Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

Quy trình, nghiệp vụ Thanh tra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.45 KB, 46 trang )

BÀI GIẢNG MÔN HỌC:
QUY TRÌNH, NGHIỆP VỤ THANH TRA
NGƯỜI TRÌNH BÀY: Đ/C TRƯƠNG HOÀI BẢO
TH.S, THANH TRA VIÊN - THANH TRA TP.HỒ CHÍ MINH
1
2
Pháp lệnh Thanh tra năm 1990
- Nghị định 244-HĐBT ngày 30/6/1990 của Hội đồng Bộ
trưởng về tổ chức của hệ thống Thanh tra nhà nước và biện
pháp bảo đảm hoạt động thanh tra
-
Thông tư số 01/TT-TT ngày 20/8/1992 của Thanh tra nhà
nước quy định tại Pháp lệnh Thanh tra hướng dẫn thực hiện
quyền thanh tra quy định tại Pháp lệnh Thanh tra và Nghị định
244-HĐBT ngày 30/6/1990 của Hội đồng Bộ trưởng.
Luật Thanh tra năm 2004
- Nghị định số 41/2005/NĐ-CP ngày 25/3/2005 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thanh tra.
- Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-KSNDTC-TTrCP-BCA-
BQP ngày 23/5/2006 của Viện kiểm sát nhân dân tối cao,
Thanh tra Chính phủ, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng về quan
hệ phối hợp trong việc phát hiện điều tra, xử lý các vụ có dấu
hiệu tội phạm do cơ quan thanh tra kiến nghị khởi tố.
3
- Quyết định số 1860/2007/QĐ-TTCP ngày 6/9/2007 của
Thanh tra Chính phủ về ban hành Quy tắc ứng xử của cán bộ
thanh tra.
- Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh
tra Chính phủ về mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo


- Quyết định số 2861/2008/QĐ-TTCP ngày 22/12/2008 của
Thanh tra Chính phủ về Ban hành Quy chế giám sát, kiểm tra
hoạt động Đoàn thanh tra
- Thông tư số 1680/2009/TT-TTCP ngày 17/7/2009 của Thanh
tra Chính phủ quy định danh mục vị trí công tác thanh tra của
cán bộ, công chức trong các cơ quan thanh tra nhà nước phải
định kỳ chuyển đổi.
- Thông tư 02/2010/TT-TTCP ngày 02/3/2010 của Thanh tra
Chính phủ về quy định quy trình tiến hành một cuộc thanh tra.
4
Luật Thanh tra năm 2010
- Nghị định số 86/2011//NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật
Thanh tra năm 2010
- Nghị định 97/2011/NĐ-CP ngày 21/10/2011 của Chính phủ
quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra.
- Nghị định 07/2012/NĐ-CP ngày 09/2/2012 quy định về cơ
quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
và hoạt động thanh tra chuyên ngành
BỐ CỤC BÀI GIẢNG
PHẦN I.
QUY TRÌNH THANH TRA
PHẦN I.
QUY TRÌNH THANH TRA
5
Chương I.
Những vấn đề
chung về Quy
trình thanh tra
Chương I.

Những vấn đề
chung về Quy
trình thanh tra
Chương II. Quy
trình thanh tra
Chương II. Quy
trình thanh tra
PHẦN I. QUY TRÌNH THANH TRA
PHẦN I. QUY TRÌNH THANH TRA
Chương I. Những vấn đề chung về Quy
trình thanh tra
Chương I. Những vấn đề chung về Quy
trình thanh tra
6
I.
Khái niệm và đặc
điểm của Quy
trình thanh tra
I.
Khái niệm và đặc
điểm của Quy
trình thanh tra
II.
Những yêu
cầu của Quy
trình thanh
tra
II.
Những yêu
cầu của Quy

trình thanh
tra
1. Khái
niệm Quy
trình
thanh tra
2. Về đặc
điểm của
Quy trình
thanh tra
I. Khái niệm và đặc điểm của Quy trình thanh tra:
1. Khái niệm Quy trình thanh tra
* Khái niệm thanh tra:

Theo Từ điển Tiếng Việt thì “thanh tra” được hiểu là
“Kiểm soát, xem xét tại chỗ việc làm của địa phương,
cơ quan, xí nghiệp”; theo Từ điển Hán Việt thì “thanh
tra” được hiểu là “Xét rõ, điều tra để xác minh và xử
lý”.

