Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

giáo án sinh học 12 cơ bản-học kỳ 1 đầy đủ chi tiết dùng luôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.01 KB, 80 trang )

Trường THPT Trung An KHBH Sinh 12 CB
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH SINH HỌC 12 CƠ BẢN
NĂM HỌC 2014 - 2915
Cả năm : 37 tuần - 52 tiết + 3 tiết dự trữ
Học kì I: 19 tuần - 27 tiết + 2 tiết dự trữ
Học kì II: 18 tuần - 25 tiết + 1 tiết dự trữ
Nội dung
Số tiết
LT BT TH ÔT KT TC
Phần năm. DI TRUYỀN HỌC
Chương I. Cơ chế di truyền và biến dị
6 1 1 1 - 9
Chương II. Tính quy luật của hiện tượng di truyền 7 1 1 - 1 10
Chương III. Di truyền học quần thể 2 - - - - 2
Chương IV. Ứng dụng di truyền học 3 - - - - 3
Chương V. Di truyền học người 2 1 1 1 5
Phần sáu. TIẾN HOÁ
Chương I. Bằng chứng và cơ chế tiến hoá
6 - - - - 6
Chương II. Sự phát sinh và phát triển sự sống trên TĐ 3 - - - 1 4
Phần bảy. SINH THÁI HỌC
Chương I. Cá thể và quần thể sinh vật
5 - - - - 5
Chương II. Quần xã sinh vật 2 - - - - 2
Chương III. Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ MT 4 1 1 2 1 9
Tổng cộng 40 4 3 4 4 55
1
Trường THPT Trung An KHBH Sinh 12 CB
Ngày soạn: Tuần: 1 Tiết: 2
Phần 5. DI TRUYỀN HỌC
Chương I : CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ


Bài 1. GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS đạt được
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm gen, mã di truyền.
- Mô tả cấu trúc chung của gen cấu trúc.
- Trình bày được các đặc diểm chung của mã di truyền.
- Giải thích được tại sao mã di truyền phải là mã bộ ba.
- Từ mô hình tự nhân đôi của ADN, mô tả được các bước của quá trình tự nhân đôi ADN làm cơ
sở cho sự tự nhân đôi nhiễm sắc thể.
- Giải thích nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn
2. Kỹ năng:
- Thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Trình bày suy nghĩ, hợp tác, quản lý thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm
- Tìm kiếm và xử lý thông tin về gen, mã di truyền, quá trình nhân đôi ADN
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích hình ảnh, kỹ năng so sánh và tổng hợp.
3. Thái độ:
Biết được sự đa dạng của gen chính là đa dạng di truyền của sinh giới. Do đó bảo vệ nguồn
gen, đặc biệt là nguồn gen quý bằng cách bảo vệ, nuôi dưỡng, chăm sóc động vật quý hiếm.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của gv:
- Thiết bị dạy học: tranh phóng to hình 1.1, 1.2 và bảng 1 SGK, phim về sự tự nhân đôi của
ADN. Máy chiếu projector, bảng phụ, máy tính
- Học liệu: SGK, SGV, chuẩn KT, nội dung giảm tải, tài liệu giáo dục BVMT
2. Chuẩn bị của hs:
Tài liệu: SGK, bảng phụ, bút lông,…
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định lớp (1p)
2. KTBC Giới thiệu chương I (5p)
3. Tiến trình bài học (33p)
*Hoạt động 1: Tìm hiểu GEN VÀ MÃ DI TRUYỀN (15 phút)

- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, diễn giảng tích cực
- Hình thức học tập: Chủ động, tương tác
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Vừa vẽ hình vừa diễn giảng,
yêu cầu HS rút ra khái niệm gen.
- Nhận xét và cho ví dụ minh họa
- Giới thiệu sơ lược cho HS về
cấu trúc chung của gen cấu trúc
Tích hợp GD MT
- Sự đa dạng của gen chính là đa
dạng DT (đa dạng vốn gen) của
- Gen là một đoạn của phân
tử ADN mang thông tin mã
hóa cho một chuỗi polypeptit
hay một phân tử ARN.
I. GEN
1. Khái niệm
Một đọan ADN mang thông
tin mã hóa cho một sản phẩm
xác định (ARN, pôlypeptit)
2. Cấu trúc chung của gen
cấu trúc.
(Giảm tải)
2
Trường THPT Trung An KHBH Sinh 12 CB
sinh giới
- Bảo vệ nguồn gen, đặc biệt
nguồn gen quý bằng cách bảo
vệ, nuôi dưỡng, chăm sóc động
thực vật quý hiếm

- Gợi ý HS rút ra khái niệm mã
di truyền
? Tại sao mã di truyền là mã bộ
ba (GV gợi ý, HS chứng minh)
- Treo bảng mã di truyền cho
HS quan sát, hướng dẫn HS tìm
ra các mã mở đầu, mã kết thúc
- Vẽ 3 mạch ARN với 3 trình tự
riNu khác nhau yêu cầu HS
dùng bảng phụ xác định trình tự
aa tương ứng. Từ đó yêu cầu HS
rút ra đặc điểm của mã di truyền
(GV sử dụng hệ thống các câu
hỏi gợi ý, HS rút ra nội dung
kiến thức)
- Yêu cầu HS trình bày lại các
đặc điểm của mã di truyền
- Theo gợi ý của GV rút ra
khái niệm mã di truyền
- Chứng minh mã di truyền là
mã bộ ba theo gợi ý của GV
- Quan sát hình và tìm kiếm
thông tin theo hướng dẫn của
GV
- Xác định trình tự aa và rút
ra kết luận về đặc điểm của
mã di truyền là: Đọc từ 1
điểm xác định, liên tục theo
từng bộ ba.
- tiếp tục rút ra các đặc điểm

của MDT theo gợi ý của GV
- Trình bày lại các đặc điểm
của mã di truyền -> khắc sâu
kiến thức
II. MÃ DI TRUYỀN
1. khái niệm.
Là trình tự sắp xếp các
nuclêôtit trên gen quy định
trình tự sắp xếp các aa trong
chuỗi polypeptit.
- Mã di truyền là mã bộ ba
- Có 64 mã bộ ba, trong đó
có 1 mã mở đầu (AUG) và 3
mã kết thúc (UAA, UAG,
UGA)
2. Đặc điểm của mã di
truyền
- Tính liên tục
- Tính đặc hiệu
- Tính thoái hóa.
- Tính phổ biến
*Hoạt động 2: Tìm hiểu QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN (18 phút)
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, diễn giảng, thảo luận nhóm
- Hình thức học tập: chủ động, hợp tác, tương tác
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Cho HS hoạt động nhóm (4HS /
nhóm) thảo luận trong 5 phút
- Yêu cầu HS dựa vào kiến thức
đã học ở lớp 10, kết hợp đọc mục
III và quan sát hình 1.2, thảo

luận nhóm, trả lời các câu hỏi:
? ADN được nhân đôi ở kì nào
của phân bào và xảy ra ở đâu
trong tb
? Mô tả các giai đoạn chính của
quá trình nhân đôi ADN
? Các nu tự do ngoài môi trường
gắn vào các nu trên mạch khuôn
- Thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi
III. QUÁ TRÌNH NHÂN
ĐÔI ADN
1. Thời điểm và vị trí
- Kì trung gian của quá trình
phân bào
- Xảy ra ở nhân của tb nhân
thực, ở tế bào chất của tb
nhân sơ
2. Diễn biến và kết quả
- B1: Tháo xoắn và tách 2
mạch đơn
- B2: Tổng hợp mạch ADN
3
Trường THPT Trung An KHBH Sinh 12 CB
theo nguyên tắc nào
? Hai ADN con được tạo ra từ
ADN mẹ theo nguyên tắc nào
- Nhận xét câu trả lời của HS,
diễn giảng bổ sung và hoàn thiện
kiến thức

? Khi quan sát hình 1.2 các em
có nhận xét gì về quá trình tổng
hợp mạch mới trên 2 mạch
khuôn? giải thích
- Nhận xét, bổ sung
? Nếu trước khi tb phân chia
ADN không nhân đôi tb con có
bộ NST như thế nào
? Ý nghĩa của nhân đôi ADN
- Giới thiệu thêm về ứng dụng
nhân đôi ADN vào nghiên cứu
và thực tiễn, như nhân bản ADN.
(phương pháp PCR)
- Ở mạch khuôn 3’-5’ mạch
bổ sung được tổng hợp liên
tục, còn mạch khuôn 5’-3’
mạch bổ sung được tổng hợp
ngắt quãng
- Vật chất di truyền giảm đi
một nửa (do chia đều về hai
tb con)
- Giữ ổn định vật chất di
truyền từ thế hệ này sang thế
hệ khác
mới nhờ enzyme ADN
polymerase
- B3: Hai phân tử ADN con
được tạo thành
3. Nguyên tắc
- Nguyên tắc bổ sung

