Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Thiết kế mô phỏng thiết bị truyền khối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.15 MB, 49 trang )

MODULE 5
THIẾT KẾ MÔ PHỎNG
THIẾT BỊ TRUYỀN KHỐI
 Cung cấp cho học SV cách
thức sử dụng hysys để tính
toán mô phỏng các loại thiết
bị truyến khối như: tháp
chưng cất, tháp hấp thụ…
 Cách cài đặt các thông số khi
mô phỏng tháp.
 Tính toán Shorcut tháp
 Xác định vị trí đĩa nhạy cảm
để kiểm soát nhiệt độ….
MỤC TIÊU
 Cung cấp cho học SV cách
thức sử dụng hysys để tính
toán mô phỏng các loại thiết
bị truyến khối như: tháp
chưng cất, tháp hấp thụ…
 Cách cài đặt các thông số khi
mô phỏng tháp.
 Tính toán Shorcut tháp
 Xác định vị trí đĩa nhạy cảm
để kiểm soát nhiệt độ….
Phương pháp McCabe – Thiele:
L
Q
c
D
L
R= L/D


V
Q
• Xác định số đĩa thực tế: Số đĩa
thực tế = Số đĩa lý thuyết/Hiệu
suất đĩa.
• Hiệu suất đĩa phụ thuộc vào loại
đĩa và nằm trong khoảng từ 0.5
– 0.7
Phương pháp McCabe – Thiele:
L
Q
c
D
L
R= L/D
V
Q
• Xác định số đĩa thực tế: Số đĩa
thực tế = Số đĩa lý thuyết/Hiệu
suất đĩa.
• Hiệu suất đĩa phụ thuộc vào loại
đĩa và nằm trong khoảng từ 0.5
– 0.7
TÍNH TOÁN SHORT CUT CHO THÁP
1. Tính toán Shortcut cho tháp là tính toán số lượng đĩa lý
thuyết tối thiểu của tháp chưng cất đề đạt được độ tinh
khiết của sản phẩm đỉnh và đáy tháp.
2. Ngoài ra mô hình Short cut trong Hysys còn cho phép tính
tỷ số hồi lưu tối thiểu, vị trí đĩa nhập liệu tối ưu….
3. Để tính toán được Short Cut cần phải có các thông số

sau:
 Dòng nhập liệu được cho trước.
 Độ tinh khiết (nồng độ cấu tử chính của sản phẩm đỉnh và
đáy).
 Áp suất làm việc của tháp.
 Tỷ số hồi lưu đỉnh tháp.
1. Tính toán Shortcut cho tháp là tính toán số lượng đĩa lý
thuyết tối thiểu của tháp chưng cất đề đạt được độ tinh
khiết của sản phẩm đỉnh và đáy tháp.
2. Ngoài ra mô hình Short cut trong Hysys còn cho phép tính
tỷ số hồi lưu tối thiểu, vị trí đĩa nhập liệu tối ưu….
3. Để tính toán được Short Cut cần phải có các thông số
sau:
 Dòng nhập liệu được cho trước.
 Độ tinh khiết (nồng độ cấu tử chính của sản phẩm đỉnh và
đáy).
 Áp suất làm việc của tháp.
 Tỷ số hồi lưu đỉnh tháp.
CÁCH TÍNH SHORT CUT CHO THÁP
1. Truy cập vào mô hình
Short cut Distillation.
2. Chọn Sản phẩm đỉnh là
pha lỏng/hơi tại mục
Top Product Phase.
3. Đặt tên cho dòng nhập
liệu Inlet, dòng sản
phẩm đỉnh, dòng sản
phẩm đáy, dòng năng
lượng của condenser và
reboiler.

