Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Đề cương chi tiết ôn thi tốt nghiệp sử đã giảm tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.8 KB, 68 trang )

Troùng taõm Lũch sửỷ l p 12 Naờm hoùc 2011 - 2012
PHN MT: PHN LCH S TH GII
CHNG I. Bi 1:S HèNH THNH TRT T TH GII MI SAU CHIN TRANH
TH GII TH HAI (1945-1949)
I. HI NGH IAN -TA (2-1945) V NHNG THA THUN CA BA CNG QUC .
1. Hon cnh lch s:
- u nm 1945, Chin tranh th gii th hai sp kt thỳc, nhiu vn quan trng v cp
bỏch t ra trc cỏc cng quc ng minh:
+ Vic nhanh chúng ỏnh bi phỏt xớt.
+ T chc li th gii sau chin tranh.
+ Vic phõn chia thnh qu chin thng.
- T ngy 4 n 11/2/1945, M (Ru d ven), Anh (Sc sin), Liờn Xụ (Xtalin) hp hi ngh
quc t I-an-ta (Liờn Xụ) tha thun vic gii quyt nhng vn bc thit sau chin
tranh v hỡnh thnh mt trt t th gii mi.
2. Ni dung ca hi ngh:
- Tiờu dit tn gc ch ngha phỏt xớt c v ch ngha quõn phit Nht.
- Nhanh chúng kt thỳc chin tranh. Liờn Xụ s tham chin chng Nht chõu .
- Thnh lp t chc Liờn hip quc duy trỡ hũa bỡnh, an ninh th gii
- Tha thun vic úng quõn, gii giỏp quõn i phỏt xớt v phõn chia phm vi nh hng
ca cỏc cng quc thng trn chõu u v :
+ chõu u: Liờn Xụ chim ụng c, ụng u; M, Anh, Phỏp chim Tõy c, Tõy
u.
+ chõu :
* Vựng nh hng ca Liờn Xụ: Mụng C, Bc Triu Tiờn, Nam Xa-kha-lin, 4 o
thuc qun o Cu-rin;
* Vựng nh hng ca M v phng Tõy:Nht Bn,Nam Triu Tiờn;ụng Nam ,Nam
, Tõy
* Trung Quc cn tr thnh quc gia thng nhtv dõn ch.
Nhng quyt nh ca hi ngh Yalta (I-an-ta) ó tr thnh khuụn kh ca trt t th
gii mi, thng c gi l Trt t hai cc Ianta .
II. S THNH LP LIấN HIP QUC.


1. S thnh lp:
T 25/4 n 26/6/1945, i biu 50 nc hp ti San Francisco (M), thụng qua Hin
chng thnh lp t chc Liờn hip quc.
Ngy 24-10-1945 c coi l Ngy Liờn Hip Quc . Tr s t ti NewYork (M)
2. Mc ớch:
Duy trỡ hũa bỡnh v an ninh th gii.
Phỏt trin mi quan h hu ngh gia cỏc dõn tc v tin hnh hp tỏc quc t gia
cỏc nc trờn c s tụn trng nguyờn tc bỡnh ng v quyn t quyt ca cỏc dõn tc.
3. Nguyờn tc hot ng:
Bỡnh ng ch quyn gia cỏc quc gia v quyn t quyt ca cỏc dõn tc.
Tụn trng ton vn lónh th v c lp chớnh tr ca cỏc nc.
Khụng can thip vo ni b cỏc nc.
Gii quyt tranh chp, xung t quc t bng bin phỏp hũa bỡnh.
Chung sng hũa bỡnh v s nht trớ gia 5 cng quc: Liờn Xụ, M, Anh, Phỏp, TQ
1
Troùng taõm Lũch sửỷ l p 12 Naờm hoùc 2011 - 2012
Cỏc t chc chuyờn mụn ca Liờn Hip Quc hot ng VN:
+ UNICEF: Qu Nhi ng LHQ.
+ UNESCO: T chc Vn húa - Khoa Hc Giỏo dc LHQ .
+ WHO : T chc Y t th gii + FAO : T chc Lng Nụng .
+ IMF: Qu tin t quc t. + ILO: Lao ng quc t .
+ UPU: Bu chớnh . + ICAO: Hng khụng
+ IMO: Hng hi .
*Vit Nam l thnh viờn khụng thng trc ca Hi ng Bo An Liờn Hip Quc nhim k
08-09
CHNG II. Bi 2: LIấN Xễ V CC NC ễNG U (1945 1991)
LIấN BANG NGA (1991 2000)
I. LIấN Xễ V ễNG U T 1945 N GIA NHNG NM 70.
1. Liờn Xụ
a. Cụng cuc khụi phc kinh t (1945 - 1950)

* Bi cnh:
- B tn tht nng do Chin tranh th gii th hai,20 triu ngi cht, 1710 thnh ph v
hn 70.000 lng mc b thiờu hy, 32.000 xớ nghip b tn phỏ
- Cỏc nc t bn bao võy kinh t, cụ lp chớnh tr.
- Phi t lc t cng hon thnh thng li cỏc k hoch 5 nm khụi phc kinh t, cng
c quc phũng, giỳp phong tro cỏch mng th gii .
* Thnh tu:
* Hon thnh k hoch 5 nm khụi phc kinh t trong 4 nm 3 thỏng.
* Nm 1950, sn lng cụng nghip tng 73%, nụng nghip t mc trc chin tranh.
* Nm 1949 ch to thnh cụng bom nguyờn t, phỏ v th c quyn nguyờn t ca
M.
b. Liờn Xụ tip tc xõy dng ch ngha xó hi (t 1950 n na u nhng nm 70).
Liờn Xụ tin hnh cỏc k hoch di hn v t nhiu thnh tu to ln
* Kinh t:- Cụng nghip: Gia nhng nm 1970, l cng quc cụng nghip th hai th
gii, i u trong cụng nghip v tr, cụng nghip in ht nhõn)
- Nụng nghip: sn lng tng trung bỡnh hng nm 16%.
* Khoa hc k thut: + Nm 1957 phúng v tinh nhõn to u tiờn ca trỏi t.
+ Nm 1961, phúng tu v tr a nh du hnh Gagarin bay vũng quanh Trỏi t, m
u k nguyờn chinh phc v tr ca loi ngoi.
* Xó hi: cú nhiu bin i:
- Chớnh tr n nh
- T l cụng nhõn chim 55 % s ngi lao ụng.
- Trỡnh hc vn ca ngi dõn c nõng cao (3/4 s dõn cú trỡnh trung hc v
i hc).
2
Troùng taõm Lũch sửỷ l p 12 Naờm hoùc 2011 - 2012
* i ngoi:
- L tr ct ca h thng XHCN
- L ch da cho hũa bỡnh hũa bỡnh v cỏch mng th gii .
* í ngha:

- Chng t tớnh u vit ca CNXH mi lnh vc xõy dng kinh t, nõng cao i sng, cng
c quc phũng.
- Lm o ln ton b chin lc ca quc M v ng minh M
2. Nguyờn nhõn sp ca ch XHCN Liờn Xụ v ụng u.
- ng li ch quan, duy ý chớ, c ch quan liờu bao cp lm sn xut ỡnh tr, i
sng nhõn dõn khụng c ci thin.
Thiu dõn ch, thiu cụng bng, tham nhng lm nhõn dõn bt món.
- Khụng bt kp bc phỏt trin ca khoa hc- k thut tiờn tin, dn n tỡnh trng trỡ
tr, khng hong kinh t xó hi.
- Phm phi nhiu sai lm trong ci t lm khng hong thờm trm trng.
- S chng phỏ ca cỏc th lc thự ch trong v ngoi nc.
õy ch l s sp ca mt mụ hỡnh XHCN cha khoa hc, cha nhõn vn v l mt bc
lựi tm thi ca ch ngha xó hi.
III. LIấN BANG NGA T NM 1991 N NM 2000.
Liờn bang Nga l quc gia k tha a v phỏp lý ca Liờn Xụ trong quan h quc t ( ti LHQ
v ti cỏc c quan kinh t ngoi giao ca LX nc ngoi)
* V kinh t: t 1990 1995, tng trng bỡnh quõn hng nm ca GDP l s õm. Giai on
1996 2000 bt u cú du hiu phc hi (nm 1990 l -3,6%, nm 2000 l 9%).
* V chớnh tr:
Thỏng 12.1993, Hin phỏp Liờn bang Nga c ban hnh, quy nh th ch Tng thng
Liờn bang.
T nm 1992, tỡnh hỡnh chớnh tr khụng n nh do s tranh chp gia cỏc ng phỏi v
xung t sc tc, ni bt l phong tro ly khai Trộc-ni-a.
* V i ngoi: mt mt ng v phng Tõy, mt khỏc khụi phc v phỏt trin cỏc mi quan
h vi chõu .
*T nm 2000 kinh t dn hi phc v phỏt trin, chớnh tr v xó hi n nh, v th quc t
c nõng cao. Tuy vy, nc Nga vn phi ng u vi nhiu thỏch thc: nn khng b,
li khai, vic khụi phc v gi vng v th cng quc u
CHNG III. Bi 3: CC NC ễNG BC .
I. NẫT CHUNG V KHU VC ễNG BC

