Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

đồ án công nghệ chế tạo máy thiết kế qui trình công nghệ chế tạo chi tiết dĩa xích ngoài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.53 KB, 46 trang )

Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy Đoàn Văn Thịnh CTM3 – K43
NỘI DUNG THUYẾT MINH VÀ TÍNH TOÁN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
1. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết:
Theo đề bài thiết kế:
“ Thiết kế qui trình công nghệ chế tạo chi tiết dĩa xích ngoài ” với sản
lượng 500 chi tiết/năm, điều kiện sản xuất tự do.
Đĩa xích là một dạng chi tiết trong họ chi tiết dạng bánh răng, chúng là
một loại chi tiết có một hoặc một số trụ mà tâm của chúng song song với
nhau .
Chi tiết này thường có chức năng chuyển động quay quanh một trục
nhất định.
Trong trường hợp này các răng xích được móc vào xích để cẩu một vật
nặng lên cao hoặc ngược lại ,do đó nó chịu mài mòn lớn
+ Chịu ứng suất thay đổi theo chu kỳ.
+ Chịu lực tuần hoàn, va đập.
+ Chịu tải trọng động cao
2. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết:
Vì chi tiết lắp trong các thiết bị nâng hạ đòi hỏi độ chính xác về vị trí
do đó phải đảm bảo độ đồng tâm ,độ đảo mặt đầu và giữa các mặt trụ
Cụ thể cần các yêu cầu kỹ thuật như sau:
Mặt trụ trong φ160 cần đạt cấp nhẵn bóng ∇6 Ra1,25 ,Mặt trụ ngoài
φ190 đạt độ nhẵn bóng cấp ∇5
Độ đảo của các mặt trụ ngoài và mặt đầu so với trụ φ160 không quá
0,03mm
Qua các điều kiện kỹ thuật trên ta có thể đưa ra một số nét công nghệ
điển hình gia công chi tiết đĩa xích như sau:
+ Kết cấu của đĩa xích phải được đảm bảo khả năng cứng vững.
+ Với đĩa xích yêu cầu mài mòn cao nên vật liệu là thép 40X, phôi nên
chọn là phôi dập .
1


1
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy Đoàn Văn Thịnh CTM3 – K43
+ Do ở mặt đầu ta phải khoan 4 lỗ φ16 với 45
o
±10’để bắt bu lông với
chi tiết khác
Với đĩa xích nguyên công đầu tiên gia công trụ φ160 và mặt đầu cùng
một lúc để đảm bảo độ đảo làm chuẩn cho các nguyên công sau ( gia
côngbốn M16 ), phay lăn răng nên chọn chuẩn thô là trụ ngoài . Và thứ tự gia
công của trụ này là tiện thô sau đó tiện tinh để đạt cấpnhẵn bóng cấp 6.
3. Xác định dạng sản xuất:
Sản lượng hàng năm được xác định theo công thức sau đây:
N = N
1
m(1 + β/100)
Trong đó:
N : Số chi tiết được sản xuất trong một năm;
N
1
: Số sản phẩm (số máy) được sản xuất trong một năm;
m : Số chi tiết trong một sản phẩm;
 : Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ (5% đến 7%)
⇒ N = 500.1.(1 + 6%) = 530 ( sản phẩm).
Sau khi xác định được sản lượng hàng năm ta phải xác định trọng
lượng của chi tiết. Trọng lượng của chi tiết được xác định theo công thức:
Q = V.γ
V=V
1
-V
2

-V
3
V
1
=S
1
.h
1
=
3
2
89,5120.
2
250
dm=






π
V
2
=S
2
.h
2
=
3

2
25,3162.
2
160
dm=






π
V
3
=S
3
.h
3
=
3
2
29,060.
2
250
dm=







π
SuyraQ=(5,89-3,25-0,29).7,852=15Kg
Theo bảng 2 trang 13 – Thiết kế đồ án CNCTM, ta có:
Dạng sản suất: HÀNG LOẠT VỪA
2
2
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy Đoàn Văn Thịnh CTM3 – K43
4. Chọn phưong pháp chọn phôi:
Phôi ban đầu để rèn và dập nóng:
Trước khi rèn và dập nóng kim loại ta phải làm sạch kim loại, cắt bỏ ra
từng phần nhỏ từng phần phù hợp được thực hiện trên máy cưa. Trong trường
hợp vật liệu chi tiết là thép 40X ta dập nóng trong khuân hai nửa hòm khuân.
Dập lần 1:
Dập lần 2:
Cắt bavia:
Bản vẽ lồng phô:
Từ cách chế tạo phôi ở trên ta có thể tra được lượng dư theo bảng 3-9
(Lượng dư phôi cho vật rèn khuôn ) Sổ tay công nghệ Chế tạo Máy. Các kích
thước của vật rèn khuôn, được xác định đối với các bề mặt gia công của chi
tiết khi làm tròn sẽ tăng lượng dư lên với độ chính xác : + 0,5 mm. Trị số
lượng dư cho trong bảng cho đối với bề mặt R
z
= 80; nếu bề mặt gia công có
R
z
= 20 ÷ 40 thì trị số lượng dư tăng 0.3 ÷ 0.5 mm; nếu bề mặt có độ nhấp
nhô thấp hơn thì trị số lượng dư tăng thêm 0.5 ÷ 0.8 mm. Trong trường hợp
này bề mặt gia công của ta có R
a

