Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

đồ án tốt nghiệp thiết kế trạm kiểm định và hộp giảm tốc bệ thử phanh mb 8000

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.01 KB, 64 trang )

đồ án tốt nghiệp hà anh dũng
đồ án tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hà Anh Dũng
Giáo viên hớng dẫn: Nguyễn Hoàng Tri
Đề tài: - Thiết kế trạm kiểm định (xác định kiểm định, lập quy trình kiểm
định, thiết kế mặt bằng trạm).
- Thiết kế Hộp giảm tốc bệ thử phanh MB 8000
Ch ơng I Tổng quan về đề tài
1.1 Khái niệm về kiểm định.
Kiểm định hay kiểm tra về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trờng đối với
phơng tiện giao thông cơ giới đờng bộ là tiến hành kiểm tra đánh giá trạng
thái kỹ thuật và bảo vệ môi trờng của xe theo tiêu chuẩn và qui định hiện hành
để chứng nhận phơng tiện giao thông cơ giới đờng bộ đủ điều kiện tham gia
giao thông đờng bộ .
Mục đích của KĐKT PTCGĐB là nhằm giám sát, chỉ định cho các ph-
ơng tiện cơ giới đờng bộ tham gia giao thông phải thờng xuyên đảm bảo thực
hiện duy trì các chỉ tiêu kỹ thuật nằm trong pham vi an toàn cho phép.
Bản chất của công tác KĐKT PTCGĐB khác với công tác bảo dỡng kỹ
thuật là KĐKT PTCGĐB thực chất là một công việc chẩn đoán nhanh không
tháo nhằm đánh giá trạng thái kỹ thuật của các bộ phận liên quan đến an toàn
chuyển động và bảo vệ môi trờng.
1.2 Thực trạng công tác KĐKT PTVT ô tô ở nớc ta.
Vài năm gần đây công tác KĐKT PTVT ô tô ở Việt Nam đã thu đợc
những thành tựu đáng kể. Cụ thể là chúng ta đã triển khai xây dựng đợc một
mạng lới tram kiểm định rộng khắp trên cả nớc, ổn định về tổ chức, nhân sự
Đảm bảo việc thực hiện kiểm tra đánh giá trạng thái kỹ thuật, cho phép phơng
tiện đợc tham gia giao thông.
Tuy nhiên hệ thống văn bản pháp quy về đăng kiểm mới chỉ chủ yếu là
áp dụng của các nớc trên thế giới mà cha có sự xây dựng thống nhất từ thực tế
khách quan, cụ thể ở Việt Nam
Nội dung và chu kỳ kiểm định hiện nay mà chúng ta đang áp dụng


cũng mới chỉ dựa trên cơ sở tài liệu tham khảo của nớc ngoài chứ thực chất ở
nớc ta cha có một công trình nghiên cứu triệt để về vấn đề này để xác đình nội
dung và lập ra một quy trình kiểm định hoàn chỉnh hợp lý cho từng hệ thống,
tổng thành trên PTCGĐB, trong điều kiện khai thác cụ thể ở Việt Nam.
1
đồ án tốt nghiệp hà anh dũng
1.3 Tầm quan trọng của việc xây dựng một quy trình
kiểm định hợp lý.
Từ thực trạng công tác KĐKT PTVT ô tô của nớc ta nh đã trình bầy trên
ta thâý, việc nghiên cứu nội dung tác kiểm định dựa trên cơ sở có xét đến điều
kiện khai thác cụ thể của nớc ta, với việc xác định hợp lý các hạng mục kiểm
định và xây dựng đợc một quy trình kiểm định mang tính thực tế khách quan
là hết sức cần thiết. Điều đó có một ý nghĩa hết sức to lớn cho công tác kiểm
định của nớc ta hiện nay.
Một quy trình kiểm định hợp lý mang lại những lợi ích sau:
+ Đảm bảo cho phơng tiện tham gia giao thông duy trì đợc các chỉ tiêu
kinh tế _kỹ thuật nằm trong phạm vi an toàn cho phép. Quy trình kiểm định
hợp lý giúp ta làm tốt công tác KĐKT PTCGĐB sẽ giảm bớt số vụ tai nạn giao
thông do sự cố kỹ thuật.
+ Là cơ sở để thiết kế xây dựng bố trí thiết bị kiểm tra và tổ chức nhân
sự cho trạm đăng kiểm hợp lý nhằm:
- Hiện đại hoá trạm đăng kiểm.
- Giảm chồng chéo công việc, tăng năng suất lao động.
2
đồ án tốt nghiệp hà anh dũng
1.4 Xây dựng quy trình kiểm định ATKT và BVMT đối
với xe cơ giới.
Quy trình kiểm định quy định nội dung, phơng pháp và trình tự kiểm tra
định kỳ các phơng tiện giao thông cơ giới đờng bộ (xe cơ giới) nhằm đảm bảo
tiêu chuẩn chất lợng, an toàn kỹ thuật(ATKT) và bảo vệ môi trờng(BVMT).

1.4.1 Các hạng mục cần kiểm tra
1, Kiểm tra nhận dạng
Mục đích của công đoạn này là xác định chính xác phơng tiện vào kiểm
định đúng là phơng tiện đợc ghi trong hồ sơ và không có sự thay đổi tuỳ tiện
của chủ phơng tiện.
Công đoạn kiểm tra nhận dạng bao gồm các hạng mục cụ thể nh sau:
a, Kiểm tra biển số đăng kí và biểu chng
Biển số đăng ký là chi tiết để chứng thực rằng phơng tiện đã đợc các cơ
quan nhà nớc có thẩm quyền công nhận và cho phép tham gia giao thông.
Biển số cũng là một chứng từ để quản lý phơng tiện tham gia giao thông một
cách có hệ thống. Là tài liệu để truy cứu trách nhịêm của chủ xe khi phơng
tiện tham gia giao thông gặp rủi ro. Vì vậy bất kì một phơng tiện nào khi tham
gia giao thông đều phải mang biển số và biểu chng rõ ràng và đúng quy định
của cơ quan quản lí.
b, Mầu sơn, chất lợng sơn, kích thớc giới hạn
Mầu sơn, chất lợng sơn, kích thớc giới hạn của xe phải khớp với hồ sơ
gốc, nếu có thay đổi thì phải ghi rõ trong hồ sơ để dễ dàng cho công tác quản
lý.
c, Hình dáng bố trí chung
Hình dáng bố trí chung xét đến kích thớc cơ bản của xe, sự bố trí động
cơ, các tổng thành trên xe. Hình dáng bố trí chung của xe phải đúng với hồ
sơ gốc của xe, đảm bảo xe không có dấu hiệu thay đổi gì của chủ phơng tiện .
2, Động cơ và các hệ thống có liên quan
Trong công tác kiểm định động cơ thờng chúng ta chỉ quan tâm đến
tình trạng làm việc của động cơ với các hạng mục sau:
Nhận dạng động cơ: vị trí đánh số động cơ, số động cơ thực tế, quy
cách của các kí tự.
3
đồ án tốt nghiệp hà anh dũng
Kiểm tra các dây cua roa (dẫn động quạt gió, máy nén khí). Để đảm