* L khu vc rng ln v ụng dõn nht th gii. Trc 1939, u b thc dõn nụ dch (tr
Nht Bn). Sau 1945 cú nhiu bin chuyn:
* Thỏng 10.1949, cỏch mng Trung Quc thng li, nc CHND Trung Hoa ra i. Cui thp
niờn 90, Hng Kụng v Ma Cao cng tr v vi Trung Quc (tr i Loan).
3
Trọng tâm Lòch sử l ớ p 12 Năm học 2011 - 2012
* Năm 1948, trong bối cảnh chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên đã bị chia cắt thành hai miền
theo vĩ tuyến 38: Đại Hàn dân quốc ở phía Nam và CHDCNH Triều Tiên ở phía Bắc. Sau
chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953), vĩ tuyến 38 vẫn là ranh giới phân chia hai nhà nước
trên bán đảo.
* Sau khi chiến tranh chấm dứt, Châu Á xây dựng và phát triển kinh tế:
- Gặp nhiều khó khăn trong xây dựng và phát triển kinh tế do hậu quả của chế độ thuộc
địa và chiến tranh.
- Từ nửa sau thế kỷ XX, tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, đời sống nhân dân được
cải thiện rõ rệt.
- Trong “bốn con rồng châu Á “thì Đơng Bắc Á có đến ba (Hàn Quốc, Hồng Kơng, Đài
Loan).
- Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
- Trung Quốc cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI có sự tăng trưởng nhanh và cao nhất thế
giới.
- Từ nửa sau thế kỷ XX, tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, nên dự đốn “thế kỷ XXI
là thế kỷ của châu Á “
II. TRUNG QUỐC
1. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới
(1949 – 1959).
a. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa.
* Từ 1946 – 1949, nội chiến giữa Đảng Quốc dân và Đảng Cộng sản:
- Ngày 20/07/1946, Tưởng Giới Thạch phát động nội chiến.
- Từ tháng 7/1946 đến tháng 6/1947: Qn giải phóng thực hiện chiến lược phòng ngự
tích cực, sau đó chuyển sang phản cơng và giải phóng tồn bộ lục địa Trung Quốc. Cuối năm

1949, Đảng Quốc Dân thất bại phải bỏ chạy ra Đài Loan.
- Ngày 01/10/1949, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập.
* Ý nghĩa:
- Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc đã hồn thành, chấm dứt hơn 100 năm
nơ dịch và thống trị của đế quốc.
- Xóa bỏ tàn dư phong kiến, mở ra kỷ ngun độc lập tự do tiến lên CNXH.
- Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
b. Mười năm đầu xây dựng CNXH:
* Nhiệm vụ hàng đầu là đưa đất nước thốt khỏi nghèo nàn, lạc hậu, phát triển kinh tế, xã
hội, văn hóa và giáo dục.
* Về kinh tế: - 1950 – 1952: thực hiện khơi phục kinh tế, cải cách ruộng đất, cải tạo cơng
thương nghiệp, phát triển văn hóa, giáo dục.
- 1953 – 1957: thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất, kết quả sản lượng cơng nghiệp
tăng 140% (1957 so 1952); sản lượng nơng nghiệp tăng 25%(so với 1952);tổng sản lượng
cơng, nơng nghiệp tăng 11,8 lần, riêng cơng nghiệp tăng 10,7 lần.
- Văn hóa, giáo dục có bước tiến vượt bậc.
4
Troùng taõm Lũch sửỷ l p 12 Naờm hoùc 2011 - 2012
- i sng nhõn dõn ci thin .
* V i ngoi: Thi hnh chớnh sỏch tớch cc nhm cng c hũa bỡnh v thỳc y s phỏt
trin ca phong tro cỏch mng th gii.
Ngy 18/01/1950, Trung Quc thit lp quan h ngoi giao vi Vit Nam
2. Cụng cuc ci cỏch m ca (t 1978 ):
Thỏng 12.1978, ng Cng sn Trung Quc ó vch ra ng li ci cỏch.
n i hi XIII (10.1987), c nõng lờn thnh ng li chung ca ng:
a. V kinh t
Phỏt trin kinh t lm trng tõm, tin hnh ci cỏch v m ca, chuyn t kinh t k
hoch húa tp trung sang nn kinh t th trng XHCN, nhm hin i húa v xõy dng
CNXH mang c sc Trung Quc, bin Trung Quc thnh nc giu mnh, dõn ch v vn
minh.

Nm 1998, kinh t Trung Quc tin b nhanh chúng, t tc tng trng cao nht th
gii (GDP tng 8%/nm), i sng nhõn dõn ci thin rừ rt.
Nn khoa hc k thut, vn húa, giỏo dc Trung Quc t thnh tu khỏ cao (nm
1964, th thnh cụng bom nguyờn t; nm 2003: phúng thnh cụng tu Thn Chõu 5 vo
khụng gian) 2008 Thn Chõu 7
b. V i ngoi
Bỡnh thng húa quan h ngoi giao vi Liờn Xụ, Mụng C, Vit Nam
M rng quan h hu ngh, hp tỏc vi cỏc nc trờn th gii, gúp sc gii quyt cỏc
v tranh chp quc t.
Vai trũ v v trớ ca Trung Quc nõng cao trờn trng quc t, thu hi ch quyn Hng
Kụng (1997), Ma Cao (1999).
i Loan l mt b phn ca lónh th Trung Quc, nhng n nay Trung Quc vn
cha kim soỏt c i Loan.
Bi 4 CC NC ễNG NAM V N
A. CC NC ễNG NAM .
I. S THNH LP CC QUC GIA C LP SAU CHIN TRANH TH GII TH HAI.
1. Vi nột chung v quỏ trỡnh u tranh ginh c lp.
Din tớch: 4,5 triu km2 . dõn s: 536 triu ngi, gm 11 nc
Trc Th chin II, ụng Nam l thuc a ca cỏc quc u M (tr Thỏi Lan).
Trong th chin II b Nht chim úng .
Sau khi Nht u hng 1945, cỏc nc ụng Nam ó ng lờn u tranh ginh c lp.
Thớ d:+ Vit Nam: Cỏch mng thỏng Tỏm thnh cụng, tuyờn b c lp 2-9-1945.
+ In-ụ-nờ-xi-a c lp 17.08.1945
+ Lo 8/1945 nhõn dõn Lo ni dy,12/10/1945 tuyờn b c lp.
+ Min in,Mó lai, Phi lớp pin gii phúng phn ln lónh th .
5
Troùng taõm Lũch sửỷ l p 12 Naờm hoùc 2011 - 2012
Nhng thc dõn u M li tỏi chim ụng Nam , nhõn dõn õy tip tc khỏng chin
chng xõm lc v ginh c lp hon ton (Indonesia: 1950, ụng Dng: 1975); hoc
buc cỏc quc u M phi cụng nhn c lp.

Tờn quc gia Th ụ Ngy c lp Ngy gia nhp
ASEAN
1 .In-ụ-nờ-xi-a Gia-cỏc-ta 17.08.1945 8-8-1967
2.Thỏi Lan Bng Cc 8-8-1967
3. Xing-ga-po Xing-ga-po xi-ti 06.1959 8-8-1967
4. Ma-lay-xi-a Cua la Lum-pua 31.08.1957 8-8-1967
5. Phi-lớp-pin Ma-ni-la 04.07.1946 8-8-1967
6.Vit Nam H Ni 02.09.1945 7-1995
7.Lo Viờng - Chn 12.10.1945 7-1997
8.Campuchia Nụng Pờnh 09.11.1953 4-1999
9. Mi-an-ma Ran-gun 04.01.1948. 7-1997
10. Bru-nõy Banda Seri Begaoan 01.01.1984 1984
11.ụng Timo i li 20.05.2002. Quan sỏt viờn
2. Lo (1945 1975)
a. 1945 1954: Khỏng chin chng Phỏp.
Thỏng 8/1945, tha c Nht u hng ng minh, nhõn dõn Lo ni dy v thnh lp
chớnh quyn cỏch mng. Ngy 12/10/1945, chớnh ph Lo ra mt quc dõn v tuyờn b c
lp.
Thỏng 3/1946 Phỏp tr li xõm lc, nhõn dõn Lo khỏng chin bo v nn c lp.
Di s lónh o ca ng Cng sn ụng Dng v s giỳp ca quõn tỡnh nguyn Vit
Nam, cuc khỏng chin chng Phỏp Lo ngy cng phỏt trin.
Sau chin thng in Biờn Ph (Vit Nam), buc Phỏp ký Hip nh Ginev (7/1954)
tha nhn c lp, ch quyn v ton vn lónh th ca Lo, cụng nhn a v hp phỏp ca
cỏc lc lng khỏng chin Lo.
b. 1954 1975: Khỏng chin chng M.
Nm 1954, M xõm lc Lo. ng Nhõn dõn cỏch mng Lo (thnh lp ngy
22/3/1955) lónh o cuc khỏng chin chng M trờn c ba mt trn: quõn s - chớnh tr -
ngoi giao, ginh nhiu thng li.
Nhõn dõn Lo ỏnh bi cỏc k hoch chin tranh ca M,gii phúng c 4/5 din tớch
lónh th .

21/ 02/1973, cỏc bờn Lo ký Hip nh Viờng Chn (Vientian) lp li hũa bỡnh, thc
hin hũa hp dõn tc Lo.
6
Trọng tâm Lòch sử l ớ p 12 Năm học 2011 - 2012
Thắng lợi của cách mạng Việt Nam 1975 tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân Lào nổi
dậy giành chính quyền trong cả nước.
Ngày 2/12/1975 nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào thành lập. Lào bước vào thời kỳ
mới: xây dựng đất nước và phát triển kinh tế-xã hội.
Hiện nay xây dựng đất nước và phát triển kinh tế - xã hội .
3. Campuchia (1945-1993)
a. 1945 – 1954: Kháng chiến chống Pháp
Tháng 10/1945, Pháp trở lại xâm lược Campuchia. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản Đơng Dương (từ 1951 là Đảng Nhân dân cách mạng Campuchia), nhân dân Campuchia
tiến hành kháng chiến chống Pháp.
Ngày 9/11/1953, do sự vận động ngoại giao của vua Xihanuc, Pháp ký Hiệp ước “trao
trả độc lập cho Campuchia “nhưng qn Pháp vẫn chiếm đóng.
Sau thất bại ở Điện Biên Phủ, Pháp ký Hiệp định Giơnevơ 1954 cơng nhận độc lập, chủ
quyền và tồn vẹn lãnh thổ Campuchia.
b. Từ 1954 – 1975:
1954 – 1970: Chính phủ Xihanuc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập để xây dựng đất
nước.
1970 – 1975: Kháng chiến chống Mỹ
+ Ngày 18/3/1970, tay sai Mỹ đảo chính lật đổ Xihanuc. Cuộc kháng chiến chống Mỹ và tay
sai của nhân dân Campuchia, với sự giúp đỡ của qn tình nguyện Việt Nam đã giành thắng
lợi .
+ Ngày 17/4/1975, thủ đơ Phnơm Pênh được giải phóng, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ.
c. 1975 – 1979: Nội chiến chống Khơ-me đỏ
Tập đồn Khơ-me đỏ do Pơn-Pốt cầm đầu đã phản bội cách mạng, thi hành chính sách
diệt chủng và gây chiến tranh biên giới Tây Nam Việt Nam.
Ngày 7/1/1979, thủ đơ Phnơm Pênh được giải phóng, Campuchia bước vào thời kỳ hồi