= 1.25 (cấp nhẵn bóng : cấp 7 có R
z
= 6.3).
Ta có các lượng dư tương ứng như sau:
5. Lập thứ tự các nguyên công, các bước (vẽ sơ đồ gá đặt, ký hiệu
định vị, kẹp chặt, chọn máy, chọn dao, vẽ chiều chuyển động của dao,
của chi tiết)
Lập sơ bộ các nguyên công:
Nguyên công 1 : Tiện mặt đầu, tiện lỗ trụ φ160
±
0,03
,tiện trụ ngoài
φ190
+0,09
,vát mép 1,5x45
o
gia công trên máy tiện ( đạt được độ nhám R
a
=
1,25 - cấp độ bóng cấp 6) để làm chuẩn định vị cho các nguyên công sau.
Nguyên công 2 : Đảo đầu tiện đồng thời mặt đầu còn lại đạt kích thước
162
+0,6
, trụ ngoài φ190
+0,09
,trụ ngoài φ315
+0,1
,tiện sấn rãnh sâu 48mm ,vát
mép 5x45
o

gia công trên máy tiện đạt được độ nhám R
a
= 1,25 cấp nhẵn
bóng 5.
3
3
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy Đoàn Văn Thịnh CTM3 – K43
Nguyên công 3 : Tiện tinh mặt đầu M ,trụ φ160
+0,03
, trụ ngoài φ315 trụ
ngoài φ190
+0,09

Nguyên công 4 : Tiện tinh mặt đầu N để đạt kích thước chiều dài chi
tiết 162
+0,6
,tiện tinh φ180
Nguyên công 5 : Gia công răng trên máy phay chuyên dùng bằng dao
phay lăn răng để đạt thông số răng như sau Z=18 ;t=50,8
Nguyên công 6 : Tôi cao tần mặt bánh xích đạt HRC 40 ÷ 50 ,chiều sâu
thấm t= 14 ÷ 16mm
Nguyên công 7 : Ghép các chi tiết và hàn chúng lại với nhau.
Nguyên công 8 : Gia công 4 lỗ mặt đầu M16 , khoan trên máy khoan
,ta rô mũi khoan có đường kính φ14.
Nguyên công 9 : Gia công 4 lỗ φ8 đóng chốt trên bề mặt trụ ngoài
φ190 sâu 23mm bằng máy khoan đứng.
Nguyên công 10 : Đổi đầu gia công 4 lỗ φ8 đóng chốt trên bề mặt trụ
ngoài φ180 sâu 25mm.
Nguyên công 11 : Tiện tinh lại tất cả các bề mặt ngoài sao cho đảm bảo
điều kiện kỹ thuật độ đảo so với trụ φ160 không quá 0,03mm.

Nguyên công 12 : Mài hai bề mặt φ170 và φ205 đạt độ bóng cấp 7, 8.
Nguyên công 13 : Kiểm tra độ đảo mặt đầu ,trụ ngoài φ190, φ180 so
với trụ φ160 không quá 0,03mm.
Thiết kế các nguyên công cụ thể:
Nguyên công I : Tiện mặt đầu, tiện thô trụ trong
Lập sơ đồ gá đặt: Đây là nguyên công tiện các mặt làm chuẩn tinh
,đảm bảo độ đồng tâm ,độ đảo không quá 0,03mm do đó ta định vị và kẹp
chặt chi tiết lên mâm cặp ba chấu trái tự định tâm
Kẹp chặt:Sau khi ta định vị bằng mâm cặp ba chấu tự định tâm ta kẹp
chặt chi tiết cũng bằng mâm cặp ba chấu nhờ lực xiết từ ba chấu kẹp.
4
4
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy Đoàn Văn Thịnh CTM3 – K43
5
S
S
2
S
4
S
3
S
1
Chọn máy: Máy tiện 1K62. Công suất động cơ N
m
= 10kW
Thông số máy: Chiều cao tâm 200mm.Số vòng quay trục chính
12,5 2000 vòng /phút,bước tiến dao dọc 0,07…4,15, bước tiến dao ngang
0,035…2,08
Chọn dao:Dao tiện lỗ trong ta dùng dao ba gắn mảnh hợp kim

