Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

phân tích báo cáo tài chính về phần huy động vốn của Vietcombank năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.32 KB, 18 trang )

Nhóm 11 – Kế toán ngân hàng
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG



BÀI THẢO LUẬN
Đề tài:
CÔNG BỐ VÀ TRÌNH BÀY THÔNG TIN VỀ
HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CỦA NHTMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM NĂM 2013
Môn học : Kế toán ngân hàng
Giảng viên : Nguyễn Thị Quỳnh Hương
Tên nhóm : Nhóm 11
Hà Nội, tháng 09 năm 2014
Page 1
Nhóm 11 – Kế toán ngân hàng
Danh sách nhóm 11:
1. Phùng Thị Hải Yến
2. Nguyễn Thị Huyền
3. Lê Thị Bích Ngọc
4. Nguyễn Thị Cẩm Vân
5. Trần Thị Thu Hà
6. Mai Đức Nam
7. Lưu Bách Tuấn
8. Nguyễn Hải Sơn
9. Đặng Nhật Quang (Nhóm trưởng : 01202 205 633)
◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊
Thời gian biểu làm bài và công việc của các thành viên nhóm 11
STT Thời gian Công việc Người thực hiện
1 27/08 Thống nhất ngân hàng nghiên cứu Cả nhóm
2 28/08 ♦ Thống nhất dàn bài nghiên cứu


♦ Chia nhóm nhỏ thực hiện các phần
(3 nhóm, mỗi nhóm 3 người)
Cả nhóm
3 29/08 – 03/09 Các nhóm nhỏ chia bài và làm bài Cả nhóm
4 04/09 Nhóm trưởng các nhóm nhỏ tổng hợp bài
của nhóm mình
Nhóm 1: Ngọc
Nhóm 2: Vân
Nhóm 3: Hà
5 05/09 – 06/09 ♦ Tổng hợp bài hoàn chỉnh từ bài của các
nhóm nhỏ
♦ Các thành viên đóng góp ý kiến về bài
hoàn chỉnh
Yến ; Huyền
6 07/09 Làm slide Quang

Page 2
Nhóm 11 – Kế toán ngân hàng
MỤC LỤC
Page 3
Nhóm 11 – Kế toán ngân hàng
LỜI MỞ ĐẦU
Việc huy động các khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế, hoạt động của các tổ chức
tín dụng đã góp phần không nhỏ tới việc thu hút lượng vốn lớn để thực hiện cho vay,
tái đầu tư thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Đây chính là hoạt động truyền thống, chủ
yếu của ngân hàng. Chính vì vậy, kết quả huy động vốn và sử dụng vốn của tổ chức tín
dụng cao hay thấp có ảnh hưởng không chỉ đối với sự tồn tại và phát triển của bản thân
tổ chức tín dụng mà nó còn tác động trực tiếp đến nền kinh tế, đặc biệt là đối với nền
kinh tế. Do vậy, trong thời gian tới để phát huy hơn nữa vai trò của mình đồng thời
đáp ứng cho sự phát triển chung của nền kinh tế cũng như cho chính bản thân ngân

hàng thì việc huy động vốn cho kinh doanh trong tương lai chắc chắn sẽ được đặt lên
hàng đầu đối với các tổ chức tài chính và các ngân hàng thương mại.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, nghiệp vụ huy động vốn luôn được các ngân
hàng thực hiện theo những chuẩn mực kế toán do Ngân hàng nhà nước quy định. Điều
này giúp cho ngân hàng quản lý được nguồn vốn cũng như sử dụng hợp lý trong hoạt
động kinh doanh kiếm lời. Với những kiến thức đã được học cùng với quá trình tìm
hiểu thực tế, nhóm nghiên cứu trình bày bài thảo luận “ Công bố và trình bày thông tin
về hoạt động huy động vốn trên báo cáo tài chính của NHTMCP Ngoại thương Việt
Nam năm 2013” nhằm hiểu rõ hơn về quy trình hạch toán, công bố và trình bày thông
tin trên các báo cáo tài chính của ngân hàng.
Với kiến thức có hạn, bài viết chắc chắn còn nhiều thiếu sót, chúng em mong nhận
được ý kiến đóng góp từ thầy cô giáo.
Chúng em xin cảm ơn!
Sinh viên nhóm 11 – Kế toán ngân hàng
Page 4
Nhóm 11 – Kế toán ngân hàng
I. QUY ĐỊNH VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN
DỤNG
Báo cáo tài chính của các TCTD được lập và trình bày theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc NHNN. Ban hành kèm theo Quyết
định này là “Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng”.
Chế độ BCTC đối với các TCTD được chia làm 3 chương, bao gồm 30 điều với
một số điểm cơ bản như sau:
1. Đối tượng điều chỉnh
Các tổ chức tín dụng (TCTD) thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của
Luật các Tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
các Tổ chức tín dụng năm 2004
2. Nguyên tắc lập báo cáo tài chính
Việc lập và trình bày BCTC phải tuân thủ 6 nguyên tắc quy định tại Chuẩn mực kế
toán Việt Nam số 21 – Trình bày báo cáo tài chính: (i) Hoạt động liên tục, (ii) cơ sở

