Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Tuyển tập 30 đề thi thử đại học môn lịch sử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.42 KB, 31 trang )

30 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC
KHỐI C
MÔN LỊCH SỬ
1
ĐỀ THI THỬ SỐ 1
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Nêu chủ trương điều chỉnh chiến lược cách mạng thế giới được đề ra tại Đại hội lần
thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7 – 1935). Những chủ trương đó đã tác động đến tình hình
Việt Nam trong những năm 1936 – 1939 như thế nào ?
Câu II (3,0 điểm)
Bằng những sự kiện lịch sử trong thời kì tiền khởi nghĩa và trong thời gian tiến hành
tổng khởi nghĩa tháng 8 – 1945, hãy chứng minh rằng Cách mạng tháng Tám đi từ khởi
nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
Câu III (2,0 điểm)
Trình bày những điểm giống và khác nhau giữa chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954
với chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Hãy trình bày sự hình thành hai hệ thống xã hội đối lập ở châu Âu sau Chiến tranh
thế giới thứ hai.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trình bày vai trò quốc tế của Liên bang Xô viết từ năm 1945 đến năm 1991.
Hết

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
2


ĐỀ THI THỬ SỐ 2
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Phân tích điều kiện bùng nổ và ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng
1930 – 1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ – Tĩnh.
Câu II (3,0 điểm)
Nêu và nhận xét nhiệm vụ cách mạng được đề ra tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng
sản Việt Nam (1 – 1930), Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng
Cộng sản Việt Nam (10 – 1930) và Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Đông Dương (5 – 1941).
Câu III (2,0 điểm)
Hãy chứng tỏ rằng trong quá trình thực hiện công cuộc đổi mới đất nước
1986 – 2010, Việt Nam ngày càng “tham gia tích cực vào các hoạt động của cộng đồng
quốc tế và hội nhập ngày càng sâu rộng vào thế giới hiện đại”.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Trình bày sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu trong những năm 1945
– 1973. Những nhân tố nào thúc đẩy sự phát triển kinh tế đó ?
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Những nhân tố nào thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi từ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai ?


Hết

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:

3
ĐỀ THI THỬ SỐ 3
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Nêu những hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong những
năm 1920 – 1925.
Câu II (2,0 điểm)
Bằng những sự kiện lịch sử cụ thể, hãy nêu rõ vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong quá
trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu III (3,0 điểm)
Quân và dân miền Bắc đã đánh bại hai cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc của đế
quốc Mĩ như thế nào ? Nêu ý nghĩa của những thắng lợi đó đối với tiến trình phát triển của
cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1945).
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Trình bày các xu thế phát triển của thế giới hiện nay. Qua đó, hãy cho biết thế nào là
những thời cơ và những thách thức đối với các dân tộc ?
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Tại sao hai siêu cường Liên Xô và Mĩ lại tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh ? Nêu
những biến đổi to lớn của tình hình kinh tế thế giới sau sự kiện đó.


Hết

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
4

ĐỀ THI THỬ SỐ 4
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Nêu rõ sự ra đời và hoạt động của Xô viết – Nghệ Tĩnh.
Câu II (3,0 điểm)
Trình bày và nhận xét nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam được đề ra tại Hội
nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1 – 1930), Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng
Cộng sản Đông Dương (2 – 1951) và Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba của Đảng Lao
động Việt Nam (9 – 1960).
Câu III (2,0 điểm)
Phân tích vai trò hậu phương của miền Bắc từ sau Hiệp định Pari về Việt Nam
(1973) chuẩn bị cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Thế nào là khoa học đã trở thành lược lượng sản xuất trực tiếp ? Nêu những thành
tựu nổi bật của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ trong nửa sau thế kỷ XX.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Hãy nêu những nét nổi bật của quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỷ XX. Trình bày
nguyên nhân dẫn tới tình hình đó.