bảo cho các quạt gió hoạt động bình thờng để làm mát động cơ, máy nén khí
làm việc bình thờng cung cấp khí nén cho các hệ thống.
Các bộ phận định vị, bắt chặt động cơ và các bộ phận lắp trên động cơ
phải đợc kiểm tra cẩn thận: đảm bảo cho động cơ đợc bắt chặt trên khung xe.
3, Bánh xe
Bánh xe là một bộ phận hết sức quan trọng liên quan trực tiếp đến an
toàn chuyển động khi ô tô lăn bánh trên đờng. Để đảm bảo an toàn chuyển
động thì bánh xe phải đảm bảo :
- Số lợng lốp: phải đầy đủ theo yêu cầu của nhà sản xuất.
- Cỡ lốp: cỡ lốp phải đúng quy định của nhà sản xuất. Cỡ lốp thay
đổi làm cho lực phanh thay đổi dẫn tới mất an toàn chuyển động:
d
Mp
pp
2
.=
M
p
không đổi, khi d

tăng thì p
p
giảm
- áp suất lốp: lốp xe ô tô phải đảm áp suất trong giới hạn cho phép:
+ Loại lốp có áp suất thấp P = (0.08ữ0.5) MN/m
2
+ Loại lốp có áp suất cao P = (0.5ữ0.7) MN/m
2
- Hoa lốp và chiều sâu hoa lốp: hoa lốp phải phù hợp với từng loại địa
hình khai thác. Chiều sâu hoa lốp có ảnh hởng lớn đến chất lợng bám giữa lốp

và mặt đờng, do đó chiều sâu của hoa lốp phải nằm trong giới hạn cho phép để
đảm bảo an toàn chuyển động khi ô tô tham gia giao thông.
- Lốp xe phải đợc kiểm tra cẩn thận tránh hiện tợng nổ lốp khi xe đang
tham gia giao thông, nhất là lốp trớc, khi bị nổ sẽ làm cho làm xe chuyển động
lệch ra khỏi quỹ đạo mà ngời lái không thể kiểm soát đợc gây ra mất an toàn.
- Các chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng
4, Hệ thống phanh
Phanh là một hệ thống đảm bảo cho việc lái ô tô an toàn.
Trong quá trình sử dụng ô tô, ở hệ thống phanh có thể phát sinh những
h hỏng sau đây: Phanh không ăn (mặc dù chỉ ở một trong các phanh), phanh
ăn không đều, phanh nhả không hết hoặc bị kẹt.
Hiệu quả phanh không đảm bảo thì không dừng đợc ô tô kịp thời trong
những điều kiện bình thờng, còn trong những tình huống phức tạp sẽ là
nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông. Phanh ăn không đều thì không thể
dừng ô tô kịp thời và dẫn tới hiện tợng bị lệch quỹ đạo khi chuyển động.
4
đồ án tốt nghiệp hà anh dũng
Phanh bị bó sẽ gây cho trống phanh quá nóng, làm cháy má phanh dẫn đến
giảm hiệu quả phanh.
Nguyên nhân phanh không ăn có thể do hệ thống dẫn động thuỷ lực
hoặc hệ thống dẫn động khí nén không kín, bộ phận điều chỉnh cơ cấu dẫn
động và cơ cấu phanh bị hỏng, má phanh và trống phanh bị mòn hoặc dính
dầu.
Vì vậy để đảm bảo cho hệ thống phanh hoạt động tốt thì công tác kiểm
định phải quan tâm tới hạng mục sau đây:
a) Kiểm tra phanh chính:
- Hiệu quả phanh chính
+ Lực phanh tổng cộng
* Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả phanh hệ thống phanh chính khi thử
phanh trên bệ thử:

Hiệu quả phanh chính khi thử trên bệ thử phải thoả mãn:
+ Hiệu quả toàn bộ (còn gọi là lực phanh riêng) không nhỏ hơn 50%
trọng lợng phơng tiện.
Hiệu qủa toàn bộ P
p
là tỉ số giữa tổng lực phanh trên tất cả các bánh xe
và trọng lợng của ô tô khi thử:
G
P
P
p
p

=

Trong đó:
P
P
là tổng lực phanh tác dụng lên tất cả các bánh xe.
G là trọng lợng của ô tô thử.
* Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả phanh hệ thống phanh chính khi thử trên đ-
ờng:
- Quãng đơng phanh S
p
(m) hoặc gia tốc chậm dần J
pmax
(m/s
2
) với chế
đô

thử không tải ở tốc độ 30km/h phảI thoả mãn tiêu chuẩn 22TCN 224-95.
Cụ thể nh sau:
- Nhóm 1: Ô tô con, ô tô cùng loại: S
p
không lớn hơn 7,2 m
J
pmax
không nhỏ hơn 5,8
m/s
2

- Nhóm 2: Ô tô tải, trọng lợng toàn bộ không lớn hơn 8000 KG; ô tô
khách có tổng chiều dài không lớn hơn 7,5 m: S
p
không lơn hơn 9,5 m
J
pmax
không nhỏ hơn 5,0
m/s
2
5
đồ án tốt nghiệp hà anh dũng
- Nhóm 3: Ô tô hoặc ô tô đoàn có trọng lợng toàn bộ lớn hơn 8000 KG;
ô tô khách có tổng chiều dài lớn hơn 7,5 m : S
p
không lớn hơn 11 m
J
pmax
không nhỏ hơn 4,2 m/s
2