- Nguyên tắc bán bảo toàn
4. Ý nghĩa:
- Giữ ổn định vật chất di
truyền từ thế hệ này sang thế
hệ khác
- Nhân bản ADN phục vụ
cho nghiên cứu và ứng dụng
thực tiễn.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (6 phút)
a. Tổng kết (5 phút)
Chọn phương án trả lới đúng hoặc đúng nhất trong mỗi câu sau:
Câu 1. Gen là một đoạn ADN
A. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.
B. mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định là chuỗi polipép tít hay ARN.
C. mang thông tin di truyền.
D. chứa các bộ 3 mã hoá các axitamin.
Câu 2. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm vùng
A. điều hoà đầu gen, mã hoá, kết thúc.
B. điều hoà, mã hoá, kết thúc.
C. điều hoà, vận hành, kết thúc.
D. điều hoà, vận hành, mã hoá.
Câu 3. Ở sinh vật nhân thực
A. các gen có vùng mã hoá liên tục.
B. các gen không có vùng mã hoá liên tục.
C. phần lớn các gen có vùng mã hoá không liên tục.
D. phần lớn các gen không có vùng mã hoá liên tục.
Câu 4. Ở sinh vật nhân sơ
A. các gen có vùng mã hoá liên tục.
B. các gen không có vùng mã hoá liên tục.
C. phần lớn các gen có vùng mã hoá không liên tục.

D. phần lớn các gen không có vùng mã hoá liên tục.
Câu 5. Bản chất của mã di truyền là
A. một bộ ba mã hoá cho một axitamin.
B. 3 nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axitamin.
C. trình tự sắp xếp các nu trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
D. các axitamin đựơc mã hoá trong gen.
Câu 6. Mã di truyền phản ánh tính đa dạng của sinh giới vì
4
Trường THPT Trung An KHBH Sinh 12 CB
A. có 61 bộ ba, có thể mã hoá cho 20 loại axit amin, sự sắp xếp theo một trình tự nghiêm
ngặt các bộ ba đã tạo ra bản mật mã TTDT đặc trưng cho loài.
B. sự sắp xếp theo một trình tự nghiêm ngặt các bộ ba đã tạo ra bản mật mã TTDT đặc trư-
ng cho loài
C. sự sắp xếp theo nhiều cách khác nhau của các bộ ba đã tạo nhiều bản mật mã TTDT khác
nhau.
D. với 4 loại nuclêôtit tạo 64 bộ mã, có thể mã hoá cho 20 loại axit amin.
Câu 7. Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc
A. bổ sung; bán bảo tồn.
B. trong phân tử ADN con có một mạch của mẹ và một mạch mới được tổng hợp.
C. mạch mới được tổng hợp theo mạch khuôn của mẹ.
D. một mạch tổng hợp liên tục, một mạch tổng hợp gián đoạn.
Câu 8. Quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại
tổng hợp gián đoạn vì
A. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3
,
của pôlinuclêôtít ADN
mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5
,
- 3
,

.
B. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3
,
của pôlinuclêôtít ADN
mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 3
,
- 5
,
.
C. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 5
,
của pôlinuclêôtít ADN
mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5
,
- 3
,
.
D. hai mạch của phân tử ADN ngược chiều nhau và có khả năng tự nhân đôi theo nguyên
tắc bổ sung.
Câu 9. Quá trình tự nhân đôi của ADN, en zim ADN - pô limeraza có vai trò
A. tháo xoắn phân tử ADN, bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN lắp ráp các nuclêôtit tự
do theo nguyên tắc bổ xung với mỗi mạch khuôn của ADN.
B. bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN.
C. duỗi xoắn phân tử ADN, lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ xung với mỗi
mạch khuôn của ADN.
D. bẻ gãy liên kết H giữa 2 mạch ADN, cung cấp năng lượng cho quá trình tự nhân đôi.
Câu 10. Điểm mấu chốt trong quá trình tự nhân đôi của ADN làm cho 2 ADN con giống với
ADN mẹ là
A. nguyên tắc bổ sung, bán bảo tồn.
B. ADN con được tổng hợp từ ADN mẹ.

C. sự lắp ráp tuần tự các nuclêôtit.
D. một ba zơ bé bù với một ba zơ lớn.
Đáp án: 1B 2A 3C 4A 5C 6A 7A 8A 9A 10A.
b. Hướng dẫn học tập: (1phút)
- Về học bài và xem lại phần di truyền ở lớp 10, trả lời các câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài mới
+ Các loại ARN
+ Cơ chế phiên mã, dịch mã
- Xem lại các công thức bài tập ADN, làm bài tập chương 1 - bài 1,2,3,4 SGK
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
5
Trường THPT Trung An KHBH Sinh 12 CB
Ngày soạn: Tuần: Tiết:
Bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS đạt được
1. Kiến thức:
- Nêu được những thành phần tham gia vào quá trình phiên mã và dịch mã.
- Trình bày được các diễn biến chính của quá trình phiên mã và dịch mã.
- Giải thích được sự khác nhau về nơi xảy ra phiên mã và dịch mã.
- Phân biệt được sự khác nhau cơ bản của phiên mã và dịch mã.
- Phân biệt được sự khác nhau cơ bản của phiên mã ở sinh vật nhân sơ và nhân thực.
- Giải thích được vì sao thông tin di truyền ở trong nhân tế bào nhưng vẫn chỉ đạo được sự
tổng hợp prôtêin ở tế bào chất.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện được khả năng quan sát hình, mô tả hiện tượng biểu hiện trên hình.
- Phát triển được kỹ năng so sánh, suy luận trên cơ sở hiểu biết về mã di truyền.

3. Thái độ:
Từ kiến thức: " Hoạt động của các cấu trúc vật chất trong tế bào là nhịp nhàng và thống
nhất, bố mẹ truyền cho con không phải là các tính trạng có sẵn mà là các AND - cơ sở vật chất
của các tính trạng" từ đó có quan niệm đúng về tính vật chất của hiện tượng di truyền.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của gv:
- Thiết bị dạy học: Phim (hoặc ảnh động, tranh ảnh phóng to) quá trình phiên mã và dịch mã
Máy chiếu projector, bảng phụ, máy tính
- Học liệu: SGK, SGV, chuẩn KT, nội dung giảm tải, tài liệu giáo dục BVMT
2. Chuẩn bị của hs:
Tài liệu: SGK, bảng phụ, bút lông,…
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu 1. Nêu khái niệm gen, gen sinh vật nhân sơ và nhân thực khác nhau điểm nào?
Câu 2. Trình bày các đặc điểm của mã di truyền.
Câu 3. Nêu khái quát quá trình nhân đôi ADN.
3. Tiến trình bài học: (33p)
Tại sao thông tin di truyền trên ADN nằm trong nhân tế bào nhưng vẫn chỉ đạo được sự tổng
hợp prôtêin ở tế bào chất? Quá trình tổng hợp prôtêin diễn ra như thế nào và gồm những giai
đoạn nào?
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu cơ chế PHIÊN MÃ. (15 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
? Nhắc lại cấu trúc các loại
ARN
- mARN mạch thẳng
tARN một mạch gấp cuộn
rARN xoắn phức tạp
I. PHIÊN MÃ:
1. Cấu trúc và chức năng của

các loại ARN:
- mARN: mạch thẳng, chiều 5’- 3’
làm khuôn tổng hợp protein
- tARN: mạch thẳng, có đoạn liên
kết bổ sung, gồm đầu mang bộ ba
đối mã, đầu mang axit amin, đầu
tự do, vận chuyển aa
6
Trường THPT Trung An KHBH Sinh 12 CB
1. Phát PHT1 theo nhóm bàn.
2. Giới thiệu đoạn phim
về quá trình phiên mã.
3. Yêu cầu HS quan sát phim,
hình 2.1, kết hợp độc lập đọc
SGK mục I-2, thảo luận
nhóm và hoàn thành PHT
4. Yêu cầu các nhóm trao đổi
phiếu kết quả để kiểm tra
chéo, GV đưa kết quả 1 phiếu
để cả lớp cùng quan sát, gọi 1
HS nhóm khác nhận xét.
5. Nhận xét, bổ sung, hoàn
thiện và đưa ra đáp án, tóm
tắt ý chính để HS hiểu và tự
đánh giá nhau.
6. Trên cơ sở nội dung đã
tóm tắt và đoạn phim, yêu
cầu một HS trình bày lại diễn
biến của quá trình phiên mã
7. Hình thành khái niệm

