Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Công thức và cách dùng các thì trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.06 KB, 26 trang )

Cơng Thức và Cách Dùng Các Thì Trong Tiếng Anh
Tổng hợp bởi daiduongbuon_chosong

I.PRESENT TENSES (CÁC THÌ HIỆN TẠI)
1/ The Simple Present Tense (Thì Hiện Tại Đơn): Là thì mơ tả một hành động, tình
huống, trường hợp xảy ra ở thời điểm "hiện tại" (thời điểm mô tả).
Mô tả:
Quá khứ ---------------- Hiện tại ---------------- Tương lai
-----------------Tình huống được sử dụng------------------


Ngữ pháp:

[S + Vbare/ V(s/es )]

{Chủ từ + trợ động từ + động từ chính}
{-----------do/does-----main verb----}
Ex : want-- wants ; give--- gives ; be--- am; is ; are
* Các động từ kết thúc bởi đuôi: -sh;-ch;-o;-ss;-x được thêm "es" khi chia với ngơi thứ
3 số ít (ví dụ: wash -- washes; watch -- watches...)
* Các động từ kết thúc bởi đuôi: -y, chúng ta chuyển thành "i" rồi thêm " es" ( ví dụ:
study -- studies ...)

Chức năng:


Dùng để diễn tả hành động lập đi lập lại (repeatedly ). Những sự kiện,
hành động này có thể là sở thích cá nhân (personal habits ); thói quen
thường ngày (routines ); hoặc một thờI gian biểu (timetable = scheduled
events )
Ví dụ: She likes to listening to music in her free time.


Dùng để nói về 1 thơng tin có thật (factual information ) như: sự thật hiển
nhiên, sự thật cuả khoa học, hoặc một sự định nghiã.
Ví dụ: The Earth revolves about the Sun.
Ghi chú:
revolves about = turn around
revolves around = focus on
Cách sử dụng (Uses):
a/ Miêu tả các sự việc luôn luôn đúng:
Ex: Hai Duong is not as big as Hanoi
b/ Các thói quen lặp đi lặp lại ở hiện tại :
Ex: I often go to school at 7 a.m.
c/ Thời khóa biểu / Lịch trình:
Ex: The film starts at 8 pm.
d/ Miêu tả trạng thái: Likes, interests, belief, hopes…:
* Love, like, hate, dislike, enjoy, prefer, detest, fancy....
* Thinks, wonder, consider, suppose, doubt....
* Want, need, wish, hope, believe, expect, know, understand,....
e/ Các động từ chỉ trực giác: Hear, see, smell, look, notice, seem, sound...
f/ Các động từ xác định, bao gồm:
Contain, consist, feel, last, depend, matter, belong, fit, suit, weigh, own,
mean, seem, appear...
g/ Plot of a film, play, book ...:
Ex: The films tells about a naughty boy who is hated by step mother .

Động từ trạng thái (stative verb ) với thì hiện tại đơn (simple present ):
Dùng thì simple present vớI động từ trạng thái để nói về trạng thái hoặc điều kiện.
Gồm: be, have, seem, like, want, know, understand, mean, believe, own, và belong,

Trạng từ tần suất (Adverbs of frequency ) vớI thì hiện tạI đơn (simple present ):
Dùng trạng từ tần suất với thì hiện tại đơn để diễn tả một điều gì đó có thường xảy ra hay

không.
* Never; seldom; rarely; sometimes; often; usually; always; normally; ocassionally...
* From time to time; constantly; now and then; frequently; every (...); once; twice;
three times a day ...

Vị trí:
Trạng từ tần suất thường đứng trước động từ thường, đứng sau be
Ở thể phủ định, hầu hết các adverbs of frequency đứng trước be + not hoặc
do/does + not. Chỉ có always là đứng sau
Trường hợp đặc biệt: chỉ có still và sometimes mớI đứng ở vị
trí be still not hoặc be sometimes not.
*Công thức chung:
#CHỦ ĐỘNG(ACTIVE)


+ Khẳng định : Subject + Verb hoặc Verb thêm s/es (với danh từ số ít) + ….
+ Phủ định : Subject + verb + not (với các động từ đặc biệt) + ….
Hoặc : Subject + do/does + not + verb nguyên mẫu (với các động từ thường)
+Nghi vấn : AM/IS/ARE + subject + ….
Hoặc : DO/DOES + subject + verb nguyên mẫu (với các động từ thường)

#BỊ ĐỘNG(PASSIVE)
+Khẳng định : Subject + am/is/are + verb cột 3 hoặc verb thêm ED + (by object1) +
(object2)
+Phủ định : Subject + am/is/are + not + verb cột 3 hoặc verb thêm ED + (by object1)
(+object2)
+Nghi vấn : Am/Is/Are + subject + verb cột 3 hoặc verb thêm ED + (by object1) +
(object2)

-Dùng verb cột 3 với các động từ bất quy tắc,verb thêm ed với các động từ bình thường

Phần trong ngoặc có thể có hoặc khơng có


Examples (Các ví dụ):
a/I do homeworks everyday (Chủ động)
Homeworks are done (by me) everyday(Bị động)
b/I don’t like him ( phủ định với động từ thường)
Do you like him? (Nghi vấn với động từ thường)
c/She is not a teacher (Phủ định với động từ đặc biệt)
Is she a teacher? (Nghi vấn với động từ đặc biệt)
*Các động từ đặc biệt : động từ to be(am/is/are),must,have to,…
-Dùng để diễn đạt 1 hành động mang tính chu kì và thường xun (regular action) hoặc
thói quen (habitual action),hoặc 1 chân lý (the truth)
Ex: I go to school everyday
-Thường dùng SP với 1 số phó từ chỉ thời gian như today,present day,nowadays…hoặc
các phó từ chỉ tần suất như always,sometimes,often,every + thời gian….
-SP thường ko dùng để diễn tả những việc đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now),ngọai
trừ những động từ thể hiện trạng thái (stative verbs ) sau:
know,believe,hear,see,smell,wish,understand,hate,l
ove,like,want,sound,have,need,appear,seem,taste,ow n
*Điều đó có nghĩa là những động từ trên sẽ ko bao giờ xuất hiện trong các thời tiếp diễn
Ex: They understand the problem now
I want to leave here now (không dùng : I’m wanting to leave here now)
*Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động và ngược lại :
Câu chủ động có cấu trúc : S (thường là người) + verb + O1(thừờng là 1 sự vật/sự việc) +
(O2)…
Trong câu bị động , O1 trong câu chủ động sẽ chuyển thành S trong câu bị động,như thế
câu bị động sẽ có cơng thức : S (chính là O1) + am/is/are +Verb cột 3 hoặc verb thêm ED
+ (by + object[chính là S ở câu chủ động]) + (O2) +…
Phần trong ngoặc có thể có hoặc khơng có

