Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Các dạng ôn thi đại học môn hóa hữu cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (654.68 KB, 37 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA
PHẦN HOÁ HỌC HỮU CƠ
CHƯƠNG I : ESTE – LIPIT
I. TÓM TẮC LÍ THUYẾT
Este Lipit – Chất béo
Khái
niệm
- Khi thay nhóm OH ở nhóm
cacboxyl của axit cacboxylic bằng
nhóm OR thì được este.
- Công thức chung của este đơn chức :
'
RCOOR
. (Tạo từ axit RCOOH và
ancol R’COOH)
R’OH + RCOOH
2 4
(dd)
o
t
H SO
¾¾ ¾ ¾®
¬¾ ¾ ¾¾

RCOOR’ + H
2
O.
Este đơn chức: C
x
H
y


O
2
(y ≤ 2x)
Este no đơn chức: C
n
H
2n
O
2
(n ≥ 2)
- Lipit là những hợp chất hữu cơ có
trong tế bào sống, không hòa tan trong
nước, tan nhiều trong dung môi hữu
cơ .
- Chất béo là trieste của glixerol với axit
béo (axit béo là axit đơn chức có mạch
cacbon dài, không phân nhánh).
Công thức cấu tạo:
CH
2
- O - CO - R
1
CH - O - CO - R
2
CH
2
- O - CO - R
3

Công thức trung bình:

3 3 5
( OO)RC C H
- Chỉ số axít, chỉ số xà phòng hóa.
Tính
chất
hóa
học
- Phản ứng thủy phân
+ Môi trường axit:
RCOOR’ + H
2
O
2 4
,
o
t H SO
¾¾ ¾¾®
¬¾ ¾ ¾¾

RCOOH + R’OH.
+ Môi Trường bazơ (P/ư xà phòng hóa):
RCOOR’ + NaOH
o
t
¾¾®
RCOONa
+ R’OH.
- Phản ứng ở gốc hidrocacbon không no
:
+ Phản ứng cộng.

+ Phản ứng trùng hợp.
- Phản ứng thủy phân.
3 3 5
( OO)RC C H
+ 3H
2
O
H
+
→
¬ 
3
OOHRC
+ C
3
H
5
(OH)
3
.
- Phản ứng xà phòng hóa.
3 3 5
( OO)RC C H
+ 3NaOH
o
t
¾¾®

3
OONaRC

+ C
3
H
5
(OH)
3
.
- Phản ứng hidro hóa chất béo lỏng.
Ni
17 33 3 3 5 2
17 35 3 3 5
(C H COO) C H +3H
(C H COO) C H
→

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN (theo SGK)
1. Viết công thức cấu tạo thu gọn của các đồng phân este:
Lưu ý:
- Viết theo thứ tự gốc muối của axit. Bắt đầu viết từ este fomiat H-
COOR’, thay đổi R’ để có các đồng phân, sau đó đến loại este axetat
CH
3
COOR’’ …
Bài 1: Viết các công thức cấu tạo thu gọn của các đồng phân este có công thức
phân tử C
4
H
8
O
2

, C
5
H
10
O
2
. Đọc tên các đồng phân?
Bài 2: Viết công thức cấu tạo các đồng phân mạch hở ứng với công thức phân
tử:
1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA
a) C
2
H
4
O
2
; b) C
3
H
6
O
2
.
- Những đồng phân nào cho phản ứng tráng bạc? Vì sao?. Viết phương trình
phản ứng xảy ra.
Bài 3: So sánh đặc điểm của xà phòng và chất giặc rửa tổng hợp? Giải thích tại
sao xà phòng có tác dụng giặc rửa?
2. Tìm công thức cấu tạo của este dựa trên phản ứng xà phòng hóa.
Lưu ý 1:

- Sản phẩm tạo muối và ancol: RCOOR’ + NaOH
o
t
¾¾®
RCOONa +
R’OH.
- Trước khi viết phản ứng xà phòng hóa cần xác định este đó tạo ra từ
axít đơn chức hay đa chức, rượu đơn chức hay đa chức.
- Thông thường, qua phản ứng xà phòng hóa, tìm cách xác định khối
lượng phân tử của muối hoặc rượu tạo thành để suy ra gốc hiđrocacbon của
axit và rượu trong este.
- Xác định số chức este dựa vào tỉ lệ n
E
: n
NaOH
.
Ví dụ: n
E
: n
NaOH
= 1 : 3 => E là este 3 chức.
Bài 1:Chất A là este tạo bởi một axit no đơn chức và một rượu no đơn chức. Tỉ
khối hơi của A đối với khí Cacbonic là 2.
a) Xác định công thức phân tử của A.
b) Đun 1,1 gam chất A với dung dịch KOH dư người ta thu được 1,4
gam muối. Xác định công thức cấu tạo và tên chất A.
Bài 2: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este E (chỉ chứa loại chức este) cần dùng
100 gam dung dịch NaOH 12% thu được 20,4 gam muối của axit hữu cơ và 9,2
gam rượu. Tìm công thức cấu tạo của este E. Biết rằng axit tạo ra este là đơn
chức.

Lưu ý 2: Este 2 chức mạch hở khi xà phòng hóa cho 1 muối và một rượu.
- Công thức este R(COOR’)
2
=> Được tạo ra từ Axit 2 chức
R(COOH)
2
và rượu R’OH.
- Công thức este (RCOO)
2
R’ => Được tạo ra từ axit RCOOH và rượu
hai chức R’(OH)
2
.
Lưu ý 3: Có sản phẩm muối (do xà phòng hóa) tham gia phản ứng tráng
gương
- Một este khi xà phòng hóa cho muối có thể tham gia phản ứng tráng
gương thì este đó thuộc loại este fomiat H-COO-R’.
3.Xác định chỉ số axít, chỉ số xà phòng hóa.
4. Tìm công thức phân tử của este dựa trên phản ứng đốt cháy.
Lưu ý :
- Đốt cháy một este cho nCO
2
= nH
2
O thì este đó là este no đơn chức
có công thức tổng quát C
n
H
2n
O

2
.
- Khi đề bài cho đốt cháy một este không no (có một nối đôi) đơn chức
C
n
H
2n - 2
O
2
thì :
n
este
= nCO
2
- n H
2
O.
2
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam hỗn hợp 2 este đồng phân ta được 1,76
gam CO
2
và 0,72 gam nước.CTPT của 2 este là :
A. C
3
H
6
O
2
B. C

2
H
4
O
2
C. C
4
H
6
O
2
D.C
5
H
10
O
2
5. Hiệu suất phản ứng.
Lưu ý:
Hiệu suất phản ứng:
este
este
thuc tê'
= 100%
lí thuyê't
n
H
n
×


Trong đó : n
este
lí thuyết được tính khi giả sử rằng một trong hai chất tham gia
phản ứng (axit, rượu) phản ứng hoàn toàn.
BÀI T ẬP VẬN DỤNG ESTE – LIPIT
1. Este no đơn chức có công thức tổng quát dạng:
A. C
n
H
2n
O
2
(n

2) B. C
n
H
2n - 2
O
2
(n

2)
C. C
n
H
2n + 2
O
2
(n


2) D. C
n
H
2n
O

(n

2)
2. Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi rượu no đơn chức và axit
cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là:
A. C
n
H
2n
O
2
. B. C
n
H
2n+2
O
2
. C. C
n
H
2n-2
O
2

. D. C
n
H
2n+1
O
2
.
3. Este được tạo thành từ axit no, đơn chức và rượu no, đơn chức có công thức
tổng quát là
A. C
n
H
2n

1
COOC
m
H
2m+1
B. C
n
H
2n

1
COOC
m
H
2m


1
C. C
n
H
2n +1
COOC
m
H
2m

1
D. C
n
H
2n +1
COOC
m
H
2m +1
4. Metyl Propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo :
A. HCOOC
3
H
7
. B. C
2
H
5
COOCH
3

C. C
3
H
7
COOH D. C
2
H
5
COOH
5. Metyl acrylat được điều chế từ axit và rượu nào?
A. CH
2
=C(CH
3
)COOH và C
2
H
5
OH B. CH
2
=CH-COOH và C
2
H
5
OH
C. CH
2
=C(CH
3
)COOH và CH