- Sai lệch lực phanh trên một trục
+ Đánh giá sự sai lệch lực phanh trên một trục
* Tiêu chuẩn đánh giá sai lệch lực phanh trên một trục khi thử trên băng
thử phanh:
- Chênh lệch lực phanh của hai bên bánh còn (gọi là hệ số không đều
của lực phanh K
d
) đợc xác đinh riêng cho từng trục và trên mỗi một trục
không lớn hơn 25% với công thức đánh giá:
max
P
PP
K
t
p
p
p
d

=

Trong đó :
p
p
P
là lực phanh tác dụng lên bánh phải.
t
p
P

là lực phanh tác dụng lên bánh trái.
max
P
là lực phanh lớn nhất trong số
p
p
P

t
p
P
.
* Tiêu chuẩn đánh giá sai lệch lực phanh trên một trục khi thử trên đ-
ờng:
- Khi phanh, quỹ đạo chuyển động của ô tô không lệch quá 8
0
hoặc
không lệch khỏi hành lang 3,50 m.
b) Kiểm tra phanh đỗ:
- Đánh gía hiệu quả phanh đỗ: Phanh đỗ phải đảm bảo giữ đợc xe đứng
yên khi xe dừng lại trên dốc và là phanh dự phòng khi cơ cấu phanh chính bị
hỏng.
+ Kiểm tra sự hoạt động của các cơ cấu điều khiển: các đòn dẫn động
phanh, các đờng ống dẫn môi chất.
+ Lực phanh tổng cộng
+ Hiệu quả phanh đỗ xe
* Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả phanh hệ thống phanh đỗ khi thử phanh
trên bệ thử:
Hiệu qủa phanh tay khi thử trên băng thử phải thoả mãn: Hiệu quả
phanh toàn bộ (lực phanh riêng) không nhỏ hơn 20%trọng lợng phơng tiện.

6
đồ án tốt nghiệp hà anh dũng
* Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả phanh hệ thống phanh đỗ khi thử phanh
trên đờng:
- Hiệu quả phanh đỗ là đạt nếu nh thoả mãn một trong hai chỉ tiêu sau:
- Quãng đờng phanh S
p
(m) hoặc gia tốc chậm dần J
pmax
(m/s
2
)với chế độ
thử không tải ở tốc độ km/h phải thoả mãn tiêu chuẩn 22 TCN 225-95. Cụ thể
nh sau:
- S
p
không lớn hơn 6,0 m
- J
pmax
không nhỏ hơn 2,0 m/s
2
- Phanh tay phải giữ đợc xe đỗ (đứng yên) trên mặt dốc có độ dốc 23%.
c) Kiểm tra các cơ cấu dẫn động phanh:
+ Cơ cấu dẫn động cơ khí: các cơ cấu dẫn động cơ khí phải hoạt động
bình thờng, đảm bảo độ tin cậy khi điều khiển.
+ Cơ cấu dẫn động thuỷ lực: đảm bảo hoạt động bình thờng, không đợc
rạn nứt, rò rỉ chất lỏng.
+ Cơ cấu dẫn động khí nén: không có rạn nứt, rò rỉ đảm bảo đủ áp suất.
5, Hệ thống lái
Hệ thống lái là hệ thống dùng để điều khiển cho ô tô lăn bánh trên đờng

theo đúng quỹ đạo mà ngời lái mong muốn. Do đó ô tô không đợc phép lu
hanh khi hệ thống lái bị h hỏng. Thông thờng hệ thống lái có những h hỏng
sau:
Độ dơ của tay lái lớn hơn mức cho phép làm cho ngời lái không có cảm
giác lái dẫn đến việc sử lý tình huống không kịp thời gây mất an toàn khi ô tô
tham gia giao thông; hệ thống lái bị kẹt; các chi tiết cuả hệ thống lái bị mòn
nhiều; ốc vít bắt lỏng, chôt chẻ bị hỏng. Bất kỳ những h hỏng kể trên đều làm
cho ô tô khó chạy thẳng, khó vòng và có thể dẫn tới hoàn toàn không điều
khiển đợc. Nghiêm cấm sử dụng ô tô có một trong những h hỏng trên.
Do đó để đảm bảo cho hệ thống lái hoạt động tốt thì công tác kiểm tra
cần phải thông qua các hạng mục:
- Kiểm tra vô lăng lái:
+ Kiểm tra độ dơ góc của vô lăng lái: Độ dơ góc của vành vô lăng lái
không đợc vợt quá 10
0
đối với ô tô con, ô tô khách đến 12 chỗ, ô tô tải tải
trọng đến 1500 Kg; 20
0
đối với ô tô khách, 25
0
đối với ô tô tải có tải trọng lớn
hơn 1500 Kg.
- Kiểm tra trục lái:
7
đồ án tốt nghiệp hà anh dũng
+ Kiểm tra độ dơ của trục lái: trục lái phải đợc lắp chắc chắn không co
độ dơ dọc trục và độ dơ ngang.
- Cơ cấu lái, các đòn dẫn động lái: kiểm tra h hỏng và tình trạng lắp đặt
của các bộ phận, kiểm tra độ kín khít của hộp cơ cấu lái.
- Các khớp cầu, khớp chuyển hớng: kiểm tra độ dơ của các khớp, các