phiên mã: từ cơ chế và kết
quả của quá trình phiên mã,
yêu cầu HS cho biết thế nào
là phiên mã.
Tìm hiểu cơ chế phiên mã.
- Nhận PHT1.
- Theo dõi giáo viên giới
thiệu.
- Quan sát phim, hình 2.1,
độc lập đọc SGK, thảo luận
nhóm và ghi nội dung vào
bảng phụ.
- Trao đổi phiếu kết quả
cho nhóm bạn. Quan sát
phiếu GV treo trên bảng,
cùng nhận xét để hoàn
thiện kiến thức.
- Đánh giá kết quả cho
nhóm bạn.
- Ghi nội dung tóm tắt vào
tập hoặc hoàn thiện PHT
- Trình bày diễn biến cơ
chế phiên mã.
- Trình bày khái niệm
phiên mã.
- rARN: cấu tạo riboxom, nơi
tổng hợp protein
2. Cơ chế phiên mã:
- Enzim tham gia: ARN -
pôlimeraza.

- Chiều của mạch khuôn tổng
hợp ARN: 3'-5' (mạch gốc của
ADN).
- Chiều tổng hợp mARN: 5'-3'.
- Nguyên tắc bổ sung:
Ag = Um, Gg = Xm, Tg= Am.
- Khái niệm phiên mã: là quá
trình tổng hợp ARN từ ADN
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu diễn biến của quá trình DỊCH MÃ. (18 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
1. Yêu cầu HS đọc mục II-1
SGK và tóm tắt giai đoạn
hoạt hoá axit amin bằng sơ
đồ. Sau đó hướng dẫn để HS
hoàn thiện và ghi lại (có thể
cho HS xem đoạn phim về
quá trình hoạt hoá các aa)

2. Phát PHT số 2 theo nhóm
bàn.
3. Giới thiệu 3 đoạn phim
về cơ chế dịch mã.
4. Yêu cầu HS quan sát phim
kết hợp độc lập đọc SGK
mục II-2, thảo luận nhóm và
hoàn thành nội dung PHT 2
trong 10 phút.
5. Yêu cầu các nhóm trao đổi
Tìm hiểu diễn biến của quá
trình dịch mã.

- Đọc mục II SGK.
- Tóm tắt giai đoạn hoạt
hoá aa bằng sơ đồ.
- Ghi bài theo sơ đồ giáo
viên đã chỉnh sửa.
- Nhận PHT số 2.
- Theo dõi GV giới thiệu.
- Quan sát phim, độc lập
đọc SGK, thảo luận nhóm
và ghi nội dung vào PHT
- Trao đổi phiếu kết quả
II. DỊCH MÃ:
1. Hoạt hoá axit amin:
aa ATP, enzim aa hoạt hoá
aa h.hoá ATP, enzim aa-tARN
2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit:
- Thành phần tham gia: mARN
trưởng thành, tARN, một số loại
enzim, ATP, các axit amin tự do.
- Diễn biến: gồm 3 bước
+ Mở đầu: Bán thể nhỏ Ri tiếp
xúc mARN, tARN mang aa mở
đầu tiến vào khớp bổ sung với bộ
ba mở đầu trên mARN
Bán thể thứ 2 gắn vào tạo Ri
7
Trường THPT Trung An KHBH Sinh 12 CB
phiếu kết quả để kiểm tra
chéo và lấy một phiếu bất kì
để cả lớp cùng quan sát sau

đó gọi một HS nhóm khác
nhận xét, phân tích.
6. Nhận xét, bổ sung, hoàn
thiện, đưa ra đáp án, giải
thích và tóm tắt những ý
chính để HS hiểu và tự đánh
giá cho nhau.
Lưu ý cho HS:
- Nhờ một loại enzim, aa mở
đầu được tách khỏi chuỗi
pôlipeptit vừa tổng hợp.
- Trên mARN thường có
nhiều ribôxôm tham gia dịch
mã gọi là pôlixôm.
7. Hãy giải thích sơ đồ cơ chế
phân tử của hiện tượng di
truyền:
ADN→ mARN → prôtêin →
tính trạng
cho nhóm bạn. Quan sát
phiếu giáo viên treo trên
bảng, cùng nhận xét để
hoàn thiện kiến thức.
- Đánh giá kết quả cho
nhóm bạn.
- Ghi nội dung tóm tắt vào
tập hoặc hoàn thiện PHT
- ADN được truyền lại cho
đời sau thông qua cơ chế tự
sao.

- Trình bày được mối quan
hệ giữa AND, mARN và
prôtêin thông qua cơ chế
phiên mã, dịch mã từ đó
qui định tính trạng cụ thể
của cơ thể.
hoàn chỉnh, bắt đầu dịch mã
+ Kéo dài: tARN mang axit amin
thứ 1 tiến vào Ri có bộ ba đối mã
khớp bổ sung với bộ ba thứ 1
trên mARN, 2 axit amin liên kết
nhau bằng liên kết peptit, Ri tiếp
tục dịch chuyển
+ Kết thúc: Ri gặp bộ ba kết thúc
thì dừng lại, giải phóng: 2 bán
thể Ri, chuỗi polipeptit, mARN
- Cơ chế phân tử của hiện tượng
di truyền: mối quan hệ
ADN → ARN → Protein → TT
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (6 phút)
a. Tổng kết (5 phút)
Chọn phương án trả lới đúng hoặc đúng nhất trong mỗi câu sau:
Câu 1. Quá trình phiên mã có ở:
A. vi rút, vi khuẩn. B. sinh vật nhân chuẩn, vi khuẩn.
C. vi rút, vi khuẩn, sinh vật nhân thực. D. sinh vật nhân chuẩn, vi rút.
Câu 2. Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền là:
A. ARN thông tin. B. ARN vận chuyển.
B. ARN ribôxôm. D. SiARN.
Câu 3. Giai đoạn không có trong quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ là:
A. enzim tách 2 mạch của gen. B. tổng hợp mạch polinuclêôtit mới.

C. cắt nối các exon. D. các enzim thực hiện việc sửa sai.
Câu 4. Trong phiên mã, mạch ADN được dùng để làm khuôn là mạch:
A. 3
,
- 5
,
. B. 5
,
- 3
,
.
C. mẹ được tổng hợp liên tục. D. mẹ được tổng hợp gián đoạn.
Câu 5. Các prôtêin được tổng hợp trong tế bào nhân chuẩn đều:
A. bắt đầu từ một phức hợp aa- tARN. B. kết thúc bằng axitfoocmin- Met.
C. kết thúc bằng Met. D. bắt đầu bằng axitamin Met.
Câu 6. Thành phần nào sau đây không trực tiếp tham gia quá trình dịch mã?
A. mARN. B. ADN. C. tARN. D. Ribôxôm.
Câu 7. Trên mạch khuôn của một đoạn gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit như sau:
8
Trường THPT Trung An KHBH Sinh 12 CB
-XGA GAA TTT XGA-, căn cứ vào bảng mã di truyền có trình tự các axit amin trong chuỗi
pôlipeptit tương ứng được điều khiển tổng hợp từ đoạn gen đó là
A. - Ala- Leu- Lys- Ala B. - Leu- Ala- Lys- Ala
C. - Ala- Lys- Leu- Ala D. - Ala- Lys- Ala- Leu
Đáp án: 1.C 2.A 3.C 4.A 5.D 6.B 7.A
b. Hướng dẫn học tập: (1phút)
- Hãy kẻ bảng so sánh cơ chế phiên mã và dịch mã.
- Vì sao ADN trong nhân mà quá trình dịch mã lại xảy ra ở tế bào chất?
- Ở người có khoảng 25000 gen, vậy tế bào làm thế nào để các gen hoạt động nhịp nhàng hay
cả 25000 gen hoạt động cùng lúc khi hợp tử hình thành? (về nhà suy nghĩ)

BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
9
Trường THPT Trung An KHBH Sinh 12 CB
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 10 kết hợp quan sát hình 2.1 và đọc mục I-1 SGK để phân biệt
các loại ARN về đặc điểm cấu trúc và chức năng.
So sánh mARN tARN rARN
Cấu trúc
Chức năng
2. Quan sát đoạn phim kết hợp đọc SGK mục I-2 và mô tả lại diễn biến của quá trình phiên mã
theo những gợi ý sau:
Enzim tham gia
Điểm khởi đầu trên ADN mà enzim hoạt động
Chiều của mạch khuôn tổng hợp ARN
Chiều tổng hợp của mARN
Nguyên tắc bổ sung thể hiện như thế nào?
Hiện tượng xảy ra khi kết thúc phiên mã
Điểm khác biệt giữa phiên mã ở sinh vật nhân sơ với nhân thực
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2


Hãy quan sát các đoạn phim (ảnh động) về cơ chế dịch mã kết hợp đọc sách giáo khoa mục II và
hoàn thành nội dung sau trong thời gian 10 phút:
1. Nêu những thành phần tham gia dịch mã.
2. Trình bày cơ chế dịch mã bằng cách tóm tắt nội dung vào bảng sau:
Các bước Diễn Biến
Mở đầu
Kéo dài
Kết thúc
10
Trường THPT Trung An KHBH Sinh 12 CB
Ngày soạn: Tuần: Tiết:
Bài 3. ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này HS phải
1. Kiến thức:
- Trình bày được cơ chế điều hoà hoạt động của các gen qua opêrôn ở sinh vật nhân sơ.
- Giải thích được vì sao trong tế bào lại chỉ tổng hợp prôtêin khi nó cần đến. Từ đó nêu được ý
nghĩa điều hoà hoạt động gen ở sinh vật.
- Nêu được sự khác nhau cơ bản về cơ chế điều hoà hoạt động gen giữa sinh vật nhân sơ và
nhân chuẩn.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát hình và diễn tả hiện tượng diễn ra trên phim, mô hình, hình vẽ.
3. Thái độ :
Rèn luyện khả năng suy luận về sự tối ưu trong hoạt động của thế giới sinh vật.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của gv:
- Thiết bị dạy học: Phim (tranh ảnh phóng to) về sự điều hoà hoạt động các gen ở Lac opêrôn,
phiếu học tập. Máy chiếu projector (bảng phụ), máy tính
- Học liệu: SGK, SGV, chuẩn KT, nội dung giảm tải, tài liệu giáo dục BVMT
2. Chuẩn bị của hs:
Tài liệu: SGK, bảng phụ, bút lông,…

III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu 1. Trình bày cơ chế quá trình phiên mã.
Câu 2. Điểm khác nhau giữa quá trình phiên mã ở nhân sơ và nhân thực.
Dựa vào quá trình này giải thích sinh vật nào đa dạng hơn.
3. Tiến trình bài học:(30p)
Trong tế bào có rất nhiều gen, song ở mỗi thời điểm chỉ có một số gen hoạt động, phần lớn
các gen ở trạng thái bất hoạt. Tế bào chỉ tổng hợp prôtêin cần thiết vào những lúc thích hợp.
Vậy cơ chế nào giúp cơ thể thực hiện quá trình này?
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm, ý nghĩa và các cấp độ điều hoà hoạt động
gen. (10 ph)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
1. Yêu cầu HS độc lập đọc
mục I – SGK, thảo luận
nhóm và trả lời tóm tắt các
câu hỏi sau vào bảng phụ:
? Thế nào là điều hoà hoạt
động của gen
? Sự điều hoà hoạt động gen
có ý nghĩa như thế nào đối
với hoạt động sống của tb
? Điều hoà hoạt động gen ở
tế bào nhân sơ khác tế bào
HS tìm hiểu khái niệm, ý
nghĩa và các cấp độ điều
hoà hoạt động gen.
- Độc lập đọc SGK.
- Thảo luận nhóm.
- Ghi tóm tắt câu trả lời.

I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU
HÒA HOẠT ĐỘNG GEN.
1. Khái niệm về điều hoà hoạt
động gen và ý nghĩa
Là gen có quá trình phiên mã
hay dịch mã không
11
Trường THPT Trung An KHBH Sinh 12 CB
nhân thực như thế nào
2. Yêu cầu 1 nhóm treo
kết quả lên bảng, các nhóm
khác trao đổi để kiểm tra
chéo kết quả cho nhau.
3. Gọi vài HS nhận xét từng
nội dung của nhóm bạn.
4. Cho lớp cùng trao đổi để
thống nhất nội dung trả lời
từng câu và nhận xét kết
quả của nhóm bạn mà mình
được giao kiểm tra.
5. Nhận xét, đánh giá kết
quả hoạt động của HS và
chỉnh sửa, hoàn thiện
- 1 nhóm treo kết quả.
- Các nhóm còn lại trao đổi
phiếu kết quả để kiểm tra
chéo cho nhau.
- Nhận xét.
- Tranh luận, trao đổi và
thống nhất nội dung.

- Đánh giá kết quả làm việc
của nhóm bạn
- Ghi bài.
2. Các cấp độ điều hoà hoạt
động gen:
- Sv nhân sơ: điều hoà hoạt
động gen chủ yếu được tiến
hành ở cấp độ phiên mã.
- Sv nhân thực: sự điều hoà
phức tạp hơn ở nhiều cấp độ từ
mức ADN (trước phiên mã),
đến mức phiên mã, dịch mã và
sau dịch mã.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN Ở SINH
VẬT NHÂN SƠ (20 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
1. Phát PHT theo nhóm bàn.
2. Giới thiệu sơ đồ mô hình
điều hoà của Lac opêrôn và
giới thiệu đoạn phim về
hoạt động của các gen trong
Lac opêrôn khi môi trường
có lactôzơ và không có
lactôzơ.
3. Yêu cầu HS quan sát
hình, phim kết hợp độc lập
đọc SGK mục II và thảo
luận nhóm để hoàn thành
nội dung PHT trong 15p.
4. Yêu cầu 1 nhóm treo

kết quả lên bảng, các nhóm
khác trao đổi để kiểm tra
chéo kết quả cho nhau.
5. Gọi vài HS nhận xét từng
nội dung của nhóm bạn.
6. Cho lớp cùng trao đổi để
thống nhất từng nội dung và
nhận xét kết quả của nhóm
bạn mà mình được giao
kiểm tra.
7. Nhận xét đánh giá kết
quả hoạt động của HS và
chỉnh sửa, hoàn thiện
HS tìm hiểu điều hoà hoạt
động của gen ở sv nhân sơ
- Nhận PHT.
- Theo dõi phần GV giới
thiệu.
- Quan sát tranh và phim.
- Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm để thống
nhất hoàn thành nội dung
PHT.
- 1 nhóm treo kết quả.
- Các nhóm còn lại trao đổi
phiếu kết quả để kiểm tra
chéo cho nhau.
- Nhận xét.
- Tranh luận, trao đổi và
thống nhất nội dung.

- Ghi bài hoặc hoàn thiện
PHT.
II. ĐIỀU HÒA HOẠT
ĐỘNG GEN Ở SINH VẬT
NHÂN SƠ
1. Hoạt động của gen
Để điều hòa được quá trình
phiên mã, mỗi gen hoặc ít nhất
một nhóm gen (opêron) phải
có vùng điều hoà, tại đó enzim
pôlimeraza và prôtêin điều hoà
bám vào để tổng hợp hoặc ức
chế tổng hợp mARN.
2. Mô hình cấu trúc opêrôn
Lac:
Gen R – P – O – Z, Y, A
3. Sự điều hoà hoạt động của
ôpêrôn Lac:
- Khi môi trường không có
lactôzơ: Gen điều hoà tổng hợp
prôtêin ức chế. Prôtêin này gắn
vào vùng O → các gen cấu
trúc không hoạt động.
- Khi môi trường có lactôzơ:
Lactôzơ gắn với prôtêin ức chế
→ biến đổi cấu hình của
prôtêin ức chế → prôtêin ức
chế không thể gắn vào vùng O
→ các gen cấu trúc hoạt động.
12