4. Xác định cấu tử chính
của sản phẩm đỉnh và
đáy.
1. Truy cập vào mô hình
Short cut Distillation.
2. Chọn Sản phẩm đỉnh là
pha lỏng/hơi tại mục
Top Product Phase.
3. Đặt tên cho dòng nhập
liệu Inlet, dòng sản
phẩm đỉnh, dòng sản
phẩm đáy, dòng năng
lượng của condenser và
reboiler.
4. Xác định cấu tử chính
của sản phẩm đỉnh và
đáy.
CÁCH TÍNH SHORT CUT CHO THÁP
 Nếu hệ chưng cất gồm 02 cấu tử thì:
 Cấu tử chính của sản phẩm đỉnh => Cấu tử có
nhiệt độ sôi cao nhất trong 02 cấu tử.
 Cấu tử chính của sản đáy => Cấu tử có nhiệt độ
sội thấp nhất trong 02 cấu tử.
 Ví dụ: Khi chưng cất hỗn hợp glycol và nước
 => Cấu tử chính của sản phẩm đỉnh và đáy sẽ
là???
 Nếu hệ chưng cất gồm 02 cấu tử thì:
 Cấu tử chính của sản phẩm đỉnh => Cấu tử có
nhiệt độ sôi cao nhất trong 02 cấu tử.
 Cấu tử chính của sản đáy => Cấu tử có nhiệt độ

sội thấp nhất trong 02 cấu tử.
 Ví dụ: Khi chưng cất hỗn hợp glycol và nước
 => Cấu tử chính của sản phẩm đỉnh và đáy sẽ
là???
CÁCH TÍNH SHORT CUT CHO THÁP
 Đối với việc chưng cất hệ đa cấu tử (VD: chưng cất dầu thô…)
thì qui hệ đa cấu tử về hệ 02 cấu tử chính – Key component.
 Heavy Key Component (Top): Cấu tử chính của sản phẩm đỉnh -
là cấu tử có độ bay hơi thấp nhất (nhiệt độ sôi cao nhất) trong
số các cấu tử đỉnh.
 Light Key Component (Bottom): Cấu tử chính của sản phẩm đáy
– Là cấu tử có độ bay hơi thấp nhất trong số cấu tử đáy.
 Ví dụ: Cho hỗn hợp gồm Ethane, Propan, Iso –Butane, N-
Butane, Iso-Pentane, N-Pentane và Hexane.
 Giả sử dùng tháp Demethanizer để tách CH4 ra khỏi hỗn hợp
trên thì các cấu tử chính của hệ là???
 Nếu tách cả CH4 và C2H6 ra khỏi hỗn hợp bằng tháp
Deethanizer => Xác định cấu tử chính của hệ.
 Nếu tách C4- ra khỏi C5+ bằng tháp Debutanizer => cấu tử
chính của hệ sẽ là.
 Đối với việc chưng cất hệ đa cấu tử (VD: chưng cất dầu thô…)
thì qui hệ đa cấu tử về hệ 02 cấu tử chính – Key component.
 Heavy Key Component (Top): Cấu tử chính của sản phẩm đỉnh -
là cấu tử có độ bay hơi thấp nhất (nhiệt độ sôi cao nhất) trong
số các cấu tử đỉnh.
 Light Key Component (Bottom): Cấu tử chính của sản phẩm đáy
– Là cấu tử có độ bay hơi thấp nhất trong số cấu tử đáy.
 Ví dụ: Cho hỗn hợp gồm Ethane, Propan, Iso –Butane, N-
Butane, Iso-Pentane, N-Pentane và Hexane.
 Giả sử dùng tháp Demethanizer để tách CH4 ra khỏi hỗn hợp

trên thì các cấu tử chính của hệ là???
 Nếu tách cả CH4 và C2H6 ra khỏi hỗn hợp bằng tháp
Deethanizer => Xác định cấu tử chính của hệ.
 Nếu tách C4- ra khỏi C5+ bằng tháp Debutanizer => cấu tử
chính của hệ sẽ là.
CÁCH TÍNH SHORT CUT CHO THÁP
 Chuyển đến mục Parameter
trong Tab Design và nhập các
thông tin sau:
 Nhập nồng độ của cấu tử chính
Light Key in Bottom và Heavy
Key in Distilate tại mục
Component.
 Nhập áp suất của condenser và
Reboiler: Nhập bằng cách nào???
 Nhập tỷ số hồi lưu cho tháp
chưng cất => không được nhập
thấp hớn giá trị Minimum Reflux
Ratio.
 Vào thư mục Performance xem
kết quả tính toán.
 Chuyển đến mục Parameter
trong Tab Design và nhập các
thông tin sau:
 Nhập nồng độ của cấu tử chính
Light Key in Bottom và Heavy
Key in Distilate tại mục
Component.
 Nhập áp suất của condenser và
Reboiler: Nhập bằng cách nào???