3
OH D. CH
2
=CH-COOH và CH
3
OH
6. a. C
3
H
6
O
2
có bao nhiêu đồng phân đơn chức mạch hở:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
b. C
4
H
8
O
2
có bao nhiêu đồng phân este.
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
7. Cho este có công thức cấu tạo: CH
2
= C(CH
3
) – COOCH
3
.Tên gọi của este
đó là:

A. Metyl acrylat. B. Metyl metacrylat C. Metyl metacrylic. D.Metyl acrylic
8. Cho 20,8 gam hỗn hợp gồm metyl fomiat và metyl axetat tác dụng với
NaOH thì hết 150 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng metyl fomiat trong hỗn
hợp là
A. 3,7 gam. B. 3 gam. C. 6 gam. D. 3,4 gam.
9. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm etyl axetat và etyl propionat thu
được 31,36 lit khí CO
2
(đktc). Khối lượng H
2
O thu được là
A. 100,8 gam B. 50,4 gam C. 12,6 gam D. 25,2 gam
3
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA
10. Có bao nhiêu công thức phân tử C
3
H
6
O
2
là đồng phân cấu tạo của nhau ?
A. 6 B. 5 C. 3 D. 4
11. Làm bay hơi 0,37 gam este nó chiếm thể tích bằng thể tích của 1,6 gam O
2
trong cùng điều kiện. Este trên có số đồng phân là:
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
12. Một chất hữu cơ A có CTPT C
3
H
6

O
2
thỏa mãn: A tác dụng được dd NaOH
đun nóng và dd AgNO
3
/NH
3
,t
0
.Vậy A có CTCT là:
A. CH
3
-COO- CH
3
B. HOC-CH
2
-CH
2
OH
C. C
2
H
5
COOH D. H-COO- C
2
H
5
13. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. CH
3

COOC
2
H
5
B. C
4
H
9
OH C. C
6
H
5
OH D. C
3
H
7
COOH
14. Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức
của A là:
A. CH
3
COOCH
3
. B. C
2
H
5
COOCH
3


C. CH
3
COOC
2
H
5
. D. C
2
H
5
COOC
2
H
5
.
15. Phát biểu đúng là:
A. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
B. Khi thuỷ phân chất béo luôn thu được C
2
H
4
(OH)
2
.
C. Phản ứng giữa axit và ancol có mặt H
2
SO
4
đặc là phản ứng một chiều.
D. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối

cùng là muối và ancol
16. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối
cùng là muối và ancol.
B. phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit hoặc bazơ luôn thu được
glixerol.
C. phản ứng giữa axit hữu cơ và ancol khi có H
2
SO
4
đặc là phản ứng một
chiều.
D. khi thủy phân chất béo luôn thu được C
2
H
4
(OH)
2
.
17. Câu nhận xét nào sau đây không đúng:
A. este có nhiệt độ sôi thấp vì axit có liên kết hiđrô liên phân tử.
B. Axit sôi ở nhiệt độ cao vì có liên kết hiđrô liên phân tử giữa các phân tử
axit.
C. Este không tan trong nước vì không tạo được liên kết hiđrô với nước.
D. Este sôi ở nhiệt độ thấp hơn axit tạo ra nó vì este dễ bay hơi.
18. Este C
4
H
8
O

2
tham gia phản ứng tráng bạc có thể có tên sau:
A. Etyl fomiat B. n-propyl fomiat
C. isopropyl fomiat D. B, C đều đúng
19. Khi thủy phân este vinyl axetat trong môi trường axit thu được những chất
gì?
4
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA
A. Axit axetic và rượu etylic B. Axit axetic và anđehit axetic
C. Axetic và rượu vinylic D. Axit axetic và rượu vinylic
20. Chất nào sau đây cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)
2
khi đun nóng.
A. HCOOC
2
H
5
B. HCHO C. HCOOCH
3
D. Cả 3 chất trên.
21. Một este có công thức phân tử là C
3
H
6
O
2
có phản ứng tráng gương với dd
AgNO
3
trong NH

3
Công thức cấu tạo của este đó là công thức nào?
A. HCOOC
2
H
5
B. CH
3
COOCH
3
C. HCOOC
3
H
7
D. C
2
H
5
COOCH
3
22. Chất nào dưới đây không phải là este?
A. HCOOC
6
H
5
B. HCOOCH
3
C. CH
3
COOH D. CH