chi tiết phòng lỏng, kiểm tra sự rạn nứt, h hỏng của vỏ bọc chắn bụi.
- Ngõng quay lái: kiểm tra độ dơ của ngõng quay lái.
- Kiểm tra hệ trợ lực lái: kiểm tra độ kín khít của máy tăng áp thuỷ lực,
kiểm tra đờng ống dẫn chất lỏng, kiểm tra dây cua roa của hệ thống.
6, Hệ thống truyền lực
a, Hộp số
Những h hỏng chính ở hộp số: mòn vòng bi, mòn bánh răng, thanh khía
và hỏng cơ cấu dẫn động. Hầu hết các h hỏng trên ít ảnh hởng tới an toàn
chuyển động nên công tác kiểm tra hộp số chủ yếu là kiểm tra các cơ cấu kẹp
chặt, định vị hộp số trên sát xi của ô tô, kiểm tra các cơ cấu khoa hãm đảm
bảo ra vào số dễ dàng, không tự động nhảy số trong quá trình hoạt động.
b, Li hợp
Các h hỏng thờng gặp ở li hợp: li hợp đóng không hoàn toàn(li hợp bị
trợt) hoặc ngắt không hoàn toàn và li hợp đóng đột ngột.
Khi li hợp bị trợt, mô men xoắn từ trục của động cơ không truyền hoàn
toàn cho các bánh chủ động (đặc biệt khi ô tô có hàng leo lên dốc).
Li hợp ngắt không hoàn toàn có thể gây cho bánh răng bị sứt mẻ.
Nguyên nhân của việc li hợp ngắt không hoàn toàn có thể do: các đĩa bị động
bị lệch hoặc bị vênh; khe hở không đều nhau giữa các đĩa; má ma sát đĩa li
hợp bị vỡ; đĩa ép bị lệch.
Li hợp đóng đột ngột: làm cho ô tô chuyển bánh bị giật. Nguyên nhân
gây ra hiện tợng này có thể do những đờng rạn nứt nhỏ trên các đĩa chủ động
gây nên sau khi chúng bị quá nóng.
Tất cả những h hỏng trên của bộ li hợp gây trở ngại cho việc điều khiển
ô tô, làm cho ngới lái sao lãng việc quan sát đờng sá làm trở ngại giao thông
cho các phơng tiện khác, và tất cả cái đó làm ngời lái chóng mệt moỉ, xuất
hiện cảm giác mất tin tởng và trong tình huống đờng sá phức tạp dễ gây nguy
hiểm trong qúa trình tham gia giao thông.
Các h hỏng nói trên thờng thể hiện qua các hành trình của bàn đạp li
hợp.

Quá trình kiểm tra li hợp thơng quan tâm tới các hạng mục sau:
+ Sự lắp đặt của bàn đạp ly hợp
8
đồ án tốt nghiệp hà anh dũng
+ Hành trình tự do
+ Hành trình làm việc
+ Khe hở tơng đối với sàn xe
+ Kiểm tra sự rò rỉ của chất lỏng trên hệ thống dẫn động thuỷ lực ly hợp
Các trị số nói trên phải nằm trong phạm vi của nhà sản xuất.
c, Các đăng
Các đăng là trục truyền động đổi hớng, có kết cấu là trục dài, đợc bố trí
dới gầm xe. Trong qua trình chuyển động các đăng có thể xảy ra các h hỏng
dẫn đến mất an toàn chuyển động:
- Chi tiết cố định trục bị lỏng ra, cổ trục, vòng bi của các khớp nối đổi
hớng, các mối ghép then bị mòn.
- Trục các đăng bị võng là một h hỏng nghiêm trọng mà nguyên nhân là
do trục bị biến dạng uốn hay khớp nối then hoa bị mòn.
- Độ dơ quá mức cho phép gây ra hiện tợng các đăng bị lắc khi quay tạo
ra lực quán tính lớn làm mất ổn định có thể làm gãy trục các đăng dẫn đến
mất an toàn khi ô tô tham gia giao thông.
9
đồ án tốt nghiệp hà anh dũng
d, Cầu xe
Cầu xe thờng xảy ra các h hỏng xoay quanh các chi tiết định vị và kẹp
chặt, sự rò rỉ chất lỏng do vỏ cầu bị dạn nứt.
7, Hệ thống treo
Hệ thống treo có nhiệm vụ giảm các tải trọng động và dập tắt các dao
động của các bộ phận đợc treo đảm bảo cho ô tô chuyển động êm dịu. Trong
công tác kiểm tra hệ thống treo ta thừơng quan tâm tới các hạng muc sau:
a) Kiểm tra nhíp

Nhíp là bộ phận chịu lực tơng đối lớn, nhíp mà bị gãy thì sẽ rất nguy
hiểm vì vậy điều quan tâm trong công tác kiểm tra 4nhíp là:
+ Độ bền mỏi của các lá nhíp
+ Sự định vị của các lá nhíp với nhau
+ Sự định vị của nhíp với khung xe
+ Sự định vị của nhíp với dầm cầu
+ Kiểm tra sự bôi trơn của nhíp
+ Kiểm tra độ dơ của các chi tiết nối ghép
c) Kiểm tra lò xo
b) Kiểm tra thanh xoắn
d) Kiểm tra thanh giằng ngang và các đòn của bộ phận dẫn hớng
e) Kiểm tra giảm chấn
8, Hệ thống chiếu sáng, tín hiệu
9, Khung vỏ
10, Kiểm tra về bảo vệ môi trờng
a) Khí thải
Mật độ ô tô ở nớc ta ngày càng tăng theo sự phát triền của xã hội.Vì vậy
vấn đề khí thải và ô nhiễm môi trờng đang đợc hết sức quan tâm.Do đó công
tác kiểm tra khí thải là hết sức quan trọng và không thể thiếu đợc.
Để đảm bảo rằng phơng tiện không gây ô nhiễm môi trờng thì phải
đánh giá sự đạt tiêu chuẩn của phơng tiện về nồng độ CO, nồng độ HC, độ
khói động cơ diesel. Kiểm tra tình trạng h hỏng và rò rỉ khí xả trên các đờng
dẫn khí xả và bầu lọc khí. Kiểm tra sự lắp đặt và các mối ghép.
b) Độ ồn
Độ ồn của xe có ảnh hởng rất lớn tới tâm lý của con ngời. Đặc biệt đối
với những ngời đang tham gia giao thông, tiếng ồn làm ảnh hởng tới thần kinh
10
đồ án tốt nghiệp hà anh dũng
gây ra cảm giác đau đầu, buồn ngủ nên dễ xảy ra tai nạn giao thông. Vì vậy
độ ồ phải đợc đảm bảo nằm trong một giới hạn cho phép.