 Nhập tỷ số hồi lưu cho tháp
chưng cất => không được nhập
thấp hớn giá trị Minimum Reflux
Ratio.
 Vào thư mục Performance xem
kết quả tính toán.
BÀI TẬP THỰC HÀNH
• Cho thành phần khí như hình bên, biết tháp Debutanizer
làm việc ở áp suất đỉnh tháp là 1150 Kpa.
• Chênh áp qua Reboiler là 30 Kpa, Chênh áp qua
condenser 20 Kpa.
• Tỷ số hồi lưu lạnh – 1.
• % mole cấu tử chính sản phẩm đỉnh và đáy 2%.
• Dòng nhập liệu có P=1150 kpa, T=70 oC, Flow=115
m3/h
1. Tính short cut để tìm số đĩa lý thuyết và vị trí đĩa nạp liệu
tối ưu.
2. Khảo sát sự phụ thuộc số đĩa lý thuyết, số đĩa thực tế khi
tỷ lệ hồi lưu thay đổi từ 1 lên 2 (dùng công cụ Data
book). Có nhận xét gì về sự thay đổi trên.
• Cho thành phần khí như hình bên, biết tháp Debutanizer
làm việc ở áp suất đỉnh tháp là 1150 Kpa.
• Chênh áp qua Reboiler là 30 Kpa, Chênh áp qua
condenser 20 Kpa.
• Tỷ số hồi lưu lạnh – 1.
• % mole cấu tử chính sản phẩm đỉnh và đáy 2%.
• Dòng nhập liệu có P=1150 kpa, T=70 oC, Flow=115
m3/h
1. Tính short cut để tìm số đĩa lý thuyết và vị trí đĩa nạp liệu
tối ưu.

2. Khảo sát sự phụ thuộc số đĩa lý thuyết, số đĩa thực tế khi
tỷ lệ hồi lưu thay đổi từ 1 lên 2 (dùng công cụ Data
book). Có nhận xét gì về sự thay đổi trên.
BÀI TẬP THỰC HÀNH
• Cho thành phần khí như hình bên, biết
tháp Debutanizer làm việc ở áp suất
đỉnh tháp là 1150 Kpa.
• Chênh áp qua Reboiler là 30 Kpa, Chênh
áp qua condenser 20 Kpa.
• Tỷ số hồi lưu lạnh – 1.
• % mole cấu tử chính sản phẩm đỉnh và
đáy 2%.
• Dòng nhập liệu có P=1150 kpa, T=70
oC, Flow=115 m3/h
1. Tính short cut để tìm số đĩa lý thuyết và
vị trí đĩa nạp liệu tối ưu.
2. Khảo sát sự phụ thuộc số đĩa lý thuyết
khi tỷ lệ hồi lưu thay đổi từ 1 lên 2
(dùng công cụ Data book). Có nhận xét
gì về sự thay đổi trên.
• Cho thành phần khí như hình bên, biết
tháp Debutanizer làm việc ở áp suất
đỉnh tháp là 1150 Kpa.
• Chênh áp qua Reboiler là 30 Kpa, Chênh
áp qua condenser 20 Kpa.
• Tỷ số hồi lưu lạnh – 1.
• % mole cấu tử chính sản phẩm đỉnh và
đáy 2%.
• Dòng nhập liệu có P=1150 kpa, T=70
oC, Flow=115 m3/h

