giáo án vật lí 9 phạm văn tín giáo án thcs môn vật lí
liên hệ đt 01693172328 loại giáo án 3 cột
Phân phối chơng trình vật lí 9
Tiết Bài Tên bài
1
1 Sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu vật
dẫn
2
2 Điện trở của dây dẫn- Định luật Ôm
3
3 Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và Ampekế
4
4 Đoạn mạch nối tiếp
5
5 Đoạn mạch song song
6
6 Bài tập vận dụng định luật Ôm
7
7 Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài của dây dẫn
8
8 Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn
9
9 Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
10
10 Biến trở- Điện trở dùng trong kĩ thụât
11
11 Bài tập áp dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
12
12 Công suất điện
13
13 Điện năng Công của dòng điện
14
14 Bài tập về công suất và điện năng sử dụng
15
15 Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
16
16 Định luật Jun-Lenxơ
17
17 Bài tập vận dụng định luật Jun-Lenxơ
18
Ôn tập
19
Kiểm tra
20
18 Thực hành: kiểm nghiệm mối quan hệ Q-I
2
trong định luật Jun-Lenxơ
21
19 Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
22
20 Tổng kết chơng I : Điện học
23
21 Nam châm vĩnh cửu
24
22 Tác dụng từ của dòng điện- Từ trờng
25
23 Từ phổ - Đờng sức từ
26
24 Từ trờng của ống dây có dòng điện chạy qua
27
25 Sự nhiếm từ của sắt, thép- Nam châm điện
28
26 ứng dụng của nam châm
29
27 Lực điện từ
30
28 Động cơ điện một chiều
31
29 Thực hành và kiểm tra thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu,
nghiệm lại từ tính của đoạn dây có dòng điện
32
30 Bài tập vận dung qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái
33
31 Hiện tợng cảm ứng điện từ
34
32 Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
35
Kiểm tra học kì I
36
Ôn tập
37
33 Dòng điện xoay chiều
38
34 Máy phát điện xoay chiều
39
35 Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Đo cờng độ và hiệu điện thế xoay
chiều
40
36 Truyền tải điện năng đi xa
41
37 Máy biến thế
42
38 Thực hành : vận hành máy phát điện và máy biến thế
43
39 Tổng kết chơng II: Điện từ học
44
40 Hiện tợng khúc xạ ánh sáng
45
41 Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
46
42 Thấu kính hội tụ
47
43 ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
48
44 Thấu kính phân kì
49
45 ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
50
46 Thực hành và kiểm tra thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
51
47 Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh
52
Ôn tập
53
Kiểm tra
54
48 Mắt
55
49 Mắt cận thị và mắt lão
56
50 Kính lúp
57
51 Bài tập quang hình học
58
52 ánh sáng trắng và ánh sáng màu
59
53 Sự phân tích ánh sáng trắng
60
54 Sự trộn các ánh sáng màu
61
55 Màu sắc các vật
62
56 Các tác dụng của ánh sáng
63
57 Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng
đĩa CD
64
58 Tổng kết chơng III: Quang học
65
59 Năng lợng và sự chuyển hoá năng lợng
66
60 Định luật bảo toàn năng lợng
67
61 Sản xuất điện năng-Nhiệt điện và thuỷ điện
68
62 Điện gió - điện mặt trời- điện hạt nhân
69
Ôn tập
70
Kiểm tra học kì II
Chơng I Điện học
Tiết 1:
Sự phụ thuộc của cờng độ dòng
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS nắm đợc sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế
ở hai đầu dây dẫn đó
Vẽ đợc đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào
hiệu điện thế
* Kĩ năng: Làm thí nghiệm rút ra đợc kết luận về sự phụ thuộc của cờng độ
dòng điện vào hiệu điện thế
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1 Vôn kế, 1 Ampe kế, 4 pin 1,5 V, một khoá K, một dây dẫn
Bảng 1 ghi kết quả thí nghiệm
Cả lớp : sơ đồ hình 1.1, bảng 2
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp: kiểm tra sĩ số đầu năm
2) Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu chơng I
