Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

thiết kế chương trình chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.56 KB, 20 trang )

HỆ THỐNG THÔNG TIN
QUẢN LÝ
CHƯƠNG 9:
THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
CHƢƠNG 9: THIẾT KẾ CHƢƠNG TRÌNH
29 December 2009
Phân tích - Thiết kế - Hệ thống thông tin
2
 Bài 1: Đại cƣơng về thiết kế chƣơng trình.
 Bài 2: Module chƣơng trình.
 Bài 3: Công cụ để diễn tả cấu trúc chƣơng trình
(Lƣợc đồ cấu trúc).
 Bài 4: Chất lƣợng của lƣợc đồ cấu trúc.
 Bài 5: Cách thức chuyển đổi BLD (Biểu đồ luồng dữ
liệu) thành LCT (Lƣợc đồ cấu trúc)
 Bài 6: Đóng gói thành Module tải
 Bài 7: Lập các mẫu thử.
 Bài 8: Lập chƣơng trình - Chạy thử - Bảo trì
Bài 1: Đại cƣơng về thiết kế chƣơng trình.
29 December 2009
Phân tích - Thiết kế - Hệ thống thông tin
3
 Nội dung bài học
 Thiết kế chi tiết HTTT bao gồm:
 Giao diện.
 Kiểm soát.
 Tệp (File).
 Chƣơng trình
 Thiết kế các module chƣơng trình là công việc chính của giai đoạn
thiết kế chi tiết.
 Ngoài ra các chức năng khác nhƣ sau cũng cần đƣợc thể hiện trong


thiết kế chƣơng trình:
 Chức năng đối thoại.
 Chức năng xử lý lỗi.
 Chức năng xử lý vào/ ra.
 Chức năng tra cứu CSDL.
 Chức năng module điều hành.
Bài 1: Đại cƣơng về thiết kế chƣơng trình.
29 December 2009
Phân tích - Thiết kế - Hệ thống thông tin
4
 Nội dung chủ yếu của giai đoạn thiết kế nhƣ sau:
 Xác định cấu trúc tổng quát:
 Phân định các module chƣơng trình.
 Xác định mối liên quan giữa các module đó (thông qua lời gọi và
các thông tin trao đổi).
 Đặc tả các module chƣơng trình.
 Gộp các module thành chƣơng trình (module tải)
 Thiết kế các mẫu thử (Test chƣơng trình, chú ý đây cũng là việc
của ngƣời thiết kế).
Bài 2: Module chƣơng trình.
29 December 2009
Phân tích - Thiết kế - Hệ thống thông tin
5
 Nội dung bài học
 Định nghĩa
 Module chương trình có thể hiểu dƣới các dạng sau:
 Một chƣơng trình con dạng Function, Procedure, Subroutine,
 Một cụm lệnh trong chƣơng trình.
 Hoặc những ngôn ngữ dùng có UNIT, CLASS, OBJIECT,…
 Các thuộc tính của module chƣơng trình.

 Module chƣơng trình có 4 thuộc tính cơ bản sau đây:
 Đặc trưng ngoài: Gồm Vào: Thông tin từ chƣơng trình gọi nó, Ra:
Thông tin trả lại cho chƣơng trình gọi (1) ; chức năng hàm biến
đổi vào→ ra (2).
 Đặc trưng trong: Gồm Cơ chế (3): Phƣơng thức cụ thể để thực hiện
chức năng trên; Dữ liệu cục bộ (4): chỗ nào nhớ, dữ liệu dùng
riêng cho nó.
Bài 2: Module chƣơng trình.
29 December 2009
Phân tích - Thiết kế - Hệ thống thông tin
6
 Nội dung bài học
 Các thuộc tính của module chƣơng trình (Tiếp)
 Các loại chƣơng trình thƣờng có trong hệ thống quản lý:
 Chƣơng trình đơn chọn (menu program).
 Chƣơng trình nhập dữ liệu (data entry program).
 Chƣơng trình biên tập kiểm tra dữ liệu vào (edit program).
 Chƣơng trình cập nhật dữ liệu (update program).
 Chƣơng trình hiển thị, tra cứu (display or inquiry program).
 Chƣơng trình tính toán (compute program).
 Thiết kế cấu trúc.
 Thiết kế có cấu trúc là phƣơng pháp tiến hành phân định các module theo kiểu
trên xuống và làm mịn dần từng bƣớc.
 Phƣơng pháp thiết kế có cấu trúc:
 Phân định module về logic
 Chỉ mô tả nhƣ những cái vào/ ra, chuyển giao dữ liệu, chứ nội dung chƣa đƣợc
đề cập.
 Có hƣớng dẫn các phân định và ý nghĩa của module
Bài 3: Công cụ để diễn tả cấu trúc chƣơng trình
(Lƣợc đồ cấu trúc).