Giá trị mức độ ồn tối đa cho phép
TT Loại phơng tiện Độ ồn tối đa cho phép
dB(A)
1 Ô tô con 103
2
Ô tô các loại hạng nhẹ, G3500 kg
103
3 Ô tô các loại hạng trung, G>3500 kg
và P150(Kw)
105
4 Ô tô các loại hạng nặng G>3500 kg
và P>150(Kw)
107
5 Phơng tiện đặc biệt 110
1.4.2 Quy trình kiểm định ATKT và BVMT đối với xe cơ giới.
Một quy trình kiểm định hợp lý là một quy trình có sự nghiên cứu một
cách triệt để đến các hạng mục có ảnh hởng đến sự an toàn chuyển động của ô
tô:
- Tính đầy đủ của các hạng mục có liên quan đến ATKT và BVMT
- Mức độ kiểm tra của từng hạng mục, có xét đến điều kiện khai
thác cụ thể của Việt Nam
Xuất phát từ mục đích và tính chất của công tác kiểm định, đề tài đa ra
một quy trình kiểm định nh sau:

1.4.2.1 Thực hiện thủ tục kiểm định.
Thủ tục kiểm định là một thủ tục hành chính bắt buộc mà mỗi xe ô tô
khi vầo vào kiểm định đều phải thông qua. Để đơn giản, tiết kiệm thời gian và
tăng năng suất lao động thì một thủ tục kiểm định bao gồm các bớc sau:
1, Nhận và kiểm tra hồ sơ kiểm định.
Xe cơ giới khi vào kiểm định phải có đầy đủ các giấy hợp lệ nh sau:

- Giấy chứng nhận đăng ký biển số do cơ quan nhà nớc có thẩm quyền
cấp.
- Giấy chứng nhận đã tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe
cơ giới còn hiệu lực.
- Sổ chứng nhận kiểm định cùng giấy chứng nhận và tem kiểm định còn
hiệu lực
- Các giấy tờ có liên quan khác phù hợp với nội dung yêu cầu kiểm
định(giấy chứng nhận tạm ngừng lu hành, giấy chứng nhận đăng ký kinh
11
đồ án tốt nghiệp hà anh dũng
doanh vận tải, giấy chứng nhận chất lợng nhập khẩu, giấy chứng nhận chất l-
ợng sản suất, lắp ráp, cải tạo xe cơ giới).
2, Vào sổ, lập phiếu theo dõi hồ sơ kiểm định.
3, Thu giá, phí và lệ phí kiểm định.
4, Nhập các dữ liệu của phơng tiện.
5, In phiếu kiểm định.

1.4.2.2 Nội dung quy trình kiểm định ATKT và BVMT
Hiện nay nội dung KĐKT PTCGĐB của nơc ta là nh nhau đối với các
loại phơng tiện.
Để nghiên cứu tính hợp lý của nội dung KĐKT PTVTĐB thì trớc hết
phải xuất phát từ mục đích và tính chất của công tác này.
Từ đó, trên cơ sở phân tích các hạng mục cần kiểm tra để
đảm bảo an toàn chuyển động cho ô tô khi lăn bánh trên đờng, đề tài xét thấy
một quy trình kiểm định đầy đủ cần phải đảm bảo các hạng mục nói trên và
bố trí sắp xếp hợp lý nhằm:
Đơn giản hoá công việc kiểm định, giảm cờng độ lao động của đăng
kiểm viên, tăng năng suất lao động
1. Hạng mục kiểm tra công đoạn 1: Kiểm tra nhận dạng phần trên và bên
ngoài.

TT
Hạng mục và nội dung kiểm tra phơng pháp kiểm tra
(1) (2) (3)
1
Biển số đăng ký và biểu chng
- Số lợng
- Vị trí gắn
- Định vị, kẹp chặt
- quy cách và chất lợng
- Quan sát, dùng tay lắc và đo
bằng thớc
- So sánh với giấy chứng nhận
đăng ký
2
Số khung động cơ
-Vị trí đánh số khung
- Số khung thực tế
- Quy cách, chất lợng của các ký
tự
- Quan sát, kết hợp với đèn soi
- So sánh với giấy chứng nhận
đăng ký
3
Số động cơ
- Vị trí đánh số động cơ
- Số động cơ thực tế
- Quy cách, chất lợng của các ký
tự
- Quan sát, kết hợp với đèn soi
- So sánh với giấy chứng nhận

đăng ký
12
đồ án tốt nghiệp hà anh dũng
4
Động cơ và các hệ thống có liên
quan
- Định vị, bắt chặt động cơ và các
bộ phận có liên quan
- Các dây cua roa
- Sự làm việc của động cơ
- Độ kín khít của hệ thống nhiên
liệu, bôI trơn, làm mát
- Quan sát, kết hợp với đèn soi
- Dùng búa chuyên dùng
- Cho động cơ hoạt động (để tay
số ở vị trí 0, dừng xe bằng phanh
đỗ xe ). Nghe tiếng động cơ.
5

Mầu sơn, chất lợng sơn, kích th-
ớc giới hạn
- Mầu sơn thực tế
- Chất lợng sơn
- Quan sát
- So sánh với giấy chứng nhận
đăng ký và các giấy tờ khác.
6
Hình dáng, bố trí chung
- Hình dáng chung
- Sự bố trí các cụm tổng thành trên

phơng tiện
- Quan sát
- Đo các kích thớc
- So sánh với tàI liệu kỹ thuật
7
Bánh xe
-Số lợng lốp, cỡ lốp, áp suất lốp
- Hoa lốp và chiều sâu hoa lốp
- Các chi tiết kẹp chặt và phòng
lỏng
- Tình trạng h hỏng
- Quan sát
- Dùng búa chuyên dùng
- Đo chiều sâu hoa lốp, áp suất
lốp bằng thiết bị chuyên dùng
8
Các cơ cấu chuyên dùng
- Chốt kéo của sơ mi rơ moóc
- Chốt hãm container
- Xích tiếp đất của xi tec
- Vận hành và quan sát
-Dùng búa chuyên dùng
- So sánh với tài liệu kỹ thuật
9
Các cơ cấu khoá
- Số lợng.
- Sự hoạt động
- Quan sát
- Dùng tay lắc
10

Đèn chiếu sáng phía trớc
- Sự lắp đặt, số lợng
- Chùm sáng
- Mầu ánh sáng
- Sự đồng bộ
- Quan sát
- Dùng tay lắc
- Đo bằng thiết bị chuyên dùng

11
Các đèn tín hiệu, đèn lùi
- Sự lắp đặt, số lợng
- Cờng độ sáng, mầu sáng
- Quan sát
- Dùng tay lắc
- Dùng đồng hồ bấm giây
13
đồ án tốt nghiệp hà anh dũng
- Sự đồng bộ
- Tần số nháy và thời gian chân tác
dụng của đèn xin đờng
- Đo bằng thiết bị chuyên dùng