Example :
I do homework everyday
(S) (verb) (O1) (O2)
Chuyển sang bị động như sau:
Homework is done (by me) everyday
(O1) (verb dạng bị đông) (by +túc từ) (O2)
*Thông thường với các đại từ nhân xưng ( I,WE,SHE…)người ta thường bỏ đi cụm BY +
OBJECT khi chuyển sang bị động
2/The Present Perfect Tense (Thì hiện tại hồn thành):Là thì
mơ tả một hành động có sự nối kết giữa quá khứ và thực tại.
Mô tả:


Quá khứ-----------------------Hiện tại----------------------Tương lai
-----------------X--------------->|
-----Tình huống được sử dụng---->|
Ngữ pháp:

[S + have/has + V3( past participle ) ]

{Chủ từ + trợ động từ + động từ chính}
{----------have/has------Verb(ed/v3)}
Các trạng từ dùng trong thì hiện tại hồn thành
+ Since, ever, never, for, just
+ Ready, lately, recently, (after have / has or at the end of the sentence )
+ Yet( in negative or yes-no question )
+ So far , up to now, up to present , since then ...
+ In recent years, this month, for / during the last few years ..



Chức năng:
Diễn tả một hành động vưà mới kết thúc
Ví dụ: I have just finished my homework.
Diễn tả một hành động hoặc trạng thái xảy ra nhưng khơng có thời gian xác định
trong quá khứ.
Ví dụ: I have studied in China.
Để nói về hành động hoặc trạng thái bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại,
có thể là tiếp tục đến tương lai (Dùng để kết nối quá khứ và hiện tại ).
Ví dụ: I have used Microsoft Paint program to draw a lot of pictures.


He has lived in Haiduong for 6 years.
Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn lưu lại ở hiện tại:
Ex: She has bought a new house.
Diễn tả một phần của hành động nhưng người nói khơng biết thời gian hoặc khong
muốn đề cập đến thời gian xảy ra hành động:
Ex: She has left my house .
Diễn tả hành động bạn chưa từng làm tính đến thời điểm hiện tại, ngày hôm
nay-today, tuần này-this week, tháng này-this month)
Ex: This is the first time I have gone to HoChiMinh City
Dùng trong mệnh đề When--If:
Ex: If you have finished the test , you can go home

*Công thức chung :
+ACTIVE:
-Khẳng định: Subject + have/has + verbs (thêm ed hoặc verbs ở cột 3)+(O1)+(O2)
-Phủ định : Subject + have/has + not + verbs (thêm ed hoặc verbs ở cột 3)+(O1)+(O2)
-Nghi vấn : Have/Has + subject + verbs (thêm ed hoặc verbs ở cột 3)+(O1)+(O2)

+PASSIVE:Vẫn cách thức tương tự,chỉ khác phần động từ:

….Have/Has+been+ verbs (thêm ed hoặc verbs ở cột 3)…
-Diễn tả 1 hành động xảy ra ở 1 thời điểm ko xác định trong quá khứ
Ex: I have traveled around the world
-Diễn tả 1 hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ
Ex:I have seen this movie three times
-Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại
Ex:I have lived in that house since 1986
*Cách dùng SINCE và FOR
- For+khỏang thời gian (EX: for 20 years…)
-Since+thời điểm bắt đầu(Ex: since 2000…)
*Cách dùng ALREADY & YET
-Already dùng trong câu khẳng định,đứng sau have/has hoặc đứng cuối câu
Ex: I’ve already finished my homework
I’ve written my post already


-Yet dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn,thường đứng ở cuối câu
Ex: I’ve not written my post yet
Have you written your post yet?
-Trường hợp đặc biệt,yet có thể đứng sau have/has,nhưng khi đó động từ theo sau phải
trở về dạng nguyên mẫu có TO và ko dùng NOT
Cthức : Subject + have/has + yet + to verb
Ex : I have yet to learn the material = I have not learnt the material yet
-Thời hiện tại hòan thành thường được dùng với 1 số cụm từ chỉ thời gian như : now
that,till now,untill now,so far,recently,lately, hoặc before (before luôn đứng ở cuối câu)
Ex: So far, the problem has not been resolved
+Dùng với now that... (giờ đây khi mà...)

Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply for the scholarship.
+Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho đến giờ).