dồn tích, (iii) nhất quán, (iv) trọng yếu và tập hợp, (v) bù trừ, (vi) có thể so sánh và các
yêu cầu quy định bổ sung tại Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 22 – Trình bày bổ sung
BCTC của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự. TCTD cũng phải thực hiện các
nội dung quy định cụ thể tại các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam khác có liên quan
3. Thông tin trên báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của một TCTD về:
- Tài sản;
- Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;
- Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác;
- Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh;
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước;
- Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán
- Các luồn tiền
4. Kỳ lập báo cáo tài chính
- Báo cáo tài chính năm
- Báo cáo tài chính giữa niên độ
- Báo cáo tài chính khác
5. Công khai báo cáo tài chính
Tất cả các TCTD Nhà nước, TCTD cổ phần, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương,
TCTD liên doanh, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, TCTD 100% vốn
nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam phải công khai BCTC năm đã được
kiểm toán kèm kết luận của tổ chức kiểm toán độc lập. Thời gian công khai chậm nhất
là 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính của TCTD.
Page 5
Nhóm 11 – Kế toán ngân hàng
Các TCTD Nhà nước và TCTD niêm yết trên thị trường chứng khoán phải công
khai BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ theo quy định hiện hành của pháp luật.
Các TCTD khác tự nguyện công khai BCTC giữa niên độ được lựa chọn mẫu báo
cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ hoặc dạng tóm lược để công khai.
6. Các mẫu báo cáo

- Bảng cân đối tài khoản kế toán: Mẫu số A 01/TCTD
- Bảng cân đối kế toán:
+ Mẫu số B 02/TCTD: đối với BCTC năm.
+ Mẫu số B 02/TCTD- HN: đối với BCTC năm hợp nhất.
+ Mẫu số B 02a/TCTD: đối với BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ.
+ Mẫu số B 02b/TCTD: đối với BCTC giữa niên độ dạng tóm lược.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
+ Mẫu số B03/TCTD: đối với BCTC năm.
+ Mẫu số B03/TCTD- HN: đối với BCTC năm hợp nhất.
+ Mẫu số B 03a/TCTD: đối với BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ.
+ Mẫu số B 03b/TCTD: đối với BCTC giữa niên độ dạng tóm lược.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
+ Mẫu số B 04/TCTD: đối với BCTC năm
+ Mẫu số B 04/TCTD- HN: đối với BCTC năm hợp nhất
+ Mẫu số B 04a/TCTD: đối với BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ.
+ Mẫu số B 04b/TCTD: đối với BCTC giữa niên độ dạng tóm lược.
- Thuyết minh báo cáo tài chính:
+ Mẫu số B05/TCTD: đối với BCTC năm
+ Mẫu số B05/TCTD- HN: đối với BCTC năm hợp nhất
+ Mẫu số B 05a/TCTD: đối với BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ.
+ Mẫu số B 05b/TCTD: đối với BCTC giữa niên độ dạng tóm lược.
II. TỔNG QUAN VỀ VIETCOMBANK
1. Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) trước đây là Ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam chính thức đi vào hoạt động ngày 01/04/1963, với tổ chức
tiền thân là Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
Vietcombank chính thức hoạt động với tư cách là một ngân hàng TMCP vào ngày
02/06/2008 sau khi thực hiện thành công kế hoạch cổ phần hóa thông qua việc phát
hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Ngày 30/06/2009, cổ phiếu Vietcombank (VCB)
chính thức được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM.