3
COOCH
3
23. Phản ứng nào sau đây xảy ra:
A. CH
3
COOCH
3
+ Na. B. CH
3
COOH + AgNO
3
/NH
3
.
C. CH
3
OH + NaOH D. CH
3
COOCH
3
+ NaOH.
24. Mệnh đề KHÔNG đúng là:
A. CH
3
CH
2
COOCH=CH
2
có thể trùng hợp tạo polime

B. CH
3
CH
2
COOCH=CH
2
tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và
muối
C. CH
3
CH
2
COOCH=CH
2
cùng dãy đồng đẳng với CH
2
=CHCOOCH
3
D. CH
3
CH
2
COOCH=CH
2
tác dụng được với dung dịch Br
2
25. Một hợp chất hữu cơ đơn chức có công thức C
3
H
6

O
2
không tác dụng với
kim loại mạnh, chỉ tác dụng với dung dịch kiềm, nó thuộc dãy đồng đẳng :
A. Andehit. B. Este. C. Axit. D. Ancol.
26. Khi cho axit axetic phản ứng với axetilen ở điều kiện thích hợp ta thu được:
A. CH
2
=CH-COOCH
3
. B. CH
3
COOCH=CH
2
.
C. CH
3
COOCH
2
CH
3
. D. HCOOCH
2
CH
3
.
27. Cho các chất sau: CH
3
OH (1); CH
3

COOH (2); HCOOC
2
H
5
(3). Thứ tự
nhiệt độ sôi giảm dần là
A. (1);(2);(3). B. (3);(1);(2). C. (2);(3);(1). D. (2);(1);(3).
28. Cho phản ứng este hóa :
RCOOH + R’OH R-COO-R’ + H
2
O .
Để phản ứng chuyển dời ưu tiên theo chiều thuận, cần dùng các giải pháp sau :
A. Dùng H
2
SO
4
đặc để xúc tác và hút nước.
B. Chưng cất để tách este ra khỏi hổn hợp phản ứng .
C. Tăng nồng độ của axit hoặc ancol.
D. Tất cả đều đúng.
29. Số đồng phân của hợp chất este đơn chức có CTPT C
4
H
8
O
2
tác dụng với
dung dịch AgNO
3
/NH

3
sinh ra Ag là:
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
30. Đun nóng este HCOOCH
3

với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản
phẩm thu được là
5
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA
A. CH
3
COONa và C
2
H
5
OH. B. HCOONa và CH
3
OH.
C. HCOONa và C
2
H
5
OH. D. CH
3
COONa và CH
3
OH.
31.Xà phòng hóa 4,4 gam este cóCTPT C
4

H
8
O
2
bằng dung dịch NaOH vừa đủ
sau phản ứng thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam chất
rắn và 1,6 gam hơi của một ancol. Giả trị của m là:
A. 3,6 B. 5,4 C. 4,8 D. 4,2
32. Trong các chất: phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic; số chất tác
dụng được với dung dịch NaOH là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
33. Khi thuỷ phân lipit trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo

A. phenol. B. glixerol. C. ancol đơn chức. D. este đơn chức.
34. Thủy phân este E có CTPT là C
4
H
8
O
2
(trong mt axit loãng) thu được 2 sản
phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế được Y bằng một phản ứng duy
nhất. Tên gọi của E là:
A. metyl propionat. B. propyl fomat. C. ancol etylic. D. etyl axetat.
35. Chất X có công thức phân tử là C
4
H
8
O
2

. Khi X tác dụng với NaOH sinh ra
chất Y có công thức C
2
H
3
O
2
Na. Công thức cấu tạo của Y là:
A. HCOOC
3
H
7
B. CH
3
COOC
2
H
5
C. C
2
H
5
COOCH
3
D. HCOOC
3
H
7
36. Thủy phân este có công thức phân tử là C
4

H
8
O
2
trong dung dịch NaOH thu
được 2 chất hữu cơ Y và Z, trong đó Z có tỷ khối hơi so với H
2
bằng 23. Tên
của X là:
A. etyl axetat B. Metyl axetat C. Metyl propionat D. Propyl fomat
37. Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và rượu
etylic. Công thức của X là
A. C
2
H
3
COOC
2
H
5
. B. C
2
H
5
COOCH
3
. C. CH
3
COOC
2