Những cụm từ này có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu.
So far the problem has not been resolved.
+Dùng với recently, lately (gần đây) những cụm từ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
I have not seen him recently.
+Dùng với before đứng ở cuối câu.
I have seen him before.
d) Lưu ý:
- Thì hiện tại hồn thành được sử dụng "thơng thường nhất" trong ba trường
hợp sau:
+ Để nói đến một kinh nghiệm hay một trải nghiệm:
Vd1: Iceman has lived in Cantho (Có nghĩa là mới trước đây Iceman đã ở CT và
hiện nay anh ấy vẫn ở sống ở đó)
Vd2: I have never drunk coffee (Nói về một kinh nghiệm)
+ Để nói đến một sự thay đổi:
Vd3: I have bought a car (Có nghĩa là mới trước đây tơi chưa có mua xe,
nhưng bây giờ thì tơi đã có xe rồi)
Vd4: The police have arrested the killer (Có nghĩa là mới trước đây thơi tên
giết người vẫn cịn tự do, và bây giờ thì hắn đang ở trong tù)
+ Tình huống tiếp diễn: chúng ta thường dùng cấu trúc câu có since hoặc for
cho tình huống này.
Vd5: He has been ill for 2 days. (Anh ấy đã bị bệnh 2 ngay nay rồi. Tức là hiện
nay anh ấy vẫn còn bị bệnh)
Vd6: I have worked here since June.
- Vấn đề lưu ý thứ 2: Trong cấu trúc câu của thì hiện tại hồn thành:


I have ----------> I 've
You have--------->You 've
We have---------->We 've
She/he has--------->She/he 's

John has----------->John 's
('s cũng là từ viết tắt của IS và cũng là từ viết tắt của HAS, do đó để phân biệt
hai từ này ta dựa vào động từ chính và chủ từ. Nếu chủ từ là vật và cuối câu có
by [hoặc khơng] thì nghi ngờ là câu bị động. Nếu chủ từ là người, danh từ
riêng và tùy thuộc vào trạng từ chỉ thời gian của câu mà nghi ngờ là câu Hiện
tại hoàn thành, nhưng trước hết câu Hiện tại hồn thành ln là câu chủ động)
- Since và For cho câu Hiện tại hoàn thành:
+ Since: Được dùng để chỉ một điểm thời gian cụ thể trong quá khứ. Chẳng
hạn: since 6.00 pm; since Moday; since Jan 21st, since 1982, I left school....
Vd7: John hasn't called since February.
Vd8: He has worked in New York since he left school.
+ For: Được dùng để chỉ một khoảng thời gian. Chẳng hạn như: for a long
time, for 6 month, for 20 minutes....
Vd9: I have been here for 20 minutes.
vd10: He has worked in Cantho for a long time.

3/The Present Continuous Tense (Thì hiện tại tiếp diễn): Là thì
mơ tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm hiện tại hoặc sắp diện ra tại
thời điểm kế cận hiện tại (tương lai gần). Để phân biệt giữa thì hiện tại đơn
(The simple present) và thì hiện tại tiếp diễn (The present continuous) ta dựa
vào cấu trúc câu.
Mô tả:
Quá khứ ----------------Hiện tại---------------Tương lai
----------------Tình huống được sử dụng----------------------------Tình huống xung quanh hiện tại---------------------------------------------------Tình huống cho tương lai gần
Ngữ pháp:

[S + am/is/are + V_ing ]
. {Chủ từ + trợ động từ + Động từ chính}
{-----------am/is/are---------Verb - ing---}
Về cách biến đổi động từ V-ing

* Thông thườngchúng ta thêm đuôi -Ing sau các động từ (watch -- watching, do
--doing,....)
* Các động từ kết thúc bởi đi "e", chúng ta bỏ "e" sau đó thêm đuôi "-ing" (invite -inviting, write -- writing ,...)
* Các động từ kết thúc bởi đuôi " ie" chúng ta đổi "ie" thành "y" rồi thêm "-ing"
(lie--lying, die--dying,...)
* Các động từ kết thúc bởi đuôi "ee" chúng ta chỉ cần thêm đuôi "-ing " (see --


seeing..)
* Các động từ kết thúc bởi đuôi một phụ âm mà trước đó là một ngun âm đơn thì
chúng ta nhân đơi phụ âm đó (Begin---beginning; swim—swimming)

Chức năng:
Diễn tả một hành động tạm thời (temporary situation )
Ex: I take a bus everyday but today I’m taking a taxi
Diễn tả một sự thay đổi về trạng thái hay điều kiện nào đó.
Ex:
It is getting hotter and hotter
He is getting angry
*Miêu tả sự thay đổi (get/become) ---Imperative (increase/rise)
Ex: The weather is becoming colder and colder.

Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trong một giai đoạn nào đó.
Ex:
A: Tuần sau, thứ ba, đi chơi với mình được khơng?
B: Khơng được, tuần sau mình bận làm việc cả tuần ln rồi.
(Đối với câu trả lời đó, ta dùng ở thì hiện tại tiếp diễn vì nó diễn tả một hành động xảy ra
trong một khoảng thời gian xác định )
Diễn tả một kế hoạch hành động trong tương lai (future plan ) hoặc một ý định
cho tương lai.(tomorrow, next week, tonight ..)

Ex: We are having breakfast at 8 am tomorrow.

A: Thứ bảy này mày tính làm gì?
B: Tao tính đi Vũng Tàu chơi.


Khi trong câu dùng các động từ mang tính chuyển động như: go, come, leave,
arrive, move, have .... thì không cần dùng các trạng từ chỉ thời gian.
Ex : Don't come early . We are having a nice party .

Diễn tả một hành động và một tiến trình xảy ra chính xác tại thời điểm đang nói
(Actions in progress at the moment of speaking ).Với các trạng từ: now, at the
moment, at present, today .Dùng time expressions: now hoặc right now để nhấn
mạnh.
Ex:
A: What are you doing?
B: I’m watching TV
Diễn tả một hành động hoặc một tiến trình xảy ra xung quanh thời điểm đang nói.
Dùng this week hoặc these day để diễn tả hành động đang xảy ra.
Ex:
A: Hiện giờ bạn đang học ở trường nào vậy?
B: Mình đang học tạI Marie Curie.
* Một hành động được mong đợi xảy ra nhưng nó đã ko xảy ra vào thời điểm
nói (this week..)
Ex: They are building a new house.
He is studying maths at college.

Động từ trạng thái (stative verb ) với thì hiện tại tiếp diễn:
Khơng dùng stative verb ở thì tiếp diễn ngoạI trừ trường hợp những từ đó mang
nghiã hành động.