sinh, xây dựng lại đất nước.
d. 1979 đến nay: Thời kỳ hồi sinh và xây dựng đất nước:
Từ 1979, nội chiến tiếp tục diễn ra, kéo dài hơn một thập niên.
Được sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế, các bên Campuchia đã thỏa thuận hòa giải và
hòa hợp dân tộc.
Ngày 23/10/1991, Hiệp định hòa bình về Campuchia được ký kết.
Sau cuộc tổng tuyển cử tháng 9/1993, Quốc hội mới đã thơng qua Hiến pháp, thành lập
Vương quốc Campuchia do N .Xi -ha -núc (Sihanouk) làm quốc vương. Campuchia bước
sang thời kỳ phát triển mới.
Tháng 10-2004 vua N. Xi -ha-núc thối vị,hồng tử Xi-ha-mơ-ni kế vị .
II. Q TRÌNH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC NƯỚC ĐƠNG NAM Á
7
Troùng taõm Lũch sửỷ l p 12 Naờm hoùc 2011 - 2012
Nhúm 5 nc sỏng lp ASEAN:In ụ nờ xi a, Ma lai xi a, Phi lip pin, Xin ga po, Thai
Lan
* Nhng nm 1945 1960:
+ u tin hnh cụng nghip húa thay th nhp khu (chin lc kinh t hng
ni) nhm xúa b nghốo nn, lc hu, xõy dng nn kinh t t ch. Ni dung ch yu l y
mnh phỏt trin cụng nghip sn xut hng tiờu dựng ni a thay th hng nhp khu
Chin lc ny t mt s thnh tu nhng cng bc l nhiu hn ch, i sng ngi dõn
cũn khú khn
+ Thnh tu: ỏp ng 1 s nhu cu ca nhõn dõn, gii quyt nn tht nghip, phỏt trin
mt s ngnh ch bin, ch to
+ Hn ch: thiu vn, nguyờn liu, cụng ngh, chi phớ cao,t tham nhng, i sng cũn
khú khn, cha gii quyt c quan h gia tng trng vi cụng bng xó hi
* T nhng nm 60 70 tr i,:
+ Chuyn sang chin lc cụng nghip húa ly xut khu lm ch o (chin lc kinh
t hng ngoi), m ca kinh t, thu hỳt vn u t v k thut ca nc ngoi, tp trung
sn xut hng xut khu, phỏt trin ngoi thng.
+Kt qu: b mt kinh t xó hi cỏc nc ny cú s bin i ln:

- T trng cụng nghip cao hn nụng nghip (trong nn kinh t quc dõn); mu dch i
ngoi tng trng nhanh
- Nm 1980, tng kim ngch xut khu t 130 t USD, chim 14% tng kim ngch
ngoi thng ca cỏc quc gia v khu vc ang phỏt trin.
- Tc tng trng kinh t khỏ cao: Thỏi Lan 7% (1985 1995), Singapore 12%
(1968 1973)ng u con 4 Rng kinh t chõu
+ Hn ch: ph thuc vo vn v th trng bờn ngoi, u t bt hp lý
III. S RA I V PHT TRIN CA T CHC ASEAN.
1. Bi cnh thnh lp:
- Bc vo thp niờn 60, cỏc nc cn liờn kt, h tr nhau cựng phỏt trin .
(Hn ch nh hng ca cỏc cng quc bờn ngoi .
i phú vi chin tranh ụng Dng . S thnh cụng ca khi th trng chung Chõu u
S liờn kt gia cỏc nc trong khu vc ang c hỡnh thnh nhiu ni. => Cỏc nc
NA tỡm cỏch liờn kt khu vc vi nhau)
- Ngy 8/8/1967, Hip hi cỏc nc ụng Nam (ASEAN) c thnh lp ti Bangkok (Thỏi
Lan), gm 5 nc: Indonesia, Malaysia, Singapore, Philippine v Thỏi Lan. Tr s Jakarta
(Indonesia).
- Hin nay ASEAN cú 10 nc: Brunei (1984), Vit Nam (28.07.1995), Lo v Mianma
(07.1997), Campuchia (30.04.1999).
2. Hot ng:
- T 1967 1975: t chc non tr, hp tỏc lng lo, cha cú v trớ trờn trng quc t .
8
Troùng taõm Lũch sửỷ l p 12 Naờm hoùc 2011 - 2012
- T 1976 n nay: hot ng khi sc t sau Hi ngh Bali (Indonesia) thỏng 2/1976,
vi vic ký Hip c hu ngh v hp tỏc ụng Nam (Hip c Bali).
- Mc tiờu (theo ni dung ca Hip c Bali):
+ Tụn trng ch quyn v ton vn lónh th; khụng can thip vo cụng vic ni b ca
nhau;
+ Khụng s dng hoc e da s dng v lc vi nhau.
+ Gii quyt cỏc tranh chp bng phng phỏp hũa bỡnh.

+ Hp tỏc phỏt trin cú hiu qu trong cỏc lnh vc kinh t, vn húa, xó hi.
- Sau 1975, ASEAN ci thin quan h vi ụng Dng,
- Tuy nhiờn, t 1979 1989, quan h gia hai nhúm nc tr nờn cng thng do vn
Campuchia.
- n 1989, hai bờn bt u quỏ trỡnh i thoi, tỡnh hỡnh chớnh tr khu vc ci thin cn
bn. Thi k ny kinh t ASEAN tng trng mnh.
- Sau khi phỏt trin thnh 10 thnh viờn (1999), ASEAN y mnh hot ng hp tỏc
kinh t, xõy dng ụng Nam thnh khu vc hũa bỡnh, n nh cựng phỏt trin. Nm
1992, lp khu vc mu dch t do ụng nam (AFTA) ri Din n khu vc (ARF), Din n
hp tỏc u (ASEM), cú s tham gia ca nhiu nc u.
3. C hi v thỏch thc i vi Vit Nam khi gia nhp t chc ny.
a. C hi:
- Nn kinh t Vit Nam c hi nhp vi nn kinh t cỏc nc trong khu vc, ú l c
hi nc ta vn ra th gii.
-To iu kin nn kinh t Vit Nam cú th rỳt ngn khong cỏch phỏt trin gia
nc ta vi cỏc nc trong khu vc.
-Cú iu kin tip thu nhng thnh tu khoa hc- k thut tiờn tin trờn th gii
phỏt trin kinh t.
-Cú iu kin tip thu, hc hi trỡnh qun lý ca cỏc nc trong khu vc.
-Cú iu kin giao lu v vn húa, giỏo dc, khoa hc- k thut, y t, th thao vi cỏc
nc trong khu vc.
b.Thỏch thc.
-Nu khụng tn dng c c hi phỏt trin, thỡ nn kinh nc ta s cú nguy c tt
hu hn so vi cỏc nc trong khu vc.
-ú l s cnh tranh quyt lit gia cỏc nc.
-Hi nhp nhng d b hũa tan, ỏnh mt bn sc v truyn thng vn húa ca dõn tc.
c.Thỏi . Bỡnh tnh, khụng b l c hi. Cn ra sc hc tp nm vng khoa hc-k thut.
B. N
Din tớch 3,3 triu km
2

; dõn s 1 t 50 triu ngi (2002)
Sau Chin tranh th gii th hai, cuc u tranh chng Anh ũi c lp ca nhõn dõn n
phỏt trin mnh m.
1. Cuc u tranh ginh c lp.
19/2/1946 hai vn thu binh Bom-bay khi ngha ũi c lp dõn tc, c s hng
ng ca cỏc lc lng dõn ch.
9
Troùng taõm Lũch sửỷ l p 12 Naờm hoùc 2011 - 2012
Ngy 22/02, Bom-bay, 20 vn cụng nhõn, hc sinh, sinh viờn bói cụng, tun hnh, mớt-
tinh chng Anhlụi kộo qun chỳng ni dy Can-cỳt-ta, Ma-rỏt, Kara-si.
nụng thụn xung t nụng dõn vi a ch.
2/1947, 40 vn cụng nhõn Calcutta bói cụng.
Trc sc ộp ca phong tro, thc dõn Anh phi nhng b, trao quyn t tr cho n
. Theo k hoch Mao-bỏt-tn ngy 15/8/1947, n c chia thnh 2 nc t tr: n
(theo n giỏo), Pakistan (Hi giỏo). ng Quc i lónh o nhõn dõn n tip tc u
tranh ũi c lp. 26/01/1950, n tuyờn b c lp v thnh lp nc cng hũa
2. Xõy dng t nc:
a. i ni: t nhiu thnh tu:
- Nụng nghip: nh cuc cỏch mng xanh trong nụng nghip t gia nhng nm 70,
n ó t tỳc c lng thc v t 1995 l nc xut khu go.
- Cụng nghip: phỏt trin mnh cụng nghip nng, ch to mỏy, in ht nhõn , ng
th 10 th gii v cụng nghip.
- Khoa hc k thut, vn húa - giỏo dc: cuc cỏch mng cht xỏm a n thnh
cng quc v cụng ngh phn mm, cụng ngh ht nhõn v cụng ngh v tr (1974: ch
to thnh cụng bom nguyờn t, 1975: phúng v tinh nhõn to)
b. i ngoi: luụn thc hin chớnh sỏch hũa bỡnh trung lp tớch cc, ng h phong tro gii
phúng dõn tc th gii. Ngy 07.01.1972, n thit lp quan h vi Vit Nam.
Bi 5: CC NC CHU PHI V CHU M LA-TINH
I. CC NC CHU PHI
DT:30,3 tr km2, 839 triu ngi, gm 54 quc gia ln nh .

