Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

SPSS phần mềm thống kê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 78 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
SPSS
(Statistical Products for the Social Sevices)
Bài giảng của Khoa Hệ thống thông tin Quản lý
Nội dung
Giới thiệu về phân tích dữ liệu và SPSS
1
Dữ liệu trong SPSS
2
Các phép xử lý dữ liệu căn bản
3
6.1- Giới thiệu về phân tích dữ liệu và SPSS
Chương 6 - SPSS
3
30/11/12
1/ Dữ liệu là gì?
2/ Phân loại dữ liệu
3/ Phân tích dữ liệu là gì?
4/ Các bƣớc cơ bản trong nghiên cứu, phân tích dữ liệu
5/ SPSS?
6/ Khởi động SPSS
7/ Màn hình giao diện SPSS
6.1- Giới thiệu về phân tích dữ liệu và SPSS
Chương 6 - SPSS
4
30/11/12
1/ Dữ liệu là gì?
Dữ liệu là các số liệu hoặc tài liệu cho trước chưa qua xử lý.
2/ Phân loại dữ liệu:
a) Dữ liệu định tính: là loại dữ liệu dựa trên giá trị mà bạn


đưa ra theo tiêu chí mang tính chủ quan như ý kiến, kinh
nghiệm, cảm giác … và thường thể hiện dưới dạng từ ngữ.
b) Dữ liệu định lượng: là loại dữ liệu được đưa ra theo tiêu
chí mang tính khách quan và được thể hiện dưới dạng số học.
⟹ Phân loại dữ liệu định tính và định lượng nhằm xác định các
phép toán thống kê hợp lý.
6.1- Giới thiệu về phân tích dữ liệu và SPSS
5
30/11/12
3/ Phân tích dữ liệu là gì?
 Phân tích dữ liệu là quy trình sử dụng các công cụ tính toán
điện tử và các phương pháp chuyên dụng để biến đổi các dòng
dữ liệu ban đầu thành các dòng thông tin kết quả.
Quá trình tư duy thống kê dựa trên dữ liệu
Chương 6 - SPSS
6.1- Giới thiệu về phân tích dữ liệu và SPSS
6
30/11/12
Tại sao phải phân tích dữ liệu?
- Dữ liệu chỉ là các số liệu thô và bản thân chúng không phải là
tri thức.
- Phân tích dữ liệu làm cơ sở cho việc gia tăng sự hiểu biết, tri
thức từ đó đưa ra được các quyết định kịp thời, chính xác.
- Tất cả mọi quyết định quản lý chỉ mang lại hiệu quả kinh tế
cao khi dựa trên cơ sở của một quy trình xử lý thông tin khoa
học, bao quát được các nguồn thông tin chiến lược và đón
đầu được các xu thế phát triển.
Chương 6 - SPSS
6.1- Giới thiệu về phân tích dữ liệu và SPSS
7

30/11/12
4/ Các bƣớc cơ bản trong nghiên cứu, phân tích dữ liệu:
a) Xác định vấn đề nghiên cứu: cần xác định rõ ràng, chính
xác vấn đề cần nghiên cứu giúp thu thập dữ liệu tiến hành
nhanh gọn, chính xác.
b) Thu thập dữ liệu:
• Thiết kế các cách thức thu thập dữ liệu là công việc quan
trọng đối với phân tích thống kê.
• Cách thức thu thập dữ liệu là tạo các bảng câu hỏi và phỏng
vấn lấy ý kiến của các nhóm đối tượng khác nhau về vấn đề
cần phân tích.
• Dữ liệu có thể được thu thập từ những nguồn có sẵn hay
qua quan sát, nghiên cứu, thử nghiệm.
Chương 6 - SPSS
6.1- Giới thiệu về phân tích dữ liệu và SPSS
8
30/11/12
c) Xử lý dữ liệu: qua 3 bước
• Mã hoá
• Nhập liệu
• Hiệu chỉnh
Chương 6 - SPSS
6.1- Giới thiệu về phân tích dữ liệu và SPSS
9
30/11/12
d) Phân tích dữ liệu
Dùng các ý tưởng trong lý thuyết xác suất, sử dụng mối tương
quan giữa các dữ liệu khác nhau… để khám phá ý nghĩa của
dữ liệu và trả lời các vấn đề nghiên cứu cụ thể.
e) Báo cáo kết quả