Mang nghiã trạng thái (stative ): là những hoạt động cuả não bộ mà bạn khơng
chủ đích (khơng chủ động, khơng có ý định làm ) thực hiện: suy nghĩ (think ), vị cuả một


món súp làm bạn cảm thấy mặn (taste ), mùi hôi cuả rác (smell ), …
Mang nghiã hành động (action ): khi ta chủ đích làm một cái gì đó, ví dụ như:
nếm thức ăn (taste ), ngửI một bơng hoa (smell ), mơ tưởng đến ai đó (think ), …
Chuyện gì sẽ xảy ra nếu như một động từ mang nghiã trạng thái nhưng bạn
lạI chia ở thì tiếp diễn? Ví dụ:Trường hợp như là bạn ngửi thấy mùi rác ở đâu đây:
thì chữ smell lúc này khơng chia tiếp diễn vì nó là cảm nhận cuả khứu giác, nếu chia ở
tiếp diễn thì có nghiã ý cuả bạn muốn nói là: Bạn đưa cái mũi vào trong cái đống rác để
“thưởng thức” mùi hơi cuả nó à!
Trạng từ tần suất (Adverbs of frequency ) vớI thì hiện tại tiếp diễn:
-Dùng trạng từ tần suất sau với thì hiện tại tiếp diễn để bày tỏ sự than
phiền: always, constantly, continually và forever.
- Phàn nàn về một thói quen xấu (đi cùng always):
Ex: She is always losing her glasses .

Ex: The boy is always asking me for candies. (Sao cái thằng này cứ địi ăn kẹo hồi vậy
trời)

*Cơng thức chung :
-ACTIVE:
+Khẳng định:Subject(chủ từ)+am/is/are+V_ing + (O1) + (O2)
+Phủ định : Subject + am/is/are + not + V_ing + (O1) + (O2)
+Nghi vấn : AM/IS/ARE + subject + V_ing+ (O1) + (O2)?

-PASSIVE:tương tự nguyên tắc của thì hiện tại đơn,cách chuyển của hiện tại tiếp
diễn cũng y như thế,chỉ khác phần động từ :
…+is/are+being+V3/hoặc V thêm Ed+….

-Dùng để diễn đạt một việc đang xảy ra vào thời điểm hịên tại,thường được xác định
bằng 1 số phó từ như now,rightnow,at this moment…
-Dùng thay thế cho thời tương lai gần(trong văn nói)
Ex: We are flying to Paris next mont


-Các động từ chỉ trạng thái (stative werbs) ko được chia ở thời tiếp diễn nếu khi đó
chúng diễn tả trạng thái,cảm giác về mặt tinh thần hoặc tính chất sự việc
know,believe,hear,see,smell,wish,understand,hate,l
ove,like,want,sound,have,need,appear,seem,taste,ow n
Ex: I want to leave here now(tôi muốn rời khỏi đây vào lúc này)
Nhưng nếu các động từ trên quay sang hướng động từ hành động thì chúng có thể được
dùng ở thời tiếp diễn
Ex:I have a lot of books
I’m having dinner(động từ have lúc này chỉ hành động:ăn tối)
I think they will come in time
I’m thinking of my test tomorrow ( động từ hành động : đang nghĩ về)
4/ The Present Perfect Continuous Tense (Thì Hiện Tại Hồn
Thành Tiếp Diễn): Là thì mơ tả một hành động đã xảy ra kết nối với thời
điểm hiện tại hoặc thời điểm ngay lúc diễn tả. Có 2 dạng cơ bản của Thì
HTHTTD mà chúng ta thường sử dụng:
- Mơ tả một hành động vừa dừng lại hoặc dừng lại gần đây.
- Mơ tả một hành động vẫn cịn tiếp diễn cho đến nay.
Mơ tả:
Q khứ-----------------------------Hiện tại
--------------------X----------------------|
----------Tình huống được sử dụng---------|
Ngữ pháp:

S + have/has + been + V-ing

{Chủ từ + trợ động từ 1 + trợ động từ 2 + động từ chính}
{-----------have/has--------been----------Verb-ing---}
Cách sử dụng (Uses):
a/ Diễn tả một hành động vừa kết thúc ở hiện tại và chắc chắn sẽ còn xảy ra trong
tương lai:
Ex: They have been studying French since 1998.
b/ Một hành động đã kết thúc nhưng kết quả được lưu lại rất rõ ràng ở hiện tại:
Ex: She has been working with her computer for hours so her eyes are burnt.
c/ Diễn tả quá trình của một hành động đã được bắt đầu trong quá khứ (all day, all....)
Ex: Mary has been learning cooking all day.
d/ Một hành động kéo dài đến hiện tại
Ex: Lan has been waiting for Tuan for 4 hours.

-Hành động đang diễn ra ở hiện tại và có khả năng lan rộng đến tương lai chưa có kết quả
rõ ràng.
-Chỉ đối với các hành động thuộc loại Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn
còn tiếp tục ở hiện tại của thời hiện tại hoàn thành chúng ta mới có thể dùng thời
hiện tại hồn thành tiếp diễn.
EX:John has lived in that house for 20 years. (He still lives there.)
Anh ta sống ở căn nhà đó 20 năm rồi, nhưng bây giờ anh ta vẫn sống ở đó


= John has lived in that house since 1988. (Giả sử hiện nay là 2008)
Từ năm 1984 John sống ở đó, và có thể bi giờ cũng vậy
Phân biệt cách dùng giữa hai thi`:
Present Perfect
Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó đã có kết quả rõ rệt.
I've waited for you for half an hour.
Tôi chờ khoảng nửa giờ rồi nhưng giờ thì hết chờ rồi
Present Perfect Progressive

Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó khơng có
kết quả rõ rệt.
I've been waiting for you for half an hour.
Tôi đã chờ, đang chờ và sẽ tiếp tục chờ,chả bik là khi nào mới thôi chờ
Công thức :
+ACTIVE:
-Khằng định:Subject + have/has + been + verb_ing…
-Phủ định:Subject + have/has + not + been + V_ing…
-Nghi vấn : Have/has + subject + been + V_ing…
+PASSIVE:thường ở thì này người ta khơng dùng câu bị động
Ex : I’ve been waiting for you for half an hour (hành động này vẫn đang tíêp tục,và
khơng biết kéo dài đến lúc nào)

II.CÁC THÌ TƯƠNG LAI (FUTURE TENSES)
1/SIMPLE FUTURE:(thì tương lai đơn)

Là thì mơ tả một hành động sắp diễn ra hoặc sẽ diễn ra trong tương
lai.
Mô tả
Quá khứ---------------------------Hiện tại-----------------------------------Tương lai------------------------------------------------------------------------------------------X--------------------------------------------------------------------------------------------Thsd-------Ngữ pháp:
{Chủ từ + Trợ động từ + động từ chính}
{-------------will--------------main-v--}

Cơng thức
+ACTIVE:
- Với câu khẳng định: Trợ động từ là WILL (viết tắt là 'LL) ứng với tất cả các ngơi, động
từ chính là động từ ngun mẫu.

S + will/shall + verb nguyên mẫu cột 1 + ….
- Với câu phủ định: thêm NOT sau trợ động từ WILL, được viết là WON'T (WILL NOT)

cho tất cả các ngơi, động từ chính là động từ ngun mẫu.


S + will/shall + not + V nguyên mẫu cột 1 + ….
- Với câu nghi vấn: đặt WILL ra trước chủ từ, động từ chính là động từ nguyên mẫu,
phía cuối câu phải có dấu chấm hỏi "?"

(Từ để hỏi ) + will/shall + S + V nguyên mẫu cột 1 + ….

+PASSIVE: ……will/shall + be + V cột 3 + …..
-Thông thường,người ta dùng will cho tất cả chủ từ,giờ ít ai dùng shall ,cịn shall chỉ
dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau:
· Đưa ra đề nghị một cách lịch sự:
Shall I take you coat?
· Dùng để mời người khác một cách lịch sự:
Shall we go out for lunch?
· Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán:
Shall we say : $ 50
· Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi
hành điều khoản trong văn bản:
All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule.
Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này. Nó dùng
để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai
nhưng không xác định cụ thể. Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian
như tomorrow, next + time, in the future, in future, from now on.
-Dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra ở 1 thời điểm nhất định trong tương lai nhưng chưa
xác định cụ thể.Thường dùng với 1 số phó từ thời gian như : tomorrow,next + time,in
(the)future,from now on…..
Ex: I will go to England next year


2/The future perfect tense (Thì tương lai hồn


thành) Là thì mơ tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong
tương lai.
Mô tả:

----------------------------Hiện tại---------------------------------------Tương
lai-----------------------------------------------------------------------------------------------------X----------------------|-----------------------------------------------------------------------------------------------------Thsd--------------------|-----------------------------------------------Ngữ pháp:
{Chủ từ + Trợ động từ 1 + Trợ động từ 2 + Động từ chính}
{---------------WILL---------HAVE-----------V-ed/V3----}

-Cthức chung : S + will/shall +have + V cột 3 hoặc V_ED+…
-Dùng để diễn tả 1 hành động sẽ phải hòan tất vào 1 thời điểm xác định trong tương lai
-Các từ chỉ thời gian thường có dạng : by the end of….,by the time+sentence..
Ex: We will have accomplished the English grammar course by the end of next week
- Với câu khẳng định: Trợ động từ 1 là WILL, trợ động từ 2 luôn là HAVE cho tất cả các
ngơi, động từ chính thêm hậu tố -ed nếu là động từ thường hay động từ ở cột thứ 3
trong bảng động từ bất quy tắc (Irregular verbs).
- Với câu phủ định: Thêm NOT vào trợ động từ 1 (WILL NOT ~ WON'T), trợ động từ 2
và động từ chính theo nguyên tắc đã nêu ở trên.
- Với câu nghi vấn: Mang trợ động từ 1 WILL ra phía trước chủ từ, trợ động từ 2 và
động từ chính theo nguyên tắt kể trên.
Sau đây là ví dụ cho cả 3 trường hợp câu nêu trên:

d) Lưu ý: Thì tương lai hồn thành được sử dụng trong trường hợp muốn nhấn mạnh
một hành động diễn ra trước một hành động khác ở tương lai. Chẳng hạn: Xe bus sẽ
rời bến lúc 7 giờ, Ic4ndo sẽ đến bến xe lúc 7 giờ 15. Vậy lúc Ic4ndo đến (trong tương
lai), xe bus có thể đã đi rồi (trong tương lai).



vd1: You can call me at work at 8am. I will have arrived at the office by 8.
vd2: They will be tired when they arrive. They will not have slept for a long time.

3/The future continuous tense (thì tương lai tiếp
diễn)Là thì mơ tả một hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm chính
xác (đặc biệt) trong tương lai.

Mơ tả:
-------------------------Hiện tại---------------------------Tương lai------------------------------------------------------------------------------------|-------->>--X-------------------------------------------------------------------------------------------Thsd--------------Ngữ pháp:

S + shall/will + be + V-ing

{ Chủ từ + Trợ động từ 1 + Trợ động từ 2 + Động từ chính }
{----------------WILL-------------BE---------------V-ing--------}

-:Cơng thức
·Xác định :Trợ động từ 1 là WILL ('LL), trợ động từ 2 ln là BE, và động từ chính
thêm hậu tố -ing.

S +will/shall + be + V_ING +…..
I shall/will be working, We shall/will be working, He/she/it will be working ...
·Phủ định :Thêm NOT vào sau trợ động từ 1 WILL (WILL NOT ~ WON"T), trợ động từ
2 luôn là BE và động từ chính thêm hậu tố -ing.