1.Vi nột v cuc u tranh ginh c lp.
a. Sau chin tranh th gii th hai: phong tro u tranh ginh c lp chõu Phi
phỏt trin mnh trc ht l Bc Phi:
M u l cuc chớnh bin cỏch mng ca binh lớnh v s quan yờu nc Ai Cp
(3/7/1952), lt vng triu Pharuc, ch da ca thc dõn Anh, lp ra nc Cng hũa Ai
Cp (6/1953).
Tip theo l Libi (1952), An-giờ-ri. (1954-1962)
b. Na sau thp niờn 50, h thng thuc a ca thc dõn chõu Phi tan ró, nhiu
quc gia ginh c c lp nh: 1956 Tuy-ni-di, Ma-rc, Xu-ng, 1957 Ghana 1958 Ghi
nờ .
c bit, nm 1960, l Nm chõu Phi vi 17 nc c trao tr c lp.
c. Nm 1975, thng li ca cỏch mng ng-gụ-la v Mụ-dm-bớch v c bn ó chm dt
ch ngha thc dõn c chõu Phi cựng v h thng thuc a ca B o Nha b tan ró .
d. T 1975 n nay:
- Hon thnh cuc u tranh chng ch ngha thc dõn c, ginh c lp dõn tc vi s ra
i ca nc Cng hũa Dim-ba-bu-ờ (1980) v Namibia (03/1990).
10
Troùng taõm Lũch sửỷ l p 12 Naờm hoùc 2011 - 2012
- Ti Nam Phi, trc ỏp lc u tranh ca ngi da mu, thỏng 2.1990, ch phõn bit
chng tc (Apartheid) b xúa b. Trong cuc bu c a chng tc u tiờn, ụng Nen-xn
Man-ờ-la (Nelson Mandela) tr thnh Tng thng da en u tiờn ca nc Cng hũa Nam
Phi (1994).
II. CC NC M LATINH
Gm 33 nc, 20,5 triu km
2
, 531 triu dõn (2002), giu nụng lõm sn v khoỏng sn.
1. Vi nột v quỏ trỡnh u tranh ginh v bo v c lp dõn tc.
u th k XX ó ginh c lp t Tõy Ban Nha v B o Nha, nhng sau ú l thuc M
Sau chin tranh th gii th hai l sõn sau , l thuc a kiu mi ca M.
Sau Chin tranh th gii th hai, phong tro u tranh chng ch c ti thõn M bựng n

v phỏt trin. Tiờu biu l thng li ca cỏch mng Cu ba
* Ti Cu ba:
+ Thỏng 3/1952, M giỳp Ba-ti-xta lp ch c ti quõn s, xúa b Hin phỏp 1940, cm
cỏc ng phỏi chớnh tr hot ng, bt giam v tn sỏt nhiu ngi yờu nc
+ Nhõn dõn Cu Ba u tranh chng ch c ti Ba-ti-xta di s lónh o ca Phi-en Ca-xt-
rụ. Ngy1/1/1959, ch c ti Ba-ti-xta b lt , nc Cng hũa Cu Ba thnh lp.
+ Sau khi cỏch mng thnh cụng, Cu ba tin hnh ci cỏch dõn ch.
+ 1961 tin hnh Cỏch mng XHCN v xõy dng ch ngha xó hi.
+ Vi s n lc ca nhõn dõn v s giỳp ca cỏc nc xó hi ch nha t nhiu thnh
tu nh xõy dng cụng nghip vi c cu ngnh hp lý, nụng nghip a dng, t thnh
tu cao v vn húa, giỏo dc, y t, th thao.
* Cỏc nc khỏc
Thỏng 8/1961, M lp t chc Liờn minh vỡ tin b lụi kộo cỏc nc M La-tinh nhm ngn chn nh
hng ca Cu Ba.
T thp niờn 60 -70, phong tro u tranh chng M v ch c ti thõn M ginh c lp phỏt
trin mnh ginh nhiu thng li.
+1964 -1999 Panama u tranh v thu hi ch quyn kờnh o Panama
+ 1962 Gia mai ca, Triniỏt &Tụbagụ .
+ 1966 l Guyana, Bỏcbat
+ 1983 cú 13 nc c lp Caribờ
Vi nhiu hỡnh thc: bói cụng ca cụng nhõn, ni dy ca nụng dõn, u tranh ngh trng, u
tranh v trang., bin chõu lc ny thnh lc a bựng chỏy (tiờu biu l phong tro u tranh v
trang Vờ-nờ-xu-ờ-la, Pờ-ru)
2. Tỡnh hỡnh phỏt trin kinh t xó hi:
Ti Cu ba:
11
Trọng tâm Lòch sử l ớ p 12 Năm học 2011 - 2012
+ Sau khi cách mạng thành cơng, Cu ba tiến hành cải cách dân chủ.
+ 1961 tiến hành Cách mạng XHCN và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
+ Với sự nỗ lực của nhân dân và sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nhĩa đạt nhiều thành

tựu như xây dựng cơng nghiệp với cơ cấu ngành hợp lý, nơng nghiệp đa dạng, đạt thành tựu
cao về văn hóa, giáo dục, y tế, thể thao….
Trong thập niên 80, các nước bị suy thối nặng nề về kinh tế, lạm phát tăng nhanh, nợ
nước ngồi chồng chất, dẫn đến nhiều biến động chính trị (Argentina, Bolivia, Brazil, Chi
Lê…)
Sang thập niên 90, kinh tế Mỹ La-tinh có nhiều chuyển biến tích cực, tỷ lệ lạm phát giảm
mạnh, đầu tư nước ngồi tăng… .Tuy nhiên, Mỹ La-tinh vẫn còn nhiều khó khăn về kinh tế –
xã hội (đặc biệt tham nhũng là quốc nạn, phân phối khơng cơng bằng, nợ nước ngồi ).
CHƯƠNG IV. Bài 6: NƯỚC MỸ
I. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1945 ĐẾN 1973.
1. Kinh tế:
Sau CTTG II, kinh tế Mỹ phát triển mạnh: cơng nghiệp chiếm 56,5% tổng sản lượng cơng
nghiệp thế giới; nơng nghiệp bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật
cộng lại; nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới, chiếm 40%
tổng sản phẩm kinh tế thế giới…
Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới.
* Ngun nhân:
Lãnh thổ rộng lớn, tài ngun phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng
động, sáng tạo.
Lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ bán vũ khí.
Áp dụng thành cơng những thành tựu của cuộc cách mạng KHKT để nâng cao năng
suất, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh hợp lý cơ cấu sản xuất…
Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao, cạnh tranh có hiệu quả ở trong và ngồi
nước.
Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước có hiệu quả.
2. Khoa học- kỹ thuật:
Mỹ là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại: đi
đầu trong lĩnh vực chế tạo cơng cụ sản xuất mới (máy tính điện tử, máy tự động); vật liệu mới
(polyme, vật liệu tổng hợp); năng lượng mới (ngun tử, nhiệt hạch); sản xuất vũ khí, chinh
phục vũ trụ, “cách mạng xanh “trong nơng nghiệp…

Thúc đẩy kinh tế Mỹ phát triển, ảnh hưởng lớn đến thế giới .
3. Về đối ngoại:
Dựa vào sức mạnh qn sự, kinh tế để triển khai chiến lược tồn cầu với tham vọng làm
bá chủ thế giới.
12
Trọng tâm Lòch sử l ớ p 12 Năm học 2011 - 2012
Tháng 3/1947, trong diễn văn đọc trước Quốc hội Mỹ, Tổng thống Truman cơng khai tun
bố: “Sứ mệnh lãnh đạo thế giới tự do chống lại sự bành trướng của chủ nghĩa cộng sản “.
* Mục tiêu của:Chiến lược tồn cầu “:
+ Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt hồn tồn CNXH.
+ Đàn áp phong trào GPDT, phong trào cộng sản và cơng nhân quốc tế, phong trào chống
chiến tranh, vì hòa bình, dân chủ trên thế giới.
+ Khống chế, chi phối các nước đồng minh.
Khởi xướng cuộc “chiến tranh lạnh “, dẫn đến tình trạng đối đầu căng thẳng và nguy hiểm
với Liên Xơ, gây ra hàng loạt cuộc chiến tranh xâm lược, bạo loạn, lật đổ trên thế giới
(Việt Nam, Cu Ba, Trung Đơng…).
Tháng 2-1972 TT Ních –xơn thăm Trung Qc, năm 1979 thiết lập quan hệ Mỹ - Trung Quốc;
tháng 5-1972 thăm Liên Xơ .
II. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1973 - 1991.
1973 – 1982: khủng hoảng và suy thối kéo dài (1976, lạm phát 40%).
Từ 1983, kinh tế Mỹ phục hồi và phát triển. Tuy vẫn đứng đầu thế giới về kinh tế – tài
chính nhưng tỷ trọng kinh tế Mỹ trong nền kinh tế thế giới giảm sút (cuối 1980, chỉ chiếm 23%
tổng sản phẩm kinh tế thế giới).
KH-KT tiếp tục phát triển nhưng ngày càng bị cạnh tranh ráo riết bởi Tây Âu, Nhật Bản.
Chính trị khơng ổn định, nhiều vụ bê bối chính trị xảy ra (Irangate – 1985), Watergate…
Mỹ ký Hiệp định Pa ri 1973, rút qn khỏi Việt Nam .Tiếp tục triển khai “chiến lược tồn
cầu “và theo đuổi chiến tranh lạnh. Học thuyết Ri- gân (Reagan) và chiến lược “Đối đầu trực
tiếp “chủ trương tăng cường chạy đua vũ trang, can thiệp vào các địa bàn chiến lược và
điểm nóng thế giới.
Giữa thập niên 80, xu thế hòa hỗn ngày càng chiếm ưu thế trên thế giới.