1. Tính short cut để tìm số đĩa lý thuyết và
vị trí đĩa nạp liệu tối ưu.
2. Khảo sát sự phụ thuộc số đĩa lý thuyết
khi tỷ lệ hồi lưu thay đổi từ 1 lên 2
(dùng công cụ Data book). Có nhận xét
gì về sự thay đổi trên.
BÀI TẬP THỰC HÀNH
1. Tính short cut để tìm số đĩa lý thuyết và vị trí đĩa nạp liệu
tối ưu.
 Truy cập mô hình Short Cut calculation.
 Khai báo tên: SP đỉnh/đáy, dòng năng lượng
cond., reboiler.
 Tại mục Parameter khai báo hệ cấu tử chính
(2%).
 Nhập áp suất reoboiler và condenser.
 Nhập tỷ số hồi lưu.
 Vào Tab Performance xem kết quả.
1. Tính short cut để tìm số đĩa lý thuyết và vị trí đĩa nạp liệu
tối ưu.
 Truy cập mô hình Short Cut calculation.
 Khai báo tên: SP đỉnh/đáy, dòng năng lượng
cond., reboiler.
 Tại mục Parameter khai báo hệ cấu tử chính
(2%).
 Nhập áp suất reoboiler và condenser.
 Nhập tỷ số hồi lưu.
 Vào Tab Performance xem kết quả.
BÀI TẬP THỰC HÀNH
1. Khảo sát sự phụ thuộc số đĩa lý thuyết, đĩa thực tế khi tỷ lệ hồi lưu
thay đổi từ 1 lên 2 (dùng công cụ Data book). Có nhận xét gì về sự

thay đổi trên.
 Dung công cụ Databook: Vào Tool => Databook
 Tại mục Variables =>Insert => Object chọn thiết bị short Cut => add
các thông số sau: Tỷ lệ hồi lưu (External reflux), Minimum Trays,
Actual Trays.
 Thực hiện khảo sát theo một trong 02 cách:
 Sử dụng Data Recorder.
 Sử dụng Case study:
 Vào Tab Case study nhấn add để tạo ra một case study mới.
 Chọn thông số Independent là External reflux.
 Chọn các thông số còn lại dependent.
 Nhấn chọn view => Khai báo giới hạn trên/dưới và bước nhảy của
thông số Independent.
 Nhấn Start để chạy => Nhấn Tab Results để xem kết quả.
1. Khảo sát sự phụ thuộc số đĩa lý thuyết, đĩa thực tế khi tỷ lệ hồi lưu
thay đổi từ 1 lên 2 (dùng công cụ Data book). Có nhận xét gì về sự
thay đổi trên.
 Dung công cụ Databook: Vào Tool => Databook
 Tại mục Variables =>Insert => Object chọn thiết bị short Cut => add
các thông số sau: Tỷ lệ hồi lưu (External reflux), Minimum Trays,
Actual Trays.
 Thực hiện khảo sát theo một trong 02 cách:
 Sử dụng Data Recorder.
 Sử dụng Case study:
 Vào Tab Case study nhấn add để tạo ra một case study mới.
 Chọn thông số Independent là External reflux.
 Chọn các thông số còn lại dependent.
 Nhấn chọn view => Khai báo giới hạn trên/dưới và bước nhảy của
thông số Independent.
 Nhấn Start để chạy => Nhấn Tab Results để xem kết quả.

Hysys cung cấp các mô hình chuẩn sau đây của quá trình
truyền khối:
 Absorber: Tháp hấp thụ => Nguyên lý làm việc???
 Reboiler Absorber: Tháp hấp phụ có thiết bị gia nhiệt đáy
tháp.
 Refluxed Absorber: Tháp Hấp thụ có hồi lưu đỉnh tháp.
 Distillation: Tháp chưng cất
 Liquid – Liquid Extractor: Tháp trích ly.
 Three Phase Distillation: Tháp chưng cất 3 pha
CÁC MÔ HÌNH THIẾT BỊ TRUYỀN KHỐI TRONG HYSYS
Hysys cung cấp các mô hình chuẩn sau đây của quá trình
truyền khối:
 Absorber: Tháp hấp thụ => Nguyên lý làm việc???
 Reboiler Absorber: Tháp hấp phụ có thiết bị gia nhiệt đáy
tháp.
 Refluxed Absorber: Tháp Hấp thụ có hồi lưu đỉnh tháp.
 Distillation: Tháp chưng cất
 Liquid – Liquid Extractor: Tháp trích ly.
 Three Phase Distillation: Tháp chưng cất 3 pha
MÔ PHỎNG THÁP HẤP THỤ
Absorber: Tháp hấp thụ số
bậc tự do = 0
Khi mô phỏng nếu biết trước
thành phần, Nhiệt độ, áp
suất dòng nhập liệu và áp
suất đỉnh/đáy tháp => Hysys
sẽ tự tính toán các thông số
còn lại như: Nhiệt độ
đỉnh/đáy, Thành phần/lưu
lượng dòng đỉnh/đáy.