Là một trong bốn ngân hàng lớn của Việt Nam, trải qua hơn 50 năm hình thành và
phát triển, từ một ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, Vietcombank
ngày nay đã trở thành một ngân hàng đa năng, cung cấp đầy đủ các hoạt động, dịch vụ
như huy động vốn, tín dụng, tài trợ dự án, kinh doanh ngoại tệ và các công vụ phái
sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử…Góp phần quan trọng cho sự ổn định và phát
triển đất nước.
Page 6
Nhóm 11 – Kế toán ngân hàng
2. Các nguồn huy động vốn
Cũng giống như nhiều ngân hàng thương mại khác, Vietcombank huy động vốn
thông qua các nguồn như:
♦ Tiền gửi của các tổ chức kinh tế và cá nhân
- Tiền gửi không kỳ hạn
- Tiền gửi có kỳ hạn
♦ Tiền gửi tiết kiệm
- Tiết kiệm không kỳ hạn
- Tiết kiệm có kỳ hạn
♦ Phát hành các giấy tờ có giá
♦ Vốn vay NHNN, vay các TCTD khác trong và ngoài nước
III. CÔNG BỐ VÀ TRÌNH BÀY THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VỐN TRÊN BCTC CỦA NHTMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
(VIETCOMBANK)
1. Công khai báo cáo tài chính
Giống như các TCTD khác, tuân thủ theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày
18/4/2007 của Thống đốc NHNN, Vietcombank phải công khai BCTC năm đã được
kiểm toán kèm báo cáo kiểm toán của tổ chức kiểm toán độc lập. Ngoài ra, do đã niêm
yết trên thị trường chứng khoán nên Vietcombank phải công khai BCTC giữa niên độ
dạng đầy đủ (cụ thể công bố hàng quý) theo các mẫu quy định.
Các BCTC này được công khai theo hình thức đăng tải trên website chính thức của
Vietcombank là tại mục Nhà đầu tư và thông báo

bằng văn bản tới NHNN, cơ quan tài chính, cơ quan thuế, cơ quan thống kê.
2. Nghiệp vụ huy động vốn thể hiện trên các BCTC của Vietcombank năm
2013
2.1 Tài khoản sử dụng trong kế toán huy động vốn
Theo quyết định số 479/2004/QĐ- NHNN các tài khoản sử dụng trong kế toán huy
động vốn năm 2013 bao gồm (Hiện nay sử dụng thông tư 10/2014/TT – NHNN):
40: Các khoản Nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước
41: Các khoản Nợ các Tổ chức tín dụng khác
42: Tiền gửi của khách hàng
421/422: Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng VNĐ/ ngoại tệ
423/424: Tiền gửi tiết kiệm bằng VNĐ/ngoại tệ
425/426 Tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng VNĐ/ ngoại tệ
43: Tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ có giá
431/434:Mệnh giá giấy tờ có giá bằng VND/ngoại tệ
432/435: Chiết khấu giấy tờ có giá nằng VNĐ/ ngoại tệ
433/436: Phụ trội giấy tờ có giá bằng VNĐ/ ngoại tệ
Page 7
Nhóm 11 – Kế toán ngân hàng
49: Lãi và phí phải trả
491: Lãi phải trả cho tiền gửi
492: Lãi phải trả về phát hành các giấy tờ có giá
493: Lãi phải trả cho tiền vay
388: Chi phí chờ phân bổ
80: Chi phí hoạt động tín dụng
801: Trả lãi tiền gửi
802: Trả lãi tiền vay
803: Trả lãi phát hành giấy tờ có giá
2.2 Nghiệp vụ huy động vốn thể hiện trên các BCTC của Vietcombank năm
2013
Cơ sở lập các BCTC

