dn:
+ Tất cả những cơng việc lớn, cĩ ý nghĩa của đất nước phải do nh/dn
quyết định;
+ Hoạt động nhằm mục đích thực hiện quyền lực của nhn dn;
+ Do nh/dn lập ra v chịu sự gim st của nh/dn.
+ Thiết lập ra NN vì lợi ích nh/dn. Nh/dn l chủ thể quyền lực nhưng
nh/dân chỉ cĩ thể thực hiện quyền lực thơng qua NN, bằng NN.
Do cc nguyn nhn: NN l tổ chức chính trị bao trm tồn bộ XH; NN có cơ
quan đại diện rộng lớn từ TW đến địa phương do nhdân bầu ra quyết định
tồn bộ các cơ quan NN cịn lại; tất cả cc quyết định của cơ quan NN đưa ra
phải từ ý chí, nguyện vọng của nh/dn.
- NN l tổ chức duy nhất trong hệ thống c/trị cĩ quyền ban hnh php luật.
Thông qua cơ chế điều chỉnh php luật buộc tồn x/hội phải tun theo ý chí
của mình. NN t/hiện q/lực nh/dn bằng sức mạnh cưỡng chế của mình.
- Về kinh tế NN l chủ sở hữu đối với cc ti sản chủ yếu, quan trọng. Đó là
yếu tố tạo ra cơ sở kinh tế cho việc t/hiện quyền lực NN. NN có đầy đủ các

phương tiện vật chất cần thiết để t/hiện vai trị của mình.
- Trong q/hệ quốc tế, NN l t/chức duy nhất cĩ chủ quyền, l t/chức duy I
trong hệ thống c/trị được coi l chủ thể của cơng php quốc tế.
Trong hệ thống c/trị, ĐCS giữ vai trị lnh đạo nhưng không phải l hạt nhn
của hệ thống c/trị. MTTQ là cơ sở của chính quyền nh/dn.
e/ Nhà nước php quyền XHCN:
* Đặc điểm chung của NNPQ XHCN:
- Gi trị php luật trong đời sống x hội được đề cao. PL được coi l một đại
lượng làm thước đo chung để điều chỉnh và đánh giá hành vi của con
người. (cần phn tích)
- HP giữ vai trị tối thượng, n/tắc hợp hợp hiến l n/tắc q/trọng nhất trong
hoạt động của cơ quan NN.
- Q/lực NN phải được phn chia r rng theo 3 c/năng cơ bản của NN l lm
luật, thực hiện PL v xử lý, trừng trị cc vi phạm PL. 3 c/năng trên giao cho 3
loại cơ quan NN là lập pháp, hành pháp và tư pháp nhằm kiểm sốt sự tuỳ
tiện v lộng quyền.
- Con người l mục tiu v l gi trị cao nhất trong x/hội, c/dn cĩ sự bảo đảm
an tồn pháp lý, được hưởng cc quyền về tự do cơ bản.
- Có 1 cơ chế để kiểm sốt trch nhiệm q/lực trnh sự lộng quyền, lạm
quyền của các cơ quan NN.
- Trong q/hệ quốc tế, NN phải tơn trọng v thực hiện đủ cc cam kết v
nghĩa vụ xuất pht từ các điều ước quốc tế.
* Quan điểm về xy dựng NNPQ XHCN VN:
- Nhà nước việt nam l NN của dn do dn vì dn; quyền lực NN thuộc về
nhn dn.
- Xy dựng một NN dn chủ, kết hợp dn chủ đại diện với dn chủ trực tiếp.
- NN quản lý x hội bằng php luật v khơng ngừng tăng cường php chế.
- Bảo đảm sự thống nhất quyền lực NN v cĩ sự phn cơng r rệt, sự phối hợp
chặt chẽ giữa cc quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.
- NN thực hiện quyền tập trung dn chủ trong hoạt động hnh php, lập pháp,