Độ tinh khiến sản phẩm
đỉnh/đáy không điều chỉnh
được.
Absorber: Tháp hấp thụ số
bậc tự do = 0
Khi mô phỏng nếu biết trước
thành phần, Nhiệt độ, áp
suất dòng nhập liệu và áp
suất đỉnh/đáy tháp => Hysys
sẽ tự tính toán các thông số
còn lại như: Nhiệt độ
đỉnh/đáy, Thành phần/lưu
lượng dòng đỉnh/đáy.
Độ tinh khiến sản phẩm
đỉnh/đáy không điều chỉnh
được.
MÔ PHỎNG THÁP HẤP THỤ
Truy cập mô hình Absorber. Tại màn hình Column Input Expert khai báo cáo
thông tin sau:
1. Đặt tên cho thiết bị
2. Đặt tên cho dòng Top stage Inlet, Botton stage Inlet và dòng OVHD
vapor Outlet, Bottom Liquid Outlet. Dòng vào thân tháp (Optional Inlet
Stream) có thể có hoặc không có.
3. Nhập số đĩa tháp.
4. Khai báo xong nhấn Next
5. Khai báo Top Pressure và Bottom Pressure với điều kiện chênh áp qua
mỗi đĩa tháp < 5 kpa.
6. Nhấn Next => Khai báo nhiệt độ đỉnh/đáy tháp nếu biết.
7. Nhấn Done để vào màn hình chính của tháp.
8. Tại màn hình chính của tháp có thể thay đổi áp suất, số đĩa,…

9. Vào mục Parameter mục Efficency để khai báo hiệu suất làm việc của đĩa
nếu biết => Efficency là gì, xác định như thế nào???
10. Sau khi thực hiện các mục 8,9nếu nhấn Run để hysys tính toán lại kết
quả.
Truy cập mô hình Absorber. Tại màn hình Column Input Expert khai báo cáo
thông tin sau:
1. Đặt tên cho thiết bị
2. Đặt tên cho dòng Top stage Inlet, Botton stage Inlet và dòng OVHD
vapor Outlet, Bottom Liquid Outlet. Dòng vào thân tháp (Optional Inlet
Stream) có thể có hoặc không có.
3. Nhập số đĩa tháp.
4. Khai báo xong nhấn Next
5. Khai báo Top Pressure và Bottom Pressure với điều kiện chênh áp qua
mỗi đĩa tháp < 5 kpa.
6. Nhấn Next => Khai báo nhiệt độ đỉnh/đáy tháp nếu biết.
7. Nhấn Done để vào màn hình chính của tháp.
8. Tại màn hình chính của tháp có thể thay đổi áp suất, số đĩa,…
9. Vào mục Parameter mục Efficency để khai báo hiệu suất làm việc của đĩa
nếu biết => Efficency là gì, xác định như thế nào???
10. Sau khi thực hiện các mục 8,9nếu nhấn Run để hysys tính toán lại kết
quả.
Hiệu suất làm việc của tháp.
COLUMN TYPE
TYPICAL ACTUAL
TRAYS
TYPICAL EFFICIENCY,
ABSORBER/STRIPPER
SIDE STRIPPER(STEAM)
SIDE STRIPPER(REB)
REBOILED ABSORBER

DEETHANIZER
DEPROPANIZER
DEBUTANIZER
NAPHTHA SPLITTER
(STABILIZER)
C2 SPLITTER
C3 SPLITTER
C4 SPLITTER
AMINE CONTACTOR
AMINE ABSORBER
CRUDE COLUMN
15 – 25
4 – 6
6 – 8
25 – 40
30 – 35
35 – 40
38 – 45
30 – 35
110 – 130
200 – 250
70 – 80
20 – 24
20 – 24
35 – 45
20 – 30
( 2)
(3 – 4)
45 – 55
65 – 70

