Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

Đề tài tìm hiểu về muối KLC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 38 trang )

‘‘TÌM HIỂU VỀ MUỐI KCL”
NHÓM THỰC HIỆN:NHÓM 5
Mục lục
Mục lục
1.Lịch sử phát triển và nhu cầu tiêu thụ của muối KCl
tại VN và trên toàn thế giới
2.Ứng Dụng
3.Cấu tạo
4.Công nghệ sản xuất KCl từ nước ót của muối biển
5. Địa chỉ sản xuất KCl tại VN và giá thành sp
6. Kết luận
Tài liệu tham khảo
1. www.hoachatvnn.com.vn
2. www.pvdmc.com.vn
3. www.hoachatdongnai.znn.vn
4. www.123doc.vn
5. Sách kĩ thuật sản xuất muối khoáng
_ĐHBKHN
6. Nguyễn An.Giáo trình kĩ thuật phân khoáng
1972
Phần 1 :Lịch sử phát triển vs nhu cầu tiêu thụ KCl
Phần 1 :Lịch sử phát triển vs nhu cầu tiêu thụ KCl




Sau đạm và lân, kali là thành phần dinh dưỡng quan trọng
thứ ba đối với cây trồng,vì vậy phân kali là yếu tố quan trọng
thiết yếu để duy trì và nâng cao sản lượng lương thực

Kali clorua là loại phân kali thông dụng nhất



 KCl được sản xuất từ nguyên liệu là quặng
muối kali (sylvilit và carnalit) khai thác từ các
mỏ muối là chủ yếu,ngoài ra chúng còn được
sản xuất từ nước ót nhưng lượng thu được
là khá nhỏ

Việt nam không có mỏ muối kali,nên ngoài việc sản xuất
từ nước ót thì chúng ta phải nhập khẩu rất lớn KCl để
phục cho công nghiệp phân bón và hóa chất
Thị trường phân kali trên thế giới
Giai đoạn Lượng phân KCL tiêu thụ
1960-1970 8 triệu tấn lên 24 triệu tấn/năm
1980-1990 ổn định ở mức khoảng 24 triệu tấn/năm.
2000- nay ổn định ở mức khoảng 22 triệu tấn/năm
Thị trường phân kali tại Việt Nam
Dự báo nhu cầu phân bón KCl tại Việt Nam (tính theo hàm lượng dinh
dưỡng K2O)
Giai đoạn Nhu cầu K2O Nhu cầu KCl (1000 tấn)
2001-2005 534 890
2006-2010 598 996
2011-2015 669 1115
Như vậy, theo dự báo thì vào thập niên tới nhu cầu phân bón KCl ở nước ta sẽ
vượt ngưỡng 1 triệu tấn/năm.

Phần 2:Ứng Dụng
Phần 2:Ứng Dụng

Trong nông nghiệp:

KCl làm phân bón cho cây trồng

Trong công nghiệp: muối KCl được sử dụng làm chất ức chế
hydrat hóa, ức chế trương nở và phân hủy đá phiến. Hóa phẩm này
còn được sử dụng để điều chế dung dịch thạch cao- kali và vôi –
kali

Trong khoa học ứng dụng: Tác nhân chữa cháy,làm mềm nước đơn
vị,làm nguồn cho hiệu chuẩn của thiết bị giám sát bức xạ…

Trong chế biến thực phẩm: sản xuất
nước khoáng,bánh kẹo,nước giải khát…

Trong y học :Tiêm gây chết người,sử dụng
thay thế cho muối ăn NaCl để giảm 11%
nguy cơ về các bệnh tim mạch

Trong công nghệ hóa chất: KCl được sử dụng cho sản
xuất Kalihydroxit & kali kim loại…
Phần 3:Cấu tạo KCl
Phần 3:Cấu tạo KCl

Các hợp chất hóa học kaliclorua là một
kim loại halogen muối bao gồm kali&
clo,trong trạng thái tinh khiết ,nó không
mùi và có màu trắng hoặc không màu
thủy tinh thể

Cấu trúc tinh thể phân cắt dễ dàng trong 3 hướng, mặt
trung tâm khối


Kaliclorua đã được lịch sử gọi là “luck hóa vật kali ”,tên này
vẫn được gọi khi sử dụng nó như 1 phân bón….