29 December 2009
Phân tích - Thiết kế - Hệ thống thông tin
7
 Nội dung bài học
 Lược đồ cấu trúc: LCT là công cụ ở đây hết sức thô sơ, thô sơ
một cách cố tình để trừu tƣợng hóa nhằm đi tới cách viết các
chƣơng trình chi tiết và cụ thể hơn.
 Nội dung gồm các phần sau:
 Biểu diễn các Module
 Kết nối các module: thể hiện bằng lời gọi
 Thông tin chuyển giao giữa các module
 Một số trƣờng hợp đặc biệt
Bài 3: Công cụ để diễn tả cấu trúc chƣơng trình
(Lƣợc đồ cấu trúc).
29 December 2009
Phân tích - Thiết kế - Hệ thống thông tin
8
 Biểu diễn các Module
 Module đƣợc biểu diễn bằng hình chữ nhật trong có ghi nhãn là tên
module.
 Trƣờng hợp đặc biệt, biểu diễn bằng hình chữ nhật có gạch dọc.
 Kết nối các module: thể hiện bằng lời gọi
 A gọi B, B thực hiện chức năng của mình rồi quay về A ở vị trí sau
lời gọi.
 Kết nối các module: thể hiện bằng lời gọi
 Các module chuyển giao bằng dữ liệu và điều khiển
 Dữ liệu chuyển giao ký hiệu bằng mũi tên và đầu tròn rỗng
 Một số trƣờng hợp đặc biệt
 Chọn lựa gọi 1 trong 2 module, lặp gọi nhiều lần.
Bài 4: Chất lƣợng của lƣợc đồ cấu trúc.

29 December 2009
Phân tích - Thiết kế - Hệ thống thông tin
9
 Nội dung bài học
 Có sự tƣơng tác
 Các nguyên tắc của sự tƣơng tác.
 Tƣơng tác bình thƣờng
Bài 4: Chất lƣợng của lƣợc đồ cấu trúc.
29 December 2009
Phân tích - Thiết kế - Hệ thống thông tin
10
 Nội dung bài học
 Có sự tƣơng tác
 Một trong những phạm vi chất lƣợng thiết kế là sự tƣơng tác, tức là
độ phụ thuộc giữa hai module với nhau.
 Độ tƣơng tác thấp giữa các module chỉ ra sự phân chia tốt trong hệ
thống và các module có thể đạt đƣợc theo một trong ba cách sau:
 Lƣợc bỏ những mối quan hệ không cần thiết.
 Giảm bớt các quan hệ cần thiết.
 Bỏ đi các mối quan hệ lỏng lẽo cần thiết.
 Một trong những điểm chủ yếu của sự tƣơng tác thấp là không có
một module nào lo lắng về bất kỳ chi tiết cấu tạo bên trong nó.
Các module này có các chức năng và sự xuất hiện các chức năng
bên trong nó nhƣ một hộp đen.
Bài 4: Chất lƣợng của lƣợc đồ cấu trúc.
29 December 2009
Phân tích - Thiết kế - Hệ thống thông tin
11
 Nội dung bài học
 Các nguyên tắc của sự tƣơng tác.