Tháng 12/1989, Mỹ – Xơ chính thức tun bố kết thúc “chiến tranh lạnh “nhưng Mỹ và
các đồng minh vẫn tác động vào cuộc khủng hoảng dẫn đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xơ
và Đơng Âu.
III. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000.
1. Kinh tế, khoa học –kỹ thuật và văn hóa.
Thập niên 90, kinh tế suy thối ngắn nhưng vẫn đứng đầu thế giới .
Tổng thống Clinton(1993-2001) cầm quyền, kinh tế Mỹ phục hồi và phát triển trở lại. Kinh
tế Mỹ vẫn đứng đầu thế giới: GNP là 9873 tỷ USD, GNP đầu người là 36.487 USD, chiếm
25% giá trị tổng sản phẩm thế giới, chi phối nhiều tổ chức kinh tế – tài chính quốc tế như
WTO, INF, G7, WB…
KH-KT: phát triển mạnh, nắm 1/3 lượng bản quyền phát minh sáng chế của tồn thế giới
(đến năm 2003, Mỹ đạt 286/755 giải Nobel khoa học).
Đạt nhiều thành tựu văn hóa đáng chú ý: Giải Osca (điện ảnh), Grammy (âm nhạc), 11
giải Nobel văn chương (thứ hai thế giới sau Pháp)
13
Trọng tâm Lòch sử l ớ p 12 Năm học 2011 - 2012
Bài 7. TÂY ÂU
I. TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1950.
1. Về kinh tế:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai Tây Âu bị tổn thất nặng, nhiều thành phố, nhà máy bị tàn
phá nền sản xuất bị suy giảm .
Từ 1945-1950 Tây Âu nhận viện trợ Mỹ qua “Kế hoạch Mác–san “, nền kinh tế phục hồi và lệ
thuộc Mỹ .
II. TÂY ÂU TỪ 1950 ĐẾN NĂM 1973.
1. Về đối nội.
Kinh tế.Từ 1950 – 1970, kinh tế Tây Âu phát triển nhanh chóng. (Đức trở thành cường qc
cơng nghiệp thứ ba thế giới, Anh thứ tư và Pháp thứ năm )
Đến đầu thập niên 70, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới
với trình độ KH-KT cao.
Ngun nhân:

+ Áp dụng thành cơng những thành tựu KH-KT để nâng cao chất lượng, hạ giá thành
sản phẩm.
+ Vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của nhà nước có hiệu quả.
+ Tận dụng tốt các cơ hội bên ngồi như: viện trợ Mỹ; nguồn ngun liệu rẻ của các
nước thế giới thứ ba, hợp tác có hiệu quả trong khn khổ EC…
2. Về đối ngoại:
Một mặt liên minh chặt chẽ với Mỹ (Anh, Đức, Ý ), mặt khác cố gắng đa phương hóa quan hệ
đối ngoại (Pháp, Thụy Điển, Phần Lan ).
- Chính phủ Anh ủng hộ cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ ở Việt Nam, ủng hộ Israel
chống Ả-rập, CHLB Đức gia nhập NATO (5/1955)…
- Pháp phản đối trang bị vũ khí hạt nhân cho CHLB Đức, chú ý phát triển quan hệ với Liên
Xơ và các nước XHCN khác, rút khỏi Bộ chỉ huy NATO và buộc Mỹ rút các căn cứ qn sự…
ra khỏi đất Pháp.
- Pháp, Thụy Điển, Phần Lan đều phản đối cuộc chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam.
- 1950 – 1973: chủ nghĩa thực dân cũ của Anh, Pháp, Hà Lan, Bồ Đào Nha … cũng sụp
đổ trên phạm vi tồn thế giới.
III. TÂY ÂU TỪ NĂM 1973 ĐẾN NĂM 1991
1. Kinh tế:
Từ 1973 đến đầu thập niên 90: khủng hoảng, suy thối và khơng ổn định (tăng trưởng kinh
tế giảm, lạm phát, thất nghiệp tăng),
Gặp sự cạnh tranh quyết liệt từ Mỹ, Nhật, các nước cơng nghiệp mới (NIC). Q trình
nhất thể hóa Tây Âu gặp nhiều khó khăn
2. Đối ngoại:
14
Troùng taõm Lũch sửỷ l p 12 Naờm hoùc 2011 - 2012
- 11/1972: ký Hip nh v nhng c s quan h gia hai nc c lm quan h hai nc
hũa du; 1989, Bc tng Berlin b xúa b v nc c thng nht (3.10.1990)
- Ký nh c Helsinki v an ninh v hp tỏc chõu u (1975).
IV. TY U T NM 1991 N NM 2000
V kinh t: T 1994, phc hi v phỏt trin tr li, Tõy u vn l mt trong ba trung tõm kinh

t-ti chớnh ln nht th gii (GNP chim 1/3 tng sn phm cụng nghip th gii t bn).
V. QU TRèNH HèNH THNH V PHT TRIN CA LIấN MINH CHU U (EU).
1. Thnh lp :
Ngy 18/04/1951, 6 nc Tõy u (Phỏp, Tõy c, Italia, B, H Lan, Luc-xm bua
(Lucxemburg) thnh lp Cng ng than thộp chõu u (ECSC).
Ngy 25/03/1957, sỏu nc ký Hip c Roma thnh lp Cng ng nng lng
nguyờn t chõu u (EURATOM) v Cng ng kinh t chõu u (EEC).
Ngy 1/7/1967, ba t chc trờn hp nht thnh Cng ng chõu u (EC)
07/12/1991: Hip c Ma-a-xtrish c ký kt
1/1/1993: EEC thnh Liờn minh chõu u (EU) vi 15 nc thnh viờn.
1994, kt np thờm 3 thnh viờn mi l o, Phn Lan, Thy in.
01/05/2004, kt np thờm 10 nc thnh viờn ụng u, nõng tng s thnh viờn lờn 25,
n 2007 cú 27 thnh viờn
2. Mc tiờu: Liờn minh cht ch v kinh t, tin t v chớnh tr, chớnh sỏch i ngoi v an
ninh chung
3. C cu t chc:
EU cú nm c quan chớnh l: Hi ng chõu u,Hi ng b trng, U ban chõu u, Quc
hi chõu u, To ỏn chõu u v mt s c quan khỏc
4. Hot ng:
- 01/01/1999, ng tin chung chõu u c a vo s dng,ng EURO
- Hin nay l liờn minh kinh t - chớnh tr ln nht hnh tinh, chim ẳ GDP ca th gii.
- 1990, quan h Vit Nam EU c thit lp v phỏt trin trờn c s hp tỏc ton din.
- Thỏng 7-1995 EU v VN ký Hip nh hp tỏc ton din.
Bi 8. NHT BN
I. NHT BN t 1945 1952
CTTG th hai li cho Nht Bn nhng hu qu nng n (gn 3 triu ngi cht v mt
tớch, kinh t b tn phỏ, 13 triu ngi tht nghip, úi rột), b M chim úng di danh
ngha ng minh (1945 1952).
* V kinh t: SCAP tin hnh 3 ci cỏch ln:
- Th tiờu ch tp trung kinh t, gii tỏn cỏc tp on lng on Dai-bỏt-x .

- Ci cỏch rung t, hn ch rung a ch, em bỏn cho nụng dõn.
- Dõn ch húa lao ng.
15
Trọng tâm Lòch sử l ớ p 12 Năm học 2011 - 2012
Từ năm 1950 – 1951: Nhật khơi phục kinh tế.
Chính sách đối ngoại:
- Liên minh chặt chẽ với MỸ, ký Hiệp ước hòa bình Xan Pharan-xi cơ (9-1951).
- 8-9-1951 ký Hiệp Ước An ninh Mỹ-Nhật:chấp nhận Mỹ bảo hộ, cho Mỹ đóng qn và
xây dựng căn cứ qn sự trên đất Nhật.
II. NHẬT BẢN TỪ 1952 - 1973
1. Kinh tế, Khoa học -kỹ thuật
a. Kinh tế
1952 – 1960: phát triển nhanh.
1960 – 1970 phát triển thần kỳ (tốc độ tăng trưởng bình qn là 10,8%/ năm). Năm
1968, vươn lên hàng thứ hai thế giới tư bản sau Mỹ (tổng sản phẩm qc dân là 183 tỷ
USD
Đầu những năm 70, Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính thế giới
cùng với Mỹ và Tây Âu.
b. Khoa học- kỹ thuật:
Rất coi trọng giáo dục và khoa học- kỹ thuật, mua bằng phát minh sáng chế
Phát triển khoa học - cơng nghệ chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng
(đóng tàu chở dầu 1 triệu tấn, xây đường hầm dưới biển dài 53,8 km nối Honsu và Hokaido,
cầu đường bộ dài 9,4 km…)
* Ngun nhân phát triển:
- Con người là vốn q nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
- Vai trò lãnh đạo, quản lý của nhà nước Nhật.
- Các cơng ty NB năng động,quản lý tốt nên có tính cạnh tranh cao.
- Áp dụng thành cơng những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại để nâng cao năng
suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
- Chi phí quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung đầu tư vốn cho kinh tế.