Muối KCl có các dạng khác nhau như: bột tinh thể màu trắng,
xám, hạt mịn màu nâu- xám - đỏ.
- Nước ót là phần dung dịch
còn lại trên ruộng muối sau khi
thu hoạch muối đã kết tinh
Thực trạng của việc sx
Thực trạng của việc sx
muối & xả thải nước ót ở
muối & xả thải nước ót ở
nước ta ntn???
nước ta ntn???
Mỗi năm sx trên 900.000 tấn muối
Thải 180.000 m3 nước ót với nồng độ
đậm đặc trực tiếp ra môi trường
Để xác định thành phần của
nước ót trên đồ thị bậc 5 ta
đổi thành phần trên ra mol rồi
tính chỉ số giản đồ hệ CE
(2K
+
+ Mg
2+
+ SO
4
2-
= 100)

Biểu diễn trên đồ thị
bậc 5
P
4.1
4.1


sở lý thuyết của quá trình tách muối từ đồ thị bậc 5
sở lý thuyết của quá trình tách muối từ đồ thị bậc 5
Điểm biểu diễn P nằm trong
Điểm biểu diễn P nằm trong
khu kết tinh của
khu kết tinh của
MgSO
MgSO
4
4
.7H
.7H
2
2
O
O
Cô bốc hơi ở 25
Cô bốc hơi ở 25
o
o
C sẽ lần
C sẽ lần
lượt thu các muối sau kết

lượt thu các muối sau kết
tinh
tinh
MgSO
MgSO
4
4
.7H
.7H
2
2
O
O
MgSO
MgSO
4
4
.6H
.6H
2
2
O
O
MgSO
MgSO
4
4
.4H
.4H
2

2
O
O
KCl.MgCl
KCl.MgCl
2
2
.6H
.6H
2
2
O
O
MgCl
MgCl
2
2
.6H
.6H
2
2
O
O
P nằm trong khu kết tinh
P nằm trong khu kết tinh
của MgSO
của MgSO
4
4
.H

.H
2
2
O. Nối SP
O. Nối SP
thấy khi cô ở 110
thấy khi cô ở 110
o
o
C cùng
C cùng
kết tinh với NaCl lần lượt
kết tinh với NaCl lần lượt
các muối sau kết tinh
các muối sau kết tinh
+ MgSO
+ MgSO
4
4
.H
.H
2
2
O
O
+ KCl.MgCl
+ KCl.MgCl
2
2
.6 H

.6 H
2
2
O
O
+ MgCl
+ MgCl
2
2
.6 H
.6 H
2
2
O
O
Qua 2 giản đồ ta thấy:
Dù ở nhiệt độ nào, cũng không thể trực tiếp thu KCl

Phải qua khâu kết tinh KCl.MgCl
2
.6H
2
O + NaCl

sử dụng giản đồ hệ 4 cấu tử đơn giản K
+
, Na
+
, Mg
+2

// Cl

H
2
O ta lập quy trình phân giải để thu KCl nguyên chất
Thực tế xảy ra
Thực tế xảy ra
khi cô nước ót
khi cô nước ót
ở nhiệt độ
ở nhiệt độ
cao ???
cao ???
4.2 Thực tế xảy ra khi cô nước ót ở nhiệt độ cao
4.2 Thực tế xảy ra khi cô nước ót ở nhiệt độ cao

gg
Khi cô trực tiếp nước ót ở
Khi cô trực tiếp nước ót ở
nhiệt độ cao ,thấy có sự
nhiệt độ cao ,thấy có sự
mất K+ trước khi có
mất K+ trước khi có
cacnalit kết tinh
cacnalit kết tinh
2KCl +3MgSO
4
= K
2
SO