 Tạo các sự kết nối hẹp.
 Tạo các sự kết nối trực tiếp.
 Tạo các sự kết nối cục bộ (toàn cục).
 Tạo các sự kết nối rõ ràng.
 Tạo các sự kết nối mềm dẻo.
 Tƣơng tác bình thƣờng
 Hai module, A và B gọi là tương tác bình thường nếu nhƣ A gọi
đƣợc B và ngƣợc lại B gọi đƣợc A
 Sự tƣơng tác giữa 2 module bình thƣờng có thể có các dạng sau:
Bài 4: Chất lƣợng của lƣợc đồ cấu trúc.
29 December 2009
Phân tích - Thiết kế - Hệ thống thông tin
12
 Nội dung bài học
 Tƣơng tác bình thƣờng
 Tƣơng tác dữ liệu.
 Hai module gọi là tƣơng tác dữ liệu nếu chúng giao tiếp với nhau bằng
các tham số, mỗi tham số là một thành phần trong mẫu dữ liệu. Dữ liệu
tƣơng tác là sự giao tiếp cần thiết giữa nhiều module
 Tƣơng tác nhãn
 Thông thƣờng hai module đƣợc gọi là tƣơng tác stamp nếu nhƣ module
này tƣơng tác tới module khác nhờ vào dữ liệu kết nối chung, dữ liệu kết
nối này có đầy đủ tính cấu trúc bên trong đó
 Tƣơng tác điều khiển
 Hai module đƣợc gọi là tương tác điều khiển, nếu nhƣ module này truy
cập tới module kia thông qua một mảng thông tin kết nối và mảng thông
tin kết nối đó lại tham gia vào sự điều khiển logic của một module khác
nữa
 Tƣơng tác chung
 Hai module đƣợc gọi là tƣơng tác chung nếu chúng đều tham trỏ đến

vùng dữ liệu toàn cục giống nhau
Bài 5: Cách thức chuyển đổi BLD (Biểu đồ
luồng dữ liệu) thành LCT (Lƣợc đồ cấu trúc)
29 December 2009
Phân tích - Thiết kế - Hệ thống thông tin
13
 Nội dung bài học
 Phƣơng thức theo biến đổi
 Phân tích theo thao tác (giao dịch- Transaction Analysis)
 Cấu trúc lại hệ thống
Bài 5: Cách thức chuyển đổi BLD (Biểu đồ
luồng dữ liệu) thành LCT (Lƣợc đồ cấu trúc)
29 December 2009
Phân tích - Thiết kế - Hệ thống thông tin
14
 Nội dung bài học
 Phƣơng thức theo biến đổi
 Phƣơng pháp này gồm 5 bƣớc.
 Dõi theo luồng dữ liệu vào (thƣợng lƣu) vƣợt qua các chức năng
biến đổi thông tin sơ bộ cho đến khi dữ liệu đƣợc biến đổi trừu
tƣợng nhất hoặc đến lúc không xem nó là dữ liệu vào đƣợc nữa thì
chúng ta ngắt (đánh dấu) luồng vào từ vị trí đó.
 Xác định nguồn dữ liệu ra, đi ngƣợc dòng vƣợt qua các chức năng
chế biến dạng thông tin cho đến khi không xem đƣợc đó là dữ liệu
ra, thì dừng lại và đánh dấu,
 Căn cứ vào điểm đánh dấu khoanh vùng để cô lập trung tâm biến
đổi.
 Vẽ 2 mức cao nhất trong LCT
 Triển khai mỗi module (vào, ra, biến đổi) ở mức trên thành mức
thấp nhất hơn làm xuất hiện dần các module tƣơng ứng với chức

năng xử lý trong BLD.
Bài 5: Cách thức chuyển đổi BLD (Biểu đồ
luồng dữ liệu) thành LCT (Lƣợc đồ cấu trúc)
29 December 2009
Phân tích - Thiết kế - Hệ thống thông tin
15
 Nội dung bài học
 Phân tích theo thao tác (giao dịch- Transaction Analysis)
 Phƣơng pháp này gồm các bƣớc sau:
 Phát hiện một chức năng xử lý trong BLD: Nhận 1 luồng dữ
liệu vào và cho ra nhiều dữ liệu loại trừ lẫn nhau.
 Xác định các loại giao tác khác nhau tƣơng ứng với các luồng
ra của chức năng nói trên và các chức năng đƣợc khởi động từ
các giao tác đó.
 Vẽ LCT ở hai mức cao nhất
 Cấu trúc lại hệ thống
 Xem lại toàn bộ hệ thống xem có phù hợp với các yêu cầu đề ra hay
không để chỉnh lý kịp thời.
Bài 6: Đóng gói thành Module tải
29 December 2009
Phân tích - Thiết kế - Hệ thống thông tin
16
 Nội dung bài học
 Đây là giai đoạn cuối của khâu thiết kế các module để dẫn đến lập trình
đƣợc. Ta có thể coi LCT là 1 chƣơng trình cũng đƣợc. Nhƣng thƣờng
chƣơng trình nhƣ vậy quá lớn nên có nhu cầu đóng gói, tải dần từng module
vào bộ nhớ trong. Có một số cách đóng gói:
 Đóng gói theo dòng dữ liệu vào (đóng gói theo các phạm vi điều khiển) có
hình dáng chẻ dọc lƣợc đồ, chuyển giao theo nguồn dữ liệu hoặc
 Đóng gói chẻ ngang theo mức LCT thƣờng đối với các module lựa chọn