70 – 80
85 – 90
70 – 75
95 – 100
95 – 100
85 – 90
( 4 – 5)
( 9 – 12 )
ABOUT 50 – 55
ABSORBER/STRIPPER
SIDE STRIPPER(STEAM)
SIDE STRIPPER(REB)
REBOILED ABSORBER
DEETHANIZER
DEPROPANIZER
DEBUTANIZER
NAPHTHA SPLITTER
(STABILIZER)
C2 SPLITTER
C3 SPLITTER
C4 SPLITTER
AMINE CONTACTOR
AMINE ABSORBER
CRUDE COLUMN
15 – 25
4 – 6
6 – 8
25 – 40
30 – 35
35 – 40

38 – 45
30 – 35
110 – 130
200 – 250
70 – 80
20 – 24
20 – 24
35 – 45
20 – 30
( 2)
(3 – 4)
45 – 55
65 – 70
70 – 80
85 – 90
70 – 75
95 – 100
95 – 100
85 – 90
( 4 – 5)
( 9 – 12 )
ABOUT 50 – 55
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Mô phỏng tháp hấp phụ với các
thông tin sau:
Áp suất đỉnh tháp 3350 kpa
Chênh áp qua tháp 50 Kpa.
Số lượng đĩa tháp: 12 đĩa.
Hiệu suất làm việc của tháp
85%.

Dòng vào đỉnh: P=3350 kpa,
T=-60 oC, Flow = 3344
kgmol/h.
Dòng vào đáy: P=3400 kpa, T=-
10 oC, Flow = 140.000 Nm3/h.
Thành phần dòng nhập liệu
đỉnh/đáy như nhau.
Khảo sát sự thay đổi thành phần
Propane trong sản phẩm đỉnh
tháp vào nhiệt độ dòng vào đỉnh
tháp trong khoảng từ -70 đến –
35 0C
Mô phỏng tháp hấp phụ với các
thông tin sau:
Áp suất đỉnh tháp 3350 kpa
Chênh áp qua tháp 50 Kpa.
Số lượng đĩa tháp: 12 đĩa.
Hiệu suất làm việc của tháp
85%.
Dòng vào đỉnh: P=3350 kpa,
T=-60 oC, Flow = 3344
kgmol/h.
Dòng vào đáy: P=3400 kpa, T=-
10 oC, Flow = 140.000 Nm3/h.
Thành phần dòng nhập liệu
đỉnh/đáy như nhau.
Khảo sát sự thay đổi thành phần
Propane trong sản phẩm đỉnh
tháp vào nhiệt độ dòng vào đỉnh
tháp trong khoảng từ -70 đến –

35 0C
MÔ PHỎNG THÁP HẤP THỤ CÓ THIẾT BỊ GIA NHIỆT ĐÁY THÁP
Reboiler Absorber: Tháp hấp
thụ có thiết bị gia nhiệt đáy
tháp, Reboiler phân tách
dòng nhập liệu thành 02
phần khí và lỏng => số bậc
tự do = 1.
Các thông số cài đặt:
Qr.
Boilup ratio V/B.
Rates of B or D.
Xd hoặc Xb.
Reboiler Absorber: Tháp hấp
thụ có thiết bị gia nhiệt đáy
tháp, Reboiler phân tách
dòng nhập liệu thành 02
phần khí và lỏng => số bậc
tự do = 1.
Các thông số cài đặt:
Qr.
Boilup ratio V/B.
Rates of B or D.
Xd hoặc Xb.
MÔ PHỎNG THÁP HẤP THỤ CÓ THIẾT BỊ GIA NHIỆT ĐÁY THÁP
Truy cập mô hình Reboiler Absorber. Tại màn hình Column
Input Expert khai báo cáo thông tin sau:
1. Đặt tên cho thiết bị
2. Đặt tên cho dòng Top stage Inlet, dòng OVHD vapor
Outlet, Bottom Liquid Outlet. Dòng vào thân tháp (Optional