Trường THPT Trung An KHBH Sinh 12 CB
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (6 phút)
a. Tổng kết (5 phút)
- Câu 1. Thế nào là điều hoà hoạt động của gen?
- Câu 2. Trình bày cơ chế điều hoà hoạt động của gen trong Lac opêrôn.
- Chọn phương án trả lời đúng nhất:
Câu 1. Theo quan điểm về Ôperon, các gen điều hòa giữ vai trò quan trọng trong:
A. tổng hợp ra chất ức chế.
B. ức chế sự tổng hợp prôtêin vào lúc cần thiết.
C. cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp prôtêin.
D. việc ức chế và cảm ứng các gen cấu trúc để tổng hợp prôtêin theo nhu cầu tế bào.
Câu 2. Hoạt động của gen chịu sự kiểm soát bởi:
A. gen điều hoà.
B. cơ chế điều hoà ức chế.
C. cơ chế điều hoà cảm ứng.
D. cơ chế điều hoà.
Câu 3. Hoạt động điều hoà của gen ở E.coli chịu sự kiểm soát bởi:
A. cơ chế điều hoà ức chế.
B. cơ chế điều hoà cảm ứng.
C. cơ chế điều hoà theo ức chế và cảm ứng.
D. gen điều hoà.
Câu 4. Hoạt động điều hoà của gen ở sinh vật nhân chuẩn chịu sự kiểm soát của:
A. gen điều hoà, gen tăng cường và gen gây bất hoạt.
B. cơ chế điều hoà ức chế, gen gây bất hoạt.
C. cơ chế điều hoà cảm ứng, gen tăng cường.
D. cơ chế điều hoà cùng gen tăng cường và gen gây bất hoạt.
Câu 5. Điều không đúng về sự khác biệt trong hoạt động điều hoà của gen ở sinh vật nhân thực
với sinh vật nhân sơ là:
A. cơ chế điều hoà phức tạp đa dạng từ giai đoạn phiên mã đến sau phiên mã.
B. thành phần tham gia chỉ có gen điều hoà, gen ức chế, gen gây bất hoạt.

C. thành phần than gia có các gen cấu trúc, gen ức chế, gen gây bất hoạt, vùng khởi động, vùng
kết thúc và nhiều yếu tố khác.
D. có nhiều mức điều hoà: NST tháo xoắn, phiên mã, sau phiên mã, dịch mã sau dịch mã,
Câu 6. Sự điều hoà hoạt động của gen nhằm
A. tổng hợp ra prôtêin cần thiết.
B. ức chế sự tổng hợp prôtêin vào lúc cần thiết.
C. cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp prôtêin.
D. Đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hoà.
Câu 7. Sự biến đổi cấu trúc nhiễm sắc thể tạo thuận lợi cho sự phiên mã của một số trình tự
thuộc điều hoà ở mức:
A. trước phiên mã. B. phiên mã. C. dịch mã. D. sau dịch mã.
Câu 8. Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hoà là
A. nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã
B. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi đầu.
C. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên gen chỉ huy.
D. mang thông tin cho việc tổng hợp prôtêin.
Câu 9. Ở sinh vật nhân thực sự điều hoà hoạt động của gen diễn ra ở giai đoạn
A. trước phiên mã. B. phiên mã.
C. dịch mã. D. từ trước phiên mã đến sau dịch mã.
Đáp án: 1D 2D 3C 4D 5B 6D 7A 8C 9D
13
Trường THPT Trung An KHBH Sinh 12 CB
b. Hướng dẫn học tập: (1phút)
- Trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Xem lại bài 21 SH 9.

PHIẾU HỌC TẬP
Hãy quan sát tranh hình 3.1, 3.2, kết hợp độc lập đọc SGK và thảo luận nhóm để hoàn
thành các yêu cầu sau trong 15 phút.
1. Để điều hoà được quá trình phiên mã mỗi gen có đặc điểm gì?

2. Hãy trình bày vai trò của các thành phần của một opêrôn.
3. Mô tả hoạt động của các gen trong môi trường không có lactôzơ và môi trường có lactôzơ.
Môi trường không có lactôzơ Môi trường có lactôzơ
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY:










14
Trường THPT Trung An KHBH Sinh 12 CB
Ngày soạn: Tuần: Tiết:
Bài 4. ĐỘT BIẾN GEN
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh đạt được
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm các dạng và cơ chế phát sinh chung của đột biến gen.
- Nêu được hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen.
2. Kỹ năng:
- Thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Trình bày suy nghĩ, hợp tác, quản lý thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm
- Tìm kiếm và xử lý thông tin về đột biến gen
- Phát triển kỹ năng quan sát hình vẽ để rút ra hiện tượng, bản chất sự vật.
3. Thái độ:
Hình thành quan điểm duy vật, phương pháp biện chứng khi xem xét hiện tượng tự nhiên,
từ đó phát triển tư duy lí luận, thấy được tính cấp thiết của việc bảo vệ môi trường, ngăn ngừa,

giảm thiểu việc sử dụng các tác nhân gây đột biến gen.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của gv:
- Thiết bị dạy học: Phim, ảnh động, tranh ảnh phóng to về các dạng đột biến gen, cơ chế phát
sinh đột biến điểm và hậu quả của đột biến gen, phiếu học tập. Máy chiếu projector (bảng phụ),
máy tính
- Học liệu: SGK, SGV, chuẩn KT, nội dung giảm tải, tài liệu giáo dục BVMT
2. Chuẩn bị của hs:
Tài liệu: SGK, bảng phụ, bút lông,…
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu 1. Trình bày cấu trúc và chức năng Operon Lac theo Mono và Jacop.
Câu 2. Giải thích vì sao em bé có thể tiêu hóa tốt sữa nhưng có một số người người trưởng
thành lại không thể hấp thu được sữa?
3. Tiến trình bài học: (33p)
Trong tự nhiên, ở người bình thường có hồng cầu hình đĩa lõm hai mặt, tuy nhiên một số
người hồng cầu có hình liềm rất dễ vỡ gây thiếu máu và kéo theo một số hậu quả xấu. Tại sao
có hiện tượng như vậy? Để giải thích hiện tượng này ta tìm hiểu bài…
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm đột biến gen, thể đột biến, các dạng đột biến
gen, hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen. (15 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
1. Yêu cầu HS nhắc lại khái
niệm đột biến gen đã học lớp 9.
2. Phát PHT theo nhóm bàn.
3. Giới thiệu hình vẽ một gen
bình thường và các dạng đột
biến gen có đánh số thứ tự.
4. Yêu cầu HS quan sát hình
kết hợp độc lập đọc SGK mục

I-2 và mục III sau đó thảo luận
nhóm để hoàn thành nội dung
HS tìm hiểu khái niệm đột
biến gen, các dạng đột biến
gen, hậu quả và ý nghĩa của
đột biến gen.
- Nêu khái niệm đột biến
gen.
- Nhận PHT theo nhóm bàn.
- Quan sát hình vẽ.
- Độc lập đọc SGK.
- Thảo luận nhóm để hoàn
I. ĐỘT BIẾN GEN.
1. Khái niệm chung:
Đột biến gen: là những biến đổi
trong cấu trúc gen liên quan
đến 1 hoặc 1 số cặp nu
Thể đột biến: cá thể mang đột
biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
2. Các dạng đột biến gen, hậu
quả và ý nghĩa của đột biến
15
Trường THPT Trung An KHBH Sinh 12 CB
PHT1 trong 7 phút.
5. Yêu cầu 2 nhóm treo kết quả
lên bảng, các nhóm khác trao
đổi để kiểm tra chéo kết quả
cho nhau.
6. Yêu cầu cả lớp cùng đối
chiếu kết quả của 2 nhóm và

trao đổi để thống nhất từng nội
dung và nhận xét kết quả của
nhóm bạn mà mình được giao
kiểm tra.
7. Nhận xét đánh giá kết quả
hoạt động của HS và chỉnh sửa,
hoàn thiện.
thành nội dung PHT1.
- 2 nhóm treo kết quả lên
bảng.
- Đối chiếu, so sánh kết quả
của 2 nhóm và nhận xét, bổ
sung đồng thời đánh giá kết
quả của nhóm bạn được
giao kiểm tra.
- Ghi bài như nội dung
PHT1.
- Hs tìm ví dụ cụ thể
gen: (ghi như nội dung PHTsố
1)
- Mất 1 cặp nu
- Thêm 1 cặp nu
- Thay thế 1 cặp nu
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu cơ chế phát sinh đột biến gen. (15 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
1. Giới thiệu đoạn phim và hình
ảnh về cơ chế phát sinh đột
biến gen (hình 4.1, 4.2 SGK).
2. Yêu cầu HS quan sát phim,
hình ảnh kết hợp đọc SGK mục

II và nêu cơ chế phát sinh đột
biến gen.
GV có thể yêu cầu HS trả lời
câu hỏi vào bài ở trên.
? Hậu quả của đột biến gen.
Tìm ví dụ
HS tìm hiểu cơ chế phát
sinh đột biến gen.
- Theo dõi nội dung GV giới
thiệu.
- Quan sát phim, hình ảnh
và đọc SGK để trả lời câu
hỏi.
II. CƠ CHẾ PHÁT SINH
ĐỘT BIẾN GEN.
1. Nguyên nhân
- Tác nhân lí, hóa, sinh của môi
trường
- Rối loạn sinh lí, hóa sinh nội
bào.
2. Cơ chế phát sinh đột biến
gen
a). Sự kết cặp không đúng
trong nhân đôi ADN.
- Cơ chế:
Các bazơ dạng hiếm thay đổi vị
trí liên kết hydro, bắt cặp không
đúng → đột biến
- VD: G
*