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình
huống học tập:
GV đặt vấn đề vào bài nh ở
SGK
Hoạt động 2:Làm thí nghiệm
- GV y/c Hs đọc thông tin ở
SGK
- GV treo sơ đồ hình 1.1
(hoặc vẽ hình lên bảng) và y/c
HS nêu công dụng và cách
mắc các dụng cụ trong sơ đồ
-GV y/c HS trả lời câu hỏi b)
-Y/c HS đọc thông tin để
nắm cách tiến hành thí
nghiệm
-GV hớng dẫn lại cách tiến
hành và phát dụng cụ cho các
nhóm tiến hành
- Y/c HS lên điền kết quả thí
nghiệm vào bảng 1
-Sau khi rút ra kết quẩ thí
nghiệm, y/c HS thảo luận
theo nhóm , thống nhất và trả
lời câu C1, GV ghi bảng
Hoạt động 3:Vẽ đồ thị biểu
diễn sự phụ thuộc của c-
ờng độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây
-Y/c HS đọc SGK và thực
HS suy nghĩ
-Đọc thông tin ở SGK
- HS quan sát và trả lời
- Trả lời câu hỏi b)
-HS đọc SGK
-HS tiến hành theo
nhóm, ghi kết quả vào
bảng 1
-Đ ại diện nhóm lên
điền kết quả
-HS thảo luận và trả lời
câu hỏi C1
Chơng I Điện học
Tiết 1: Sự phụ thuộc của
cờng độ dòng điện vào
hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn
I. Thí nghiệm
1) Sơ đồ mạch điện
(hình 1.1)
2) Tiến hành thí nghiệm
Khi hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn thay đổi thì c-
ờng độ dòng điện chạy qua
dây dẫn cũng thay đổi theo
II. Đồ thị biểu diễn sự
phụ thuộc của c ờng độ
dòng điện vào hiệu điện
thế
1) Dạng đồ thị
I(A)
hiện theo hớng dẫn nh ở SGK
-GV hớng dẫn cách thực hiện
vẽ đồ thị và y/c các nhóm tiến
hành vẽ đồ thị theo kết quả
của nhóm mình
-GV gọi đại diện hai nhóm
lên bảng vẽ lại đồ thị
- Y/c Hs nhận xét cac điểm
A,B,C,D,E cùng nằm trên đ-
ờng gì và trả lời câu C2
-? Qua các nhận xét trên em
có kết luận gì về sự phụ thuộc
của cờng độ dòng điện vào
hiệu điện thế
Hoạt động 4: Vận dụng
-GV y/c HS trả C5
- HD Hs trả lời các câu C3,
C4
- HS tiến hành đọc
SGK ,nắm thông tin
- Các nhóm tiến hành
vẽ đồ thị theo hớng
dẫn của GV
-Đại diện nhóm lên
bảng vẽ lại đồ thị
-HS trả lời theo câu hỏi
của GV
-HS rút ra kết luận
HS trả lời các câu hỏi
theo y/c của Gv
E
1.2
D
0.6 C
0.3 B
0
1.5 3.0 4.5 6.0U(V)
2) Kết luận
-Hiệu điện thế giữa hai đầu
dây tăng (hoặc giảm) bao
nhiêu lần thì cờng độ dòng
điện chạy qua dây dẫn tăng
(hay giảm) bấy nhiêu lần
hay nói cờng độ dòng điện
tỷ lệ thuận với hiệu điện
thế giữa hai đầu dây
- Đồ thị biểu diễn sự phụ
thuộc của cờng độ dòng
điện voà hiệu điện thế giữa
hai đầu dây là một đờng
thẳng đi qua gốc toạ độ.
III.Vận dụng
4) Củng cố:
-Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ
-GV có thể đặt câu hỏi để Hs trả lời các nội dung của bài học
5) Dặn dò:
-Học bài theo phần ghi nhớ ở SGK và vở ghi
-Làm các bài tập ở SBT
Tiết 2
điện trở của dây dẫn - định luật
ôm
I. Mục tiêu:
* KT : -Nhận biết đợc đơn vị điện trở và vận dụng đợc công thức tính điện trở để
giải bài tập
-Phát biểu và viết đợc hệ thức định luật Ôm
*KN: -Vận dụng đợc công thức tính điện trở và công thức định luật Ôm để giải
một số bài tập có liên quan
II. Chuẩn bị:
Kẽ sẵn bảng 1 và 2 ở bài trớc
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Nêu kết luận về sự phụthuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế ở hai
đầu dây dẫn? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của
trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình
huống học tập:
-GV đặt vấn đề nh ở SGK
Hoạt động 2:Xác định th-
ơng số U/I đối với mỗi dây
dẫn:
-Y/c HS dựa vào bảng 1 và 2
ở bài trớc để tính thơng số
U/I đối với mỗi dây dẫn
- Y/c HS trả lời câu C2
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái
niêm điện trở:
-Y/c HS đọc thông tin SGK
về điện trở
-Y/c HS đọc tiếp thông tin ở
SGK
? Vậy điện trở đợc tính theo
công thức nào
?Khi tăng hiệu điện thế hai
đầu dây lên hai lần thì điện
trở của nó tăng mấy lần? Vì
sao?