Inlet Stream) có thể có hoặc không có. Nếu có cần chọn vị
trí đĩa nạp liệu. Sau đó đặt tên dòng năng lượng.
3. Tại mục Top Stag Reflux chọn Liquid Inlet hoặc Pump-
around
4. Nhập số đĩa tháp.
5. Khai báo xong nhấn Next
6. Khai báo Top Pressure và Reboiler Pressure với điều kiện
chênh áp qua mỗi đĩa tháp < 5 kpa, chênh áp qua reboiler
< 10 Kpa.
Truy cập mô hình Reboiler Absorber. Tại màn hình Column
Input Expert khai báo cáo thông tin sau:
1. Đặt tên cho thiết bị
2. Đặt tên cho dòng Top stage Inlet, dòng OVHD vapor
Outlet, Bottom Liquid Outlet. Dòng vào thân tháp (Optional
Inlet Stream) có thể có hoặc không có. Nếu có cần chọn vị
trí đĩa nạp liệu. Sau đó đặt tên dòng năng lượng.
3. Tại mục Top Stag Reflux chọn Liquid Inlet hoặc Pump-
around
4. Nhập số đĩa tháp.
5. Khai báo xong nhấn Next
6. Khai báo Top Pressure và Reboiler Pressure với điều kiện
chênh áp qua mỗi đĩa tháp < 5 kpa, chênh áp qua reboiler
< 10 Kpa.
MÔ PHỎNG THÁP HẤP THỤ CÓ THIẾT BỊ GIA NHIỆT ĐÁY THÁP
8. Nhấn Next => Khai báo tỷ số hồi lưu nóng Boilup Ratio nếu
biết
9. Nhấn Done để vào màn hình chính của tháp.
10.Tại màn hình chính của tháp có thể thay đổi áp suất, số
đĩa,…
11.Vào mục Parameter mục Efficency để khai báo hiệu suất

làm việc của đĩa nếu biết
12.Vào Tab Spec mục Design để cài đặt một trong 04 thông
số vừa nêu
13.Sau khi thực hiện xong nhấn Run để hysys tính toán lại kết
quả.
8. Nhấn Next => Khai báo tỷ số hồi lưu nóng Boilup Ratio nếu
biết
9. Nhấn Done để vào màn hình chính của tháp.
10.Tại màn hình chính của tháp có thể thay đổi áp suất, số
đĩa,…
11.Vào mục Parameter mục Efficency để khai báo hiệu suất
làm việc của đĩa nếu biết
12.Vào Tab Spec mục Design để cài đặt một trong 04 thông
số vừa nêu
13.Sau khi thực hiện xong nhấn Run để hysys tính toán lại kết
quả.
BÀI TẬP THỰC HÀNH
1.Mô phỏng tháp hấp phụ có reboiler với các
thông số sau:
Áp suất đỉnh tháp 2750 kpa
Chênh áp qua tháp 20 Kpa.
Chênh áp qua reboiler 20 Kpa
Số lượng đĩa tháp: 32 đĩa.
Nhiệt độ đáy tháp: 85 oC.
Hiệu suất làm việc của tháp 75%.
Dòng vào đỉnh: P=2800 kpa, T=-15oC, Flow =
4015 kgmol/h.
Dòng vào đĩa 16: P=2770kpa, T=50 oC, Flow =
200 kgmol/g
Thành phần dòng nhập liệu đỉnh đĩa 16 như

đính kèm.
2. Xác định nhiệt độ đáy tháp để thành phần
Ethane tại sản phẩm đáy là 2%mol.
3. Xác định nhiệt độ đỉnh/đáy tháp, thành phần
Ethane tại SP đáy nếu tăng Boilup Ratio lên
1.2 lần so với thiết kế
1.Mô phỏng tháp hấp phụ có reboiler với các
thông số sau:
Áp suất đỉnh tháp 2750 kpa
Chênh áp qua tháp 20 Kpa.
Chênh áp qua reboiler 20 Kpa
Số lượng đĩa tháp: 32 đĩa.
Nhiệt độ đáy tháp: 85 oC.
Hiệu suất làm việc của tháp 75%.
Dòng vào đỉnh: P=2800 kpa, T=-15oC, Flow =
4015 kgmol/h.
Dòng vào đĩa 16: P=2770kpa, T=50 oC, Flow =
200 kgmol/g
Thành phần dòng nhập liệu đỉnh đĩa 16 như
đính kèm.
2. Xác định nhiệt độ đáy tháp để thành phần
Ethane tại sản phẩm đáy là 2%mol.
3. Xác định nhiệt độ đỉnh/đáy tháp, thành phần
Ethane tại SP đáy nếu tăng Boilup Ratio lên
1.2 lần so với thiết kế
MÔ PHỎNG THÁP HẬP THỤ CÓ THIẾT BỊ NGƯNG TỤ ĐỈNH THÁP
Refluxed Absorber: Tháp hấp
thụ có có hồi lưu đỉnh tháp.
Nếu thiết bị ngưng tụ đỉnh
tháp là loại ngưng tụ hoàn