 Đóng gói theo 1 thƣ viện chƣơng trình.
 Đóng theo module gọi lặp thƣờng xuyên và ghép chung vào module gọi
 Nếu phép chọn buộc phải cắt ra thì nên khảo sát phép chọn cân đối hay
không, gộp nhánh đƣợc gọi luôn (nhánh nặng thỏa mãn điều kiện nằm ngay
sau if) vào chƣơng trình con.
Bài 7: Lập các mẫu thử.
29 December 2009
Phân tích - Thiết kế - Hệ thống thông tin
17
 Nội dung bài học
 Khung mẫu thử.
 Các loại mẫu thử
 Các cách thử chƣơng trình bằng mẫu thử
Bài 7: Lập các mẫu thử.
29 December 2009
Phân tích - Thiết kế - Hệ thống thông tin
18
 Nội dung bài học
 Các loại mẫu thử
 Loại mẫu thử hoàn chỉnh/ không hoàn chỉnh
 Mẫu thử không hoàn chỉnh khi ta chỉ cần kiểm tra các điểm mốc quan trọng,
còn các phần thứ yếu, không quan trọng có thể cho phép bỏ qua
 Loại mẫu thử ngẫu nhiên/không ngẫu nhiên
 Trƣớc tiên ta nên thử không ngẫu nhiên, sau đó tiến hành những mẫu thử
ngẫu nhiên. Có nhiều cách sinh các mẫu ngẫu nhiên: Phƣơng pháp sinh theo
luật xác suất Baux hoặc phƣơng pháp Von Newman
 Loại mẫu thử đa dạng, phong phú và đủ lớn
 Các cách thử chƣơng trình bằng mẫu thử
 Thử tính đúng đắn.
 So kết quả thu đƣợc với kết quả chờ đợi.

 Nếu trong quá trình phức tạp, yêu cầu chƣơng trình in các giá trị trung gian.
 Kiểm tra các giá trị trung gian.
 Kiểm tra vệt chƣơng trình.
 Thử hiệu năng: các mẫu thử lớn phải cho một thời gian để thực hiện.
Bài 8: Lập chƣơng trình - Chạy thử - Bảo trì
29 December 2009
Phân tích - Thiết kế - Hệ thống thông tin
19
 Nội dung bài học
 Lập trình
 Chạy thử và ghép nối.
 Thành lập các tài liệu hƣớng dẫn sử dụng
 Bảo trì hệ thống
Bài 8: Lập chƣơng trình - Chạy thử - Bảo trì
29 December 2009
Phân tích - Thiết kế - Hệ thống thông tin
20
 Nội dung bài học
 Lập trình
 Thành lập tổ lập trình
 Chọn ngôn ngữ lập trình
 Soạn thảo chƣơng trình cho từng đơn vị xử lý
 Chạy thử và ghép nối.
 Chạy thử và ghép nối để cho ra một mẫu thử hệ thống
 Thành lập các tài liệu hƣớng dẫn sử dụng
 Tổng quan
 Đặc tả yêu cầu nghiệp vụ.
 Đặc tả thiết kế hệ thống.
 Tài liệu cho ngƣời dùng.
 Hƣớng dẫn vận hành.

 Bảo trì hệ thống
 Bảo trì gồm 4 mức:
 Mức 0: Giới hạn trong chƣơng trình.
 Mức 1: Bảo trì mức vật lý: liên quan đến phần cứng.
 Mức 2:Mức truy nhập tổ chức.
 Mức quan niệm, khái niệm hay logic.

×