?kí hiệu của sơ đồ điện trở là
gì
? Đơn vị của điện trở là gì?
-HS theo dõi và suy
nghĩ
-HS dựa vào bảng kết
quả tính
-HS trả lời C2
-HS đọc thông tin
SGK và ghi vở
- Đọc thông tin ở
SGK
-HS trả lời
-HS trả lời
-Trả lời
-Trả lời
Tiết 2: Điện trở của dây
dẫn- Định luật Ôm
I.Điện trở của dây dẫn:
1/ Xác định th ơng số U/I
đối với mỗi dây dẫn:
2/Điện trở:
-Trị số U/I không đổi đối
với mỗi dây dẫn và đợc
gọi là điện trở của dây
dẫn đó
-Kí hiệu sơ đồ của điện
trở là:
-Đơn vị của điện trở là
Ôm, kí hiệu là
1 =
A
V
1
1
Ngoài ra còn có: kilôÔm
(k) và MêgaÔm (M)
? Hãy nêu ý nghĩa của điện
trở
Hoạt động 4: Phát biểu và
viết hệ thức định luật Ôm:
-Y/c HS đọc SGK về hệ thức
của định luật và định luật
Hoạt động 5: Vận dụng :
? Công thức I=
R
U
dùng để
làm gì? từ công thức này có
thể nói rằng R tăng khi U
tăng đợc không?
-Y/c và hớng dẫn HS trả lời
các câu hỏi C3 và C4 SGK
Nêu ý nghĩa
-Đọc SGK
nêu hệ thức và phát
biểu định luật
HS trả lời các câu hỏi
đặt ra của GV
Trả lời C3 và C4 SGK
II.Định luật Ôm:
1) Hệ thức của định luật:
I=
R
U
Trong đó:
I là cờng độ dòng điện
U là hiệu điện thế
R là điện trở
2)Phát biểu định luật:
(SGK)
III.Vận dụng:
4) Dặn dò:
Học bài theo phần ghi nhớ SGK và vở ghi
Đọc thêm phần có thể em cha biết
Làm các bài tập ở SBT và xem trớc bài 3
Tiết 3 thực hành
: xác định điện trở của
một dây dẫn bằng ampekế và vôn kế
I. Mục tiêu:
-Nêu đợc cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở
-Mô tả đợc cách bố trí và thực hiện đợc TN xác định điện trở của một dây dẫn
bằng Ampekế vvà Vônkế
-Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong TN
II. Chuẩn bị:
* Mỗi nhóm :
- 1 dây dẫn có điện trở cha biết giá trị
- 1 nguồn điện có thể điều chỉnh đợc giá trị từ 0-6
- 1 Ampekế
- 1 Vônkế
- 1 công tắc điện
- 7 đoạn dây nối
* Mỗi HS chuẩn bị sẵn một bản báo cáo thực hành
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Hãy phát biểu định luật Ôm, viết hệ thức của định luật, ghi rõ các đại lợng
trong công thức?