12
Những thay đổi về kết cấu tổng
thành
- Dùng thớc đo
- So sánh với hồ sơ kỹ thuật
- Vận hành và quan sát
2, Hạng mục kiểm tra công đoạn 2: Kiểm tra phần trên xe

TT
Hạng mục và nội dung kiểm tra phơng pháp kiểm tra
(1) (2) (3)
13
Kính xe
- Sự định vị và bắt chặt
- Quy cách và chất lợng
- Quan sát
14
Gạt nớc và phun nớc rửa kính
- Số lợng
- Sự định vị và bắt chặt
- Sự hoạt động, diện tích quét
Cho hệ thống hoạt động và kiểm
tra đánh gía
15
Gơng quan sát phía sau
- Số lợng
- Sự định vị và bắt chặt
- Quan sát
16
áp suất khí nén và các đồng hồ;
đèn chỉ báo
- áp suất khí nén trên đồng hồ đo
- các đồng hồ và đèn chỉ báo tình
trạng hoạt động của xe trong
buồng lái
Để tay số ở vị trí số 0, dừng xe
bằng hệ thống phánh đỗ, cho động
cơ làm việc và quan sát.

17
Vô lăng lái, càng lái, độ dơ góc
- Sự lắp đặt vô lăng lái, càng lái
- Độ dơ góc của vô lăng lái
- Độ dơ dọc và ngang
- Quan sát
- Dùng tay lắc
- Đo độ dơ góc bằng thiết bị
chuyên dùng
18
Trục lái
- Sự lắp đặt và các mối ghép
- Độ dơ
- Quan sát
- Dùng tay lắc kiểm tra độ dơ
19
Hiệu qủa trợ lực lái
Tình trạng hoạt động
Để tay số ở vị trí số 0, dừng xe
bằng hệ thống phánh đỗ, cho động
cơ làm việc và quan sát.
20
Các bàn điều khiển: li hợp,
phanh, ga
- Vị trí lắp đặt, các mối ghép
- Quan sát
- Dùng tay lắc
- Dùng thớc đo
14
đồ án tốt nghiệp hà anh dũng

- Hành trình tự do của bàn đạp li
hợp và bàn đạp phanh
- Hành trình làm việc
21
Cơ cấu sang số
- Sự lắp đặt và mối ghép
- Sự hoạt động và tình trạng h
hỏng
- Hành trình làm việc và dự trữ
- Quan sat
-Dùng tay ra vào số nguội
22
Cơ cấu điều khiển phanh đỗ
- Sự lắp đặt và mối ghép
- Hành trình làm việc và dự trữ
- Quan sat
- kéo và nhả phanh đỗ
23
Ghế ngời lái, nghế hành khách ,
dây an toàn
- Số lợng và quy cách
- Sự lắp đặt và mối ghép
- cơ cấu điều chỉnh
- Quan sat
- Dùng thớc đo
24
Cửa xe
Số lợng, tình trạng h hỏng
- Quan sat
Đóng mở cửa

25
Sàn bệ, khung xơng
- Chất lợng sàn bệ, khung xơng
- Sự lắp đặt và mối ghép
Quan sát
Dùng búa chuyên dùng
3. Hạng mục kiểm tra công đoạn 3:Hạng mục kiểm tra có sử dụng thiết bị
TT
Hạng mục, nội dung kiểm tra Phơng pháp kiểm tra
(1) (2) (3)
26
Độ trợt ngang của bánh xe dẫn hớng
- Xác định độ trợt ngang của bánh xe dẫn
hớng
- Thực hiện trên thiết bị
chuyên dùng
27
Hiệu quả phanh chính
- Kiểm tra trên thiết bị chuyên dùng
+ Lực phanh trên một trục
+ Lực phanh tổng cộng
+ Hiệu quả phanh
- Thực hiện trên thiết bị
chuyên dùng
- Thực hiện kiểm tra trên đ-
ờng
+ Dùng thớc đo
+ Dùng thiết bị đo gia tốc
phanh
28

Sai lệch lực phanh trên một trục
- Đánh giá sự sai lệch lực phanh trên một
- Thực hiện kiểm tra trên đ-
ờng
15
đồ án tốt nghiệp hà anh dũng
trục
- Kiểm tra trên thiết bị chuyên dùng
+ Độ lệch lực phanh trên một trục
- Thực hiện kiểm tra trên đ-
ờng
+ Dùng thớc đo
+ Dành lang phanh
29
Hiệu quả phanh đỗ
- Đánh gía hiệu quả phanh đỗ
- Kiểm tra trên thiết bị chuyên dùng
+ Lực phanh tổng cộng
+ Hiệu quả phanh đỗ xe
- Thực hiện trên thiết bị
chuyên dùng
- Thực hiện kiểm tra trên đ-
ờng hoặc trên dốc
4. Hạng mục kiểm tra công đoạn 4: Kiểm tra hệ thống tín hiệu, chiếu sáng
và môi trờng.
30
Kiểm tra độ ồn
- Đánh giá sự đạt tiêu chuẩn của phơng
tiện về độ ồn ngoài
- Đo bằng thiết bị chuyên

dùng
Còi điện
- Âm lợng
- Đo bằng thiết bị chuyên
dùng
32 Kiểm tra nồng độ CO
- Đánh giá sự đạt tiêu chuẩn của phơng
tiện về nộng độ CO
- Đo bằng thiết bị chuyên
dùng
33
Kiểm tra nồng độ HC
- Đánh giá sự đạt tiêu chuẩn của phơng
tiện về nộng độ HC
- Đo bằng thiết bị chuyên
dùng
34
Độ khói động cơ diezen
- Đánh giá sự đạt tiêu chuẩn của phơng
tiện về độ khói động cơ diesel
- Đo bằng thiết bị chuyên
dùng
5. Hạng mục kiểm tra công đoạn 5: Kiểm tra phần dới phơng tiện.
TT Hạng mục, nội dung kiểm tra Phơng pháp kiểm tra
(1) (2) (3)
35
khung xe, móc kéo
- Sự lắp đặt, các mối ghép
- Tình trạng h hỏng
- Quan sát