Hết

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
5
ĐỀ THI THỬ SỐ 5

Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Nêu vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 – 1941).
Câu II (3,0 điểm)
Tại sao nói từ sau chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 cuộc kháng chiến chống
Pháp của nhân dân ta đã có những bước phát triển mới, giữ vững và phát huy quyền chủ
động trên chiến trường chính Bắc Bộ ?
Câu III (2,0 điểm)
Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1975), Việt Nam chuyển
sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa trong những điều kiện thuận lợi và khó khăn
như thế nào ?
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Nêu những thành quả của cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi sau
Chiến tranh thế giới thứ hai và những khó khăn mà châu lục này đang phải đối mặt trên
bước đường phát triển.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trình bày những nét chính về tình hình nước Mĩ trong thập kỷ 90 của thế
kỷ XX. Mục tiêu cơ bản của chiến lược Cam kết và mở rộng dưới thời Tổng thống
B.Clintơn có điểm gì giống so với các đời Tổng thống trước đó ?
Hết


Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
6

ĐỀ THI THỬ SỐ 6
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Tại sao ngày 9 - 3 - 1945, Nhật đảo chính Pháp trên toàn cõi Đông Dương ? Nêu
chủ trương của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong chỉ
thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
Câu II (3,0 điểm)
Từ năm 1930 đến năm 1945, qua các thời kỳ lịch sử, Đảng ta đã giải quyết hai
nhiệm vụ dân tộc và dân chủ như thế nào ? Phân tích sự sáng tạo của Đảng trong việc giải
quyết hai nhiệm vụ đó.
Câu III (2,0 điểm)
Nghị quyết của Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam ngày 2 - 3 - 1975 nêu rõ:
“Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền
Nam…”. Nghị quyết đó đã đưa đến thắng lợi nào trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
mùa Xuân 1975 ?
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Nêu những nét chính về cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ
Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Trình bày những thành tựu và khó khăn của các
nước Mĩ Latinh trong thời kỳ xây dựng đất nước.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trình bày và phân tích những sự kiện chứng tỏ xu thế hòa hoãn giữa hai siêu cường
Liên Xô và Mĩ; giữa hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa trong những năm 70 và
80 của thế kỷ XX.
Hết




Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
7
ĐỀ THI THỬ SỐ 7
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (1,0 điểm)
Trình bày hoàn cảnh ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
Câu II (3,0 điểm)
Tại sao Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối kháng chiến toàn diện ? Kháng
chiến toàn diện đã thể hiện trong 9 năm kháng chiến chống thực dân Pháp và sự can thiệp
của đế quốc Mĩ (1946 – 1954) như thế nào ?
Câu III (3,0 điểm)
Bốn thắng lợi quân sự nào của quân và dân miền Nam có ý nghĩa đánh dấu sự phá
sản hoàn toàn của các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam ? Hãy
giải thích vì sao ?
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Nêu những quyết định quan trọng của Hội nghị cấp cao Ianta (2 – 1945) và phân tích
hệ quả của những quyết định đó.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trình bày những nét chính về chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong thời kì Chiến
tranh lạnh.
Hết




Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
8
ĐỀ THI THỬ SỐ 8
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Trình bày mối quan hệ giữa chiến thắng Điện Biên Phủ với việc kí kết Hiệp định
Giơnevơ về Đông Dương năm 1954. Ý nghĩa quốc tế của chiến thắng Điện Biên Phủ ?
Câu II (3,0 điểm)
Bằng những sự kiện lịch sử, hãy chứng minh câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh tại
Hội nghị Chính trị đặc biệt (3 – 1964) : “Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta đã tiến
những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước, xã hội và con người đều
đổi mới”.
Câu III (2,0 điểm)
Nêu những thành tựu và yếu kém về kinh tế - xã hội ở nước ta trong kế hoạch Nhà
nước 5 năm 1986 – 1990 thực hiện đường lối Đổi mới.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Trình bày quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) từ đầu thập
niên 50 đến cuối thập niên 90 của thế kỉ XX.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trình bày hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN và nội dung chính của Hiệp ước
Bali năm 1976. Triển vọng của ASEAN ?
Hết




Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
9
ĐỀ THI THỬ SỐ 9
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Trình bày nội dung cơ bản của con đường giải phóng dân tộc mà Nguyễn Ái Quốc đã
xác định cho cách mạng Việt Nam trong những năm 20 (thế kỷ XX).
Câu II (3,0 điểm)
Tại sao trong 3 năm liên tiếp 1939, 1940, 1941, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đều
triệu tập hội nghị ? Từ việc trình bày nội dung chính của các Hội nghị, hãy cho biết vấn đề
quan trọng nhất được các hội nghị đề cập đến là gì ?
Câu III (2,0 điểm)
Nêu những lợi chung của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trên các mặt quân sự,
chính trị và ngoại giao trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”
và “Đông Dương hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ (1969 – 1973).
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Nêu những nét chính trong cuộc đấu tranh giành độc lập và công cuộc xây dựng đất
nước của nhân dân Ấn Độ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Tại sao tình hình các nước Trung Đông luôn căng thẳng, không ổn định ? Hãy trình
bày một số nét chính về sự khởi đầu của cuộc xung đột giữa Ixraen với Palextin và tình
hình khu vực từ năm 1993 đến năm 2005.
Hết




Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
10
ĐỀ THI THỬ SỐ 10
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Hãy phân tích bài học kinh nghiệm về bạo lực cách mạng và khởi nghĩa vũ trang
trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.
Câu II (2,0 điểm)
Trong thời kỳ 1954 – 1954, thắng lợi quân sự nào của quân dân ta đã buộc thực
dân Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài với ta ? Nêu âm
mưu của Pháp, chủ trương của Ta và kết quả của chiến dịch đó.
Câu III (3,0 điểm)
Sự kết hợp tài tình giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao được thể hiện
như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta từ năm 1954
đến năm 1975 ?
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Nêu nội dung cơ bản của đường lối cải cách của Trung Quốc và những thành tựu
chính mà Trung Quốc đạt được trong những năm 1978 – 2000.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông
Âu ? Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga đã làm những gì với vai trò kế tục Liên Xô
trong những năm 1991 – 2000 ?
Hết




Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
11
ĐỀ THI THỬ SỐ 11
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (1,0 điểm)
Vì sao các phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản trong những năm
1919 – 1930 lại bị thất bại nhanh chóng ?
Câu II (3,0 điểm)
Nêu những điểm giống và khác nhau giữa Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông
Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam : hoàn cảnh kí kết, nội dung cơ bản và
tương quan lực lượng ở miền Nam Việt Nam sau khi Hiệp định có hiệu lực.
Câu III (3,0 điểm)
Phân tích vai trò của miền Bắc xã hội chủ nghĩa đối với thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975).
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương và Tổ chức Hiệp ước Vácsava được hình
thành và tác động đối với tình hình thế giới như thế nào ?
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Nêu những sự kiện tiêu biểu trong quá trình đấu tranh của cách mạng Cuba từ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1961.
Hết




Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
12
ĐỀ THI THỬ SỐ 12
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
gì ?
Câu II (3,0 điểm)
Bằng những sự kiện lịch sử cụ thể, hãy chứng minh Cách mạng tháng Tám năm 1945
thắng lợi là kết quả của 15 năm (1930 – 1945) chuẩn bị lực lượng và lãnh đạo đấu tranh của
Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu III (2,0 điểm)
Tại sao năm 1986, Việt Nam phải thực hiện đường lối đổi mới đất nước ? Nêu ý nghĩa
của những thành tựu về kinh tế xã hội nước ta trong 15 năm (1986 – 2000) thực hiện đường
lối đổi mới.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Những yếu tố nào thúc đẩy Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu vươn lên trở thành ba trung tâm
kinh tế - tài chính hàng đầu thế giới trong nửa sau thế kỷ XX ?
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Chiến tranh lạnh là gì ? Phân tích những ảnh hưởng của cuộc Chiến tranh lạnh đến tình
hình châu Á.
Hết




Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
13
ĐỀ THI THỬ SỐ 13
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (3,0 điểm)
Tại sao nói : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm lịch sử cuộc đấu tranh
yêu nước của nhân dân Việt Nam trong ba thập niên đầu thế kỷ XX ?
Câu II (2,0 điểm)
Trong Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã vận dụng
những bài học kinh nghiệm gì từ phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ
1936 – 1939 ?
Câu III (2,0 điểm)
Phân tích tính chất chính nghĩa và tính nhân dân của đường lối kháng chiến chống
Pháp của Đảng Cộng sản Đông Dương.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Trình bày quá trình phân hóa về chính trị trong đường lối đối ngoại của các nước Tây
Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối thập niên 90 của thế kỷ XX.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Đại Hàn Dân Quốc đã ra đời như
thế nào ? Quan hệ giữa hai miền Nam – Bắc bán đảo Triều Tiên có những chuyển biến gì kể
từ những năm 70 đến năm 2000 ?
Hết




Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
14
ĐỀ THI THỬ SỐ 14
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I (4,0 điểm)
Dân tộc và dân chủ là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.
- Giải thích khái niệm và cho biết bối cảnh xuất hiện hai nhiệm vụ này trong lịch sử
cận đại Việt Nam.
- Trong những năm 30 thế kỉ XX, những người Cộng sản Việt Nam và lãnh tụ
Nguyễn Ái Quốc đã xác định hai nhiệm vụ này như thế nào ? Nêu nhận xét.
Câu II (2,0 điểm)
Trình bày nguyên nhân bùng nổ và hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
1929 – 1933. Nêu thực trạng kinh tế – xã hội Việt Nam trong những năm khủng hoảng kinh
tế thế giới.
Câu III (2,0 điểm)
Trình bày những điểm giống và khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” với
chiến lược “Việt Nam hóa Chiến tranh” của đế quốc Mĩ.
PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
Phân tích tính chất và ý nghĩa của cuộc nội chiến ở Trung Quốc (1946 – 1949).
Câu IV.b. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Nêu những biến đổi to lớn của khu vực Đông Bắc Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai đến cuối thập niên 90 của thế kỷ XX.
Hết




Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
15
ĐỀ THI THỬ SỐ 15
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (3,0 điểm)
Trình bày nội dung cơ bản của những cải cách dân chủ ở Nhật Bản trong giai đoạn bị
chiếm đóng và tình hình Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973.
Câu II (2,0 điểm)
Chứng tỏ rằng phong trào công nhân nước ta đã phát triển lên một bước cao hơn từ
sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (1925) có những
điểm gì mới so với các phong trào trước đó ?
Câu III (2,0 điểm)
Trình bày hoàn cảnh lịch sử của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Đông Dương (5 - 1941). Nêu vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị
trên.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Trong thời kì 1945 – 1954, thắng lợi quân sự nào của quân và dân ta đã buộc thực dân
Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với ta ? Tóm tắt hoàn
cảnh lịch sử, chủ trương của ta và kết quả của chiến thắng đó.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trong thời kì 1954 – 1975, thắng lợi quân sự nào của quân và dân miền Nam đã buộc
đế quốc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam ? Tóm tắt diễn biến
và kết quả của thắng lợi đó.

Hết


Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
16
ĐỀ THI THỬ SỐ 16
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,5 điểm)
Trình bày tác động của hai sự kiện lịch sử sau đây đối với cách mạng Việt Nam
trong thập niên 30 của thế kỉ XX :
- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933).
- Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7 – 1935).
Câu II (2,5 điểm)
Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945, những cuộc nổi dậy nào được
xem là những tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc ? Tóm tắt nguyên nhân
bùng nổ, diễn biến và kết quả của các sự kiện này.
Câu III (2,0 điểm)
Nêu nhiệm vụ và tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Nêu âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ trong việc tiến hành chiến lược “Chiến
tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh”. Từ đó, hãy tìm ra điểm giống nhau và khác
nhau giữa hai chiến lược trên.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Bằng tư liệu lịch sử chọn lọc, hãy nêu những điểm giống và khác nhau giữa chiến
dịch Điện Biên Phủ 1954 với Chiến dịch Hồ Chí Minh 1975.

Hết


Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
17
ĐỀ THI THỬ SỐ 17
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Nêu và nhận xét về nhiệm vụ chiến lược cách mạng tư sản dân quyền được xác định
trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương chính trị
tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu II (3,0 điểm)
Ngày 2 - 9 - 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tuyên bố về sự ra đời của nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa như thế nào? Tại sao nói ngay khi mới thành lập, nước ta đã ở vào
tình thế ngàn cân treo sợi tóc?
Câu III (2,0 điểm)
Những thắng lợi quân sự nào của quân và dân ta đã tác động trực tiếp đến việc triệu
tập Hội nghị và ký kết Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam? Thắng lợi lớn nhất trong
Hiệp định Pari là gì? Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định này.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Sự kiện lịch sử nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước, trở
thành một hệ thống trên thế giới? Trình bày sự ra đời và vai trò của Hội đồng tương trợ
kinh tế từ năm 1949 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trong nửa sau thế kỷ XX, hệ thống tư bản chủ nghĩa đã có những chuyển biến quan

trọng nào? Giải thích vì sao nói Liên minh châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất trên
thế giới?
Hết


Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
18
ĐỀ THI THỬ SỐ 18
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Nêu và nhận xét về những hình thức đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân ta
trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939.
Câu II (2,0 điểm)
Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra
trong những năm 1946 – 1947 được thể hiện trong những văn kiện nào? Phân tích tính chất
chính nghĩa và tính nhân dân của đường lối kháng chiến.
Câu III (3,0 điểm)
Tại sao Đảng Lao động Việt Nam chủ trương tiến hành đồng thời ở hai miền Bắc, Nam
hai nhiệm vụ chiến lược khác nhau trong thời kỳ 1954 – 1975? Nêu nội dung và ý nghĩa của
chủ trương đó.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Vì sao từ liên minh cùng nhau chống phát xít, sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai
cường quốc Liên Xô và Mĩ nhanh chóng chuyển sang thế đối đầu? Nêu những nét nổi bật trong
tình hình nước Đức từ tháng 5 – 1945 đến tháng 10 – 1949.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)

Tại sao trong Chiến tranh thế giới thứ hai, bán đảo Triều Tiên lại bị chia cắt thành hai
quốc gia với hai chế độ chính trị khác nhau? Tóm tắt diễn biến và nêu kết quả của cuộc Chiến
tranh Triều Tiên từ năm 1950 đến năm 1953.
Hết


Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
19
ĐỀ THI THỬ SỐ 19
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Trình bày và nhận xét về chủ trương tập hợp lực lượng và chủ trương chuẩn bị khởi
nghĩa vũ trang giành chính quyền được đề ra tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 – 1941).
Câu II (3,0 điểm)
Bằng những sự kiện lịch sử cụ thể, hãy làm sáng tỏ vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh
trong cuộc đấu tranh nhằm bảo vệ chính quyền, giữ vững độc lập dân tộc những năm đầu tiên
sau Cách mạng tháng Tám (từ ngày 2 – 9 – 1945 đến 19 – 12 – 1945).
Câu III (2,0 điểm)
Căn cứ vào điều kiện thời cơ như thế nào, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động
Việt Nam đã đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976 ?
Nêu nội dung của kế hoạch đó.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Toàn cầu hóa là gì ? Nêu những biểu hiện nổi bật của xu thế toàn cầu hóa trong nửa
sau thế kỷ XX.

Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Tại sao nói cuộc Cách mạng khoa học – công nghệ trong nửa sau thế kỷ XX đã và
đang đưa loài người chuyển sang một nền văn minh mới ?
Hết


Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
20
ĐỀ THI THỬ SỐ 20
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (3,0 điểm)
Tại sao trong những hoàn cảnh thuận lợi như nhau, vào tháng 8 – 1945 chỉ có ba
nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào tuyên bố độc lập, còn ở các nước khác trong khu vực
Đông Nam Á đã giành được độc lập ở mức độ thấp hơn ?
Câu II (2,0 điểm)
Sau gần một thập kỷ ra đi tìm đường cứu nước, tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
18 của Đảng Xã hội Pháp (12 – 1920), Nguyễn Ái Quốc đã có những quyết định lựa chọn gì
? Ý nghĩa của những quyết định đó.
Câu III (2,0 điểm)
Trên cơ sở phân tích đối tượng, mục tiêu, lực lượng và ý nghĩa của phong trào dân chủ
1936 – 1939, hãy nhận xét tính chất phong trào đó.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Chứng minh : Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 là thắng lợi quân sự lớn nhất của ta
trong kháng chiến chống Pháp và là thắng lợi quyết định buộc thực dân Pháp phải kí Hiệp
định Giơnevơ, chấm dứt chiến tranh xâm lược ở Đông Dương.

Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Tại sao nói Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam “là thắng lợi của sự kết hợp giữa
đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao, là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất
khuất của quân và dân ta ở hai miền đất nước, mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến
chống Mĩ, cứu nước” ?
Hết


Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
21
ĐỀ THI THỬ SỐ 21
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa nào trong những năm
1940 – 1941 ở Việt Nam? Tóm tắt nguyên nhân bùng nổ, diễn biến và kết quả của
cuộc khởi nghĩa đó.
Câu II (3,0 điểm)
Bằng sự kiện lịch sử có chọn lọc, hãy chứng minh rằng cuộc kháng chiến toàn quốc
chống thực dân Pháp (1946 – 1954) không chỉ là cuộc chiến tranh giải phóng mà còn là bước
kế tục sự nghiệp xây dựng xã hội mới của nhân dân Việt Nam.
Câu III (2,0 điểm)
Vì sao sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Việt Nam bị chia cắt làm hai
miền với hai chế độ chính trị khác nhau? Tóm tắt nội dung và nêu ý nghĩa của Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ ba Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960).
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)