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của
trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giáo viên
thông báo mục đích của tiết
thực hành và nội qui của tiết
thực hành
Hoạt động 2:Trả lời câu hỏi:
-GV goi 2,3 HS trả lời câu
hỏi đã chuẩn bị ở nhà trong
phần 1 của mẫu báo cáo
-Y/c 1 HS lên bảng vẽ lại sơ
đồ mạch điện TN
Hoat động 3: Tiến hành thí
nghiệm:
- GV hớng dẫn nội dung
thực hành nh ở SGK
-Y/c các nhóm mắc mạch
điện theo sơ đồ hình vẽ và
tiến hành đo, ghi các giá trị
vào bảng
-Y/c từng cá nhân hoàn
thành mẫu báo cáo
-HS theo dõi và nắm
mục đích, nội qui
thực hành
-2,3 HS trả lời câu hỏi
-HS vẽ lại sơ đồ mạch
điện
- HS theo dõi nội
dung thực hành
-HS tiến hành theo
nhóm đo và ghi kết
quả vào bảng
Tiết 3: Thực hành Xác
định điện trở của một
dây dẫn bằng Ampekế
và Vôn kế
Nội dung thực hành:
1)Vẽ sơ đồ mạch điện để
đo điện trở của một dây
dẫn bằng vônkế và
ampekế
2)Mắc mạch điện theo sơ
đồ đã vẽ
3)Lần lợt đặt các giá trị
hiệu điện thế khác nhau
vào hai đầu dây , đọc và
ghi giá trị cờng độ dòng
điện chạy qua ampekế
ứng với từng giá trị của
hiệu điện thế
4) Củng cố và dặn dò:
- Y/c HS hoàn thành mẫu báo cáo và nộp
- Gv nhận xét tiết thực hành
- Đọc thêm phần có thể em cha biết
- Nghiên cứu trớc bài 4
Tiết 4:
ĐOạn mạch nối tiếp
I. Mục tiêu:
- Suy luận để xây dựng đợc công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc nối tiếp R
tđ
= R
1
+ R
2
và hệ thức
2
1
U
U
=
2
1
R
R
- Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại hệ thức suy ra từ lí thuyết
- Vận dụng đợc những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng và bài tập
về đoạn mạch nối tiếp
II. Chuẩn bị:
* Đối với mỗi nhóm HS:
- 3 điện trở mẫu lần lợt có giá trị 6, 10, 16
- 1 ampekế có GHĐ 1.5A
- 1 Vôn kế
- 1 nguồn điện
- 1 công tắc
- 7 đoạn dây nối
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu định luật Ôm? Viết biểu thức và ghi rõ các đại lợng
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của
trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Tạo tình
huống học tập
GV giới thiệu nh ở SGK
Hoạt động 2:Ôn lại những
kiến thức có liên quan dến
kiến thức bài mới:
-Y/c HS trả lời câu hỏi:
? Trong đoạn mạch măc nối
tiếp, cờng độ dòng điện và
hiêu điện thế trong mạch
chính so với cờng độ dòng
điện và hiêu điện thế trong
các mạch điện thành phần
nh thế nào?
Hoạt động 3:Nhận biết đợc
đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc nối tiếp:
-Y/c HS trả lời câu C1 và
cho biết hai điện trở có mấy
điểm chung
-HD HS dùng định luật Ôm
để trả lời C2
Hoạt động 4: Xây dựng
công thức tính điện trở t-
ơng đơng của mạch điện
HS theo dõi
-HS nhắc lại kiến thức
đã học ở lớp 7
-HS trả lời C1
-Trả lời C2 theo gợi ý
của GV
Tiết 4: Đoạn mạch
nối tiếp
I.Cờng độ dòng điện và
hiệu điện thế trong
mạch điện nối tiếp:
Trong đoạn mạch nối tiếp:
-Cờng độ dòng điện có
giá trị nh nhau tại mọi
điểm: I = I
1
= I
2
-Hiệu điện thế giữa hai
đầu đoạn mạch bằng tổng
các hiệu điện thểtên mỗi
điện trở: U=U
1
+U
2
-
2
1
U
U
=
2
1
R
R
II.Điện trở tơng đơng
của đoạn mạch nối tiếp:
1/ Điện trở t ơng đ ơng:
(SGK)
gồm hai điện trở mắc nối
tiếp:
-Y/c HS đọc thông tin ở
SGK và trả lời câu hỏi:? Thế
nào là điện trở tơng của
đoạn mạch
-Y/c HS trả lời câu C3: GV
gợi ý HS dùng định luật Ôm
và biến đổi để rút ra biểu
thức tính R
tđ
Hoạt động 5: Tiến hành TN
kiểm tra:
-Y/c HS đọc SGK nắm cách
tiến hành TN
-GV HD lại cách tiến hành
TN và phát dụng cụ cho HS
tiến hành
-Y/c HS phát biểu kết lụân
-Y/c HS đọc tiếp thông tin ở
SGK
Hoạt động 6:Củng cố và
vận dụng:
-Y/c HS trả lời các câu
C4,C5
- GV giới thiệu tiếp nh ở
SGK
-Gọi hai HS đọc phần ghi
nhớ
-Đọc SGK và trả lời
câu hỏi của GV
-HS trả lời C3 theo
gợi ý của GV
-HS tiến hành đọc
SGK
-HS tiến hành theo
nhóm
-HS phát biểu kết luận
- HS trả lời các câu
C4, C5
-HS đọc ghi nhớ
2/ Công thức tính điện trở
t ơng đ ơng của đoạn mạch
nối tiếp
R
tđ
= R
1
+ R
2
3/Tiến hành TN kiểm tra:
III. Vận dụng:
4) Dặn dò:
- Học bài theo phần ghi nhớ ở SGK
- Đọc thêm phần Có thể em cha biết
- Làm các bài tập ở SBT. Đọc trớc bài 5
Tiết 5 :
ĐOạn mạch song song
I. Mục tiêu:
- Suy luận để xây dựng đợc công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc hội 1/R
tđ
= 1/R
1
+ 1/R
2
và hệ thức
2
1
I
I
=
1
2
R
R
- Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại hệ thức suy ra từ lí thuyết
đối với đoạn mạch mắc song song
- Vận dụng đợc những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng và bài
tập về đoạn mạch song song
II. Chuẩn bị:
* Đối với mỗi nhóm HS:
- 3 điện trở mẫu
- 1 ampekế có GHĐ 1.5A
- 1 Vôn kế
- 1 nguồn điện
- 1 công tắc
- 9 đoạn dây nối
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Hãy viết các biểu thức của đoạn mạch mắc nối tiếp
? Làm bài tập 4.1 SBT
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của
trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Tạo tình
huống học tập
GV giới thiệu nh ở SGK
Hoạt động 2:Ôn lại những
kiến thức có liên quan dến
kiến thức bài mới:
-Y/c HS trả lời câu hỏi:
? Trong đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc song song, c-
ờng độ dòng điện và hiêu
điện thế trong mạch chính
so với cờng độ dòng điện và
hiêu điện thế trong các mạch
rẽ nh thế nào?
Hoạt động 3:Nhận biết đợc
đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc song song
-Y/c HS trả lời câu C1 và
cho biết hai điện trở có mấy
điểm chung
-HD HS dùng định luật Ôm
để trả lời C2
Hoạt động 4: Xây dựng
công thức tính điện trở t-
ơng đơng của mạch điện
gồm hai điện trở mạch
song song
-Y/c HS nhắc lại thế nào là
điện trở tơng của đoạn mạch
-Y/c HS trả lời câu C3: GV
gợi ý HS dùng định luật Ôm
và biến đổi để rút ra biểu
thức tính R
tđ
Hoạt động 5: Tiến hành TN
kiểm tra:
-Y/c HS đọc SGK nắm cách
tiến hành TN
-GV HD lại cách tiến hành
TN và phát dụng cụ cho HS
tiến hành
-Y/c HS phát biểu kết lụân
-Y/c HS đọc tiếp thông tin ở
SGK
Hoạt động 6:Củng cố và
vận dụng:
-Y/c HS trả lời các câu
HS theo dõi
-HS nhắc lại kiến thức
đã học ở lớp 7
-HS trả lời C1
-Trả lời C2 theo gợi ý
của GV
Trả lời câu hỏi của
GV
-HS trả lời C3 theo
gợi ý của GV
-HS tiến hành đọc
SGK
-HS tiến hành theo
nhóm