S + will/shall + not + be + V_ing….
I shall not/shan't be working, I will not/won't be working,We shall not/shan't be
working, We will not/won't be working, He/she/it will not/won't be working ...
·Nghi vấn :Mang trợ động từ 1 WILL ra trước chủ từ, trợ động từ 2 ln là BE và động
từ chính thêm hậu tố -ing. Phía sau câu nghi vấn phải có dấu chấm hỏi "?".


(Từ để hỏi) + will/shall + S + be + V_ing…
Will you not be working?/Won't you be working?, Will they not beworking?/Won't
they be working? ...


-Diễn tả hành động xảy ra ở thời điểm xác định trong tương lai
Ex:At 8 AM tomorrow,I will be taking a test
-Diễn tả 2 hành động xảy ra song song xác định thời gian,1 ở hiện tại,1 ở tương lai
Ex: now,I’m watching tivi ,but by this time tomorrow,I will be attending the meeting at
the office
-Dùng để dự đóan tương lai
Ex: Don’t phone now.They will be having dinner
-Dùng để diễn đạt 1 lời đề nghị lịch sự nhã nhặn muốn biết về kế họach của người khác
Ex:Will you be staying here in this evening?

4/the future perfect continuous tense (Thì tương lai
hồn thành tiếp diễn)Là thì mơ tả một hành động dài trước
một thời điểm diễn ra trong tương lai.
Các từ, cụm từ thường đi kèm:
by the time + mệnh đề thời gian ở thì hiện tại đơn , by + ngày/ giờ
Mơ tả:
------------------------------Hiện tại--------------------------Tương
lai----------------------------------------------------------------------------------------------------X-----------------------------------------------------------------------------------|>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>|-----------------------------------------------------------------| Tình huống sử dụng |----------------Ngữ pháp:

S + shall / will + have + been + V-ing + O
{ Chủ từ + Trợ động từ 1 + trợ động từ 2 + trợ động từ 3 + động
từ chính }
{
---------------WILL-------------HAVE-----------BEEN------------V-ing

--------}
- Với câu khẳng định: Trợ động từ 1 luôn là WILL, trợ động từ 2
luôn là HAVE, trợ động từ 3 ln là BEEN,động từ chính thêm hậu
tố -ing.
Chủ ngữ + will + have + been + verb + ing
I, You, He, She, We, They will have been working for two hours by the time she
arrives.
- Với câu phủ định: Thêm NOT vào sau trợ động từ 1 WILL (WILL
NOT ~ WON'T), các trợ động từ 2, 3 và động từ chính giữ ngun
tắc đã nói trên.


Chủ ngữ + will + not + have + + been + verb + ing
I, You, He, She, We, They won't have been studying for long by the end of this
class.
- Với câu nghi vấn: Mang trợ động từ 1 WILL ra trước chủ từ, các
trợ động từ 2, 3 và động từ chính giữ ngun tắc đã nói trên. Cuối
câu nghi vấn phải có dấu chấm hỏi "?".
Từ để hỏi (thường là often 'How long') +will + chủ ngữ + have+ been + verb + ing
How long will he, she, you, we, they have been working by the time he arrives?
Sau đây là ví dụ cho các trường hợp câu đã nêu:

III /( PAST TENSES) CÁC THÌ QUÁ KHỨ
1/ Simple past(Thì q khứ đơn) là thì để mơ tả một hành động
xảy ra trong quá khứ.
Mô tả:

Quá khứ------------------------Hiện tại---------------------Tương lai
Tình huống sử
dụng-----------------------------------------------------Ngữ pháp:


[S + V2 ]

Các trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time): Yesterday , last year , last night, in
1998, in 18th century ....

Chức năng:


(Dùng khi hành động bắt đầu và kết thúc có thời gian xác định. )
Diễn tả 1 hành động đã kết thúc tại một thời điểm xác định hay 1 thời gian đặc
biệt trong quá khứ.
Ví dụ: He broke up his love on December 25, 2007.
Xảy ra tại một thời kỳ (khoảng thờI gian ) xác định trong qúa khứ
Ví dụ: They fell in love with together in the Autumn 2007.
Diễn tả một chuỗi hành động
Ví dụ: Yesterday, he got up late. In addition, He forgot about his wallet
and his house key at home. Therefore, he walked to school.
Diễn tả những hành động xảy ra đồng thời
Ex: He left the room as I entered it.
Diễn tả một thói quen trong quá khứ dùng với “used to” hoặc “would”
Ví dụ: When I was a child, I used to taking a shower twice a week.
Ví dụ: When I was a child, I would take a shower twice a week.
Diễn tả một sự thật trong quá khứ.
Ví dụ: Hàn Mạc Tử died of leprosy.
Hành động hoặc trạng thái có thể xảy ra một lần hoặc lặp đi lặp lại.
Ví dụ: She send many letters to her boy friend every day.
Các công thức khác:
Used to + Vbare
=

đã từng …
Ví dụ: When I was 14 years old, I used to swim 100 meter per a minute.
Be used to + V_ing/ Noun
=
quen vớI …
Ví dụ: He is used to chatting with his friends everyday.
Get used to + V_ing/ Noun
=
quen (dần ) vớI …
Ví dụ: He got used to his new life.
Be used for + V_ing
=
được dùng để …
Ví dụ: A knife is used for cutting (a food, vegetable, meat, … ) by cooker.
Be used to + Vbare
=
được dùng để …
Ví dụ: This is the knife which was used to kill this woman.
Use to = not … any more = no longer
Ex: He used to smoke 10 cigarette a day = He no longer smokes 10 cigarette a
day = He does not smoke 10 cigarette anymore.

*Công thức chung:
-ACTIVE:
+Khẳng định: Subject+ Verb cột 2 hoặc Verb thêm ED + …..
+Phủ định : Subject + did not + verb cột 1 + …..(với các động từ thường)
Hoặc : Subject + verb + not +… (với các động tự đặc biệt như am/is.are,must,have to….)
+Nghi vấn : (Từ để hỏi) + DID + subject + verb cột 1 + …..?
Hoặc : (Từ để hỏi)+Verb + subject + ….(với các động tự đặc biệt như
am/is.are,must,have to….)