- Cơ sở lập bảng cân đối kế toán
+ Sổ hạch toán chi tiết, sổ hạch toán tổng hợp
+ Bảng cân đối tài khoản kỳ trước và bảng cân đối tài khoản kỳ báo cáo
- Cơ sở lập BCKQHĐKD
+ Bảng cân đối tài khoản kế toán của kì báo cáo
+ BCKQHĐKD của kỳ trước
- Cơ sở lập Thuyết minh BCTC
+ Bảng cân đối kế toán, BCKQHĐKD, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm báo cáo
+ Thuyết minh báo cáo tài chính năm trước
+ Tình hình thực tế của ngân hàng và các tài liệu co liên quan
Trong bộ BCTC, thuyết minh BCTC có vai trò quan trọng, cung cấp thông tin một
cách chi tiết về số dư các khoản mục tài sản, nguồn vốn cũng như chi tiết các khoản
thu nhập, chi phí. Một tài khoản được trình bày trên bảng cân đối kế toán và
BCKQHĐKD trong khoản mục nào thì cũng sẽ được trình bày tương ứng ở khoản
mục đó trong thuyết minh báo cáo tài chính.
Do đó, trong phần nghiên cứu cách trình bày về hoạt động huy động vốn trên các
BCTC của Vietcombank năm 2013 dưới đây, nhóm nghiên cứu chia bài thành 2 mục
chính là:
- Trình bày hoạt động huy động vốn trên Bảng cân đối kế toán và thuyết minh BCTC –
Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng CĐKT
- Trình bày hoạt động huy động vốn trên BCKQHĐKD và thuyết minh BCTC – Thông
tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong BCKQHĐKD
2.2.1 Trình bày hoạt động huy động vốn trên Bảng cân đối kế toán và thuyết
minh BCTC – Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng CĐKT
Thông tin về các khoản mục huy động vốn trên bảng CĐKT được trình bày chủ
yếu trong phần nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, tại mục B: nợ phải trả và vốn chủ sở
hữu; và được trình bày trên thuyết minh báo cáo tài chính theo số tương ứng.
Bảng CĐKT phần NPT của NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam
Page 8
Nhóm 11 – Kế toán ngân hàng

STT Chỉ tiêu Thuyết
minh
31/12/2013
Triệu VNĐ
31/12/2012
Triệu VNĐ
B NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ
SỞ HỮU
I Các khoản nợ Chính phủ và
Ngân hàng Nhà nước
14 32.622.411 24.806.433
II Tiền gửi và vay các tổ chức tín
dụng khác
15 44.117.590 34.327.199
1 Tiền gửi của các tổ chức tín
dụng khác
31.193.919 16.962.205
2 Vay các tổ chức tín dụng khác 12.923.671 17.364.994
III Tiền gửi của khách hàng 16 333.467.297 286.063.727
IV Các công cụ tài chính phái sinh
và các khoản nợ phải trả tài
chính khác
17 - 5.461
VI Phát hành giấy tờ có giá 18 2.013.597 2.027.567
VII Các khoản nợ khác 14.898.759 26.051.049
1 Các khoản lãi, phí phải trả 19(a) 4.412.164 3.486.442
2 Thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại phải trả
- 40.523
3 Các khoản phải trả và công nợ

khác
19(b) 9.858.345 21.953.806
4 Dự phòng rủi ro cho công nợ
tiềm ẩn và các cam kết ngoại
bảng
19(c) 628.250 570.278
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ 427.119.654 373.281.436
a. Các khoản nợ chính phủ và NHNN
Đây không phải là nguồn vốn huy động chủ yếu của NHTM nhưng lại là nguồn
vốn ổn định có thể bù đắp thiếu hụt tam thời cho NHTM. Các số liệu của khoản mục
này được lấy từ phần dư có của các TK 401,402,403,404 trên bảng cân đối tài khoản
kế toán (CĐTKKT). Chúng được trình bày tại thuyết minh báo cáo tài chính trong mục
số 14
( Trích : Thuyết minh BCTC riêng lẻ của Vietcombank năm 2013 khoản mục 14)
31/12/2013 31/12/2012
Triệu VND Triệu VND
Vay Ngân hàng nhà nước 527.744 375.229
Vay theo hồ sơ tín dụng 98.788 -
Vay khác 428.956 375.229
Các khoản nợ khác 32.094.667 24.431.204
Page 9
Nhóm 11 – Kế toán ngân hàng
Tiền gửi thanh toán của Kho
bạc Nhà nước
24.887.071 23.695.375
Tiền gửi của Ngân hàng Nhà
nước
7.207.596 735.829
32.622.411 24.806.433
Ta có thể biết được con số cụ thể trên từng tài khoản vào ngày 31/12/2013 như sau:

(đơn vị: triệu VNĐ)
b. Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác
+ Tiền gửi của các TCTD khác
Thực tế, các NHTM thường có tài khoản tại các TCTD khác để đáp ứng nhu cầu
thanh toán, chuyển tiền của khách hàng và tạo mối liên kết với toàn hệ thống ngân
hàng. Số liệu của khoản mục này được lấy từ phần dư có của các TK 411, 412,413,414
trong bảng CĐTKKT và được trình bày trong mục số 15 trên thuyết minh BCTC.
( Trích : Thuyết minh BCTC riêng lẻ của Vietcombank năm 2013 khoản mục 15)
31/12/2013 31/12/2012
Triệu VND Triệu VND
Tiền gửi của các TCTD khác 31.193.919 16.962.205
Tiền gửi không kỳ hạn bằng
VNĐ
2.037.104 1.879.604
Tiền gửi không kỳ hạn bằng
ngoại tệ
28.606.772 15.061.461
Tiền gửi có kỳ hạn bằng VNĐ 550.043 -
Tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ - 21.140
Trong năm 2013, tiền gửi của các TCTD khác vào Vietcombank cuối năm cao gấp
gần 2 lần so với đầu năm. Các tài khoản có số dư chi tiết:

Page 10
TK 4031-
Vay theo hồ
sơ tín dụng

DC: 98.788
TK 401/402 – Tiền gửi của
kho bạc nhà nước

DC:24.887.071
TK 4038 – Vay khác
DC: 428.956
TK 4121 – Tiền
gửi không kỳ hạn
bằng ngoại tệ
DC:
28.606.772
TK 4111 – Tiền gửi
không kỳ hạn bằng VNĐ

DC:
2.037.104
TK 4112 – Tiền gửi có
kỳ hạn bằng VNĐ

DC: 550.043
Nhóm 11 – Kế toán ngân hàng

+ Vay các TCTD khác
Để đáp ứng nhu cầu thanh toán và hoạt động của mình, các TCTD vẫn thường phải
đi vay lẫn nhau. Số liệu này được lấy từ số dư có trên các TK từ TK415 đến TK419.
( Trích : Thuyết minh BCTC riêng lẻ của Vietcombank năm 2013 khoản mục 15)
31/12/2013 31/12/2012
Triệu VND Triệu VND
Vay các TCTD khác 12.923.671 17.364.994
Vay bằng VNĐ 7.448.000 4.322.500
Vay bằng ngoại tệ 5.475.671 13.042.494
Tổng số tiền vay các TCTD khác của Vietcombank ngày 31/12/2013 đạt
12.923.671 triệu VNĐ. Từ thuyết minh BCTC ta có thể thấy số dư có của các tài

khoản:
c. Tiền gửi của khách hàng
Nguồn huy động vốn từ dân chúng luôn là nguồn huy động chính và mang lại thu
nhập chủ yếu cho NHTM. Khoản mục nay luôn luôn thay đổi, khó kiểm soát vì phụ
thuộc vào sự biến động kinh tế, nhu cầu của người dân và là nguồn vốn chính cho quá
trình hoạt đông của NHTM nên được quản lý, giám sát chặt chẽ. Số liệu của khoản
mục này được tổng hợp từ của TK42, nhưng được chia thành nhiều cấp. Tuy nhiên, để
thuận tiện cho việc tổng hợp thì theo Quyết định số 479 /2004/QĐ- NHNN chỉ được
chia đến TK cấp 3. Các tài khoản này được trình bày chi tiết tại mục 16 trong thuyết
minh báo cáo tài chính
( Trích : Thuyết minh BCTC riêng lẻ của Vietcombank năm 2013 khoản mục 16)
31/12/2013 31/12/2012
Triệu VNĐ Triệu VNĐ
Tiền gửi không kỳ hạn 86.389.282 68.514.727
Tiền gửi không kỳ hạn 58.899.752 45.406.393
Page 11
TK 416/418-
Vay các TCTD
trong/ngoài nước
bằng ngoại tệ
DC:
5.475.671
TK 415/417 – Vay các
TCTD trong/ngoài nước
bằng VNĐ
DC:
7.448.000
Nhóm 11 – Kế toán ngân hàng
bằng VNĐ
Tiền gửi không kỳ hạn