T15K6
Dao tiện đầu cong có gắn mảnh hợp kim cứng T15k6
Dao tiện ngoài để khoả thẳng mặt đầu HKC T15K6
( Tra theo bảng 6-1 Dao tiện Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy ):
Lượng dư gia công: Tiện thô với lượng dư tiện thô bề mặt ngoài
Z
b1
= 2 mm và lượng dư tiện thô mặt đầu Z
b2
=2,5 mm,tiện lỗ Z
b3
= 2 mm
Các bước gia công : 1/Tiện khoả mặt đầu M
2/Tiện trụ ngoài φ190
3/Tiện lỗ φ160
4/Tiện thô trụ φ315
Chế độ cắt:
Bước 1 :Tiện khoả mặt đầu M đạt kích thước 165mm
Chiều sâu cắt t = 2.5 mm, lượng chạy dao S = 0,6 mm/vòng,
tốc độ cắt V = 70m/phút(tra bảng 5-29 Sổ Tay CNCTM) . Các hệ
số hiệu chỉnh:
5
5
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy Đoàn Văn Thịnh CTM3 – K43
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k
1
= 0,9

K
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k
2
= 0,6
K
3
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-36
Sổ tay CNCTM- k
3
= 0,75.
Vậy tốc độ tính toán là: V
t
=V
b
.k
1
.k
2
.k
3
= 70.0,9.0,6.0,75 = 28,35
m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
n
t
=
==
190.14,3

35,28.1000
.
.1000
d
v
t
π
47,5 vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 50 vòng/phút. Như vậy,
tốc độ cắt thực tế sẽ là:
V
tt
=
==
1000
50.190.14,3
1000

m
nd
π
29,8 m/phút.
Tra bảng 5-68 N=1,2Kw ,máy tiện hoàn toàn thoả mãn công
suất cắt đó.
Bước 2 :Tiện trụ ngoài đạt kích thước φ191
Chiều sâu cắt t = 2 mm, lượng chạy dao S = 0,6 mm/vòng, tốc
độ cắt V = 120m/phút (Tra bảng 5-29 số tay CNCTM ). Các hệ số
hiệu chỉnh:

K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k
1
= 0,9
K
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k
2
= 0,6
K
3
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-36
Sổ tay CNCTM- k
3
= 0,75.
Vậy tốc độ tính toán là: V
t
=V
b
.k
1
.k
2
.k
3
= 120.0,9.0,6.0,75 = 48,6
m/phút.

6
6
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy Đoàn Văn Thịnh CTM3 – K43
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
n
t
=
==
190.14,3
6,48.1000
.
.1000
d
v
t
π
81,4 vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 80 vòng/phút. Như vậy,
tốc độ cắt thực tế sẽ là:
V
tt
=
==
1000
80.190.14,3
1000

m

nd
π
47,7 m/phút.
Công suất động cơ tra theo chế độ cắt N =1,7 Kw
Bước 3 :Tiện lỗ đạt kích thước φ159mm
Chiều sâu cắt t = 2 mm, lượng chạy dao S = 0,6 mm/vòng, tốc
độ cắt V = 110m/phút (tra bảng 5-29 sỏ tay CNCTM) . Các hệ số
hiệu chỉnh:
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k
1
= 0,9
K
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k
2
= 0,75
K
3
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-36
Sổ tay CNCTM- k
3
= 0,85.
Vậy tốc độ tính toán là: V
t
=V
b

.k
1
.k
2
.k
3
= 110.0,9.0,75.0,85 = 63 m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
n
t
=
==
190.14,3
63.1000
.
.1000
d
v
t
π
105,5 vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 125 vòng/phút. Như vậy,
tốc độ cắt thực tế sẽ là:
V
tt
=
==
1000

125.160.14,3
1000

m
nd
π
62,8 m/phút.
Công suất cắt yêu cầu N =2,9 kw
Bước 4 : Tiện trụ ngoài đạt kích thước φ315,5
7
7
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy Đoàn Văn Thịnh CTM3 – K43
Chiều sâu cắt t = 2,5 mm, lượng chạy dao S = 0,6 mm/vòng,
tốc độ cắt V = 110m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k
1
= 0,9
K
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k
2
= 0,75
K
3
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-36
Sổ tay CNCTM- k

3
= 0,85.
Vậy tốc độ tính toán là: V
t
=V
b
.k
1
.k
2
.k
3
= 110.0,9.0,75.0,85 = 63 m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
n
t
=
==
190.14,3
63.1000
.
.1000
d
v
t
π
105,5 vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 125 vòng/phút. Như vậy,

tốc độ cắt thực tế sẽ là:
V
tt
=
==
1000
125.160.14,3
1000

m
nd
π
62,8 m/phút.
Công suất cắt yêu cầu N =2,9Kw(tra bảng 5-67 StCNCTM tập
2)
Nguyên công II: Đảo đầu tiện thô mặt đầu, vát mép ,trụ ngoài, tiện
sấn rãnh,vát mép
Lập sơ đồ gá đặt: Ta định vị chi tiết trên mâm cặp ba chấu .Để đảm
bảo độ đảo của mặt ngoài và mặt đầu so với trụ trong không quá 0,03 mm .Ta
cặp chấu trái vào lỗ φ160 tiện đồng thời các mặt trên một lần gá.
Kẹp chặt: Mâm cặp ba chấu vừa định vị vừa kẹp chặt chi tiết .
8
8
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy Đoàn Văn Thịnh CTM3 – K43
S
S
4
6
S
5