: G – X → A – T
A
*
: A – T → G – X
b). Do tác động của các tác
nhân đột biến
+ Tia UV: 2T trên mạch dính
nhau
+ Chất 5 BU: A-T→A-5BU→
G-5BU→ G-X
+ Virut
III. HẬU QUẢ VÀ Ý NGHĨA
CỦA ĐỘT BIẾN GEN
1. Hậu quả:
ĐBG có lợi, hại, trung tính
2. Vai trò và ý nghĩa
Là nguyên liệu của tiến hóa,
chọn giống vi sinh vật và thực
vật
16
Trường THPT Trung An KHBH Sinh 12 CB
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (6 phút)
a. Tổng kết (5 phút)
Hãy chọn phương án đúng/đúng nhất trong mỗi câu sau:
Câu 1. Đột biến gen là
A. sự biến đổi một cặp nuclêôtit trong gen.
B. sự biến đổi một số cặp nuclêôtit trong gen.
C. những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới sự biến đổi một hoặc một số cặp
nuclêôtit, xảy ra tại một điểm nào đó của phân tử ADN.
D. những biến đổi xảy ra trên suốt chiều dài của phân tử ADN.

Câu 2. Thể đột biến là những cá thể mang đột biến
A. đã biểu hiện ra kiểu hình. B. nhiễm sắc thể.
C. gen hay đột biến nhiễm sắc thể. D. mang đột biến gen.
Câu 3. Dạng đột biến gen gây hậu quả lớn nhất về mặt cấu trúc của gen là
A. mất 1 cặp nuclêôtit đầu tiên.
B. mất 3 cặp nuclêôtit trước mã kết thúc.
C. đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit.
D. thay thế 1 nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác.
Câu 4. Nguyên nhân gây đột biến gen là:
A. sự bắt cặp không đúng trong nhân đôi ADN, tác nhân lí, hoá, sinh của môi trường.
B. sai hỏng ngẫu nhiên trong nhân đôi ADN, tác nhân hoá, sinh của môi trường.
C. sự bắt cặp không đúng, tác nhân lí, sinh của môi trường.
D. tác nhân lí, hoá của môi trường.
Câu 5. Đột biến gen có các dạng
A. mất, thêm, thay thế 1 hoặc vài cặp nuclêôtit.
B. mất, thêm, đảo vị trí 1 hoặc vài cặp nuclêôtit.
C. mất, thay thế, đảo vị trí 1 hoặc vài cặp nuclêôtit.
D. thêm, thay thế, đảo vị trí 1 hoặc vài cặp nuclêôtit.
Câu 6. Đột biến mất, thêm cặp nuclêôtit gây hậu quả lớn nhất khi xảy ra ở vị trí:
A. đầu gen. B. giữa gen. C. 2/3 gen. D. cuối gen.
Câu 7. Đột biến thêm cặp nuclêôtit trong gen
A. làm cho gen trở nên dài hơn so với gen ban đầu.
B. có thể làm cho gen trở nên ngắn hơn so với gen ban đầu.
C. tách thành hai gen mới bằng nhau.
D. có thể làm cho gen trở nên dài hoặc ngắn hơn gen ban đầu.
Câu 8. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit trong gen
A. làm cho gen có chiều dài không đổi.
B. có thể làm cho gen trở nên ngắn hơn so với gen ban đầu.
C. làm cho gen trở nên dài hơn gen ban đầu.
D. có thể làm cho gen trở nên dài hoặc ngắn hơn gen ban đầu.

Câu 9. Guanin dạng hiếm kết cặp với timin trong tái bản tạo nên
A. nên 2 phân tử timin trên cùng đoạn mạch ADN gắn nối với nhau.
B. đột biến A-T"G-X.
C. đột biến G-X" A-T.
D. sự sai hỏng ngẫu nhiên.
Câu 10. Tác nhân hoá học 5- brôm Uraxin là chất đồng đẳng của timin gây
A. đột biến thêm A. B. đột biến mất A.
C. nên 2 phân tử timin trên cùng mạch nối với nhau. D. đột biến A-T"G-X.
Đáp án: 1C 2A 3A 4A 5A 6A 7D 8D 9C 10D
17
Trường THPT Trung An KHBH Sinh 12 CB
b. Hướng dẫn học tập: (1phút)
- Trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Xem lại bài 8 và bài 22 SH 9.
- Chuẩn bị bài 5.

PHIẾU HỌC TẬP
Hãy quan sát hình kết hợp độc lập đọc SGK mục I-2 và mục III sau đó thảo luận nhóm để hoàn
thành bảng sau trong thời gian 7 phút.
Dạng đột biến
Điểm so sánh
Đột biến thay thế một cặp
nuclêôtit
Đột biến thêm hay mất một
cặp nuclêôtit
Hậu quả mỗi loại
Hậu quả chung
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY






18
Trường THPT Trung An KHBH Sinh 12 CB
Ngày soạn: Tuần: Tiết:
Bài 5. NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Mô tả được hình thái, đặc biệt là cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực.
- Nêu được khái niệm đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
- Nêu được nguyên nhân phát sinh, hậu quả và vai trò của mỗi dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc
thể đối với tiến hoá và chọn giống.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện được khả năng quan sát hình, mô tả hiện tượng biểu hiện trên hình.
- Phát triển được kỹ năng tổng hợp từ những thông tin trình bày trong sách giáo khoa và từ kết
quả của các nhóm.
3. Thái độ :
- Nhận thức được nguyên nhân và sự nguy hại của đột biến nói chung và đột biến cấu trúc
nhiễm sắc thể nói riêng đối với con người, từ đó bảo vệ môi trường sống, tánh các hành vi gây ô
nhiễm môi trường như làm tăng chất thải, chất độc hại gây đột biến.
- Biết được những ứng dụng của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có lợi vào thực tiễn sản xuất và
tạo nên sự đa dạng loài.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của gv:
- Thiết bị dạy học: tranh phóng to cấu trúc hiển vi, siêu hiển vi, các dạng đột biến cấu trúc
nhiễm sắc thể, phiếu học tập. Máy chiếu projector (bảng phụ), máy tính
- Học liệu: SGK, SGV, chuẩn KT, nội dung giảm tải, tài liệu giáo dục BVMT
2. Chuẩn bị của hs:
- Tài liệu: SGK, bảng phụ, bút lông…

- Học bài cũ và xem lại bài 8, bài 22 Sinh học 9.
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu 1. Nêu khái niệm đột biến gen và các dạng đột biến gen.
Câu 2. Trình bày cơ chế đột biến 5 BU, Acridin, tia UV.
Câu 3. Cho ví dụ 1 tác nhân đột biến và có thể nêu mức ảnh hưởng trên ADN
3. Tiến trình bài học: (33p)
Đột biến ở cấp độ phân tử chính là đột biến gen vậy đột biến ở cấp độ tế bào là gì, cơ chế
phát sinh, hậu quả và có ý nghĩa như thế nào? Có nguy hiểm hơn đột biến gen không?
*Hoạt động 1: Tìm hiểu HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ. (20 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
19
Trường THPT Trung An KHBH Sinh 12 CB
1. Giới thiệu hình ảnh về
hình thái, cấu trúc hiển vi và
cấu trúc siêu hiển vi của
NST.
2. Yêu cầu HS quan sát hình
5.1, 5.2 kết hợp đọc SGK
mục I và hoàn thành các nội
dung sau trong 10 phút:
- NST ở sinh vật nhân sơ và
nhân thực giống và khác
nhau ở điểm nào?
- Mô tả sự biến đổi hình thái
NST qua các kì của phân
bào.
- Mô tả cấu trúc siêu hiển vi
của NST, ý nghĩa của các