Như vậy, thuật ngữ “Thanh tra” hiểu một cách chung
nhất là việc xem xét tại chỗ các hoạt động của đối
tượng thanh tra nhằm xác minh và xử lý đối với
những vi phạm của đối tượng này để phục vụ cho
công tác quản lý.
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUY TRÌNH THANH
TRA
7
* Quy trình: quy định về trình tự, thủ tục và nội
dung, thứ tự các bước được tiến hành trong quá

trình thực thi công việc đã được quy định sẵn.
=> Quy trình thanh tra: là các quy định về trình tự,
thủ tục và nội dung tiến hành một cuộc thanh tra
theo quy định pháp luật để xem xét, đánh giá việc
thực thi pháp luật nhằm phục vụ cho hoạt động
quản lý.
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUY TRÌNH
THANH TRA
8
2. Về đặc điểm của Quy trình thanh tra
9
Thứ nhất,
Quy trình
thanh tra là
những quy
định chi tiết
hướng dẫn
thi hành
pháp luật về
thanh tra
trong quá
trình tiến
hành thanh
tra.
Thứ hai, Quy
trình thanh
tra là thước
đo, chuẩn
mực cho
quá trình

tiến hành
thanh tra.
Thứ ba, Quy
trình thanh
tra là công
cụ của quản
lý.
II. Những yêu cầu của Quy trình thanh tra
10
Thứ nhất, Quy
trình thanh
tra phải đảm
bảo tuân thủ
các quy định
pháp luật.
Thứ nhất, Quy
trình thanh
tra phải đảm
bảo tuân thủ
các quy định
pháp luật.
Thứ hai,
hướng dẫn
hoạt động
thanh tra
thống nhất.
Thứ hai,
hướng dẫn
hoạt động
thanh tra

thống nhất.
Thứ ba, đảm
bảo dễ hiểu,
dễ sử dụng
cho quá
trình triển
khai thực
hiện.
Thứ ba, đảm
bảo dễ hiểu,
dễ sử dụng
cho quá
trình triển
khai thực
hiện.
Tiến
hành
thanh
tra
Chương II. Quy trình thanh tra
I. Xác
định
các
vấn đề
cần
thanh
tra
II. Lập
kế
hoạch

thanh
tra
III.
Chuẩn
bị các
điều
kiện
cần
thiết
IV. Tổ
chức
thực
hiện
thanh
tra
IV. Tổ
chức
thực
hiện
thanh
tra
V.
Kết
thúc
than
h tra
V.
Kết
thúc
than

h tra
11
VI.
Công
tác
sau
than
h tra
VI.
Công
tác
sau
than
h tra
Chuẩn bị thanh tra
Kết thúc thanh tra

Theo quy định Luật thanh tra năm 2010 thì có 03
loại hình thanh tra: thanh tra theo chương
trình - kế hoạch, thanh tra thường xuyên và
thanh tra đột xuất. Tuy nhiên, trên thực tế
không phải lúc nào ta cũng xác định cuộc thanh
tra dựa trên 03 loại hình trên, mà khi tiến hành
thanh tra điều quan trọng là cần phải xác định
các vấn đề cần thanh tra, mỗi một ngành, lĩnh
vực đều có những vấn đề cần thanh tra khác
nhau.
12
I. Xác định các vấn đề cần thanh tra


Điều 3 Thông tư số 02/2010/TT-TTCP ngày
02/3/2010 của Thanh tra Chính phủ quy định về
phải khảo sát, nắm tình hình trước khi quyết định
thanh tra, cụ thể:

Trước khi ra quyết định thanh tra, trong trường
hợp cần thiết, thủ trưởng cơ quan quản lý nhà
nước, thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước căn
cứ vào yêu cầu của cuộc thanh tra để quyết định
việc khảo sát, nắm tình hình đối với cơ quan,
tổ chức, cá nhân được thanh tra. Người được
giao khảo sát, nắm tình hình có trách nhiệm tổng
hợp, phân tích, đánh giá các thông tin thu nhận
được, lập báo cáo gửi người giao nhiệm vụ khảo
sát, nắm tình hình.
13
Báo cáo khảo sát gồm các nội dung sau:

- Khái quát chung về mô hình tổ chức bộ máy, cơ chế
quản lý, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đối tượng
thanh tra;

- Kết quả khảo sát, nắm tình hình theo từng nội dung :
quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động của đối
tượng thanh tra; các thông tin liên quan đến tình hình
hoạt động, việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra
của các cơ quan chức năng và hoạt động tự kiểm tra,
kiểm soát của đối tượng thanh tra; các thông tin liên quan
đến các mối quan hệ chủ yếu gắn với tổ chức, hoạt động
của đối tượng thanh tra và các thông tin liên quan đến

những nội dung dự kiến thanh tra;

- Nhận định những vấn đề nổi cộm, có dấu hiệu sai phạm,
đề xuất những nội dung cần thanh tra và cách thức tổ
chức thực hiện.
14

Thời gian khảo sát, nắm tình hình do thủ trưởng
cơ quan quản lý nhà nước, thủ trưởng cơ quan
thanh tra nhà nước quyết định nhưng không quá
15 ngày làm việc kể từ ngày giao nhiệm vụ khảo
sát, nắm tình hình.

Việc khảo sát nắm tình hình giúp cho chúng ta
hình dung một cách khái quát các nội dung trọng
tâm, quan trọng cần phải làm rõ trong quá trình
tiến hành thanh tra, sẽ tạo thuận lợi hơn trong
việc thu thập hồ sơ, tài liệu, kiểm tra, xác minh…
15
16
1. Các vấn
đề cần
tập trung
thanh tra
trong giải
quyết
khiếu nại,
tố cáo
1. Các vấn
đề cần

tập trung
thanh tra
trong giải
quyết
khiếu nại,
tố cáo
a/ Thanh tra, kiểm tra trách
nhiệm trong việc tiếp công
dân
a/ Thanh tra, kiểm tra trách
nhiệm trong việc tiếp công
dân
b/ Thanh tra, kiểm tra trách
nhiệm trong việc giải quyết
khiếu nại, tố cáo
b/ Thanh tra, kiểm tra trách
nhiệm trong việc giải quyết
khiếu nại, tố cáo
c) Thanh tra, kiểm tra trách
nhiệm trong việc tổ chức thi
hành quyết định giải quyết
khiếu nại, quyết định xử lý tố
cáo
c) Thanh tra, kiểm tra trách
nhiệm trong việc tổ chức thi
hành quyết định giải quyết
khiếu nại, quyết định xử lý tố
cáo
d/ Thanh tra, kiểm tra trách
nhiệm của các cơ quan hành

chính nhà nước trong việc
thực hiện quản lý nhà nước
về công tác giải quyết khiếu
nại, tố cáo
d/ Thanh tra, kiểm tra trách
nhiệm của các cơ quan hành
chính nhà nước trong việc
thực hiện quản lý nhà nước
về công tác giải quyết khiếu
nại, tố cáo
17
2. Đối với
nội dung
thanh tra
phòng,
chống tham
nhũng:
(Điều 31
Nghị định số
120/2006/N
Đ-CP ngày
20/10/2006
của Chính
phủ)
2. Đối với
nội dung
thanh tra
phòng,
chống tham
nhũng:

(Điều 31
Nghị định số
120/2006/N
Đ-CP ngày
20/10/2006
của Chính
phủ)
a. Việc xây dựng và tổ chức thực hiện chương
trình, kế hoạch công tác phòng, chống tham
nhũng; tuyên truyền, phổ biến, quán triệt chủ
trương, chính sách pháp luật của Đảng, Nhà
nước về phòng, chống tham nhũng
b. Việc công khai, minh bạch trong hoạt động
mua sắm công, xây dựng cơ bản, tài chính-
ngân sách, quản lý, sử dụng các khoản hỗ trợ,
viện trợ, huy động; quản lý đất đai, tài sản
công, công tác tổ chức- cán bộ, việc thực hiện
quy định về trách nhiệm cung cấp thông tin
c. Việc cải cách thủ tục hành chính, đổi mới
công nghệ quản lý;
d. Việc xây dựng và thực hiện các chế độ,
định mức, tiêu chuẩn; việc cán bộ, công chức,
viên chức nộp lại quà tặng theo Quyết định số
64/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
e. Việc thực hiện Quy tắc ứng xử của cán bộ,
công chức, viên chức, quy tắc đạo đức nghề
nghiệp
18
2. Đối với
nội dung

thanh tra
phòng,
chống tham
nhũng:
(Điều 31
Nghị định
số
120/2006/N
Đ-CP ngày
20/10/2006
của Chính
phủ)
2. Đối với
nội dung
thanh tra
phòng,
chống tham
nhũng:
(Điều 31
Nghị định
số
120/2006/N
Đ-CP ngày
20/10/2006
của Chính
phủ)
f. Việc kê khai, xác minh, công khai kết quả xác
minh tài sản thu nhập
g. Việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ,
công chức, viên chức theo Nghị định số

158/2007/NĐ-CP của Chính phủ
h. Việc trả lương qua tài khoản cho các đối tượng
hưởng lương từ ngân sách theo Chỉ thị số
20/2007/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
k. Việc người đứng đầu định kỳ kiểm điểm trách
nhiệm trong việc phòng ngừa, phát hiện, xử lý
hành vi tham nhũng; việc xem xét, xử lý trách
nhiệm của người đứng đầu khi để xảy ra tham
nhũng;
l. Việc thực hiện các kiến nghị, quyết định xử lý
sau thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán.
m. Việc xử lý tin báo, giải quyết tố cáo về dấu
hiệu tham nhũng trong nội bộ; tho chức năng
quản lý Nhà nước
n. Các quy định khác của pháp luật về phòng,
chống tham nhũng
19
3. Đối với
nội dung
thanh tra
quản lý sử
dụng đất
đai
3. Đối với
nội dung
thanh tra
quản lý sử
dụng đất
đai
Thanh tra việc lập quy hoạch,

kế hoạch sử dụng đất
Thanh tra việc lập quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất
Thanh tra việc giao, cho thuê,
chuyển mục đích sử dụng
Thanh tra việc giao, cho thuê,
chuyển mục đích sử dụng
Thanh tra việc cấp Giấy chứng
nhận…
Thanh tra việc cấp Giấy chứng
nhận…
II. Lập kế hoạch thanh tra

Kế hoạch tiến hành cuộc thanh tra là thể hiện
phương án để Đoàn triển khai lực lượng thực hiện
quyết định. Trưởng Đoàn thanh tra có trách nhiệm
dự thảo và hoàn chỉnh kế hoạch thanh tra trình
người ra quyết định thanh tra phê duyệt.

Kế hoạch phải cụ thể hoá mục đích, yêu cầu, nội
dung cuộc thanh tra; xác định rõ đối tượng,
những trọng tâm và trọng điểm, bố trí lực lượng
tiến hành và phương pháp tiến hành; chế độ báo
cáo; thời hạn kết thúc cuộc thanh tra; những yêu
cầu chuẩn bị về kinh phí, phương tiện vật chất
cho cuộc thanh tra.
20
• Sau khi được phê duyệt, kế hoạch tiến hành cuộc
thanh tra phải được quán triệt cho mọi thành viên
trong Đoàn thanh tra và được triển khai thực hiện.