- Tận dụng tốt yếu tố bên ngồi để phát triển (viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, Việt
Nam…)
* Hạn chế:
- Lãnh thổ hẹp, dân đơng, nghèo tài ngun, thường xảy ra thiên tai, phải phụ thuộc vào
nguồn ngun nhiên liệu nhập từ bên ngồi.
- Cơ cấu giữa các vùng kinh tế, giữa cơng – nơng nghiệp mất cân đối.
- Chịu sự cạnh tranh gay gắt của Mỹ, Tây Âu, NICs, Trung Quốc…
III. NHẬT BẢN TỪ 1973 – 1991
1. Kinh tế:
Từ 1973, do tác động khủng hoảng năng lượng, kinh tế Nhật thường khủng hoảng và
suy thối ngắn.
16
Troùng taõm Lũch sửỷ l p 12 Naờm hoùc 2011 - 2012
T na sau 1980, Nht vn lờn tr thnh siờu cng ti chớnh s mt th gii vi d
tr vng v ngoi t gp 3 ln M, gp 1,5 ln CHLB c, tr thnh ch n ln nht th gii.
2. i ngoi:
Hc thuyt Phu-c-a (1977) v Hc thuyt Kai-phu (1991) ch trng tng cng
quan h kinh t, chớnh tr, vn húa, xó hi vi cỏc nc ụng Nam v t chc ASEAN.
Thit lp quan h ngoi giao vi Vit Nam 21-9-1973.
IV. NHT BN T 1991 2000.
1. Kinh t: vn l mt trong ba trung tõm kinh t ti chớnh ln ca th gii (nm 2000, GNP
l 4895 t USD, GDP bỡnh quõn l 38.690 USD).
2. Khoa hc- k thut: phỏt trin trỡnh cao. Nm 1992, phúng 49 v tinh nhõn to, hp
tỏc vi M, Nga trong cỏc chng trỡnh v tr quc t.
3. Vn húa: l nc phỏt trin cao nhng vn gi c bn sc vn húa ca mỡnh, kt hp
hi hũa gia truyn thng v hin i.
CHNG V. Bi 9:
QUAN H QUC T TRONG V SAU THI K CHIN TRANH LNH
I. MU THUN ễNG TY V S KHI U CA CHIN TRANH LNH .
1. Ngun gc mõu thun ụng Tõy:

* Nguyờn nhõn: do s i lp nhau v mc tiờu v chin lc.
Liờn Xụ: ch trng duy trỡ hũa bỡnh, an ninh th gii, bo v nhng thnh qu ca ch
ngha xó hi v y mnh phong tro cỏch mng th gii.
M: + Chng phỏ Liờn Xụ v phe XHCN, chng phong tro cỏch mng, mu lm bỏ ch
th gii.
+ Lo ngi trc nh hng to ln ca Liờn Xụ v ụng u, s thng li ca CHND Trung
Quc, CNXH ó tr thnh h thng th gii t u sang .
+ Sau CTTG II, l nc t bn giu mnh nht, nm c quyn v khớ nguyờn t, t cho
mỡnh cú quyn lónh o th gii.
2. Din bin chin tranh lnh :
Chin tranh lnh 12-03-1947, Tng thng Tru-man gi thụng ip ti Quc hi M khng
nh: s tn ti ca Liờn Xụ l nguy c ln i vi nc M v ngh vin tr cho Hy Lp
v Th Nh K, bin hai nc ny thnh cn c tin phng chng Liờn Xụ.=> Chin tranh
lnh
K hoch Marshall (Mỏc san ) (06.1947):
+ Vin tr 17 t ụ la giỳp Tõy u khụi phc kinh t,
+ K hoch Marshall ca M ó to nờn s i lp v kinh t v chớnh tr gia cỏc
nc Tõy u TBCN v cỏc nc ụng u XHCN.
Thnh lp T chc Hip c Bc i Tõy Dng (NATO)ngy 4-4-1949, l liờn minh
quõn s ln nht ca cỏc nc t bn phng Tõy do M cm u chng Liờn Xụ v cỏc
nc XHCN ụng u.
17
Trọng tâm Lòch sử l ớ p 12 Năm học 2011 - 2012
Tháng 1-1949 Liên xơ và Đơng Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)
Tháng 5-1955 thành lập Tổ chức Hiệp ướcVác-xa-va (Varsava), một liên minh chính trị -
qn sự mang tính chất phòng thủ của các nước XHCN châu Âu.
* Như vậy:sự ra đời của NATO, Vácxava, kế hoạch Mac –san, khối SEV đã đánh dấu sự
xác lập cục diện hai cực, hai phe. “Chiến tranh lạnh“ đã bao trùm tồn thế giới.
II. XU THẾ HỊA HỖN ĐƠNG TÂY VÀ “CHIẾN TRANH LẠNH “CHẤM DỨT.
1. Những biểu hiện của xu thế hòa hồn Đơng – Tây.

Đầu những năm 70, xu hướng hòa hỗn Đơng – Tây xuất hiện với những cuộc thương lượng
Xơ – Mỹ.
Ngày 9/11/1972, hai nước Đức ký kết tại Bon Hiệp định về những cơ sở quan hệ
giữa Đơng Đức và Tây Đức làm tình hình châu Âu bớt căng thẳng.
1972, Xơ – Mỹ thỏa thuận hạn chế vũ khí chiến lược, ký Hiệp ước ABM (Hiệp ước
Chống tên lửa đạn đạo), SALT-1(Hiệp định hạn chế vũ khí tiến cơng chiến lược), đánh dấu sự
hình thành thế cân bằng về qn sự và vũ khí hạt nhân chiến lược giữa hai cường quốc.
Tháng 8/1975, 35 nước châu Âu và Mỹ, Canađa đã ký Định ước Hen-xin-ki, khẳng
định quan hệ giữa các quốc gia và sự hợp tác giữa các nước, tạo nên một cơ chế giải quyết
các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu lục này.
Từ 1985, ngun thủ Xơ – Mỹ tăng cường gặp gỡ, ký kết nhiều văn kiện hợp tác kinh tế
– KHKT, trọng tâm là thuận thủ tiêu tên lửa tầm trung châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược và
hạn chế chạy đua vũ trang.
2. Chiến tranh lạnh kết thúc
Tháng 12/1989, tại Man –ta (Malta- Địa Trung Hải ), Xơ – Mỹ tun bố chấm dứt “chiến tranh
lạnh “để ổn định và củng cố vị thế của mình.
* Ngun nhân khiến Xơ – Mỹ kết thúc “chiến tranh lạnh “:
Cả hai nước đều q tốn kém và suy giảm “thế mạnh “nhiều mặt.
Đức, Nhật Bản, Tây Âu vươn lên mạnh, trở thành đối thủ cạnh tranh gay gắt với Mỹ.
Liên Xơ lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.
Xơ –Mỹ thốt khỏi thế đối đầu để ổn định và củng cố vị thế của mình .
* Ý nghĩa: chiến tranh lạnh chấm dứt mở ra chiều hướng giải quyết hòa bình các vụ tranh
chấp, xung đột ở nhiều khu vực: Afganistan, Campuchia, Namibia…
III. THẾ GIỚI SAU “CHIẾN TRANH LẠNH “.
Từ 1989 – 1991, chế độ XHCN ở Liên Xơ và Đơng Âu tan rã.
Ngày 28/6/1991, khối SEV giải thể
01/07/1991, Tổ chức Varsava chấm dứt hoạt động .
Trật tự “hai cực “Yalta sụp đổ, phạm vi ảnh hưởng của Liên Xơ ở châu Âu và châu Á
mất đi, ảnh hưởng của Mỹ cũng bị thu hẹp ở nhiều nơi.
Từ 1991, tình hình thế giới có nhiều thay đổi to lớn và phức tạp:

18
Trọng tâm Lòch sử l ớ p 12 Năm học 2011 - 2012
+ Trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ .Một trật tự thế giới đang dần dần hình thành theo xu
hướng đa cực.
+ Các quốc gia tập trung phát triển kinh tế
+ Mỹ đang ra sức thiết lập một trật tự thế giới “đơn cực “để làm bá chủ thế giới,nhưng
khơng thực hiện được .
+ Sau “chiến tranh lạnh “, nhiều khu vực thế giới khơng ổn định, nội chiến, xung đột
qn sự kéo dài (Ban-căng, châu Phi, Trung Á).
Sang thế kỷ XXI, xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển đang diễn ra thì vụ khủng bố
11.09.2001 ở nước Mỹ đã đặt các quốc gia, dân tộc đứng trước những thách thức của chủ
nghĩa khủng bố với những nguy cơ khó lường, gây ra những tác động to lớn, phức tạp với
tình hình chính trị thế giới và trong quan hệ quốc tế.
Ngày nay, các quốc gia dân tộc vừa có những thời cơ phát triển thuận lợi, đồng thời vừa
phải đối mặt với những thách thức vơ cùng gay gắt.
CHƯƠNG VI. Bài 10: CÁCH MẠNG KHOA HỌC- CƠNG NGHỆ
VÀ XU THẾ TỒN CẦU HĨA NỬA SAU THẾ KỶ XX
I. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CƠNG NGHỆ.
1. Nguồn gốc và đặc điểm:
a. Nguồn gốc:
Do đòi hỏi của cuộc sống và của sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần
ngày càng cao của con người.
Do sự bùng nổ dân số, sự vơi cạn tài ngun thiên nhiên, do nhu cầu của chiến tranh…
Cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật lần thứ nhất là tiền đề thúc đẩy cách mạng khoa
học- kỹ thuật lần II và cách mạng cơng nghệ bùng nổ.
b. Đặc điểm:
- Khoa học- kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
- Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
- Khoa học gắn liền với kỹ thuật, đi trước mở đường cho kỹ thuật.
- Kỹ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất.

- Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất, là nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ
thuật và cơng nghệ.
c. Tác động:
* Tích cực:Tăng năng suất lao động, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của con người.
Thay đổi cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, đòi hỏi mới về giáo dục, đào tạo.
Thúc đẩy xu thế tồn cầu hóa.
* Tiêu cực: ơ nhiễm mơi trường, tai nạn lao động và giao thơng, các dịch bệnh mới, chế tạo
vũ khí hủy diệt đe dọa sự sống trên hành tinh.
II. XU THẾ TỒN CẦU HĨA VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NĨ.
1. Xu thế tồn cầu hóa từ sau chiến tranh lạnh:
19
Troùng taõm Lũch sửỷ l p 12 Naờm hoùc 2011 - 2012
a. Bn cht: Ton cu húa l quỏ trỡnh tng lờn mnh m nhng mi liờn h, nhng nh
hng tỏc ng ln nhau, ph thuc ln nhau ca tt c cỏc khu vc, cỏc quc gia, dõn tc
trờn th gii.
b. Biu hin ca ton cu húa:
S phỏt trin nhanh chúng ca quan h thng mi quc t.(giỏ tr trao i tng lờn 12 ln )
S phỏt trin v tỏc ng to ln ca cỏc cụng ty xuyờn quc gia. Giỏ tr trao i tng ng
ắ giỏ tr thng mi ton cu .
S sỏp nhp v hp nht cỏc cụng ty thnh nhng tp on ln, nht l cụng ty khoa hc- k
thut
S ra i ca cỏc t chc liờn kt kinh t, thng mi, ti chớnh quc t v khu vc (EU, IMF,
WTO, APEC, ASEM)
=> L xu th khỏch quan khụng th o ngc.
c. nh hng ca xu th ton cu húa:
* Tớch cc:
Thỳc y nhanh chúng s phỏt trin v xó hi húa ca lc lng sn xut, a li s tng
trng cao (na u th k XX, GDP th gii tng 2,7 ln, na cui th k tng 5,2 ln).
Gúp phn chuyn bin c cu kinh t, ũi hi ci cỏch sõu rng nõng cao tớnh cnh tranh
v hiu qu ca nn kinh t.

* Tiờu cc:
o sõu h ngn cỏch giu nghốo v bt cụng xó hi
Lm cho mi mt ca cuc sng con ngi kộm an ton, to ra nguy c ỏnh mt bn
sc dõn tc v c lp t ch ca cỏc quc gia.
Ton cu húa va l thi c, c hi ln cho cỏc nc phỏt trin mnh, ng thi cng
to ra nhng thỏch thc ln i vi cỏc nc ang phỏt trin, trong ú cú Vit Nam, l nu
b l thi c s tt hu nguy him.
Bi 11: TNG KT LCH S TH GII HIN I T 1945 N NM 2000
I. NHNG NI DUNG CH YU CA LCH S TH GII T SAU NM 1945
1. S xỏc lp ca trt t hai cc Yalta do Xụ-M ng u ó chi phi nn chớnh tr th gii .
2. CNXH ó vt khi phm vi mt nc v tr thnh mt h thng th gii.
3. S phỏt trin mnh ca phong tro GPDT , Phi, M La-tinh, cỏc nc ny tớch cc
tham gia v gi vai trũ quan trng trong i sng chớnh tr th gii, gúp phn lm thay i
cn bn h thng th gii. Sau khi ginh c lp ó t nhiu thnh tu v kinh t xó hi, tuy
nhiờn vn cũn xung t.
4.H thng quc ch ngha cú chuyn bin:
+ M vn lờn l nc quc giu mnh, v mu lm bỏ ch th gii, nhng tht
bi Chin tranh Vit Nam.
+ Nh cú s t iu chnh kp thi, kinh t cỏc nc t bn tng trng liờn tc, nh
Nht, c, v hỡnh thnh cỏc trung tõm kinh t ln ca th gii.
20
Troùng taõm Lũch sửỷ l p 12 Naờm hoùc 2011 - 2012
+ Di tỏc ng ca cỏch mng khoa hc- k thut, s phỏt trin mnh ca lc lng
sn xut, dn n s liờn kt kinh t khu vc: M,EU v Nht Bn l ba trung tõm kinh t
ln ca th gii.
5. Ni bt nht l s i u gia hai siờu cng dn n tỡnh trng chin tranh lnh kộo
di nhiu thp k. nhiu ni din ra chin tranh cc b (ụng Nam , Trung ụng ). Chin
tranh lnh chm dt, chuyn sang xu th hũa du, i thoi, hp tỏc phỏt trin, tuy nhiờn vn
cũn xung t sc tc, tụn giỏo, tranh chp lónh th .
6. Cuc cỏch mng khoa hc- k thut, khoa hc cụng ngh bt u t M v ó lan nhanh

ra ton th gii, tr thnh lc lng sn xut trc tip, xu th ton cu húa lan nhanh ra
ton th gii, ũi hi cỏc quc gia phi cú li gii ỏp, thớch ng kp thi, khụn ngoan
nm bt thi c, trỏnh vic b l c hi v tt hu.
II. XU TH PHT TRIN CA TH GII SAU CHIN TRANH LNH.
1. Cỏc nc ra sc iu chnh chin lc phỏt trin ly kinh t lm trng im
v m rng hp tỏc.
2. Quan h theo hng i thoi, tha hip, vi c im ni bt l: mõu thun v
hi hũa, cnh tranh v hp tỏc, tip xỳc v kim ch
3. nhiu khu vc li bựng n cỏc cuc ni chin v xung t, th gii b e
da bi ch ngha ly khai, khng b.
4. Ton cu húa ó tr thnh mt xu th tt yu. Cỏc quc gia dõn tc ang
ng trc thi c thun li v thỏch thc gay gt vn lờn.
21
Trọng tâm Lòch sử l ớ p 12 Năm học 2011 - 2012
PHẦN II: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 - 2000
Bài 12. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 - 1925
I. NHỮNG CHUYỂN BIẾN MỚI VỀ KINH TẾ, CHÍNH TRỊ, XÃ HỘI Ở VIỆT NAM SAU
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT.
1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.
a. Hồn cảnh:
- Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước thắng trận phân chia lại thế giới, hình
thành hệ thống Véc xai – Oa xinh tơn (Versailles - Washington.)
- Hậu quả chiến tranh làm các cường quốc tư bản châu Âu gặp khó khăn,nước Pháp bị
thiệt hại nặng .
- Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi, Nga Xơ viết được thành lập, Quốc tế cộng sản
ra đời.
=> Tình hình trên tác động mạnh đến Việt Nam.
b. Chính sách khai thác thuộc địa lần hai của Pháp:
Ở Đơng Dương, chủ yếu là Việt Nam, Pháp thực hiện khai thác thuộc địa lần hai, từ sau
chiến tranh thế giới thứ nhất đến trước khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933.)

* Kinh tế: Pháp đầu tư mạnh với tốc độ nhanh, quy mơ lớn vào các ngành kinh tế ở Việt
Nam, từ 1924 – 1929, số vốn đầu tư khoảng 4 tỉ phrăng.
+ Nơng nghiệp: đầu tư nhiều nhất, mở rộng diện tích đồn điền cao su, nhiều cơng ty
cao su được thành lập (Đất đỏ, Mi-sơ-lanh…)
+ Cơng nghiệp: mở mang các ngành dệt, muối, xay xát , đặc biệt là khai thác mỏ
(than…)
+ Thương nghiệp: ngoại thương phát triển, giao lưu bn bán nội địa được đẩy mạnh.
+ Giao thơng vận tải: phát triển, đơ thị mở rộng.
+ Ngân hàng Đơng Dương: nắm quyền chỉ huy kinh tế Đơng Dương, phát hành giấy
bạc và cho vay lãi.
+ Tăng thu thuế: ngân sách Đơng Dương thu năm 1930 tăng gấp 3 lần so với 1912.
3. Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp ở Việt Nam .
a. Những chuyển biến mới về kinh tế:
Kinh tế của tư bản Pháp ở Đơng Dương phát triển mới, đầu tư các nhân tố kỹ thuật và nhân
lực sản xuất, song rất hạn chế.
Kinh tế Việt Nam vẫn mất cân đối, sự chuyển biến chỉ mang tính chất cục bộ ở một số vùng,
phổ biến vẫn lạc hậu.
Đơng Dương là thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.
b. Sự chuyển biến mới về giai cấp ở Việt Nam.
Giai cấp địa chủ phong kiến: tiếp tục phân hóa, một bộ phận trung, tiểu địa chủ có tham gia
phong trào dân tộc chống Pháp và tay sai.
Giai cấp nơng dân: bị đế quốc, phong kiến chiếm đoạt ruộng đất, phá sản khơng lối thốt.
Mâu thuẫn giữa nơng dân Việt Nam với đế quốc phong kiến tay sai gay gắt. Nơng dân là một
lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc.
Giai cấp tiểu tư sản: phát triển nhanh về số lượng, có tinh thần dân tộc chống Pháp và tay
sai. Bộ phận học sinh, sinh viên, trí thức nhạy cảm với thời cuộc, tha thiết canh tân đất nước,
hăng hái đấu tranh vì độc lập tự do của dân tộc.
22
Trọng tâm Lòch sử l ớ p 12 Năm học 2011 - 2012
Tư sản dân tộc Việt Nam: ra đời sau thế chiến I, bị tư sản Pháp chèn ép, số lượng ít, thế

lực kinh tế yếu bị phân hóa thành hai bộ phận:
+ Tư sản mại bản: quyền lợi gắn chặt với đế quốc nên cấu kết chặt chẽ với chúng.
+Tư sản dân tộc: kinh doanh độc lập,có khuynh hướng dân tộc và dân chủ.
Giai cấp cơng nhân: Ngày càng phát triển, đến 1929 có trên 22 vạn người, bị tư sản áp bức
bóc lột gắn bó với nơng dân có truyền thơng u nước, chịu ảnh hưởng của trào lưu cách
mạng vơ sản, trở thành một động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng
cách mạng tiên tiến.
* Tóm lại: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam diễn ra những biến đổi quan trọng
về kinh tế, xã hội, văn hố, giáo dục. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam tiếp tục diễn ra sâu
sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động
tay sai. Cuộc đấu tranh chống đế quốc và tay sai tiếp tục diễn ra gay gắt, phong phú về nội
dung và hình thức.
2. Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và cơng nhân Việt Nam:
*Hoạt động của tư sản Việt Nam:
Tẩy chay tư sản Hoa kiều, vận động người Việt dùng hàng Việt. Đấu tranh chống độc quyền
cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kỳ của tư bản Pháp.
Tư sản lớn ở Nam Kỳ như Bùi Quang Chiêu , Nguyễn Phan Long…thành lập Đảng Lập hiến
(1923), đòi tự do, dân chủ, nhưng khi được Pháp nhượng bộ một số quyền lợi họ sẵn sàng
thoả hiệp với chúng.
Ngồi Bắc có nhóm Nam Phong của Phạm Quỳnh cổ vũ thuyết “qn chủ lập hiến “, nhóm
Trung Bắc tân văn của Nguyễn Văn Vĩnh đề cao “trực trị “.
* Hoạt động của tiểu tư sản trí thức: hoạt động sơi nổi như đấu tranh đòi quyền tự do, dân
chủ.
+ Tổ chức chính trị: như Việt Nam nghĩa đồn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên(đại
biểu:Tơn Quang Phiệt, Đặng Thai Mai, Trần Huy Liệu, Nguyễn An Ninh…)
+ Báo tiến bộ ra đời như Chng rè, An Nam trẻ, Người nhà q, Hữu Thanh, Tiếng Dân…
+ Nhà xuất bản tiến bộ như Nam đồng thư xã (Hà Nội), Cường học thư xã (Sài Gòn),
Quan hải tùng thư (Huế).
+ Cao trào u nước dân chủ cơng khai: như đòi Pháp thả tự do cho Phan Bội Châu
(1925); lễ truy điệu Phan Chu Trinh.