S
2
S
3
1
S
Chọn máy: Máy tiện 1K62. Công suất động cơ N
m
= 10kW
Thông số máy: Chiều cao tâm 200mm.Số vòng quay trục chính
12,5 2000 vòng /phút,bước tiến dao dọc 0,07…4,15, bước tiến dao ngang
0,035…2,08
Chọn dao: Dao tiện ngoài có ϕ=45
o
gắn mảnh hợp kim cứng T15K6
Dao tiện đầu cong có gắn mảnh hợp kim cứng T15k6
Dao tiện ngoài để khoả thẳng mặt đầu HKC T15K6
( Tra theo bảng 6-1 Dao tiện Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy ):
Lượng dư gia công: Tiện thô với lượng dư tiện thô bề mặt ngoài Z
b1
=
2,5 mm và lượng dư tiện thô mặt đầu Z
b2
=2 mm
Các bước gia công : 1/Tiện khoả mặt đầu M
2/Tiện trụ ngoài φ180
3/Tiện thô trụ φ315
4/Tiện sấn rãnh,vất mép
Chế độ cắt:
Bước 1 :Tiện khoả mặt đầu M đạt kích thước 163

Chiều sâu cắt t = 2 mm, lượng chạy dao S = 0,6 mm/vòng, tốc
độ cắt V = 70m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
9
9
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy Đoàn Văn Thịnh CTM3 – K43
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k
1
= 0,9
K
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k
2
= 0,6
K
3
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-36
Sổ tay CNCTM- k
3
= 0,75.
Vậy tốc độ tính toán là: V
t
=V
b
.k
1
.k

2
.k
3
= 70.0,9.0,6.0,75 = 28,35
m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
n
t
=
==
190.14,3
35,28.1000
.
.1000
d
v
t
π
47,5 vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 50 vòng/phút. Như vậy, tốc độ cắt
thực tế sẽ là:
V
tt
=
==
1000
50.190.14,3
1000


m
nd
π
29,8 m/phút.
Công suất cắt yêu cầu của máy N =1,2 Kw
Bước 2 :Tiện trụ ngoài đạt kích thước φ181
Chiều sâu cắt t = 2 mm, lượng chạy dao S = 0,6 mm/vòng, tốc
độ cắt V = 120m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k
1
= 0,9
K
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k
2
= 0,6
K
3
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-36
Sổ tay CNCTM- k
3
= 0,75.
Vậy tốc độ tính toán là: V
t
=V

b
.k
1
.k
2
.k
3
= 120.0,9.0,6.0,75 = 48,6
m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
10
10
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy Đoàn Văn Thịnh CTM3 – K43
n
t
=
==
π 180.14,3
6,48.1000
d.
v.1000
t
85,9 vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
=80 vòng/phút. Như vậy, tốc độ cắt thực
tế sẽ là:
V
tt
=

==
π
1000
100.180.14,3
1000
n.d.
m
56,52 m/phút.
Công suất xắt yêu cầu N =2,4 Kw
Bước 3 : Tiện trụ đạt kích thước φ315,5mm
Chiều sâu cắt t = 2,5 mm, lượng chạy dao S = 0,6 mm/vòng,
tốc độ cắt V = 110m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k
1
= 0,9
K
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k
2
= 0,75
K
3
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-36
Sổ tay CNCTM- k
3
= 0,85.

Vậy tốc độ tính toán là: V
t
=V
b
.k
1
.k
2
.k
3
= 110.0,9.0,75.0,85 = 63 m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
n
t
=
==
190.14,3
63.1000
.
.1000
d
v
t
π
105,5 vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 125 vòng/phút. Như vậy, tốc độ
cắt thực tế sẽ là:
V

tt
=
==
1000
125.160.14,3
1000

m
nd
π
62,8 m/phút.
Công suất căt yêu cầu N =2,9 Kw
Bước 4 : Tiện sấn rãnh tạo hai vành răng dày 29 mm ,sâu 48 mm
Chế độ cắt: Ta chia ra 16 lần cắt, mỗi lần cắt chiều sâu t= 2mm
Trước khi sấn rãnh ta chống tâm vào đầu còn lại để tăng cứng
vững.
11
11
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy Đoàn Văn Thịnh CTM3 – K43
Chiều sâu cắt t = 2mm, lượng chạy dao S = 0,36 mm/vòng, tốc độ
cắt V = 23m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k
1
= 0,9
K
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và

chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k
2
= 0,6
K
3
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-36
Sổ tay CNCTM- k
3
= 1,35.
Vậy tốc độ tính toán là: V
t
=V
b
.k
1
.k
2
.k
3
= 23.0,9.0,6.1,35 = 16,76
m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
n
t
=
==
315.14,3
76,16.1000
.
.1000

d
v
t
π
16,94 vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 20 vòng/phút. Như vậy,
tốc độ cắt thực tế sẽ là:
V
tt
=
==
1000
20.315.14,3
1000

m
nd
π
19,8 m/phút.
Công suất cắt yêu cầu N =1,4Kw
Bước 2 : Vát mép hai vành răng
Nguyên công III: Tiện tinh lỗ φ160, mặt đầu M , φ190, φ315
Lập sơ đồ gá đặt: Ta định vị ,kẹp chặt chi tiết trên mâm cặp ba chấu
S
5
S
3
S