Các kết quả thu được được báo cáo một cách trực quan cho
các nhà phân tích dưới dạng bảng, đồ thị hay các số phần
trăm.
Chương 6 - SPSS
6.1- Giới thiệu về phân tích dữ liệu và SPSS
10
30/11/12
5/ SPSS là gì?
∎ SPSS (Statistical Products for the Social Sevices) là một
phần mềm chuyên dụng cho thống kê kinh tế xã hội và kinh tế
lượng được thiết kế để thực hiện tất cả các bước trong phân
tích thống kê, từ việc liệt kê dữ liệu, lập bảng biểu và thống kê
mô tả cho đến các phân tích thống kê phức tạp mà không cần
phải lập trình như các phần mềm khác.
∎ SPSS có thể tạo ra các bảng tính tần suất của tất cả các
biến trong cơ sở dữ liệu, hoặc cho phép tạo ra các bảng tương
quan giữa các biến
∎ SPSS ra đời từ 1960, đến nay đã xuất hiện phiên bản 18.
Chương 6 - SPSS
6.1- Giới thiệu về phân tích dữ liệu và SPSS
11
30/11/12
6/ Khởi động SPSS
Chọn Start – All Programs – SPSS 16.0 - SPSS 16.0
Chạy chương trình Tutorial
Mở 1 tệp trống .sav cho phép
người dùng nhập dữ liệu mới
Chạy một câu truy vấn dữ liệu có
sẵn với phần mở rộng là .spq
Cho phép tạo mới câu truy vấn dữ

liệu với phần mở rộng .spq
Mở 1 tệp dữ liệu đã có sẵn với các định
dạng của: SPSS, Excel, Lotus, DBASE…
Mở 1 tệp dữ liệu với các định dạng khác
Chương 6 - SPSS
6.1- Giới thiệu về phân tích dữ liệu và SPSS
12
30/11/12
7/ Giao diện của SPSS
Sau khi khởi động SPSS sẽ xuất hiện cửa sổ SPSS Data
Editor với giao diện
như một bảng tính
cho phép người
dùng định nghĩa,
nhập, hiệu đính
và thể hiện dữ liệu.
Thanh tiêu đề (Title bar)
Thanh thực đơn (Menu bar)
Thanh công cụ (Tool bar)
Thanh cuộn
Thanh trạng thái (Status bar)
Cột: Mỗi cột chứa một biến dữ liệu cụ thể
Dòng: Mỗi dòng trong bảng chứa các dữ
liệu của đối tượng được quan sát
Màn hình để nhập và thể
hiện dữ liệu đã nhập
Màn hình để khai báo
biến (tên, loại, độ rộng,
loại thang đo…của biến)
Chương 6 - SPSS

6.2- Dữ liệu trong SPSS
13
30/11/12
1/ Thu thập dữ liệu
2/ Nhập dữ liệu
3/ Làm sạch dữ liệu
Chương 6 - SPSS
6.2- Dữ liệu trong SPSS
14
30/11/12
1/ Thu thập dữ liệu
 Việc thu thập dữ liệu là từ các phiếu trả lời của các bảng hỏi.
 Ví dụ một bảng hỏi được xây dựng theo cách thức sau:
BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN
Số phiếu:……
Đề tài nghiên cứu: “Thăm dò về thói quen sử dụng các dịch vụ của
ngân hàng”.
Mục đích:Tìm hiểu một phần về vai trò của ngân hàng trong đời sống của
người dân cũng như giúp cho các ngân hàng hiểu rõ hơn các ý kiến và nhu
cầu sử dụng các dịch vụ ngân hàng của khách hàng, trên cơ sở đó đưa ra
được các dịch vụ và chính sách hiệu quả, hợp lý.
Xin vui lòng khoanh tròn các phương án mà anh/chị/ông/bà thấy phù hợp với mình.
CÁC DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
1. Anh/chị/ông/bà có thường xuyên sử dụng các dịch vụ của ngân hàng không?
(chọn 1 trả lời)  Hầu như không
Thỉnh thoảng
Thường xuyên
 Rất thường xuyên
Chương 6 - SPSS
6.2- Dữ liệu trong SPSS

15
30/11/12
2a. Anh/chị/ông/bà đã sử dụng dịch vụ
của ngân hàng nào? (có thể chọn
nhiều trả lời).
2b. Các thành viên gia đình anh/chị/
ông/bà đã sử dụng dịch vụ của ngân
hàng nào? (có thể chọn nhiều trả lời)
3. Trong gia đình anh/chị/ông/bà, số lượng người đã sử dụng các dịch vụ
của ngân hàng là bao nhiêu?
Ghi một con số cụ thể: ___ người.
4. Anh/chị/ông/bà thường sử dụng các dịch vụ nào của ngân hàng? (có thể
chọn nhiều trả lời)
Chương 6 - SPSS
2a
2b
Agribank
1
1
Techcombank
2
2
Vietcombank
3
3
ACB
4
4
MB bank
5