tư pháp.
- Xy dựng v hồn thiện cc cơ chế gim st, kiểm tra việc thực hiện quyền lực
NN.
- Xy dựng v hồn thiện các cơ chế pháp lý để bảo đảm sự lnh đạo của Đảng
đối với NN, mặc khc bảo đảm cho hoạt động của cc tổ chức Đảng trong
khuơn khổ php luật.
* Nội dung xy dựng NN php quyền VN:
X/dựng NN P/quyền là v/đề phức tạp lâu dài. Trong g/đoạn h/nay, những
n/dung chủ yếu cần phải tập trung trong vich x/dựng NN p/quyền XHCN ở
VN l:
- Tập trung x/dựng h/thống PL XHCN VN hồn thiện:
+ PL là cơ sở của php chế, l p/thức t/hiện q/lực nh/dn v bảo đảm d/chủ, l
cơng cụ hợp php b/vệ lợi ích hợp php của c/dn. Trong NN P/quyền XHCN,
hiến php phải giữ vị trí độc tơn v PL phải giữ vị trí điều chỉnh chủ đạo
trong x/hội.
+ Muốn cĩ NN P/quyền trước hết phải cĩ h/thống PL hồn thiện. Trong
việc x/dựng h/thống PL XHCN ở VN hiện nay cần ch trọng những vấn đề
sau:
- H/thống PL phải thể chế hĩa kịp thời và đầy đủ đường lối của Đảng về cc
lĩnh vực của đời sống x/hội. Ở nước ta, Đảng l LL lnh đạo NN v x/hội, đó
là n/tắc hiến pháp. Để thực hin quyền lnh đạo đối với NN v x/hội, để bảo
đảm định hướng CNXH, PL phải cụ thể hĩa, thể chế hóa đầy đủ, kịp thời
đường lối, chính sch của Đảng.
- H/thống PL phải bảo đảm quyền con người ngy cng hồn thiện. Cương lĩnh
của Đảng ta đ chỉ r ch/sch x/hội đúng đắn vì h/phc con người là động lực to
lớn pht huy tiềm năng sáng tạo của nh/dn trong sự nghiệp x/dựng CNXH.
Ở nước ta con người vừa l mục tiu, vừa là động lực của ch/sách PL. Để
việc bảo đảm quyền con người trở thnh hiện thực khơng chỉ dừng lại ở
khẩu hiệu, tất cả cc quyền c/bản của con người phải được PL hĩa. Chỉ khi
no cc quyền cơ bản của c/người được PL qui định cụ thể thì mới có cơ sở

p/lý để hiện thực hóa và để chống lại mọi h/vi xm phạm quyền c/người.
- H/thống PL phải phản nh mọi nhu cầu cơ bản, chủ yếu của đời sống x/hội.
Trong NN p/quyền, NN q/lý x/hội bằng PL, do đó để q/lý x/hội bằng PL thì
trước hết PL phải hồn thiện, ci gì cần cĩ luật để điều chỉnh thì phải cĩ luật, k
thể chấp nhận tình trạng chờ khi nào có q/định, có hướng dẫn của cơ quan
NN có thẩm quyền mới xem xt g/quyết. Cc n/tắc cơ bản của NN p/quyền l
“chỉ được lm những gì PL cho php” v “được lm những gì m Pl k cấm”. Do
đó, những gì cấn phải cho php bằng PL v những gì cần cấm đều phải ghi r.
- Cần x/dựng cơ chế kiểm tra tính hợp hiến của các đạo luật và các văn
bản hnh chính:
Bảo vệ hiến php, xt về thực chất l bảo vệ những n/tắc c/bản về t/chức
NN, b/vệ p/chế v những quyền c/bản của c/dn. Ở nhiều q/gia, b/vệ hiến
pháp là v/đề được đặc biệt ch trọng. Qua chế độ b/vệ hiến pháp, qua cơ chế
kiểm tra tính hợp hiến của các đạo luật cho thấy trình độ q/lý NN bằng PL,
trình độ d/chủ trong x/hội, mức độ tơn trọng quyền c/dân. Cơ quan kiểm tra
v cch thức kiểm tra ở từng nước cĩ sự khc nhau. C/q k/tra tính hợp hiến của
các đạo luật cĩ thể l tịa n hoặc cq tư vấn đặt bn cạnh quốc hội, nguyn thủ
q/gia. Cch thức k/tra thường là k/tra trước khi dự luật được QH, Nghị viện
thơng qua v kiểm tra sau khi đạo luật được ban hanh.
Ở nước ta, theo qui định tại điều 84, H/php 1992, QH l cq thực hiện
quyền gim st tối cao việc tun theo H/php PL; cĩ quyền bải bỏ các văn bản
của Chủ tịch nước, UB thường vụ QH, C/phủ, Thủ tướng C/phủ, TAND tối
cao, VKSND tối cao trái H/pháp PL. Theo qui định tại điều 91 HP 1992,
UB TVQH l cq gim st việc thi hnh HP, luật, php lệnh; gim st hoạt động của
CP, TANDTC, VKSNDTC cĩ quyền đình chỉ viêc thi hành các văn bản của
CP, TTCP, TANDTC, VKSNDTC tri với p/lệnh, N/quyết của UBTVQH.
Mặt d thẩm quyền kiểm tra đ được q/định r trong h/php nhưng việc x/dựng
1 cơ chế đủ khả năng để k/tra 1 cch cĩ hiệu quả, tính hợp hiến của các đạo
luật, các VBQPPL và các văn bản hành chính đang là vấn đề phải được
quan tm n/cứu.