bằng vàng, ngoại tệ
27.489.530 23.108.334
Tiền gửi có kỳ hạn 241.834.096 214.427.004
Tiền gửi có kỳ hạn bằng
VNĐ
186.257.648 164.858.186
Tiền gửi có kỳ hạn bằng
vàng, ngoại tệ
55.576.448 49.568.818
Tiền gửi vốn chuyên
dùng
4.352.091 2.252.301
Tiền gửi ký quỹ 891.828 869.695
333.467.297 286.063.727
Tiền gửi của khách hàng theo đối tượng khách hàng, loại hình doanh nghiệp như
sau:
31/12/2013 31/12/2012
Triệu VNĐ Triệu VNĐ
Các tổ chức kinh tế 160.326.046 123.983.790
Cá nhân 173.141.251 162.079.937
333.467.297 286.063.727
Chi tiết số dư các tài khoản như sau:
Page 12
TK 4221- Tiền
gửi không kỳ hạn
bằng ngoại tệ
DC:
27.489.530
TK 4211 – Tiền gửi
không kỳ hạn bằng VNĐ

DC:
58899752
TK 4222 – Tiền
gửi có kỳ hạn bằng
ngoại tệ
DC:
55.576.448
TK 4212 – Tiền gửi có
kỳ hạn bằng VNĐ
DC:
186.257.648
TK 427/428 –
Tiền gửi ký quỹ
DC: 891.828
TK 4214/4224 – Tiền gửi
vốn chuyên dùng
DC:
4.352.091
Nhóm 11 – Kế toán ngân hàng
d. Phát hành giấy tờ có giá
Số tiền nợ phải trả phát hành GTCG trên bảng cân đối kế toán của Vietcombank
năm 2013 là 2.013.597 triệu đồng. Số liệu này được tính như thế nào?
Số dư các TK 431/434, TK 432/435, TK 433/436 tổng hợp trên bảng cân đối tài
khoản được bù trừ với nhau. Số dư có còn lại chính là số tiền nợ phát hành GTCG.
Trên thuyết minh báo cáo tài chính tại khoản mục số 18, các chỉ tiêu không thuyết
minh rõ mệnh giá, phụ trội hay chiết khấu của từng loại GTCG là bao nhiêu mà chỉ
chia theo các loại GTCG. Số liệu cho từng chỉ tiêu này chính là số dư có còn lại sau
khi đã bù trừ số dư các tài khoản trên
( Trích : Thuyết minh BCTC riêng lẻ của Vietcombank năm 2013 khoản mục 18)
31/12/2013

Triệu VNĐ
31/12/2012
Triệu VNĐ
Chứng chỉ tiền gửi 12.227 20.329
Ngắn hạn bằng ngoại tệ 201 283
Trung hạn bằng VNĐ 1.161 2.805
Trung hạn bằng ngoại
tệ
10.865 17.241
Kỳ phiếu, trái phiếu 2.001.370 2.007.238
Ngắn hạn bằng VNĐ 167 232
Ngắn hạn bằng ngoại tệ 139 716
Trung hạn bằng VNĐ 2.001.052 2.006.278
Trung hạn bằng ngoại
tệ
12 12
2.013.597 2.027.567
e. Các khoản nợ khác ( Các khoản lãi, phí phải trả)
Các khoản lãi, phí phải trả là khoản mục tổng hợp số dư có của các TK từ TK491
đến TK497. Tổng các khoản lãi, phí phải trả năm 2013 là 4.412.164 triệu VNĐ, chi
tiết thể hiện trên thuyết minh báo cáo tài chính mục 19(a)
( Trích : Thuyết minh BCTC riêng lẻ của Vietcombank năm 2013 khoản mục 19a)
31/12/2013
Triệu VNĐ
31/12/2012
Triệu VNĐ
Lãi tiền gửi của khách
hàng
4.112.185 3.130.091
Lãi tiền gửi và vay của