mức xoắn cuộn.
3. Gọi vài HS trả lời từng
nội dung và cho lớp cùng
tranh luận để thống nhất nội
dung.
4. Bổ sung và nhấn mạnh
các nội dung sau:
- NST ở sinh vật nhân sơ và
nhân thực giống nhau là đều
có một thành phần quan
trọng là axit nuclêic nhưng
khác nhau về số lượng và
mức độ tổ chức.
- Bộ NST trong tế bào xôma
thường tồn tại thành từng
cặp tương đồng giống nhau
về hình thái và kích thước
cũng như trình tự các gen.
HS tìm hiểu hình thái và cấu
trúc NST.
- Quan sát hình.
- Đọc SGK.
- Xác định điểm giống và
khác nhau về NST ở sinh vật
nhân sơ và nhân thực.
- Mô tả sự biến đổi hình thái
NST qua các kì của phân
bào.
- Mô tả cấu trúc siêu hiển vi
của NST như hình 5.2; ý

nghĩa của các mức xoắn
cuộn.
I. HÌNH THÁI VÀ CẤU
TRÚC NHIỄM SẮC THỂ.
1. Hình thái NST.
Ở sinh vật nhân thực:
- Cấu trúc hiển vi: NST gồm
2 cromatit dính nhau ở tâm
động, gồm 3 vùng:
+ NST quan sát rõ nhất vào
kì giữa và phân li vào kì sau
+ Phân loại: gồm NST
thường và NST giới tính
+ NST đặc trưng về hình
thái, cấu trúc, số lượng và
trình tự sắp xếp của các gen.
- Sự biến đổi hình thái:
+ NST ở trạng thái kép vào
kì: trung gian, đầu, giữa
+ NST ở trạng thái đơn vào
kì: sau, cuối
2. Cấu trúc siêu hiển vi:
- ADN → Nucleoxom →
Sợi cơ bản → Sợi nhiễm sắc
→ Cromaitit → NST
- Ở sinh vật nhân sơ: chỉ là
phân tử ADN mạch kép, có
dạng vòng chưa có cấu trúc
NST.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu về ĐỘT BIẾN NST (13 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
1. Yêu cầu HS nhắc lại khái
niệm về đột biến cấu trúc
nhiễm sắc thể đã học lớp 9.
2. Trên cơ sở câu trả lời của
HS, GV chỉnh lý bổ sung để
hoàn thiện khái niệm.
- Trình bày khái niệm đột
biến cấu trúc NST đã được
học ở lớp 9.
- Ghi khái niệm
II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC
NST.
1. Khái niệm:
Là những biến đổi trong cấu
trúc NST, sắp xếp lại khối
gen làm thay đổi hình dạng
và cấu trúc NST
20
Trường THPT Trung An KHBH Sinh 12 CB
3. Phát PHT theo nhóm bàn.
4. Giới thiệu đoạn phim về
các dạng đột biến cấu trúc
NST.
5- Yêu cầu HS quan sát
phim kết hợp độc lập đọc
SGK mục II, sau đó thảo
luận nhóm để hoàn thành
nội dung PHT
6. Thu phiếu trả lời của 1

nhóm treo lên bảng để cả
lớp cùng quan sát, nhận xét.
Đồng thời yêu cầu các nhóm
còn lại trao đổi kết quả để
kiểm tra chéo cho nhau.
7. Gọi một số HS (thuộc
nhóm khác) nhận xét đánh
giá kết quả, bổ sung từng
phần trong phiếu được treo
trên bảng.
8. Nhận xét đánh giá hoạt
động của từng nhóm và bổ
sung, hoàn thiện những nội
dung HS làm chưa đúng.
(cung cấp phiếu đáp án hoặc
sửa trực tiếp trên tờ kết quả
của 1 nhóm)
9. Có thể yêu cầu HS giải
thích thêm: dạng đột biến
cấu trúc nhiễm sắc thể nào
gây hậu quả nghiêm trọng
nhất? Tại sao?
- Nhận phiếu học tập.
- Theo dõi phần GV giới
thiệu.
- Quan sát phim, đọc SKG
và thảo luận nhóm hoàn
thành phiếu học tập.
- Trao đổi phiếu kết quả cho
nhóm bạn. Quan sát kết quả

trên bảng.
- Nhận xét, bổ sung những
nội dung chưa hoàn chỉnh
của phiếu trên bảng.
- Ghi bài theo nội dung đã
chỉnh sửa ở phiếu học tập.
- Trả lời câu hỏi và giải
thích.
2. Các dạng đột biến cấu
trúc nhiễm sắc thể:
- Mất đoạn: 1 đoạn NST bị
mất đi ở đầu mút hoặc giữa
đầu mút và tâm động làm
NST giảm số lượng gen
+ Hậu quả: mất đoạn lớn gây
giảm sức sống hay chết ở
sinh vật.
+ Ý nghĩa: mất đoạn nhỏ
được ứng dụng để loại các
gen không mong muốn và
lập bản đồ gen
- Lặp đoạn: đoạn NST bị lặp
lại 2 hay nhiều lần làm NST
dài ra, tăng số lượng gen
+ Hậu quả: gây hại cho thể
đột biến
+ Ý nghĩa: làm tăng hay
giảm sự biểu hiện của tính
trạng.
- Đảo đoạn: đoạn NST bị

đứt, quay 180
0
rồi gắn vào vị
trí cũ, không thay đổi hình
dạng và số lượng gen.
+ Ý nghĩa: góp phần hình
thành loài mới.
- Chuyển đoạn: 1 đoạn NST
bị đứt chuyển sang vị trí
khác trên cùng 1 NST hay
trên 2 NST khác nhau
+ Hậu quả: làm thay đổi
nhóm gen liên kết, giảm sức
sống
+ Ý nghĩa: hình thành loài
mới, phòng trừ sâu hại bằng
biện pháp di truyền
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (6 phút)
a. Tổng kết (5 phút)
Hãy chọn phương án đúng/đúng nhất trong mỗi câu sau:
Câu 1. Cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ
A. chỉ là phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng, không liên kết với prôtêin.
B. phân tử ADN dạng vòng.
C. phân tử ADN liên kết với prôtêin.
D. phân tử ARN.
21
Trường THPT Trung An KHBH Sinh 12 CB
Câu 2. Thành phần hoá học chính của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có ADN và prôtêin
A. dạng hitstôn. B. cùng các en zim tái bản.
C. dạng phi histôn. D. dạng hitstôn và phi histôn.

Câu 3. Hình thái của nhiễm sắc thể biến đổi qua các kỳ phân bào và nhìn rõ nhất ở kỳ
A. trung gian. B. trước. C. giữa. D. sau.
Câu 4. Mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN dài gấp hàng ngàn lần so với đường kính của
nhân tế bào do
A. ADN có khả năng đóng xoắn.
B. sự gói bọc ADN theo các mức xoắn khác nhau.
C. ADN cùng với prôtêin hitstôn tạo nên các nuclêôxôm.
D. có thể ở dạng sợi cực mảnh.
Câu 5. Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể
A. thuận lợi cho sự phân ly các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
B. thuận lợi cho sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
C. thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
D. giúp tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể.
Câu 6. Một nuclêôxôm gồm
A. một đoạn phân tử ADN quấn 11/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histôn.
B. phân tử ADN quấn 7/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histôn.
C. phân tử histôn được quấn quanh bởi một đoạn ADN dài 146 cặp nuclêôtit.
D. 8 phân tử histôn được quấn quanh bởi 7/4 vòng xoắn ADN dài 146 cặp nuclêôtit.
Câu 7. Mức xoắn 1 của nhiễm sắc thể là
A. sợi cơ bản, đường kính 10 nm.
B. sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30 nm.
C. siêu xoắn, đường kính 300 nm.
D. crômatít, đường kính 700 nm.
Câu 8. Mức xoắn 2 của nhiễm sắc thể là
A. sợi cơ bản, đường kính 10 nm.
B. sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30 nm.
C. siêu xoắn, đường kính 300 nm.
D. crômatít, đường kính 700 nm.
Câu 9. Mức xoắn 3 của nhiễm sắc thể là
A. sợi cơ bản, đường kính 10 nm.

B. sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30 nm.
C. siêu xoắn, đường kính 300 nm.
D. crômatít, đường kính 700 nm.
Câu 10. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những biến đổi về cấu trúc của
A. ADN. B. nhiễm sắc thể. C. gen. D. các nuclêôtit.
Câu 11. Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là do tác động của
A. tác nhân sinh học, tác nhân vật lí, hoá học, biến đổi sinh lí, hoá sinh nội bào.
B. tác nhân vật lí, hoá học, tác nhân sinh học.
C. biến đổi sinh lí, hoá sinh nội bào, tác nhân sinh học.
D. tác nhân vật lí, hoá học, biến đổi sinh lí, hoá sinh nội bào.
Câu 12. Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm mất đoạn, lặp đoạn
A. đảo đoạn, thay thế đoạn. B. thay thế đoạn, đảo đoạn.
C. đảo đoạn, chuyển đoạn. D. quay đoạn, thay thế đoạn.
Câu 13. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể là
A. sự rơi rụng từng đoạn nhiễm sắc thể, làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
B. một đoạn của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó.
22
Trường THPT Trung An KHBH Sinh 12 CB
C. một đoạn nhiễm sắc thể đứt ra rồi đảo ngược 180
0
và nối lại làm thay đổi trình tự gen.
D. sự trao đổi các đoạn nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.
Câu 14. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể là
A. sự rơi rụng từng đoạn nhiễm sắc thể, làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
B. một đoạn của nhiễm sắc thể có thể lặp lại một hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó.
C. một đoạn nhiễm sắc thể đứt ra rồi đảo ngược 180
0
và nối lại làm thay đổi trình tự gen.
D. sự trao đổi các đoạn nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.
Câu 15. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể là

A. sự rơi rụng từng đoạn nhiễm sắc thể, làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
B. một đoạn của nhiễm sắc thể có thể lặp lại một hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó.
C.một đoạn nhiễm sắc thể đứt ra rồi đảo ngược 180
0
và nối lại làm thay đổi trình tự gen.
D. sự trao đổi các đoạn nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.
Đáp án: 1A 2A 3C 4B 5C 6D 7A 8B 9C 10B 11A 12C 13A 14B 15C
b. Hướng dẫn học tập: (1phút)
- Yêu cầu HS sưu tầm một số mẫu vật đột biến đa bội (các loại quả như: cam, nho ) và một số
hình ảnh về đột biến số lượng NST.
- Học bài và trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Xem lại bài 23 Sinh học 9.

PHIẾU HỌC TẬP
Quan sát phim kết hợp xem những thông tin ở mục II, III trang SGK và thảo luận nhóm để hoàn
thành nội dung bảng sau trong thời gian 10 phút:
Dạng đột biến NST Hậu quả Lợi ích ý nghĩa chung
Mất đoạn
Đảo đoạn
Lặp đoạn
Chuyển đoạn
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY





Ngày soạn: Tuần: Tiết:
23
Trường THPT Trung An KHBH Sinh 12 CB

Bài 6. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh đạt được
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
- Phân biệt được các dạng đột biến số lượng NST.
- Trình bày được nguyên nhân và cơ chế phát sinh các dạng đột biến số lượng NST.
2. Kỹ năng:
- Thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Trình bày suy nghĩ, hợp tác, quản lý thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm
- Tìm kiếm và xử lý thông tin về
- Nêu hậu quả và vai trò của các dạng đột biến số lượng NST trong tiến hoá, chọn giống và
quá trình hình thành loài.
3. Thái độ:
Ý thức bảo vệ nguồn gen, nguồn biến dị phát sinh, bảo tồn sự đa dạng sinh học đồng thời có
biện pháp phòng tránh, giảm thiểu các hội chứng do đột biến số lượng NST như các hội chứng
Đao, Tơcnơ, Klaiphentơ
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của gv:
- Thiết bị dạy học: tranh phóng to hình 6.1 SGK, đoạn phim về cơ chế phát sinh đột biến,
phiếu học tập. Máy chiếu projector (bảng phụ), máy tính
- Học liệu: SGK, SGV, chuẩn KT, nội dung giảm tải, tài liệu giáo dục BVMT
2. Chuẩn bị của hs:
- Tài liệu: SGK, bảng phụ, bút lông,…
- Học bài cũ và xem lại bài 23 Sinh học 9.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu 1. Khái niệm đột biến cấu trúc NST. Cho ví dụ.
Câu 2. Trình bày các dạng đột biến cấu trúc NST và vai trò từng dạng đột biến.
Câu 3. Dạng đột biến cấu trúc nào không thay đổi hình thái NST, ý nghĩa.

3. Tiến trình bài học: (33p)
Cơ thể sinh vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể bình thường 2n, điều gì sẽ xảy ra khi cơ thể
sinh vật nào đó của loài mang bộ nhiễm sắc thể không phải là 2n? Tại sao xuất hiện những cơ thể
mang bộ nhiễm sắc thể đó?
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI. (15 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
1. Yêu cầu HS nhắc lại khái
niệm đột biến số lượng NST
đã học lớp 9.
2. Yêu cầu HS quan sát h6.1
kết hợp đọc SGK mục I
trong 7 phút và hoàn thành
những yêu cầu sau:
- Hãy chỉ ra những điểm
giống và khác nhau giữa các
HS nhắc lại khái niệm
- Quan sát hình + đọc SGK.
- Giống: Biến đổi số lượng
Khái niệm chung: làm thay
đổi số lượng NST gồm dị bội
và đa bội
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI.
1. Khái niệm và phân loại :
- Khái niệm: thay đổi ở một
hay một số cặp NST
- Số lượng NST dạng tổng
24
Trường THPT Trung An KHBH Sinh 12 CB
thể một và thể ba. Từ đó
đưa ra công thức tổng quát

về số lượng NST trong các
dạng trên.
- Trình bày khái niệm đột
biến lệch bội.
- Những cơ chế nào làm
xuất hiện đột biến lệch bội?
- Vì sao đột biến lệch bội
thường gây chết hoặc giảm
sức sống?
- Nêu vai trò của đột biến
lệch bội.
3. Mỗi nội dung tương ứng,
yêu cầu 1 vài HS trả lời và
cho lớp cùng thảo luận để
thống nhất, hoàn thiện từng
đơn vị kiến thức.
NST ở 1 hay một số cặp.
- Khác: thể một: thiếu 1
NST của cặp; thể 3: thừa 1
NST của cặp
- Nêu khái niệm.
- NST không phân li trong
nguyên phân, giảm phân.
- Đột biến lệch bội thường
gây chết vì làm mất cân
bằng của toàn hệ gen.
quát: 2n ± x ( x>=1)
- Các dạng:
+ Thể một : 2n – 1
+ Thể ba : 2n +1

2. Cơ chế phát sinh:
Sự rối loạn phân bào làm một
hoặc vài cặp NST không phân
li.
- Sự không phân li xảy ra trong
giảm phân → giao tử bất
thường, thụ tinh với giao tử
bình thường → thể lệch bội.
- Sự không phân li xảy ra trong
nguyên phân tế bào sinh dưỡng
→ thể khảm
3. Hậu quả:
Mất cân bằng hệ gen, giảm khả
năng sinh sản hay sức sống
* Ở người:
- Rối loạn phân li NST thường:
Hội chứng Đao (3 chiếc 21)
- Rối loạn phân li NST giới
tính:
+ Hội chứng siêu nữ: XXX
+ Hội chứng tơcnơ: XO
+ Hội chứng claiphentơ: XXY
4. Ý nghĩa:
+ Nguyên liệu quá trình tiến
hóa, xác định vị trí gen trên
NST
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu ĐỘT BIẾN ĐA BỘI. (17 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
1. Phát PHT1 theo nhóm.
2. Yêu cầu HS quan sát sơ

đồ 6.2, 6.3 kết hợp độc lập
đọc SGK mục II và thảo
luận nhóm để hoàn thành
nội dung PHT 1 trong 10
phút.
3. Thu phiếu trả lời của 1
nhóm treo lên bảng để cả
lớp cùng quan sát, nhận xét.
Yêu cầu các nhóm còn lại
trao đổi kết quả để kiểm tra
chéo cho nhau.
4. Gọi một số HS nhóm
khác nhận xét đánh giá kết
quả, bổ sung từng phần
- Nhận PHT theo nhóm bàn.
- Quan sát hình và độc lập
đọc SGK sau đó thảo luận
nhóm để cùng nhau hoàn
thành nội dung PHT 1.
- 1 nhóm nộp phiếu học tập,
các nhóm còn lại trao đổi
phiếu để kiểm tra chéo cho
nhau.
- Trao đổi, nhận xét, bổ
sung những nội dung chưa
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI.
1. Khái niệm và cơ chế phát
sinh thể tự đa bội
- Khái niệm: đa bội là dạng đột
biến tăng một số nguyên lần

NST đơn bội và lớn hơn 2n
- Các dạng:
+ Đa bội chẵn: 4n, 6n, 8n,
+ Đa bội lẻ: 3n, 5n, 7n,
- Cơ chế:
+ Thể tam bội: 2n x n → 3n
+ Thể tứ bội: 2n x 2n → 4n
Hoặc ở lần nguyên phân đầu
tiên tất cả NST không phân li:
2n → 4n
2. Khái niệm và cơ chế phát
25

×