- X/dựng 1 nền hnh chính mạnh:
Với ch/năng của mình, cc cq QLHC NN cĩ thẩm quyền trên cơ sở h/php
v luật đặt ra các VBQP để thực hiện n/vụ q/l?. Để x/dựng NN p/quyền địi
hỏi phải cĩ 1 nền hnh chính mạnh. Những n/tắc cơ bản trong x/dựng nền
h/chính XHCN hiện nay:
. 1 nền h/chính cĩ h/thống lập qui k được tri h/thống lập php v k bị phn tn,
phn tầng.
. 1 nền h/chính tch bạch ch/năng h/chính điều hnh với ch/năng h/chính tài
phán.
. 1 nền h/chính cĩ sự k/hợp hợp lí v ở tr/độ n/thuật cc n/tắc tập quyền, phn
quyền, ủy quyền.
. 1 h/thống c/quyền đ/phương thống I dưới sự điều hnh của CP.
. 1 nền h/chính cơng khai, trong sạch, tiết kiệm.?
. 1 nền h/chính, trong đó đôi ngũ công chức, vin chức tận tm v chuyn
nghiệp.
. 1 nền h/chính đặt mình dưới PL.
- X/dựng 1 nền tư pháp độc lập, bảo đảm cơng lí:
1 nền tư pháp bảo đảm sự khách quan, vô tư, công bằng, bình đẳng l tiu
chí quan trọng của NN p/quyền. Những vấn đề cơ bản trong x/dựng nền tư
pháp h/nay là:
. X/d 1 h/thống t/pháp đ/lập, tch khỏi quyền h/chính.
. X/d cơ chế p/lí để b/đảm tính đ/lập của từng cấp x/xử và đ/lập của từng
thẩm phn trong x/xử.
. X/d cơ chế để b/đảm tính đ/lập v tính chuyn trch của các cq ĐT, công
tố.
. Chuyn mơn hĩa c/tc x/xử theo hướng h/thnh cc tịa an chuyn mơn.
. X/d 1 nền t/pháp trong đó người tiến hnh t/tụng cĩ đủ năng lực, bản lĩnh
v phẩm chất để độc lập chỉ tun theo PL.
. Hồn thiện các q/định về luật sư để pht huy vai trị của luật sư trong việc
b/vệ c/lí, cơng bằng.

- X/d chế độ cơng vụ b/đảm trch nhiệm của cơng chức:
chế độ c/vụ trong NN P/quyền phải qun triệt cc n/tắc và b/đảm cc y/cầu
sau:
. 1 c/độ cơng vụ vô tư, b/đảm khả năng p/ngừa sự thao tng của q/hệ tình
cảm v q/hệ vụ lợi.
. 1 c/độ c/vụ, trong đó c/chức k tham gia vào các h/động k/doanh.
. 1 c/độ c/vụ trong đó trách nhiệm cá nhân được đề cao.
. 1 c/độ c/vụ m n/tắc h/động l chỉ được lm những gì PL cho php.
. 1 c/độ c/vụ cho php lun chuyển c/bộ, c/chức trong phạm vi tồn quốc,
hạn chế tối đa tình trạng ct cứ trong bổ nhiệm, sử dụng c/chức.

×