-HS phát biểu kết luận
Tiết 4: Đoạn mạch
song song
I.Cờng độ dòng điện và
hiệu điện thế trong
mạch điện song song:
Trong đoạn mạch song
song:
-Cờng độ dòng điện trên
mạch chính có giá trị
bằng tổng các cờng độ
dòng điện trên các mạch
rẽ : I = I
1
+ I
2
-Hiệu điện thế giữa hai
đầu đoạn mạch chính
bằng hiệu điện thế giữa
hai đầu các điện trở thành
phần:
U=U
1
=U
2
-
2
1
I
I
=
1
2
R
R
II.Điện trở tơng đơng
của đoạn mạch song
song:
1/ Công thức tính điện trở
t ơng đ ơng của đoạn mạch
gồm 2 đt song song
1/R
tđ
= 1/R
1
+ 1/R
2
R
tđ
=
21
2*1
RR
RR
+
2/Tiến hành TN kiểm tra:
3/ Kết luận (SGK)
III. Vận dụng:
C4,C5
- GV giới thiệu tiếp nh ở
SGK
-Gọi hai HS đọc phần ghi
nhớ
- HS trả lời các câu
C4, C5
-HS đọc ghi nhớ
4) Dặn dò:
- Học bài theo phần ghi nhớ ở SGK
- Đọc thêm phần Có thể em cha biết
- Làm các bài tập ở SBT. Đọc trớc bài 6
Tiết 6
Bài tập vận dụng định luật Ôm
I. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức đã học để giải đợc các bài tập đơn giản về đoạn mạch
gồm nhiều nhất là ba diện trở
II. Chuẩn bị:
Bảng liệt kê các gia trị hiệu điện thế và cờng độ dòng điện định mức của một
số đồ dùng điện trong gia đình, với hai loại nguồn 110V và 220V
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Hãy viết các biểu thức cho đoạn mạch mắc nối tiếp và đoạn mach mắc song
song?
? Làm bài tập 5.1 và 5.2 SBT
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của
trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Hớng dẫn
cách giải một bài toán:
-Giáo viên hớng dẫn cho HS
trình tự các bớc để giải một
bài toán nh đã giới thiệu ở
SGV
Hoạt động 2: Giải bài tập
1:
Giáo viên nêu các câu hỏi
nhằm gợi ý cho HS cách
phân tích bài toán:
? Hãy cho biết R
1
và R
2
mắc
với nhau nh thế nào? Vôn kế
và Am pekế dùng để đo đại
lợng nào trong mạch?
? Khi biết U và I thì vận
dụng công thức nào để tính
R
tđ
? Vận dụng công thức nào
để tính R
2
khi biết R
tđ
và R
1
?
- HS theo dõi và ghi
vở
-HS trả theo câu hỏi
gợi ý của giáo viên
HS suy nghĩ , trả lời
câu hỏi của giáo viên
để làm câu a
-Từng HS làm câu b)
Tiết 6: Bài tập vận
dụng định luật Ôm
Bài tập 1:
Cho biết :
R
1
=5
U=6V
I=0.5A
a) R
tđ
=?
b)R
2
=?
Giải
a)Điện trở tơng đơng là:
ADCT: I=
R
U
R=
I
U
Hoạt động 2: Giải bài tập 2
-Y/c HS đọc đề bài và lên
bảng tóm tắt bài toán
-Giáo viên hớng dẫn HS
cách giải:
Hãy tính U
AB
thông qua
mạch rẽ R
1
Tính cờng độ dòng điện qua
R
2
, từ đó suy ra R
2
-Y/c HS lên bảng giải chi
tiết
Hoạt động 3: Giải bài tập
3:
GV tiến hành hoạt động nh
hoạt động 2
Hoạt động 4: Củng cố:
? Muốn giải bài tập về định
luật Ôm phải tiến hành mấy
bớc
-Hs lên bảng tóm tắt
bài toán
-HS theo dõi gợi ý
của GV
-HS theo dõi gợi ý
của GV và tính các
giá trị theo gợi ý
HS lên bảng giải chi
tiết
HS hoạt động nh hoạt
động 2
-HS trả lời
R=
5.0
6
=12
b)Điện trở R
2
là:
ADCT: R
tđ
=R
1
+R
2
R
2
=R
tđ
-R
1
=12-5=7
Bài tập 2:
Cho biết:
(HS tóm tắt)
Giải
(HS trình bày)
Bài tập 3:
(học sinh tự giải )
4) Dặn dò:
Nắm các bớc tiến hành giải một bài tập
Làm lại các bài tập một cách thành thạo
Làm các bài tập ở SBT
Xem trớc bài 7