H
5
. D. CH
3
COOCH
3
.
38. Chất X có công thức phân tử C
2
H
4
O
2
, cho chất X tác dụng với dung dịch
NaOH tạo ra muối và nước. Chất X thuộc loại
A. rượu no đa chức. B. axit no đơn chức.
C. este no đơn chức. D. axit không no đơn chức.
6
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA
39. Công thức cấu tạo của glixerin là
A. HOCH
2
CH(OH)CH
2
OH. B. HOCH
2
CH
2
OH.
C. HOCH

2
CH(OH)CH
3
. D. HOCH
2
CH
2
CH
2
OH.
40. Khi thủy phân HCOOC
6
H
5
trong môi trường kiềm dư thì thu được:
A. 1 muối và 1 ancol B. 2 muối và nước
C. 2 Muối D. 2 rượu và nước
41. Một este có công thức phân tử là C
4
H
6
O
2
, khi thuỷ phân trong môi
trường axit thu được axetanđehit. Công thức
cấu tạo thu gọn của este đó là
A. CH
2
=CH-COO-CH
3

. B. HCOO-C(CH
3
)=CH
2
.


C. HCOO-CH=CH-CH
3
. D. CH
3
COO-CH=CH
2
.
42.
Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C
17
H
35
COOH
và C
15
H
31
HCOOH,
số trieste được tạo ra tối đa là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
43. Thủy phân este có công thức phân tử C
4
H

8
O
2
(với xúc tác axit), thu được
2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là
A. rượu metylic. B. etyl axetat. C. axit fomic. D. rượu etylic.
44. Etyl fomiat có thể cho được phản ứng với chất nào sau đây:
A. Dung dịch NaOH B. Natri kim loại
C. Ag
2
O/NH
3
D. Cả (A) và (C) đều đúng.
45. Hai hợp chất hữu cơ (X) và (Y) có cùng công thức phân tử C
2
H
4
O
2
. (X) cho
được phản ứng với dung dịch NaOH nhưng không phản ứng với Na, (Y) vừa
cho được phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng được với Na. Công
thức cấu tạo của (X) và (Y) lần lượt là:
A. H-COOCH
3
và CH
3
COOH B. HO-CH
2
-CHO và CH

3
COOH
C. H-COOCH
3
và CH
3
-O-CHO D. CH
3
COOH và H-COOCH
3
.
46. Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam một este đơn chức, mạch hở X với 100ml
dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam ancol Y. Tên gọi của X là:
A. Etyl fomat B. Etyl propionat C. Etyl axetat D. Propyl axetat.
47. Chất hữu cơ A mạch thẳng, có công thức phân tử: C
4
H
8
O
2
. Cho 2,2 gam A
phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu
được 2,05gam muối. Công thức cấu tạo đúng của A là:
A. CH
3
COOC
2
H
5
B. HCOOC

3
H
7
C. C
2
H
5
COOCH
3
D. C
3
H
7
COOH
48. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối
lượng là:
A. 8,56 gam. B. 3,28 gam. C. 10,4 gam. D. 8,2 gam.
7
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA
49. Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử
C
2
H
4
O
2
lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO
3
. Số phản ứng xảy ra là

A. 2. B. 5. C. 4. D. 3
50. X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH
4
là 5,5. Nếu đem
đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. HCOOCH
2
CH
2
CH
3
. B. C
2
H
5
COOCH
3
.
C. CH
3
COOC
2
H
5
. D. HCOOCH(CH
3
)
2
51. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH.

Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 17,80 gam. B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam.
52. Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ
với 150 gam dung dịch NaOH 4%. Thành phần % khối lượng của etyl axetat
trong hỗn hợp bằng:
A. 22% B. 42,3% C. 57,7% D.88%
52. X là este của axit đơn chức và rượu đơn chức. Để xà phòng hóa hoàn toàn
1,29 gam X cần dùng vừa đủ 15ml dung dịch KOH 1M thu được chất A và B.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất B thấy sinh ra 2,24lit CO
2
(đktc) và 3,6
gam nước. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH
2
=CHCOOCH
3
B. CH
3
COOCH
3
C. CH
3
CH
2
COOCH
3
D. CH
3
COOC
2

H
5
53. Một este no đơn chức E có phân tử lượng là 88. Cho 17,6 gam E tác dụng
với 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
23,2g chất rắn khan . biết phản ứng xảy ra hoàn toàn . CTCT của E là:
A. HCOOCH
2
CH
2
CH
3
. B. CH
3
CH
2
COOCH
3
.
C. HCOOCH(CH
3
)
2
. D. CH
3
COOC
2
H
5
.
54. Cho 0,1mol 1 este A vào 50 gam dung dịch NaOH 10% đun nóng đến khi

este phản ứng hoàn toàn (Các chất bay hơi không đáng kể) dung dịch thu được
có khối lượng 58,6g. Chưng khô dung dịch thu được 10,4gam chất rắn khan.
Công thức của A
A. H-COOCH
2
-CH=CH
2
B. C
2
H
5
-COOCH
3
C. CH
2
=CH-COOCH
3
D. CH
3
-COO-CH=CH
2
55. X là este có công thức là: C
4
H
8
O
2
. Khi thuỷ phân 4,4 gam X trong 150ml
dd NaOH 1M khi cô cạn dd sau pư thu được 7,4 gam chất rắn. Vậy công thức
cấu tạo của X là :

A. CH
3
–COOC
2
H
5
B. HCOOC
3
H
7
C. C
2
H
5
-COOCH
3
D. C
4
H
9
-COOH
8
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA
56. Đốt cháy hoàn toàn 2 thể tích một este A tạo thành 8 thể tích CO
2
và 8 thể
tích hơi nước. Các thể tích khí và hơi được đo trong cùng điều kiện. Công thức
phân tử của A là
A. C
2

H
4
O
2
. B. C
3
H
6
O
2
. C. C
4
H
8
O
2
. D. C
5
H
10
O
2
.
57. Đốt cháy hết 10ml thể tích hơi một hợp chất hữu cơ X cần dùng 30ml O
2
,
sản phẩm thu được chỉ gồm CO
2
và H
2

O có thể tích bằng nhau và bằng thể tích
O
2
đã phản ứng. X là:
A. C
3
H
6
O
2
. B. C
4
H
8
O
3
. C. C
3
H
6
O
3
. D. C
2
H
4
O
2
.
58. Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO

2
(đktc) và 2,7 gam nước. Công thức phân tử của X là:
A. C
3
H
6
O
2
. B. C
4
H
8
O
3
. C. C
3
H
6
O
3
. D. C
2
H
4
O
2
.
59. Hỗn hợp A gồm một axit no đơn chức mạch hở và một este no đơn chức
mạch hở. Để phản ứng vừa hết với m gam A cầ 400ml dung dịch NaOH 0,5M.
Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam A thu được 0,6 mol CO

2
thì số gam H
2
O thu
được là
A. 1,08g. B. 10,8g. C. 2,16g. D. 21,6g
60. Cho lượng CO
2
thu được khi đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp 2 este
HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
qua 2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được hỗn
hợp 2 muối . Khối lượng hỗn hợp muối là
A. 50,4g. B. 84,8g. C. 54,8g. D. 67,2g
61. Khi cho một este X thủy phân trong môi trường kiềm thu được một chất
rắn Y và hơi rượu Z. Đem chất rắn Y tác dụng với dd H
2
SO
4
đun nóng thu
được axit axetic. Còn đem oxi hóa rượu Z thu được andehit T (T có khả năng
tráng bạc theo tỷ lệ 1:4). Vậy công thức cấu tạo của X là:
A. CH
3

– COOC
2
H
5


B. HCOOC
3
H
7

C. C
2
H
5
-COOCH
3
D. CH
3
–COO –CH
3

62. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức ta thu được 1,8g
H
2
O. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp 2 este trên ta thu được hỗn hợp Y gồm một
rượu và axit. Nếu đốt cháy 1/2 hỗn hợp Y thì thể tích CO
2
thu được ở đktc là:
A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 1,12 lít D. 4,48 lít

63. Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng C
n
H
2n
O
2
) mạch hở
và O
2
(số mol O
2
gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9
o
C, áp
suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban
đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức phân tử là:
A. C
2
H
4
O
2
. B. CH
2
O
2
. C. C
4
H
8