2
4
S
1
S
12
12
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy Đoàn Văn Thịnh CTM3 – K43
Chọn máy: Máy tiện 1K62. Công suất của máy N
m
= 10kW
Thông số máy: Chiều cao tâm 200mm.Số vòng quay trục chính
12,5 2000 vòng /phút,bước tiến dao dọc 0,07…4,15, bước tiến dao ngang
0,035…2,08
Chọn dao: Dao tiện trong có đầu hợp kim cứng :T15K6
Dao tiện đầu cong có gắn mảnh hợp kim cứng T15k6
Dao tiện ngoài để tiện tinh mặt đầu HKC T15K6
( Tra theo bảng 6-1 Dao tiện Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy ):
Lượng dư gia công: Tiện tinh với lượng dư tiện tinh bề mặt ngoài Z
b1

= 0,4 mm và lượng dư tiện tinh mặt đầu Z
b2
=0,3 mm, lượng dư lỗ Z
b3
=0,5
mm ,ta còn để lại nguyên công tiện tinh lần cuối
Các bước gia công :1/Tiện tinh lỗ trụ trong đạt kíc thước φ160
-0,3
2/Tiện tinh mặt đầu M đạt kích thước 162,5

3/Tiện tinh trụ đạt kích thước φ190
4/Tiện tinh φ315
Chế độ cắt:
Bước 1 :Tiện tinh lỗ φ160
Chiều sâu cắt t = 0,5 mm, lượng chạy dao S = 0,12 mm/vòng,
tốc độ cắt V = 160m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k
1
= 0,9
K
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k
2
= 0,6
13
13
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy Đoàn Văn Thịnh CTM3 – K43
K
3
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-36
Sổ tay CNCTM- k
3
= 0,75.
Vậy tốc độ tính toán là: V
t
=V

b
.k
1
.k
2
.k
3
= 160.0,9.0,6.0,75 = 64,8
m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
n
t
=
==
160.14,3
8,64.1000
.
.1000
d
v
t
π
128,9 vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 160 vòng/phút. Như vậy,
tốc độ cắt thực tế sẽ là:
V
tt
=

==
1000
160.160.14,3
1000

m
nd
π
80m/phút.
Công suất cắt yêu cầu N =3,4 Kw
Bước 2 :Tiện tinh mặt đầu M
Chiều sâu cắt t = 0,3 mm, lượng chạy dao S = 0,12 mm/vòng,
tốc độ cắt V = 160m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k
1
= 0,9
K
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k
2
= 0,6
K
3
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-36
Sổ tay CNCTM- k
3

= 0,75.
Vậy tốc độ tính toán là: V
t
=V
b
.k
1
.k
2
.k
3
= 160.0,9.0,6.0,75 = 64,8
m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
n
t
=
==
190.14,3
8,64.1000
.
.1000
d
v
t
π
108,5 vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 125 vòng/phút. Như vậy, tốc độ

cắt thực tế sẽ là:
14
14
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy Đoàn Văn Thịnh CTM3 – K43
V
tt
=
==
1000
125.190.14,3
1000

m
nd
π
74,6m/phút.
Bước 3 : Tiện tinh trụ φ190
Chiều sâu cắt t = 0,4 mm, lượng chạy dao S = 0,12 mm/vòng,
tốc độ cắt V = 160m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k
1
= 0,9
K
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k
2

= 0,75
K
3
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-36
Sổ tay CNCTM- k
3
= 0,85.
Vậy tốc độ tính toán là: V
t
=V
b
.k
1
.k
2
.k
3
= 160.0,9.0,75.0,85 = 91,8
m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
n
t
=
==
190.14,3
8,91.1000
.
.1000
d
v

t
π
153,79 vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 160 vòng/phút. Như vậy, tốc độ
cắt thực tế sẽ là:
V
tt
=
==
1000
160.190.14,3
1000

m
nd
π
95,5m/phút.
Bước 4 :Tiện tinh vành răng ngoài φ315
Chiều sâu cắt t = 0,5 mm, lượng chạy dao S = 0,12 mm/vòng,
tốc độ cắt V = 160m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k
1
= 0,9
K
2