- Dùng búa chuyên dùng
Dẫn động phanh chính
- Sự lắp đặt, các mối ghép
- Sự khín khít của các bộ phận
chứa, dẫn truyền môI chất
- Quan sát
- Dùng tay lắc
- Đạp pê đan phanh đề kiểm tra sự rò
rỉ
16
đồ án tốt nghiệp hà anh dũng
36
Dẫn động phanh đỗ xe
- Sự lắp đặt, các mối ghép
- Sự hoạt động và tình trạng h
hỏng
- Quan sát
- Dùng tay lắc
- Kéo nhả cần phanh
37
Dẫn động li hợp
- Sự lắp đặt, các mối ghép
- Sự hoạt động và tình trạng h
hỏng
- Sự rò rỉ môi chất
- Quan sát
- Dùng tay lắc
- đạp nhả pê đan li hợp
38
Cơ cấu lái, các đòn dẫn động

lái
- Sự lắp đặt, các mối ghép
- Sự hoạt động và tình trạng h
hỏng
- Sự rò rỉ môi chất
- Quan sát
- Quay vô lăng lái
- Dùng tay lắc
39
Các khớp cầu, khớp chuyển h-
ớng
- Sự lắp đặt, các mối ghép
- Độ dơ của các khớp
- Sự hoạt động và tình trạng h
hỏng
- Quan sát
- Quay vô lăng lái
40
Ngõng quay lái
- Sự lắp đặt, các mối ghép
- Độ dơ và tình trạng h hỏng
- Quan sát
- Kích bánh dẫn hớng kiểm tra độ dơ,
độ bó của moay ơ
41 Moay ơ bánh xe
Kiểm tra độ dơ và bó kẹt
Quan sát
42
Nhíp, lò xo, thanh xoắn, hạn
chế hành trình

- Độ bền mỏi
- Chủng loại, số lợng lá nhíp, lò
xo
Quan sát
Dùng búa chuyên dùng
Chèn bánh xe, di chuyển xe, kiểm tra
các mối ghép
17
đồ án tốt nghiệp hà anh dũng
- Sự lắp đặt, các mối ghép

43
Thanh đẩy, thanh ổ định
- Số lợng và chủng loại
- Sự lắp đặt và các mối ghép
- Tình trạng h hỏng
- Quan sát
- Dùng búa chuyên dùng
- Dùng tay lắc
44
Giảm chấn
- Số lợng và chủng loại
- Sự lắp đặt và các mối ghép
- Tình trạng h hỏng
- Quan sát
- Dùng búa chuyên dùng
- Dùng tay lắc
45
Hộp số
- Sự lắp đặt và các mối ghép

- Sự rò rỉ chất lỏng
- Quan sát
- Dùng búa chuyên dùng
46
Cầu xe
- Sự lắp đặt và các mối ghép
- Sự rò rỉ chất lỏng
- Quan sát
- Dùng búa chuyên dùng
47
Hệ thống dẫn khí thải , bầu
giảm âm
- Sự lắp đặt và các mối ghép
- Sự rò rỉ khí xả
- Quan sát
- Dùng búa chuyên dùng
48
Bình chứa khí nén, bấu chân
không
- Số lợng, quy cách
- Sự lắp đặt, các mối ghép
- Tình trạng h hong, độ kín khít
- Các loại van
- Quan sát
- Dùng búa chuyên dùng
49 Dây dẫn điện phần dới
- Quan sát
- Dùng búa chuyên dùng

Ch ơng II Thiết kế mặt bằng trạm

2.1 Lựa chọn mặt bằng :
2.1.1 Yêu cầu chung khi chọn mặt bằng thiết kế trạm đăng kiểm.
Để thực hiện tốt các công đoạn kiểm tra, mặt bằng lựa chọn cho dây
truyền phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Địa điểm của trạm đăng kiểm phải bố trí đảm bảo cho phơng tiện ra
vào kiểm tra đợc dễ dàng thuận lợi, không gây cản trở giao thông. Diện tích
18
đồ án tốt nghiệp hà anh dũng
mặt bằng trạm phải đảm bảo đủ để lắp đặt thiết bị kiểm tra, mỗi dây truyền
kiểm tra phải đáp ứng đợc diện tích tối thiểu sau đây:
- Chiều dài 28m
- Chiều rộng 8m
+ Đảm bảo bố trí các công đoạn phải hợp lý.
+ Có khả năng phát triển trong tơng lai: Phải có quỹ đất dự trữ cho việc
phát triển trong tơng lai.
+ Đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trờng: Trạm phải đợc xây dựng ở nơi
cao ráo rễ thoát nớc, không nên xây dựng trạm ở những nơi đông dân c.
+ Thiết bị bị kiểm tra phải đợc thiết kế, lắp đặt chắc chắn trên mặt bằng
của trạm nhằm đảm bảo độ chính xác và an toàn trong quá trình thiết bị làm
việc.
+ Nhà xởng phả có kết cấu và mái che vững chắc thoả mãn chiều cao
tối thiểu lớn hơn 35m để phơng tiện ra vào kiểm tra đợc dễ dàng.
1.2.2 Các phơng án bố trí mặt bằng trạm đăng kiểm.
Trên cơ sở quy trình kiểm định đã xây dựng ở trên với việc thoả mãn
các yêu cầu khi lựa chọn mặt bằng thiết kế trạm đăng kiểm, hiện nay trên thực
tế tuỳ theo công suất kiểm định, chủng loại phơng tiện mà chúng ta có thể lựa
chọn một trong các loại mặt bằng sau:
*Loại 60m x 13m(Hoặc 54m x 13m)
Loại này đợc bố trí 02 dây chuyền kiểm tra, một cho xe con và một cho
xe lớn.