O
2
. D. C
3
H
6
O
2
.
64. Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X,
9
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA
thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N
2
(đo ở cùng điều
kiện). CTCT thu gọn của X và Y là:
A. HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3.
B. C
2
H
3
COOC
2

H
5
và C
2
H
5
COOC
2
H
3.
C. C
2
H
5
COOCH
3
và HCOOCH(CH
3
)
2.
D. HCOOCH
2
CH
2
CH
3
và CH
3
COOC
2

H
5.
65. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản
phẩm cháy chỉ gồm
4,48 lít CO
2
(ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác
dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8
gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là:
A. etyl propionat. B. metyl propionat.
C. isopropyl axetat. D. etyl axetat.
66. Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi
tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu
cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
67. Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là :
A. không thuận nghịch B. luôn sinh ra axit và ancol
C. thuận nghịch D. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường
68. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối
cùng là muối và ancol.
B. phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit hoặc bazơ luôn thu được
glixerol.
C. phản ứng giữa axit hữu cơ và ancol khi có H
2
SO
4
đặc là phản ứng một
chiều.
D. khi thủy phân chất béo luôn thu được C

2
H
4
(OH)
2
.
69. Câu nhận xét nào sau đây không đúng:
A. este có nhiệt độ sôi thấp vì axit có liên kết hiđrô liên phân tử.
B. Axit sôi ở nhiệt độ cao vì có liên kết hiđrô liên phân tử giữa các phân tử
axit.
C. Este không tan trong nước vì không tạo được liên kết hiđrô với nước.
D. Este sôi ở nhiệt độ thấp hơn axit tạo ra nó vì este dễ bay hơi.
70. Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi của các chất
tăng dần?
A. CH
3
COOH, CH
3
COOC
2
H
5
, CH
3
CH
2
CH
2
OH
B. CH

3
COOH, CH
3
CH
2
CH
2
OH CH
3
COOC
2
H
5
,
C. CH
3
CH
2
CH
2
OH , CH
3
COOH, CH
3
COOC
2
H
5
D. CH
3

COOC
2
H
5
,CH
3
CH
2
CH
2
OH , CH
3
COOH
10
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA
71. Hãy chọn khái niệm đúng:
A. Chất giặt rửa là chất có tác dụng giống như xà phòng nhưng được tổng hợp
từ dầu mỏ.
B. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch
các vết bẩn bám trên bề mặt các vật rắn.
C. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm
sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hoá học với
các chất đó.
D. Chất giặt rửa là những chất có tác dụng làm sạch các vết bẩn trên bề mặt
vật rắn.
72. Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm
A. dễ kiếm B. có khả năng hoà tan tốt trong nước.
C. có thể dùng để giặt rửa cả trong nước. D. rẻ tiền hơn xà phòng.
73. Hãy chọn nhận định đúng:
A. Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật.

B. Lipit là este của glixerol với các axit béo.
C. Lipit là chất béo.
D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong
nước, nhưng hoà tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit bao
gồm chất béo, sáp, sterosit, photpholipit
74. Chọn phát biểu sai:
A. Lipít là este của glixerol với các axits béo.
B. Khi đun nóng glixerol với các axit béo,có H
2
SO
4
, đặc làm xúc tác, thu được
lipít.
C. Axit panmitit, axit stearic là các axit béo chủ yếu thường gặp trong thành
phần của lipít trong hạt , quả.
D. Ở động vật, lipít tập trung nhiều trong mô mỡ. Ở thực vật ,lipít tập trung
nhiều trong hạt,quả
75. Chỉ số axit là
A. số mg NaOH dùng để trung hoà axit tự do có trong 1 gam chất béo.
B. số mg OH
-
dùng để trung hoà axit tự do có trong 1 gam chất béo.
C. số gam KOH dùng để trung hoà axit tự do có trong 100 gam chất béo.
D. số mg KOH dùng để trung hoà axit tự do có trong 1 gam chất béo.
76. Chỉ số xà phòng hoá là
A. số mg KOH để trung hoà hết lượng axit tự do và xà phòng hoá hết lượng
este trong 1 gam chất béo.
B. số gam KOH để trung hoà hết lượng axit tự do và xà phòng hoá hết lượng
este trong 100 gam chất béo.
C. số mg KOH để trung hoà hết lượng axit tự do và xà phòng hoá hết lượng