: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k
2
= 0,6
15
15
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy Đoàn Văn Thịnh CTM3 – K43
K
3
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-36
Sổ tay CNCTM- k
3
= 0,75.
Vậy tốc độ tính toán là: V
t
=V
b
.k
1
.k
2
.k
3
= 160.0,9.0,6.0,75 = 64,8
m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
n
t
=
==

315.14,3
8,64.1000
.
.1000
d
v
t
π
65,4 vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 80 vòng/phút. Như vậy, tốc độ cắt
thực tế sẽ là:
V
tt
=
==
1000
80.315.14,3
1000

m
nd
π
80m/phút.
guyên công IV: Tiện tinh mặt đầu N , trụ ngoài φ180
Lập sơ đồ gá đặt: Ta định vị ,kẹp chặt chi tiết trên mâm kẹp .
S
3
S

2
S
1
Chọn máy: Máy tiện 1K62. Công suất của máy N
m
= 10kW
Thông số máy: Chiều cao tâm 200mm.Số vòng quay trục chính
12,5 2000 vòng /phút,bước tiến dao dọc 0,07…4,15, bước tiến dao ngang
0,035…2,08
Chọn dao: Dao tiện trong có đầu hợp kim cứng :T15K6
Dao tiện đầu cong có gắn mảnh hợp kim cứng T15k6
16
16
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy Đoàn Văn Thịnh CTM3 – K43
Dao tiện ngoài có góc ϕ = 45
o

( Tra theo bảng 6-1 Dao tiện Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy ):
Lượng dư gia công: Tiện tinh lượng dư tiện tinh mặt đầu Z
b2
=0,3
mm, lượng dư trụ φ180 ,Z
b3
=0,5 mm ,ta còn để lại nguyên công tiện tinh lần
cuối
Các bước gia công :
Bước 1 : Tiện tinh mặt đầu M
Chiều sâu cắt t = 0,3 mm, lượng chạy dao S = 0,12 mm/vòng, tốc độ
cắt V = 160m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K

1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k
1
= 0,9
K
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k
2
= 0,6
K
3
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-36
Sổ tay CNCTM- k
3
= 0,75.
Vậy tốc độ tính toán là: V
t
=V
b
.k
1
.k
2
.k
3
= 160.0,9.0,6.0,75 = 64,8
m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:

n
t
=
==
190.14,3
8,64.1000
.
.1000
d
v
t
π
108,5 vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 125 vòng/phút. Như vậy, tốc độ
cắt thực tế sẽ là:
V
tt
=
==
1000
125.190.14,3
1000

m
nd
π
74,6m/phút.
Công suất cắt yêu cầu N = 4,1 Kw

Bước 2 : Tiện tinh trụ φ180
Chiều sâu cắt t = 0,4 mm, lượng chạy dao S = 0,12 mm/vòng,
tốc độ cắt V = 160m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
17
17
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy Đoàn Văn Thịnh CTM3 – K43
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k
1
= 0,9
K
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k
2
= 0,75
K
3
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-36
Sổ tay CNCTM- k
3
= 0,85.
Vậy tốc độ tính toán là: V
t
=V
b
.k
1

.k
2
.k
3
= 160.0,9.0,75.0,85 = 91,8
m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
n
t
=
==
π
180.14,3
8,91.1000
d.
v.1000
t
153,79 vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 160 vòng/phút. Như vậy, tốc độ
cắt thực tế sẽ là:
V
tt
=
==
1000
160.190.14,3
1000


m
nd
π
95,5m/phút.
Nguyên công VIA: Phay lăn răng ,Số răng 18
Lập sơ đồ gá đặt:
Chi tiết được gá trên trục gá dao của dao phay lăn răng , định vị
mặt phẳng ba bậc tự do , chốt trụ ngắn hai bậc . Chi tiết được định
vị 5 bậc tự do
18
18
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy Đoàn Văn Thịnh CTM3 – K43
s
n
Kẹp chặt: Ta dùng một bulông kẹp rút thông qua bạc để không làm
ảnh hưởng bề mặt chi tiết . Trục gá này được truyền chuyển động
bởi mâm cặp ba chấu từ bàn cặp , và một mũi tâm để truyền
chuyển động quay.
Chọn máy:Máy phăy lăn răng 5K324, công suất động cơ N
T
= 2,8 kw
Thông số máy :Đường kính lớn nhất của bánh răng 500mm, mô dun
lớn nhất m=5, số vòng quay trục chính 50…250 vòng /phút.
Chọn dao: Để gia công bánh răng có mô đun m = 3,ta chọn dao phay
lăn răng có tiêu chuẩn như sau : Vật liệu dao làm bằng thép gió
Đường kính vòng đỉnh là D
e
= 90 mm
Đường kính trục gá dao là d = 32 mm
Đường kính vòng gờ là D = 50 mm