5
VP bank
6
6
Khác
7
7
Gửi tiền
1
Vay tiền
2
Chuyển khoản
3
Thanh toán
4
Trả lương
5
Khác
6
6.2- Dữ liệu trong SPSS
16
30/11/12
5. Khi có một khoản tiền nhàn rỗi anh/chị/ông/bà thường làm gì? (chọn tối
đa 2 trả lời)
6. Anh/chị/ông/bà thường sử dụng kỳ hạn lãi suất nào khi sử dụng dịch vụ
vay, gửi tiền? (chọn tối đa 3 trả lời)
Chương 6 - SPSS
Gửi tiết kiệm
1
Mua vàng

2
Mua sắm
3
Đầu tư
4
Khác
5
1 tháng
1
3 tháng
2
6 tháng
3
9 tháng
4
1 năm
5
Khác
6
6.2- Dữ liệu trong SPSS
17
30/11/12
7. Hãy xếp hạng các chủ đề sau đây tùy theo mức độ quan tâm của
anh/chị/ông/bà đối với từng loại chủ đề: chủ đề nào quan tâm nhất thì ghi số
1, quan tâm nhì thì ghi số 2, quan tâm ba thì ghi số 3.
Lãi suất: _____
Thái độ phục vụ: _____
Uy tín: _____
8. Anh/chị/ông/bà đánh giá các mặt sau đây của các ngân hàng như thế
nào?

Chương 6 - SPSS
Rất không hài
lòng
Không hài
lòng
Bình thường
Hài
lòng
Rất hài lòng
Không ý
kiến
1. Tính đa dạng của dịch vụ
1
2
3
4
5
8
2. Tính tin cậy của các dịch vụ
1
2
3
4
5
8
3. Tính hiệu quả của các dịch vụ
1
2
3
4

5
8
4. Tính tiện ích của các dịch vụ
1
2
3
4
5
8
5. Tính mới, đột phá
1
2
3
4
5
8
6.2- Dữ liệu trong SPSS
18
30/11/12
THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ tên:____________________ Điện thoại: _____________
Địa chỉ: 1. Hà Nội 2. TP Hồ Chí Minh
Tuổi: _____________
Số người trong hộ gia đình: _____________
Giới tính: 1. Nam 2. Nữ
Thu nhập cá nhân(TB tháng):
1. Không 2. Dưới 1 tr 3. 1-2 tr 4. 2-4 tr 5. Trên 4 tr
Thu nhập gia đình (TB tháng):
1. Dưới 2 tr 2. 2-4 tr 3. 4-6 tr 4. Trên 6 tr
Học vấn:

1. Phổ thông 2. CĐ 3. ĐH 4. Sau ĐH
Nghề nghiệp: 1. Công chức 2. Kế toán 3. Nhân viên KD
4. Tự KD 5. Sinh viên 6. LĐ đơn giản
7. Về hưu 8. Không làm việc
Chương 6 - SPSS
6.2- Dữ liệu trong SPSS
19
30/11/12
2/ Nhập dữ liệu:
Để nhập dữ liệu thu thập được từ các câu trả lời của bảng câu hỏi
hay các bảng ghi chép quan sát vào môi trường SPSS, ta thực hiện
theo 2 bước sau:
 Bƣớc 1: Mã hoá và tạo khuôn nhập dữ liệu theo 4 quy tắc sau:
 Các thông tin thu thập không phải dưới dạng số phải mã hoá để
chuyển thành dạng số. VD: Giới tính được mã hóa: 1. Nam; 2. Nữ
 Các thông tin thu thập đã ở dạng số không cần mã hoá. VD: Tuổi
 Các câu hỏi chỉ có một trả lời thì chỉ cần tạo một biến để lưu trữ
câu trả lời. VD: Anh/chị/ông/bà có thường xuyên sử dụng các dịch vụ
của ngân hàng không? (chọn 1 trả lời) ⟹ chỉ cần tạo 1 biến
o Hầu như không
o Thỉnh thoảng
o Thường xuyên
o Rất thường xuyên
Chương 6 - SPSS
6.2- Dữ liệu trong SPSS
20
30/11/12
 Các câu hỏi có thể chọn nhiều trả lời thì cần phải tạo nhiều biến để
lưu trữ các phương án trả lời tương ứng. VD: Các thành viên gia
đình anh/chị/ông/bà đã sử dụng dịch vụ của ngân hàng nào? (có thể