-PASSIVE: cách chuyển đổi và sử dụng với các thì là giống nhau,chỉ khác phần động từ


….was/were + verb cột 3 hoặc verb thêm ED+….
*Với các câu nghi vấn,ở tất cả các thì đều có 2 dạng là câu hỏi có câu trả lời là yes hoặc
no,và câu hỏi xin thơng tin
Ví dụ : Are you crazy Bờm? _ Trả lời : Yes ,I am (hehe) < câu hỏi cho yes hoặc no,động
từ hoặc trợ động từ đứng đầu câu
What are you doing?Where are you now?Who loves her?When did he go out? …. < các
câu hỏi xin thơng tin thì từ để hỏi sẽ đứng trước động từ hoặc trợ động từ
+Với WHO : lưu ý chia động từ theo đúng bản chất (ví dụ xác định xem câu trả lời chủ từ
là số ít hay nhiều,thời điểm xảy ra để chia động từ cho đúng vì với who,sẽ khơng dùng
các trợ động từ)
Ví dụ : Who stole that book? (Ai đã lấy cắp quyển sách) > hành động ở quá khứ
Who like pizza?(ai thích pizza?) > chủ từ của câu trả lời chắc chắn sẽ là số nhiều
Example :
a/She went to Paris last year(Cô ấy đã đi đến Paris năm ngóai)
She didn’t (did not) go to Paris last year
Did she go to Paris last year?
b/This book was bought yesterday(cuốn sách này được mua hôm qua)
This book was not bought yesterday
Was this book bought yester day?
-Thời quá khứ đơn dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra ở 1 thời điểm xác định trong quá
khứ và đã chấm dứt,ko ảnh hưởng đến hiện tại.Thường có 1 số phó từ chỉ thời gian như:at
that moment,last (thời gian),yesterday….
2/The Past Perfect Tense (Thì Q Khứ Hồn Thành)Là thì mô
tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong
quá khứ.
Mô tả:
---------------Quá khứ------------------------Hiện

tại-----------------------Tương lai
-----X---------|
----Thsd-------|
Ngữ pháp:

Subject + had + [verb in participle] + ...
{Chủ từ + trợ động từ + động từ chính}
{------------HAD---------V(-ed/V3)--}
Chức năng:
Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Trong
câu thường có 2 hành động: Dùng Past perfect cho sự kiện ban đầu và Simple
past cho sự kiện thứ 2. (phải có 1 hành động đi trước và 1 hành động theo sau )
Ex: The police came when the robber had gone away.
Diễn tả trạng thái đã từng tồn tạI một thờI gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt


trước hiện tạI (khơng cịn lien hệ gì đến hiện tạI ).
Ex: John had lived in New York for 10 years before he moved to Vietnam.
Dùng để mô tả hành động trước một thờI gian xác định trong quá khứ.
Ex: I had watched TV before 10 o’clock last night.
Để bày tỏ một kết luận (giống thì past perfect continuous )
Cụm từ chỉ thờI gian (Time express ): After, before, when, until, by the
time, … (có thể thay after và before bằng when )
Trạng từ chỉ thờI gian (Adverb clause of time ): Các trạng từ dùng trong thì
Past Perfect giống vớI các trạng từ dung trong thì Present Perfect: Just, ever,
never, yet, so far, how long, recently, once time, twice times, in the last
year, …
Lưu ý:
-Đơi khi có thể thay Past Perfect thành Simple Past (nhưng không làm thay đổI ý
nghiã cuả câu )

Ex: I had had dinner before I went to bed = I had dinner before I went
to bed (đọc vẫn hiểu cái nào xảy ra trước, cái nào xảy ra sau )
*Công thức chung :
S + had + V cột 3 hoặc V_ED+….(ACTIVE)
….+had+been+V cột 3 hoăc V_ED+…(PASSIVE)
-Dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ,thường được
dùng với 3 phó từ chỉ thời gian after,before và when
Subject +simple past + after + subject + past perfect
John went home after he had gone to the store
Subject + past perfect + before + subject + simple past
John had gone to the store before he went home
After + subject + past perfect, subject + simple past
After John had gone to the store, he went home.
Before + subject +simple past, + subject + past perfect
Before John went home, he had gone to the store
Phó từ when có thể được dùng thay cho after và before trong cả 4 mẫu trên mà
không làm thay đổi ý nghĩa của câu. Chúng ta vẫn biết hành động nào xảy ra
trước do có sử dụng q khứ hồn thành.
The police came when the robber had gone away.
Công thức
S1 + V1(SIMPLE PASS) + …. + AFTER+ S2 +V2 (PAST PERFECT) +….


S1+V1(PAST PERFECT)+…+BEFORE+S2+V2(SIMPLE PAST)+…
-Riêng với WHEN,mẫu công thức y như trên,chỉ thay after/before = when,nhưng
phải xác định được hành động nào xảy ra trước và hành động nào xảy ra sau
+Hành động xảy ra trước: past perfect
+Hành động xảy ra sau:simple past
Example : Yesterday,the police came after the robbers had gone away (Cảnh sát đến
sau khi những tên cướp đã rời khỏi)

The robbers had gone away before the police came
When the police cam,the robbers had gone away
-Dùng để diễn tả 1 hành động tồn tại ở trong 1 khỏang thời gian nhất định ở quá
khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tại (ABC)
Example : I had lived in HaNoi for 10 years before I went to Ho Chi Minh City (tôi
đã sống ở Hn trong 10 năm trước khi dời vào tphcm)

3/ Past continuous(Thì q khứ tiếp diễn)là thì mơ tả một hành
động tại một thời điểm cụ thể diễn ra trong quá khứ.
Mô tả:
Quá khứ-------------------------Hiện
tại--------------------------Tương lai
---X---|
-Thsd--|
Ngữ pháp:

S + was/were + V-ing
{Chủ từ + trợ động từ + động từ chính}
{----------was/were------Verb-ing---}
Chức năng:
Diễn tả hành động xảy ra tạm thời
Ví dụ: I often go to school by bus, but this morning, I was going to school
by taxi.
Diễn tả hành động đang xảy ra hoặc đã dừng lại và đã bắt đầu lập lại.
Ex: They were working on the project for two years.
Dùng always trong quá khứ tiếp diễn để diễn tả sự tức giận về một hành động
xảy ra trong quá khứ (bày tỏ cảm giác vớI sự việc đang diễn ra trong quá khứ )
Ex: He was always making elementary mistake.
Diễn tả một hành động đang xảy ra tạI một thơì điểm cụ thể trong quá khứ
Ví dụ: Last night, at 8:00, he was watching TV.