Chiều dài L = 80 mm
Số răng Z = 10 răng
Lượng dư gia công: Gia công răng có chiều sâu là 48 mm , Z
b1
= 0,5
mm
Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt : Chiều sâu cắt t = 48 mm, lượng
chạy dao S = 1,6mm/vòng ( = 0,08 mm/răng), tốc độ cắt V = 25
m/phút. Ta có các hệ số:
19
19
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy Đoàn Văn Thịnh CTM3 – K43
k
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao, k
1
= 0,8.
k
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu gia công đến vận tốc cắt,
k
2
= 1.
k
3
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu gia công đến lượng chạy
dao , k3 = 1.
v
t
= v

b
.k
1
.k
2
. = 25.1.0,8 =20 m/phút.
S
t
= S
b
.k
3
.cosβ =1,6 mm/vòng ( β là góc nghiêng của răng , β = 0)
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính n
t
vào công thức:
n
t
=
==
90.14,3
25.1000
.
.1000
d
v
t
π
88,4vòng/phút
Ta chọn số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay:

n
m
= 96vòng/phút
Nguyên công VI : Nhiệt luyện
Tôi cao tần bề mặt bánh xích đạt độn cứng HRC = 40 ÷50
,chiều sâu thấm 14 ÷ 15 mm
a. Thiết bị lò tôi cao tần 60 kW
b. Chế độ nhiệt luyện
1- Tôi :
Nhiệt độ nung 830°C
Môi trường nguội nước
2- Ram
Nhiệt độ nung 450°C
Môi trường nguội không khí
5.17 Nguyên công VII: Ghép các chi tiết và hàn chúng
lại
Các chi tiết cần ghép ở đây là bánh răng hành tinh trong ,đĩa xích .

5.18 Nguyên công VIII: Khoan, ta rô M16
20
20
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy Đoàn Văn Thịnh CTM3 – K43
Lập sơ đồ gá đặt: Khoan lỗ dầu đầu nhỏ cần đảm bảo độ xuyên tâm
của tâm lỗ và tâm của rãnh trên chi tiết bánh răng, bởi vậy ta sử
dụng cơ cấu để hạn chế 6 bậc tự do như sau: mặt đầu hạn chế 3 bậc
tự do, một chốt trụ ngắn định vị vào mặt trụ trong của lỗ φ 160 hạn
chế 2 bậc tự do và chốt chám định vị vào rãnh R20 hạn chế 1 bậc
tự do chống xoay còn lại.
S
n

Kẹp chặt: Dùng cơ cấu bulông kẹp rút thông qua bạc dẫn tháo rời,
phương của lực kẹp vuông góc với phương của kích thước thực
hiện và mặt định vị chính .
Chọn máy: Máy khoan đứng 2A135 có đường kính mũi khoan lớn
nhất khi khoan thép có độ bền trung bình φ
max
= 35mm, số vòng
quay trục chính n=68…1100vòng/phút.Bước tiến dao 0,11…
1,60mm/vòng.
Công suất của máy N
m
= 6 kW
Chọn dao: Mũi khoan ruột gà chuôi côn có kích thước như sau:
d = 14 mm
L = 200 mm
l
o
=118
Côn móc 1
Mũi ta rô đạt M16
L= 102 mm
21
21
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy Đoàn Văn Thịnh CTM3 – K43
l
o
= 32 mm
p = 2
( Tra theo bảng 6-6 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy ).
Lượng dư gia công: Gia công với lượng dư khoan Z

b
= d
1
/2 = 7 mm
Chế độ cắt:
Bước 1 :Khoan lỗ M16
Xác định chế độ cắt cho khoan lỗ φ14, chiều sâu cắt t = 35 mm,
lượng chạy dao S = 0,2 mm/vòng, tốc độ cắt V = 18 m/phút, số
vòng quay n= 400 vòng/phút. Ta có các hệ số:
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao, k
1
=
1.
K
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái thép, k
2
= 1.
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu lỗ, k
3
= 1.
K
4
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác của vật liệu mũi khoan,
K
4

= 1.
v
t
= v
b
.k
1
.k
2
.k
3
.k
4
= 18.1.1.1.1 = 18 m/phút.
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính n
t
vào công thức:
n
t
=
==
π 14.14,3
18.1000
d.
v.1000
t
409 vòng/phút
Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: n
m
= 400

vòng/phút
Vận tốc cắt thực tế sẽ là v
tt
=
==
π
1000
400.14.14,3
1000
n.d.
m
17,6 m/phút
Công suất cắt yêu cầu N =1,2Kw
Bước 2 : Ta rô ren M16 vật liệu P6M5
Ta vẫn dùng máy khoan trên chỉ cần lắp dao ta rô vào .
Bước ren P = 2 mm
Kích thước danh nghĩa ren M16mm
Tốc độ cắt tra bảng 5-188 “ Sổ tay CNCTM_Tập 2 ” => v
b
= 11/phút.
22
22
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy Đoàn Văn Thịnh CTM3 – K43
Các hệ số hiệu chỉnh :
Hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào vật liệu gia công K
1
= 0,7
Cắt ren đòi hỏi chính xác cao K
3
= 0,8