Nêu những biến đổi to lớn của khu vực Đông Nam Á trong quá trình đấu tranh giành
độc lập, xây dựng và hội nhập từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, những nhân tố nào đã thúc đẩy phong trào giải phóng
dân tộc ở châu Phi ? Nêu những sự kiện nổi bật trong cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt
chủng tộc của nhân dân Nam Phi.
Hết


Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
22
ĐỀ THI THỬ SỐ 22
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Hãy chọn các sự kiện tiêu biểu trong lịch sử Campuchia từ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai đến tháng 1 – 1979 và nêu nội dung của các sự kiện đó.
Câu II (2,0 điểm)
Từ sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Tân Việt Cách mạng đảng
và sự thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng, hãy cho biết nguyên nhân chung dẫn đến quá
trình đó là gì ?
Câu III (3,0 điểm)
Bằng những sự kiện lịch sử cụ thể của cách mạng Việt Nam từ tháng 5 – 1941 đến
tháng 6 – 1945, hãy chứng minh Mặt trận Việt Minh đã chuẩn bị đầy đủ mọi điều kiện để dẫn
đến thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám 1945.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)

Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập cho đến khi cuộc kháng chiến chống
Pháp thắng lợi, Đảng ta đã tiến hành bao nhiêu kỳ Đại hội đại biểu toàn quốc ? Tóm tắt hoàn
cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của các kỳ Đại hội đó.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến
lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. Nêu những thắng lợi quan trọng trên mặt trận quân sự của
quân và dân ta góp phần quyết định đánh bại các chiến lược chiến tranh nói trên. Ý nghĩa từng
chiến thắng ?
Hết


Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
23
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
ĐỀ THI THỬ SỐ 23
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Hãy chứng tỏ rằng Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã chấm dứt thời kì khủng hoảng
về vai trò lãnh đạo trong phong trào cách mạng Việt Nam.
Câu II (2,0 điểm)
Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương và Đại hội Quốc dân tháng 8 –
1945 được tiến hành trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào ? Nêu ý nghĩa của hai sự kiện này.
Câu III (3,0 điểm)
Chứng minh thế chủ động đánh địch trên chiến trường chính Bắc Bộ của quân dân ta
vẫn được giữ vững sau chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 đến trước đông – xuân
1953 – 1954.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)

Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Trình bày nguyên nhân ra đời của tổ chức ASEAN. Nội dung chính của Hiệp ước
Bali năm 1976 là gì ? Tại sao nói từ cuối thập niên 80 của thế kỷ XX, một thời kì mới đã
mở ra cho các nước Đông Nam Á ?
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trình bày sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu trong các giai đoạn :
1950 – 1953, 1973 – 1991 và 1991 – 2000. Vì sao có thể nói việc ra đời đồng tiền chung
châu Âu (Euro) là bước tiến mới của sự liên kết EU ?
Hết


Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
24
ĐỀ THI THỬ SỐ 24
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (3,0 điểm)
Trình bày những nét lớn về chính sách đối ngoại của Mĩ, Nhật Bản và các nước Tây Âu
trong thời kì Chiến tranh lạnh, qua đó cho biết những điểm chung và riêng trong chính sách đối
ngoại của các nước nêu trên.
Câu II (1,0 điểm)
Trên cơ sở tóm tắt diễn biến và kết quả cuộc bãi công Ba Son (8 – 1925), hãy nêu rõ
những điểm mới của cuộc đấu tranh này.
Câu III (3,0 điểm)
Bằng những sự kiện tiêu biểu của lịch sử dân tộc trong giai đoạn 1939 – 1945, hãy làm
sáng tỏ nhận định : “Cách mạng tháng Tám thành công chính là do sự kết hợp giữa sự chuẩn bị
lâu dài và sự chớp thời cơ của Đảng và nhân dân ta”.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Trình bày những điểm giống và khác nhau giữa chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954
với chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trong thời kỳ 1954 – 1975, Việt Nam trở thành nơi diễn ra sự kiện có tầm quan trọng
quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc là do những nguyên nhân nào ?
Hết


Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh:
25

×