* Các cuộc đấu tranh của cơng nhân:
Ngày càng nhiều hơn nhưng vẫn còn lẻ tẻ, tự phát, ở Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập Cơng hội
(bí mật) do Tơn Đức Thắng đứng đầu.
Cuộc bãi cơng của thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn khơng chịu sửa chữa chiến
hạm Mi- sơ lê của Pháp để phản đối việc chiến hạm này chở binh lính sang đàn áp phong
trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc (8/1925).
Cuộc bãi cơng của thợ máy Ba son đòi tăng lương 20%, phải cho những cơng nhân bị thải
hồi được trở lại làm việc, đánh dấu bước tiến mới của phong trào cơng nhân .
3. Hoạt động u nước của Nguyễn Ái Quốc.
* Nguyễn Tất Thành xuất thân trong một gia đình Nho giáo u nước ở xã Kim Liên, huyện
Nam Đàn, tình Nghệ An. Là một thanh niên sớm có lòng u nước, nhận thấy những hạn chế
trong chủ trương cứu nước của các vị tiền bối, nên ơng quyết định ra đi tìm đường cứu nước
(1911).
23
Troùng taõm Lũch sửỷ l p 12 Naờm hoùc 2011 - 2012
Sau nhiu nm bụn ba khp th gii, Nguyn Tt Thnh tr li Phỏp1917, gia nhp ng
Xó hi Phỏp 1919.
18/6/1919, thay mt nhng ngi Vit Nam yờu nc ti Phỏp, Nguyn Ai Quc gi ti hi
ngh Versailles Bn yờu sỏch ca nhõn dõn An Nam ũi Phỏp v ng minh tha nhn
quyn t do, dõn ch, quyn bỡnh ng ca nhõn dõn An Nam.
Thỏng 07/1920 Nguyn i Quc c bn S tho ln th nht Lun cng v vn dõn tc
v thuc a ca V.I.Lờnin, khng nh con ng ginh c lp, t do ca nhõn dõn Vit
Nam.
25/12/1920, tham d i hi i biu ca ng Xó hi Phỏp Tua, gia nhp Quc t Cng
sn, tr thnh ng viờn Cng sn v tham gia thnh lp ng Cng sn Phỏp.
* Cỏc s kin trờn ó ỏnh du bc ngot v t tng, Nguyn i Quc ó t ch
ngha dõn tc n vi ch ngha cng sn, t chin s chng ch ngha thc dõn
thnh chin s quc t vụ sn, l ngi m ng cho s nghip gii phúng dõn tc Vit
Nam.
1921, Ngi lp Hi liờn hip cỏc dõn tc thuc a Paris on kt cỏc lc lng cỏch

mng chng ch ngha thc dõn, ra bỏo Ngi cựng kh l c quan ngụn lun ca Hi.
Ngi cũn vit bi cho bỏo Nhõn o, i sng cụng nhõn, c bit l tỏc phm Bn ỏn
ch thc dõn Phỏp.
6/1923: Ngi n Liờn Xụ d Hi ngh Quc t nụng dõn (10/1923) v i hi Quc t
Cng sn ln V (1924)
11/11/1924, Ngi v Qung Chõu (Trung Quc) trc tip tuyờn truyn, giỏo dc lý lun, xõy
dng t chc cỏch mng gii phúng dõn tc Vit Nam.
Thỏng 6/1925: Thnh lp Hi Vit Nam Cỏch mng thanh niờn nhm t chc v lónh o
qun chỳng u tranh chng Phỏp.
* í ngha: Ngi ó tỡm ra con ng cu nc ỳng n cho cỏch mng Vit Nam l c
lp dõn tc, gn lin vi ch ngha xó hi. kt hp tinh thn yờu nc vi tinh thn quc t vụ
sn .
Chun b v t tng cho cỏch mng Vit nam .
Chun b v t chc cho cỏch mng Vit Nam .
* Con ng cu nc ca nguyn i Quc cú gỡ khỏc so vi trc ?
+ Hng i: Cỏc v tin bi tỡm ng sang phng ụng, Nguyn i Quc quyt nh i
sang phng Tõy .
+ Cỏch i: nhng v tin bi tỡm cỏch gp g vi tng lp lónh o bờn trờn. Ngc li
NAQ thõm nhp vo cỏc tng lp, giao cp thp nht trong xó hi . T ú, Ngi cú ý thc
giỏc ng, on kt u tranh,gp c ch ngha Mỏc Lờ nin, tỡm ra con ng cu nc
ỳng n cho dõn tc .
* Cụng lao ca Nguyn i Quc:
+ Ngi tỡm ra con ng cu nc ỳng n gii phúng dõn tc Vit Nam.
+ Nh ú tin ti thnh lp ng Cng sn Vit Nam, lm cỏch mng thỏng Tỏm thnh
cụng; tin hnh chng Phỏp M thng li
Bi 13: PHONG TRO DN TC DN CH VIT NAM T NM 1925 N NM 1930
I. S RA I V HOT NG CA BA T CHC CCH MNG.
24
Troùng taõm Lũch sửỷ l p 12 Naờm hoùc 2011 - 2012
1. Hi Vit Nam cỏch mng thanh niờn.

a. S thnh lp :
Nm 1924 ti Qung Chõu, Nguyn i Quc m lp hun luyn, o to thanh niờn
thnh cỏc chin s cỏch mng, bớ mt a v nc truyn bỏ lý lun gii phúng dõn tc v t
chc nhõn dõn , gi ngi hc ti trng i hc phng ụng Mỏt xc va (Liờn Xụ ),
v trng Quõn s Hong Ph (Trung Quc) .
2/1925, Chn mt s thanh niờn trong Tõm tõm xó lp ra Cng sn on(Lờ Hng Sn,
H Tựng Mu, Lờ Hng phong, Lu Quc Long, Lõm c Th)
6/1925, lp Hi Vit Nam cỏch mng thanh niờn nhm t chc v lónh o qun
chỳng on kt, tranh u ỏnh quc ch ngha Phỏp v tay sai t cu ly
mỡnh .
C quan cao nht l Tng b (Nguyn i Quc,H Tựng Mu, Lờ Hng Sn), t ti
Qung Chõu -TQ
b. Hot ng:
Bỏo Thanh niờn ca Hi do Nguyn i Quc sỏng lp (21/6/1925).
Tỏc phm ng Kỏch mnh (1927) ó trang b lý lun lun cỏch mng gii phúng
dõn tc cho cỏn b Hi nhm tuyờn truyn cho giai cp cụng nhõn v cỏc tng lp nhõn dõn.
Nm 1927, Hi ó xõy dng c s khp c nc: cỏc k b Trung, Bc, Nam. Nm
1928 Hi cú gn 300 hi viờn, n 1929 cú khong 1700 hi viờn v cú c s trong Vit kiu
Xiờm (Thỏi Lan).
09/07/1925, Nguyn i Quc v mt s nh yờu nc Triu Tiờn, Indonesia lp ra Hi
Liờn hip cỏc dõn tc b ỏp bc ụng.
T 1927 n 1929 nhiu cuc bói cụng ca cụng nhõn, viờn chc, hc sinh n ra.
1928, Hi ch trng vụ sn húa , tuyờn truyn vn ng cỏch mng, nõng cao ý thc
chớnh tr cho giai cp cụng nhõn. Phong tro cụng nhõn cng phỏt trin mnh, tr thnh nũng
ct ca phong tro dõn tc trong c nc, n ra ti cỏc trung tõm kinh t, chớnh tr (bói cụng
ca cụng nhõn than Mo Khờ, nh mỏy ca Bn Thy, xi mng Hi Phũng,
Nm 1929 bói cụng ca cụng nhõn nh mỏy sa cha xe la Trng Thi (Vinh ), nh
mỏy AVIA (H Ni), hóng buụn Sỏc-ne, hóng du Hi Phũng, cú s liờn kt gia cỏc ngnh
v cỏc a phng thnh phong tro chung.
Cỏc tng lp khỏc cng din ra rt si ni.

c. Vai trũ ca t chc i vi vic thnh lp ng:
Chun b v mt t chc cho s ra i ca ng Cng sn Vit Nam .
a ch ngha Mỏc Lờ-nin vo phong tro cụng nhõn.
Chun b v cỏn b cho Cỏch mng Vit Nam .
Hi Vit Nam cỏch mng thanh niờn l tin thõn ca ng vụ sn.
* Ti sao 6-1925, NAQ khụng thnh lp ng Cng sn Vit Nam m thnh lp Hi
VNCMTN?
+ Mun thnh lp ng phi cú hai iu kin: Ch ngha Mỏc Lờ nin c truyn bỏ sõu
rng v phong tro cụng nhõn phỏt trin mnh m.
+ Nm 1925, VN cha cú hai iu kin trờn nờn NAQ ch thnh lp HVNCMTN
2. Vit Nam Quc dõn ng ti Bc K .
a. Thnh lp:
25

×