4
.2MgSO
4
+
MgCl
2
MgSO4.H2O
có hiện tượng quá bão hòa
xảy ra làm nồng độ của nó trong nước
ót tăng cao nên xảy ra phản ứng trên
Để tránh hiện tượng mất K+, cần phải thay đổi thành phần nước ót :
V
à
19
Để thay đổi thành phần nước ót, có hai cách chính sau :
1.Giảm hàm lượng SO
4
2-
trước khi đưa vào cô đặc ( Có thể làm
lạnh để kết tinh Na
2
SO
4
.10H
2
O mà giảm SO
4
2-
hoặc dùng hóa chất để khử
SO

4
2-
)
2.Tăng MgCl
2
để chuyển cân bằng về phía tạo KCl + MgSO
4
4
4
.3 Sản xuất KCl bằng phương pháp pha trộn
.3 Sản xuất KCl bằng phương pháp pha trộn
Bể pha trộn
Bể pha trộn
Bể pha trộn
Bể pha trộn
Máy Rửa
Máy Rửa
Thiết bị cô đặc
Thiết bị cô đặc
Giữ nhiệt
lắng trong
Giữ nhiệt
lắng trong
Làm Lạnh
Làm Lạnh
Phân Tỷ
Phân Tỷ
Nước ót
hỗn hợp
Nước ót

hỗn hợp
Dịch Trong
Dịch Trong
Muối đẳng
Muối đẳng
Nước cái
Nước cái
Sản
xuất
Brom
Sản
xuất
Brom
Cacnalit
Cacnalit
H
2
0
H
2
0
Máy Rửa
Máy Rửa
H
2
0
H
2
0
KCl Sản

phẩm
KCl
Thô
KCl
Thô
Nước rửa
Nước rửa
Rửa
thành
muối T
Rửa
thành
muối T
Muối đẳng
Muối đẳng
Nước
ót pha
Nước
ót pha
Muối đẳng để
sản xuất
Na
2
SO
4
.10H
2
0
Muối đẳng để
sản xuất

Na
2
SO
4
.10H
2
0
Dịch phân ly
Dịch phân ly
Nước rửa
Nước rửa
Nước ót
Nước ót
A.CÔNG ĐoẠN PHA TRỘN
A.CÔNG ĐoẠN PHA TRỘN
21
Tỷ lệ pha trộn hợp lí
Tỷ lệ pha trộn hợp lí
Pha ít thì không đạt yêu cầu
Pha ít thì không đạt yêu cầu
Pha nhiều sẽ tăng lượng nước cái và không
có tác dụng tách cacnalit, giảm hàm lượng
cacnalit giảm hiệu suất, lãng phí nhiên liệu
Pha nhiều sẽ tăng lượng nước cái và không
có tác dụng tách cacnalit, giảm hàm lượng
cacnalit giảm hiệu suất, lãng phí nhiên liệu
Để có tỷ lệ pha
trộn thích hợp
cần khảo sát 2
tỷ số

Để có tỷ lệ pha
trộn thích hợp
cần khảo sát 2
tỷ số
22
23
Đây là tỷ lệ tránh
được tổn thất K+
trong quá trình cô
Đây là tỷ lệ tránh
được tổn thất K+
trong quá trình cô
Thông thường phải tăng thêm lượng
nước cái và nên lớn hơn so với lượng
đã tính toán
Thông thường phải tăng thêm lượng
nước cái và nên lớn hơn so với lượng
đã tính toán
24
B.Công đoạn cô đặc bốc hơi
B.Công đoạn cô đặc bốc hơi
Mục đích

Làm bay hơi nước để
NaCl,MgSO4.7H2O kết tinh

Làm nồng độ KCl & MgCl2
tăng

Thu được cacnalit ít tạp chất

×