Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

slide tìm hiểu nâm aspergillus

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 21 trang )

Tổng quan về vi nấm Aspergillus
Đặc điểm hình thái

Aspergillus có dạng hình sợi, phân nhánh, có
vách ngăn, không màu, màu nhạc hoặc trở
nên nâu, nâu nhạt ở một số vùng nhất định
trên khuẩn lạc.
Quá trình dinh dưỡng và sinh trưởng
Các loài nấm sinh trưởng
không cần ánh sáng. Và phát
triển ở một khoảng nhiệt độ
nhất định.
Nói chung, nấm có thể phát
triển tốt ở môi trường acide.
Oxy cũng cần cho sự phát
triển của nấm vì chúng là
nhóm hiếu khí bắt buộc và sự
phát triển sẽ ngưng khi không
có oxy và tất nhiên nước là yếu
tố cần thiết cho sự phát triển
.
Quá trình dinh dưỡng và sinh trưởng

Nấm có thể phát triển liên tục
trong 400 năm hay hơn nếu các
điều kiện môi trường đều thích
hợp cho sự phát triển của
chúng.
Nấm mốc không có diệp lục tố
nên chúng cần được cung cấp


dinh dưỡng từ bên ngoài (nhóm
dị dưỡng), một số sống sót và
phát triển nhờ khả năng ký sinh
hay hoại sinh trên xác, chất hữu
cơ, cũng có nhóm nấm rễ hay
địa y sống cộng sinh với nhóm
thực vật nhất định.
Phân bố chủ yếu trên bề mặt các loại lương thực thực phẩm trong
quá trình bảo quản.
Phân loại học của Aspergillus

Giới: Nấm(Kitomota, 2002)

Nghành: Ascomycota

Lớp: Eurotiomycetes

Bộ: Eurotiales

Họ: Trichocomaceae

Chi: Aspergillus
Hệ enzyme của chủngaspergillus
Hệ enzyme amylase

Thuộc nhóm enzyme thủy phân, tham gia xúc tác
trong quá tình thủy phân tinh bột.

Các loại enzyme của nấm mốc A. oryzea
Enzyme Độ pH tối thích Nhiệt độ tối thích

α-amylase
5,5-5,9
50-57°C
β-amylase
4,8
30°C
Glucoamylase 4,8
50°C
Sơ đồ thủy phân tinh bột bởi enzyme amylase
Hệ enzyme cellulase

Cellulase là một phức hệ gồm nhiều
enzyme tham gia phản ứng thủy phân
cellulase.

Hệ enzyme cellulase chủ yếu gồm ba loại
enzyme:
- β-1,4-D-glucanase: giải phóng đơn vị
cellobiosyl từ chuỗi cellulose.
- Endo-1,4-D-glucanase: phân cắt liên kết
glucosid bên trong cấu trúc cellulose.
- β-glucosidase: tham ghi thủy phân
cellobiose, cellodextrin bậc cao.
Quá trình thủy phân cellulose
Hệ enzyme Chitinase

Chitinase là enzyme thủy phân chitin, chitinase
xúc tác cắt liên kết C1 và C2 của hai đơn vị: β-1,4-
N_acetylglucosamin (GlcNac)
Hệ enzyme protease

Giống Aspegillus có nhiều loài có khả năng sinh tổng
hợp mạnh protease. Các enzyme protease xúc tác cho
quá trình thủy phân liên kết peptide trong các peptide
hoặc protein
Ví dụ: A.fumigatus có dạng protease tạo thành là
protease acid và protease kiềm.
A.ochraceus tạo thành protease trung tính
Sơ đồ phân cắt của enzyme protease:
Cấu trúc không gian của enzyme protease
Một số ứng dụng của Aspergillus

A.oryzae sử dụng trong công nghiệp lên men
truyền thống để sản xuất thực phẩm.

A.niger, A.oryzae dùng để sản xuất enzyme
amylase, cellulase, chitinase, protease,…

Một số giống thuộc Aspergillus tạo ra kháng
sinh ức chế các loại vi nấm khác, vi khuẩn,…
như A.fumigatus, A.humicola, A.nidulans,…
Một số ứng dụng của Aspergillus

Ứng dụng trong kĩ thuật di truyền:
+ Làm tế bào chủ
+ Làm vectơ chuyển gen

Làm giàu đạm và thức ăn cho chăn nuôi.

Công nghiệp chế biến dung môi hữu cơ; hay
công nghiệp xử lý rác thải và sản xuất phân

bón vi sinh.
Giữ vai trò quan trọng trong những ứng dụng này
là chủng A. niger và A.oryzae
Tác hại

Aspergillus flavus
Nhiễm trùng giác mạc
Tác hại
Aflatoxin
Phòng chống

Bảo quản nông sản đúng kĩ thuật, quy trình.

Không ăn những loại thực phẩm nhiễm nấm
mốc.

Tăng cường sức đề kháng của cơ thể, có chế
độ ăn uống nghỉ ngơi hợp lí.

Khám sức khỏe định kì.

×