chọn nhiều trả lời)  Agribank
 Techcombank
 Vietcombank ⟹ cần tạo 7 biến
 ACB
 MB bank
 VP bank
 Khác
 Bƣớc 2: Nhập dữ liệu: dữ liệu có thể được nhập theo 3 cách sau:
 Cách 1: Nhập trực tiếp trong cửa sổ Data Editor.
 Cách 2: Lấy từ các file dữ liệu có các định dạng khác nhau từ:
- Các bảng tính worksheet được lập trong Excel hoặc Lotus.
- Cơ sở dữ liệu được lập dưới định dạng DBASE và SQL.
- Các file dạng text ASCII với kiểu Tab-deliminated…
 Cách 3: Dùng phần mềm tạo form nhập liệu.
Chương 6 - SPSS
30/11/12 21
Tổ chức sắp xếp dữ liệu và nhập liệu trong SPSS như sau:
 Mỗi đối tượng trả lời (quan sát) tương ứng với một dòng (1
case). Thông tin của mỗi đối tượng được nhập vào một dòng
của cửa sổ Data View
 Mỗi loại thông tin thu thập được sắp xếp tương ứng với một
cột (1 variable)
 Nhập liệu từ trái qua phải trên cửa số Data View theo từng
dòng). Xong một phiếu (một dòng) thì chuyển sang phiếu khác
(sang dòng mới).
Nhập trực tiếp dữ liệu trong cửa sổ Data Editor
Chương 6 - SPSS
30/11/12 22
Định nghĩa các biến cần dùng trong bảng Variable View
 Biến là đại lượng đại diện cho các câu hỏi trong bảng hỏi

hoặc các vấn đề cần quan sát. VD: Giới tính, Tuổi… là các biến.
 Bảng Variable View chứa đựng các thông tin về các thuộc
tính của từng biến trong file dữ liệu. Trong một bảng Data View
ta có: các hàng là danh sách các biến; các cột là các thuộc tính
của từng biến. Với mỗi một biến ta xác định các thuộc tính sau:
 Tên biến {Name}
 Kiểu dữ liệu {Type}
 Số các chữ số của biến {Width} ⟹ Xđ độ rộng cột chứa biến
 Số lượng chữ số thập phân {Decimals}
 Mô tả nhãn hiển thị của biến {Label}
 Xác định nhãn giá trị của biến {Values}
 Mô tả giá trị khuyết thiếu {Missing}
 Căn lề hiển thị giá trị của biến trong cửa sổ Data View {Align}
 Xác định thang đo của biến {Measure}
Chương 6 - SPSS
30/11/12 Tin học đại cương 23
a) Tên biến (Name): Tên biến là một chuỗi có độ dài  8 ký tự,
không bắt đầu bằng một chữ số, không kết thúc bằng dấu chấm,
không chứa khoảng trắng và các ký tự đặc biệt như: !, ?, „,* .
Thông thường tên biến được đặt tương ứng với thứ tự của câu
hỏi mà biến đó mô tả, ví dụ với câu hỏi 1 thì đặt tên biến là c1.
- Cách tạo tên biến: gõ trực tiếp giá trị của tên biến tại cột Name.
Với những câu hỏi có nhiều phương án trả lời thì phải tạo nhiều
biến lưu trữ.
Chú ý: ta có thể Copy các thuộc tính đã định nghĩa ở 1 biến cho các biến
khác.
 Bước 1: Trong cửa sổ Variable View lựa chọn ô, các ô hay một dòng các
thuộc tính đã được định nghĩa muốn áp dụng cho các biến khác. Từ thanh
menu Edit chọn Copy hoặc kích chuột phải chọn Copy.
 Bước 2: Chọn ô, các ô/dòng muốn áp dụng các thuộc tính. Từ thanh

menu Edit chọn Paste hoặc kích chuột phải chọn Paste.
b) Kiểu dữ liệu (Type): Mặc định một biến mới tạo sẽ có kiểu
dữ liệu số Numeric,
ta có thể thay đổi
sang các kiểu dữ
liệu khác trong hộp
thoại Variable Type.
 Cách thiết lập
Kiểu dữ liệu: chọn
trực tiếp trong cửa
sổ Variable Type.
Các kiểu dữ liệu trong SPSS bao gồm:
- Dạng số (Numeric) - Dấu phẩy (Comma)
- Dấu chấm (Dot) - Chuỗi ký tự (String)
- Ngày tháng (Date) - Tiền tệ (Custom currency)
- Đô la (Dollar) - Ghi chú khoa học (Scientific notation)
30/11/12 24
Chương 6 - SPSS
c) Nhãn biến (Label): Nhãn của biến được đặt ngắn gọn và
xúc tích nhằm mô tả rõ hơn cho tên biến.

Cách tạo nhãn biến: gõ trực tiếp giá trị của nhãn biến tại cột
Label. Nhãn sẽ được hiển thị khi ta đưa chuột vào cột chứa
tên biến trong cửa sổ Data View.
d) Nhãn giá trị (Values): Được dùng để liệt kê và mã hóa
dưới dạng số các phương án trả lời không phải là dạng số của
1 biến.

Cách tạo nhãn giá trị: trong cửa sổ Value Labels gõ giá trị
số mã hóa tại ô Value, gõ nhãn mô tả tại ô Label, sau đó chọn

nút Add để thêm mới một nhãn giá trị.
30/11/12 25
Chương 6 - SPSS

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×