các TCTD khác
249.165 304.166
Page 13
Nhóm 11 – Kế toán ngân hàng
Lãi phải trả phát hành
GTCG
2.630 2.630
Lãi phải trả giao dịch
phái sinh
48.184 49.555
4.412.164 3.486.442
Số dư có chi tiết của các TK như sau:
f. Tài sản có khác
Khác với các TK đã đề cập ở trên. Tài sản có khác là khoản mục nhỏ trong mục Tài
sản có khác nằm trong phần A: Tài sản. Tài sản có khác là tổng hợp của rất nhiều TK
như chênh lệch DN trừ (-) DC 31; DN 38; 458(nếu DN); chênh lệch DN 50, 51, 52, 56
(nếu DN > DC).
Trong hoạt động huy động vốn, trường hợp trả lãi trước cho tiền gửi tiết kiệm có
kỳ hạn hoặc phát hành GTCG, số dư nợ TK 388 sẽ được đưa vào mục này.
Thuyết minh BCTC mục 13(c)

31/12/2013
Triệu VNĐ
31/12/2012
Triệu VNĐ
Tạm ứng tiền thuê nhà,
thuê tài sản cố định
332.932 214.012
Vật liệu 57.571 52.585
Phải thu liên quan đến

nghiệp vụ thẻ
317.688 399.116
Đặt cọc hợp đồng ủy
thác môi giới chứng khoán
với Công ty TNHH chứng
khoán Vietcombank
250.000 -
Tài sản Có khác 266.445 165.797
4.412.164 3.486.442
Page 14
TK 492 – Lãi phải trả phát hành
GTCG
DC: 2.630
TK 491 – Chi tiết: Lãi tiền gửi
của khách hàng
DC: 4.112.185
TK 491, TK 493 – Chi tiết: Lãi tiền
gửi và vay các TCTD khác
DC: 249.165
Nhóm 11 – Kế toán ngân hàng
Trong thuyết minh BCTC trên cũng không chi tiết số dư nợ TK 388 – Chi phí cần
phân bổ mà chỉ cộng vào trong Tài sản Có khác. Điều này là do khoản tiền lãi trả trước
này là không lớn so với các khoản phải thu khác.
2.2.2 Trình bày hoạt động huy động vốn trên BCKQHĐKD và thuyết minh BCTC –
Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong BCKQHĐKD
BCKQHĐKD của Vietcombank năm 2013 gồm những thông tin sau:
Thuyết
minh
31/12/2013
Triệu VNĐ

31/12/2012
Triệu VNĐ
1 Thu nhập lãi và các khoản thu nhập
tương tự
21 28.134.996 31.539.818
2 Chi phí lãi và các chi phí tương tự 22 (17.563.865) (20.871.093)
I Thu nhập lãi thuần 10.571.131 10.668.725
3 Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 23 2.567.529 2.115.229
4 Chi phí từ hoạt động dịch vụ 23 (1.041.790) (828.777)
II Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ 23 1.525.739 1.286.452
III Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh
ngoại hối
24 1.426.557 1.488.308
IV Lãi thuần từ mua bán chứng
khoán kinh doanh
9.348 75.968
V Lãi thuần từ mua bán chứng
khoán đầu tư
25 153.749 226.679
5 Thu nhập từ hoạt động khác 26 1.015.901 643.341
6 Chi phí hoạt động khác 26 (88.343) (127.975)
VI Lãi thuần từ hoạt động khác 26 927.558 515.366
VII Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần 27 638.134 515.788
TỔNG THU NHẬP HOẠT ĐỘNG 15.252.216 14.777.286
VIII TỔNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG 28 (6.158.492) (5.900.451)
IX Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh trước chi phí dự phòng
rủi ro tín dụng
9.092.724 8.876.835
Page 15