7,7K*K*vv
21bt
==
( m/phút )
Số vòng quay của trục chính theo tính toán là :
2,153
16*
7,7*1000
D*
v*1000
n
1
t
=
π
=
π
=
( vòng/phút )
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 195 (vòng /phút ) . Như vậy tốc
độ cắt thực tế sẽ là :
8,9
1000
16**195
1000
D**n
v
m

tt
=
π
=
π
=
( m/phút )
5.19 Nguyên công IX: Phân độ khoan 4 lỗ Φ8 đóng chốt
Lập sơ đồ gá đặt: Bốn lỗ này nằm trên bề mặt ngoài của trụ Φ190 do
đó ta phải khoan để tránh khoan vào lỗ M16 vừa khoan trên, bởi
vậy ta sử dụng mặt đầu chi tiết hạn chế 5 bậc tự do, trụ ngắn Φ160
hạn chế 2 bậc tự do, đồng thời một bậc chông xoay ta dùng một
chốt chám chống luôn vào lỗ ren M16.
S
n
Kẹp chặt : Dùng bulông kẹp rút thông qua bạc dẫn tỳ vào bề mặt chi
tiết
23
23
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy Đoàn Văn Thịnh CTM3 – K43
Chọn máy: Máy khoan đứng 2A135 có đường kính mũi khoan lớn
nhất khi khoan thép có độ bền trung bình φ
max
= 35mm.
Công suất của máy N
m
= 6 kW
Chọn dao: Mũi khoan ruột gà chuôi côn có kích thước như sau, vật
liệu thép hợp kim T15K6:
d = 8 mm

L = 175 mm
l
o
=115
Côn móc 1
( Tra theo bảng 6-6 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy ).
Lượng dư gia công: Gia công với lượng dư khoan Z
b
= d
1
/2 = 4 mm
Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt cho khoan lỗ φ8, chiều sâu cắt t = 25
mm, lượng chạy dao S = 0,1 mm/vòng, tốc độ cắt V = 20 m/phút,
số vòng quay n= 400 vòng/phút. Ta có các hệ số:
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao, k
1
= 0,9.
K
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái thép, k
2
= 1.
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu lỗ, k
3
= 0,75.
K

4
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác của vật liệu mũi khoan, k
4
= 1.
v
t
= v
b
.k
1
.k
2
.k
3
.k
4
= 20.0,9.1.0,75.1 = 13,5 m/phút.
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính n
t
vào công thức:
n
t
=
==
π 8.14,3
5,13.1000
d.
v.1000
t
537,2 vòng/phút

Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: n
m
= 530 vòng/phút
Vận tốc cắt thực tế sẽ là v
tt
=
==
π
1000
530.8.14,3
1000
n.d.
m
13,3 m/phút
5.20 Nguyên công X: Đảo đầu phân độ khoan 4 lỗ Φ8 đóng chốt
Sơ đồ gá :Như nguyên công trên
Chọn máy: Máy khoan đứng 2A135 có đường kính mũi khoan lớn
nhất khi khoan thép có độ bền trung bình φ
max
= 35mm.
24
24
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy Đoàn Văn Thịnh CTM3 – K43
Công suất của máy N
m
= 6 kW
Chọn dao: Mũi khoan ruột gà chuôi côn có kích thước như sau, vật
liệu thép hợp kim T15K6:
d = 8 mm
L = 175 mm

l
o
=115
Côn móc 1
( Tra theo bảng 6-6 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy ).
Lượng dư gia công: Gia công với lượng dư khoan Z
b
= d
1
/2 = 4 mm
Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt cho khoan lỗ φ8, chiều sâu cắt t = 25
mm, lượng chạy dao S = 0,1 mm/vòng, tốc độ cắt V = 20 m/phút,
số vòng quay n= 400 vòng/phút. Ta có các hệ số:
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao, k
1
= 0,9.
K
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái thép, k
2
= 1.
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu lỗ, k
3
= 0,75.
K
4

: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác của vật liệu mũi khoan,k
4
= 1.
v
t
= v
b
.k
1
.k
2
.k
3
.k
4
= 20.0,9.1.0,75.1 = 13,5 m/phút.
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính n
t
vào công thức:
n
t
=
==
π 8.14,3
5,13.1000
d.
v.1000
t
537,2 vòng/phút
Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay:

n
m
= 530vòng/phút
Vận tốc cắt thực tế sẽ là v
tt
=
==
π
1000
1100.8.14,3
1000
n.d.
m
13,3 m/phút
5.21 Nguyên công XI: Tiện tinh lại tất cả các bề mặt ngoài
yêu cầu độ đảo không quá 0,03mm so với trụ trong
Φ160
Yêu cầu kỹ thuật :
- Độ đảo hướng kính của các mặt G,B,F,C,E so với tâm của
các bề mặt A,K,P không quá 0,03mm.
25
25

×