Diễn tả một hành động đang xảy ra tạI một khoảng thờI gian xác định trong quá
khứ.
Ví dụ: He couldn’t kill that person. He and I were staying with
together through the night.


Dùng để diễn tả bốI cảnh cuả một câu chuyện (thường được dùng ở đầu câu
chuyện ).
Các cụm từ chỉ thờI gian (Time expressions with the simple past ): yesterday, the
day before yesterday, this morning, this afternoon, last night, last week, last
month, last year, recently, a few, several, many years ago, a long time ago, a
while ago, how long ago, just now, in + time, …
Lưu ý:


Hành động trong thì quá khứ tiếp diễn có thể đã hoặc có thể là chưa kết thúc (The
simple past implies the completion of an event. The past continuous often emphasizes
the activity or process. The past continuous activity may or may not have been
completed. )


Ex: He was writing a letter in the library when the lights went out.
Dùng thì quá khứ tiếp diễn ở đầu câu chuyện để mô tả bối cảnh cuả câu chuyện,
dùng thì q khứ đơn để mơ tả sự kiện chính.

*Cơng thức chung : Subject + was/were + V_ing + …(ACTIVE)
….+ was/were + being + verb cột 3 hoặc verb thêm ED + … (PASSIVE)
-Dùng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra ở q khứ thì có hành động khác chen ngang
vào
S1 + WAS/WERE + V_ING + ….+WHEN+ S2 + V CỘT 2 HOẶC V_ED+….

Example : She was watching tivi when he came (Cô ta đang xem tivi khi anh ấy đến)
Nó được dùng kết hợp với 1 simple past thông qua 2 liên từ When và while để chỉ 1
hành động đang xảy ra trong quá khứ thì 1 hành động khác đột ngột xen vào (tương
đương với câu Tiếng Việt “ Khi đang ... thì bỗng”).
- Subject1 + simple past + while + subject 2 + past progressive.
Ví dụ:
Somebody hit him on the head while he was going to his car.
- Subject1 + past progressive + when + subject 2 + simple past.
Ví dụ:
He was going to his car when someone hit him on the head.
* Lưu ý:
+ Mệnh đề có when và while có thể đứng bất kỳ nơi nào trong câu nhưng sau when
nhất thiết phải là 1 simple past và sau while nhất thiết phải là 1 past progressive.
+ Dùng để diễn đạt 2 hành động song song cùng 1 lúc, nối với nhau bằng liên từ
while.
_ Subject1 + past progressive + while + subject 2 + past progressive.
Ví dụ:
He was reading newspaper while his wife was preparing the dinner in the kitchen.
Ví dụ:
Jose was writing a letter to his family when his pencil broke.
While Joan was writing the report, Henry was looking for more information.
When Mark arrived, the Johnsons was having dinner, but they stopped in order to talk
to him.


-Dùng để diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
S1 + WAS/WERE + V_ING+…WHILE + S2 + WAS/WERE+V_ING+…
Example : She was watching tivi while he was reading a book (cô ta đang xem tivi trong
khi anh ấy đang đọc sách)
-Dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ < thường thì

trong câu có giờ giấc ở q khứ cụ thể
Example : I was watching tivi at 7 o’clock last night (tôi đang xem tivi lúc 7h tối qua)

4/The Past Perfect Continuous Tense (Thì q khứ hồn thành tiếp diễn)
Là thì mơ tả một hành động diễn ra lâu hơn trong quá khứ trước một hành
động khác diễn ra trong quá khứ.
Mô tả:
-----------------------------------Quá khứ-----------------------------------Hiện tại
---------------X-----------------------|
-------------Thsd---------------------|
Ngữ pháp:

[S + had + been + V_ing ]

{Chủ từ + Trợ động từ 1 + Trợ động từ 2 + Động từ chính}
{----------------HAD-------------BEEN-----------Verb-ing----}

Example : I had been living in HN for 10 years before I went to HCM
Chức năng:
Để diễn tả một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ
(nhấn mạnh sự tiếp diễn ): Dùng thìq khứ hồn thành tiếp
diễn cho hành động thứ 1, dùng thì quá khứ cho hành động thứ 2.
Ví dụ: When Maria had been getting sick, Marta got sick
too (they are twinborn children. )
Để diễn tả sự kéo dài cuả một hành động trong quá khứ đến một thờI
điểm hoặc một hành động khác cũng trong quá khứ.
Ví dụ: I had not been meeting him until I came to the Thanh’s party last
night.



Với câu khẳng định: Trợ động từ 1 luôn là HAD cho các
ngôi, trợ động từ 2 luôn là BEEN và động từ chính phải
thêm hậu tố -ing.
- Với câu phủ định: Thêm NOT sau trợ động từ 1 HAD, trợ
động từ 2 và động từ chính theo qui tắc đã nói ở "câu
khẳng định".
- Với câu nghi vấn: Đặt trợ động từ 1 HAD ra trước chủ từ
theo các ngôi thứ đã chia. Trợ động từ 2 và động từ chính
theo qui tắc đã nói ở trên. Cuối câu nghi vấn phải có dấu
chấm hỏi "?".


×