Nhóm 11 – Kế toán ngân hàng
X Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 29 (3.509.757) (3.329.511)
XI TỔNG LỢI NHUẬN TRƯỚC
THUẾ
5.582.967 5.547.324
7 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành
(1.309.722) (1.282.232)
XII Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
30 (1.309.722) (1.282.232)
XIII LỢI NHUẬN SAU THUẾ 4.273.245 4.265.092
Hoạt động huy động vốn của Vietcombank năm 2013 được trình bày trên bảng
BCKQHĐKD tại một số khoản mục dưới đây
a. Chi phí lãi và các chi phí tương tự
Chi phí lãi và các chi phí tương tự của Vietcombank năm 2013 là 17.563.865 triệu
VNĐ. Con số này được tổng hợp từ số dư nợ các TK 801, 802, 803, 805, 809 trên
bảng cân đối tài khoản kế toán.
Trong thuyết minh BCTC có trình bày chi tiết số dư các TK này tại khoản mục 22
( Trích thuyết minh BCTC riêng lẻ của Vietcombank năm 2013 khoản mục 22 )
31/12/2013
Triệu VNĐ
31/12/2012
Triệu VNĐ
Trả lãi tiền gửi (15.968.027) (17.655.722)
Trả lãi tiền vay (1.262.773) (2.946.416)
Trả lãi phát hành giấy tờ có giá (240.083) (241.755)
Chi phí khác cho hoạt động tín dụng (92.982) (27.200)
(17.563.865) (20.871.093)
Cụ thể số dư các TK

b. Chi phí hoạt động
Chi phí hoạt động trình bày tại mục
VIII trên BCKQHĐKD là tổng hợp
số dư nợ của nhiều TK như: TK 831,
832, 85, 86, 87, 883, 8821, 8824, 8825,
8826, 8827, 8829. Trong đó, xét ở hoạt động huy động vốn, mặc dù không phải là TK
hay sử dụng nhưng TK 883 – Chi nộp phí bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của khách hàng
cũng được chuyển vào khoản mục này.
Page 16
TK802 – Trả lãi tiền vay
DN:1.262.773
TK801 – Trả lãi tiền gửi
DN:15.968.027
TK809 – Chi phí khác cho hoạt động
tín dụng
DN:15968 027
TK803 – Trả lãi phát hành GTCG
DN:240.083
Nhóm 11 – Kế toán ngân hàng
Song song với đó, tại khoản mục 28 trên thuyết minh BCTC TK 883 cũng được
thuyết minh chi tiết với số dư nợ là 187.009 triệu VNĐ
(Trích thuyết minh BCTC riêng lẻ Vietcombank năm 2013 )
31/12/2013
Triệu VNĐ
31/12/2012
Triệu VNĐ
Chi phí nộp thuế và các khoản phí, lệ phí (205.370) (181.761)
Chi phí cho nhân viên (3.204.451) (3.259.416)
Trong đó
Chi lương và phụ cấp (2.773.263) (2.631.678)

Các khoản chi đóng góp theo lương (190.205) (366.660)
Chi trợ cấp (879) (331)
Chi công tác xã hội (185.044) (208.322)
Chi về tài sản (1.402.255) (1.311.224)
Trong đó
Khấu hao tài sản cố định (582.915) (555.154)
Chi cho hoạt động quản lý công vụ (1.158.491) (1.012.462)
Chi nộp phí bảo hiểm, bảo tiền gửi của
khách hàng
(187.009) (135.588)
Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (1916) -
(6.159.492) (5.900.451)
Page 17
Nhóm 11 – Kế toán ngân hàng
KẾT LUẬN
Huy động vốn là nghiệp vụ kế toán khá phức tạp và trước hết là nắm rõ những nội
dung cơ bản của nghiệp vụ này qua bài thảo luận trình bày ở trên. Ngân hàng Nhà
nước thường đưa ra những quyết định chế độ báo cáo tài chính cũng như hệ thống tài
khoản để hoàn thiện hệ thống kế toán, phù hợp hơn trong từng nghiệp vụ. Việc cập
nhật các thay đổi này là rất quan trọng, yêu cầu các đối tượng phát hành báo cáo tài
chính thực hiện đúng quy định cũng như đối tượng đọc báo cáo cần nắm rõ để hiểu
được các thông tin trình bày trên đó, đưa ra các quyết định phù hợp.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình Kế toán Ngân hàng – Học viện Ngân hàng
Website sbv.gov.vn
Webketoan.vn
Báo cáo tài chính riêng lẻ năm 2013 của NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam
Page 18

×