19
đồ án tốt nghiệp hà anh dũng
1- Phòng làm thủ tục kiểm tra.
2- Băng thử trợt ngang
3- Cabin điều khiển băng thử phanh.
4- Băng thử phanh.
5- Ruler quay tự do.
6- Băng thử tốc độ.
7- Cabin điều khiển băng thử độ .
8- Màn hình hiển thị của băng thử
phanh.
9- Cuộn dây hút khí xả.
10- Thiết bị đo độ khói động cơ
điêzen .
11- Thiết kiểm tra khí xả động cơ
xăng.
12- Thiết bị kiểm tra đèn pha.
13- Hầm kiểm tra xe lớn.
14- Băng thử trợt ngang
15- Băng thử phanh
16- cabin đìêu khiển BTP
17- màn hinh hiển thị
18- Băng thử tốc độ
20- Hầm kiểm tra xe con
21- phòng trả kết qủa
20
2
8
54.000-60.000
6000

600060006000600060006000600060006000
6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000
14.000
3000
13.500
1
2
3
4 5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
9000
5000
4000
4000
đồ án tốt nghiệp hà anh dũng
+ Ưu điểm:
- Có thể bố trí đợc tât cả các công đoạn kiểm tra trên cùng một dây
chuyền.
- Bố trí đợc hai dây chuyền kiểm tra song song đảm bảo cho ít nhất là
10 xe cùng đợc kiểm tra (cả hai dây chuyền)
- Có khả năng phát triển trong tơng lai.
+ Nhợc điểm

- Diện tích
mặt bắng
lớn
- Vốn đầu t
để lắp đặt
thiết bị lớn
- Chỉ phù hợp
với những
nơi có số l-
ợng đầu xe
vào kiểm
định lớn

*Loại 60m x
9m(Hoặc 54m x 9m)
Loại này đợc
bố trí một dây chuyền
kiểm tra tổng hợp, sử
dụng loại thiết bị
kiểm tra xe lớn và loại
xe con.
1- Phòng làm thủ tục
kiểm tra.
2- Băng thử trợt ngang
3- Cabin điều khiển
băng thử phanh.
4- Băng thử phanh.
21
đồ án tốt nghiệp hà anh dũng
5- Ruler quay tự do.

6- Màn hình hiển thị của băng thử phanh.
7- Băng thử tốc độ.
8- Cabin điều khiển băng thử độ .
9- Cuộn dây hút khí xả.
10- Thiết bị đo độ khói động cơ điêzen .
11- Thiết kiểm tra khí xả động cơ xăng.
12- Thiết bị kiểm tra đèn pha.
13- Hầm kiểm tra.
14- Phòng trả kết quả kiểm tra.
+ Ưu điểm:
- Tiết kiệm đợc vốn đầu t do chỉ phải đầu t cho một dây chuyền
- Khẩu độ nhà có sẵn trên thị trờng.
- Có nhiều khả năng phát triển cho tơng lai.
- Có thể bố trí đợc tất cả các công đoạn trên cùng một dây chuyền.
+ Nhợc điểm:
- Vốn đầu t khá lớn, chỉ phù hợp với những nơi có số lợng đầu xe vào
kiểm định lớn.
- Nếu muốn đầu t thêm một dây chuyền nữa thì bắt buộc phải mở
rộng nhà xởng theo chiều ngang đìêu đó ảnh hởng tới kết cấu của
trạm cũ
*Loại 42m x(11ữ15)m (Hoặc 36m x(11

15 m).
Loại này đợc bố trí một dây chuyền kiểm tra tổng hợp, sử dụng loại
thiết bị kiểm tra xe lớn để kiểm tra cả loại xe lớn và xe con. ở khu vực kiểm
tra bên dới phơng tiện, dây chuyền đợc tách làm đôi: một để kiểm tra xe lớn
và một để kiểm tra xe con. Việc tách đôi dây chuyền sẽ làm công suất của
trạm tăng lên và nhất là khả năng phát triển trong tơng lai rất cao.
22
đồ án tốt nghiệp hà anh dũng

1- Phòng làm thủ tục
kiểm tra.
2- Băng thử trợt ngang
3- Cabin điều khiển băng
thử phanh.
4- Băng thử phanh.
5- Ruler quay tự do.
6- Băng thử tốc độ.
7- Màn hình hiển thị của
băng thử phanh.
8- Cabin điều khiển băng
thử độ .
9- Cuộn dây hút khí xả.
10- Thiết bị đo độ khói
động cơ điêzen .
11- Thiết kiểm tra khí xả
động cơ xăng.
12- Thiết bị kiểm tra đèn
pha.
13- Hầm kiểm tra.
14- Phòng trả kết quả
+ Ưu điểm:
- Vốn đầu t
không quá lớn
- Khẩu độ nhà
không lớn, có
sẵn trên thị trờng.
23
đồ án tốt nghiệp hà anh dũng
- Dễ dàng bố trí thêm một dây chuyền nữa mà không phải phá vỡ các

công đoạn kiểm tra.
+ Nhợc điểm
- Do khẩu độ nhà ngắn nên không thể bố trí đợc tất cả các công đoạn
kiểm tra trong nhà xởng đợc mả công đoạn nhận dạng phải thực hiện ở ngoài
sân bãi. (Thực tế khi cần thiết chỉ việc kéo dài nhà xởng về phía trớc).
*Loại 28m x 9m (Hoặc 32m x 9m).
Loại này đợc bố trí một dây chuyền kiểm tra tổng hợp, sử dụng loại
thiết bị kiểm tra xe lớn để kiểm tra cả loại xe lớn và xe con.
+ Ưu điểm:
- Vốn đầu t nhỏ nhất so với các loại mặt băng trên.
+ Nhợc điểm:
- Mặt bằng quá nhỏ do đó khó bố trí thiết bị kiểm tra, có công đoạn
kiểm tra sẽ phải đồng thời thực hiện với công đoạn khác.
- Khả năng phát triển trong tơng lai thấp.
24
đồ án tốt nghiệp hà anh dũng
1- Phòng làm thủ tục kiểm
tra.
2- Băng thử trợt ngang
3- Cabin điều khiển băng
thử phanh.
4- Băng thử phanh.
5- Ruler quay tự do.
6- Băng thử tốc độ.
7- Màn hình hiển thị của
băng thử phanh.
8- Cabin điều khiển băng
thử độ .
9- Cuộn dây hút khí xả.
10- Thiết bị đo độ khói động

cơ điêzen .
11- Thiết kiểm tra khí xả
động cơ xăng.
12- Thiết bị kiểm tra đèn
pha.
13- Hầm kiểm tra.
14- Phòng trả kết quả
Trong các loại mặt
bằng trên ta thấy loại mặt
bằng có kích thớc 60mx13m
là có nhiều u điểm hơn hẳn,
với kích thớc này nó đáp
ứng đợc các yêu cầu của
một trạm đăng kiểm trong
giai đoạn hiện nay và khả năng phát triển trong tơng lai.
Vì vậy đề tài chọn loại mặt bằng này làm đối tợng thiết kế. Theo kích
thớc này ta bố trí hai dây chuyền kiểm tra: một cho xe lớn và một cho xe con.
25

×