21
Các bước
sau khi
lập kế
hoạch
thanh
tra
Các bước
sau khi
lập kế
hoạch
thanh
tra
a) Tổ chức tập huấn
b) Xây dựng nội quy làm việc
của Đoàn thanh tra
c) Chuẩn bị đề cương yêu cầu
đối tượng thanh tra báo cáo
d) Thông báo về việc công bố
quyết định thanh tra
III. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết

+ Phải bảo đảm kinh phí, phương tiện đi lại, ăn ở cho
các thành viên Đoàn thanh tra nhằm tạo những điều
kiện cho Đoàn thanh tra có thể hoạt động một cách
độc lập.

+ Cố gắng tạo điều kiện tối đa về phương tiện kỹ
thuật, cơ sở vật chất phục vụ tốt cho việc thu thập
thông tin, chứng cứ, xử lý thông tin nhanh nhạy, chính

xác, có độ tin cậy cao tạo điều kiện để Thanh tra viên
hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Việc xây dựng kế hoạch về lực lượng và các điều kiện
kinh phí, phương tiện vật chất, kỹ thuật cho Đoàn
thanh tra phải tiết kiệm, nhưng phải bảo đảm điều
kiện tối thiểu cho Đoàn thanh tra hoàn thành nhiệm
vụ.
22
IV. Tổ
chức
thực
hiện
thanh
tra
23
a) Công bố quyết định thanh tra
b) Thực hiện các nghiệp vụ thanh tra,
kiểm tra
c) Tổ chức nghe ý kiến phản ảnh của
quần chúng và của công luận báo chí
d) Thu thập thông tin từ các cơ quan,
đơn vị hữu quan, các cơ quan đã tiến
hành thanh tra, kiểm tra, giám sát
e) Nghe ý kiến của cơ quan chủ quản cấp
trên trực tiếp
f) Tổ chức đối thoại, chất vấn
g) Xử lý các hành vi chống đối
h) Xử lý tốt các mối quan hệ
k) Lập biên bản, hoàn chỉnh hồ sơ từng

phần của cuộc thanh tra
V. Kết thúc thanh tra

Những căn cứ để kết thúc cuộc thanh tra

- Đối chiếu với mục đích, yêu cầu cuộc thanh tra.

- Đối chiếu nội dung Kế hoạch thanh tra và kết
quả Đoàn thanh tra triển khai thực hiện.

- Đối chiếu các thủ tục Đoàn thanh tra đã thực
hiện trong quá trình thẩm tra, xác minh.

- Sự đòi hỏi bức xúc kết luận sớm nhằm phục vụ
kịp thời yêu cầu công tác quản lý, yêu cầu công
luận ở thời điểm có các sự kiện chính trị - xã hội
quan trọng (kỳ họp HĐND, họp Quốc hội, Đại hội
Đảng ).
24
• Kết thúc cuộc thanh tra được chia làm hai giai đoạn và
phải tuân thủ một số yêu cầu cụ thể sau:
• a) Xây dựng báo cáo kết quả thanh tra

Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày kết thúc việc thanh tra
tại cơ quan, đơn vị được thanh tra, Trưởng Đoàn thanh tra
phải có văn bản báo cáo kết quả thanh tra gửi người ra
quyết định thanh tra.

Báo cáo kết quả thanh tra có các nội dung sau đây:


- Kết luận cụ thể về từng nội dung đã tiến hành thanh tra;
• - Xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân,
trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi
phạm;

- Ý kiến khác nhau giữa thành viên Đoàn thanh tra với
Trưởng Đoàn thanh tra về nội dung báo cáo kết quả thanh
tra (nếu có); Trưởng Đoàn thanh tra phải chịu trách nhiệm
về tính chính xác, trung thực, khách quan của nội dung
kết quả thanh tra.

- Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã được áp dụng;
kiến nghị biện pháp xử lý.
25

×