toàn – Total condenser =>
số bậc tự do = 1. Các thông
số cài đặt:
 Qc.
 Reflux ratio L/D hoặc lưu
lượng dòng hồi lưu.
 Rates of B or D.
 Xd hoặc Xb…
Refluxed Absorber: Tháp hấp
thụ có có hồi lưu đỉnh tháp.
Nếu thiết bị ngưng tụ đỉnh
tháp là loại ngưng tụ hoàn
toàn – Total condenser =>
số bậc tự do = 1. Các thông
số cài đặt:
 Qc.
 Reflux ratio L/D hoặc lưu
lượng dòng hồi lưu.
 Rates of B or D.
 Xd hoặc Xb…
MÔ PHỎNG THÁP HẬP THỤ CÓ THIẾT BỊ NGƯNG TỤ ĐỈNH THÁP
Nếu thiết bị ngưng tụ đỉnh
tháp là loại ngưng tụ một
phần => số bậc tự do = 2.
Các thông số cài đặt
=> Sản phẩm đỉnh cả khí và
lỏng => ngoài các thông số
vưa nêu cần thêm 01 thông
số khác: Lưu lượng qua
hơi/lỏng đỉnh tháp.

Nế thiết bị ngưng tụ là dàng
Full reflux => Số bặc tự do là
01 thông số cài đặt như
trường hợp Total condenser
nhưng sản phẩm đỉnh là pha
khí
Nếu thiết bị ngưng tụ đỉnh
tháp là loại ngưng tụ một
phần => số bậc tự do = 2.
Các thông số cài đặt
=> Sản phẩm đỉnh cả khí và
lỏng => ngoài các thông số
vưa nêu cần thêm 01 thông
số khác: Lưu lượng qua
hơi/lỏng đỉnh tháp.
Nế thiết bị ngưng tụ là dàng
Full reflux => Số bặc tự do là
01 thông số cài đặt như
trường hợp Total condenser
nhưng sản phẩm đỉnh là pha
khí
BÀI TẬP THỰC HÀNH
1.Mô phỏng tháp hấp phụ có Reflux với các
thông số sau với các thông số sau:
Áp suất tại condenser 2750 kpa
Chênh áp qua tháp 20 Kpa.
Chênh áp qua condenser 20 Kpa
Số lượng đĩa tháp: 30 đĩa.
Thành phần C3 trong sản phẩm khí đỉnh tháp
là 1%.

Hiệu suất làm việc của tháp 75%.
Dòng vào đỉnh: P=2800 kpa, T=-15oC, Flow =
4015 kgmol/h.
Dòng vào đĩa 12: P=2770kpa, T=50 oC, Flow =
200 kgmol/g
Thành phần dòng nhập liệu đỉnh và đĩa 11 như
đính kèm.
2. Khảo sát sự phụ thuộc của thành phần C3
trong sản phẩm khí đỉnh tháp khi tỷ số hồi lưu
thay đổi từ 1+2.
1.Mô phỏng tháp hấp phụ có Reflux với các
thông số sau với các thông số sau:
Áp suất tại condenser 2750 kpa
Chênh áp qua tháp 20 Kpa.
Chênh áp qua condenser 20 Kpa
Số lượng đĩa tháp: 30 đĩa.
Thành phần C3 trong sản phẩm khí đỉnh tháp
là 1%.
Hiệu suất làm việc của tháp 75%.
Dòng vào đỉnh: P=2800 kpa, T=-15oC, Flow =
4015 kgmol/h.
Dòng vào đĩa 12: P=2770kpa, T=50 oC, Flow =
200 kgmol/g
Thành phần dòng nhập liệu đỉnh và đĩa 11 như
đính kèm.
2. Khảo sát sự phụ thuộc của thành phần C3
trong sản phẩm khí đỉnh tháp khi tỷ số hồi lưu
thay đổi từ 1+2.

×