este trong 1 gam lipit.
11
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA
D. số mg NaOH để trung hoà hết lượng axit tự do và xà phòng hoá hết lượng
este trong 1 gam chất béo.
77. Chất béo có đặc điểm chung nào sau đây ?
A. Là chất lỏng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần
chính của dầu mỡ động thực vật.
B. Là chất rắn, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính
của dầu mỡ động thực vật.
C. Không tan trong nước, nặng hơn nước, có trong thành phần chính của dầu
mỡ động thực vật.
D. Không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu
mỡ động thực vật.
78. Chất béo động vật hầu hết ở thể rắn do chứa:
A. chủ yếu gốc axit béo không no. B. glixerol trong phân tử.
C. chủ yếu gốc axit béo no. D. gốc axit béo.
79. Từ dầu thực vật làm thế nào để có được bơ?
A. Hiđro hoá axit béo. B. Đehiđro hoá chất béo lỏng
C. Hiđro hoá chất béo lỏng D. Xà phòng hoá chất béo lỏng
80. Chọn đáp án đúng.
A. Chất béo là trieste của glixerin với axit.
B. Chất béo là trieste của glixerin với axit béo.
C. Chất béo là trieste của glixerin với axit vô cơ.
D. Chất béo là trieste của ancol với axit béo.
81. Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế xà phòng?
A. Đun nóng axit béo với dung dịch kiềm.
B. Đun nóng chất béo với dung dịch kiềm.
C. Đun nóng glixerol với các axit béo.
D. Cả A, B đều đúng.

82. Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C
17
H
35
COONa và glixerol B. C
15
H
31
COOH và glixerol.
C. C
17
H
35
COOH và glixerol. D. C
15
H
31
COONa và etanol.
83. Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol
(glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là:
A. C
15
H
31
COOH và C
17
H
35
COOH. B. C

17
H
33
COOH và C
15
H
31
COOH.
C. C
17
H
31
COOH và C
17
H
33
COOH. D. C
17
H
33
COOH và C
17
H
35
COOH
84. Xà phòng hóa 10 g một chất béo thì cần 50 ml dd NaOH 0,1 M. Chỉ số xà
phòng hóa là
A. 28 B. 18 C. 20 D. 25
85. Để trung hòa lượng axit tự do có trong 14g một mẫu chất béo cần 15ml dd
KOH 0,1 M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là.

A. 5 B. 6 C. 8 D. 7
12
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA
86. Khối lượng của Ba(OH)
2
cần để 4 gam chất béo có chỉ số axit bằng 9 là:
A. 20mg B. 50mg C. 54,96mg D. 36mg
87. Để trung hoà 4 chất béo có chỉ số axit là 7. Khối lượng của KOH là:
A. 2,8 mg B. 0,28 mg C. 280 mg D. 28 mg
88. Xà phòng hoá 100 gam chất béo cần 19,72 gam KOH. Chỉ số xà phòng hoá
của lipit là
A. 1,792 B. 17,92 C. 179,2 D. 1792
89. Xà phòng hoá hoàn toàn 2,5 gam chất béo cần 50 ml dung dịch KOH 0,1
M. Chỉ số xà phòng hoá của chất béo là:
A. 224 B. 280 C. 140 D. 112
CHƯƠNG II : CACBOHIDRAT
I. TÓM TẮC LÍ THUYẾT
Cacbohđrat Monosaccarit Đisaccarit Polisaccarit
Glucozơ Fructozơ Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ
Công thức
phân tử
C
6
H
12
O
6
C
6
H

12
O
6
C
12
H
22
O
11
(C
6
H
10
O
5
)
n
(C
6
H
10
O
5
)
n
CTCT thu
gọn
CH
2
OH[CH

OH]
4
CHO
6 11 5
− −C H O O
6 11 5
C H O
6 7 2 3
[ ( ) ]C H O OH
Đặc điểm
cấu tạo
- có nhiều
nhóm –OH
kề nhau.
- có nhiều
nhóm –OH
kề nhau.
- có nhiều
nhóm –OH
kề nhau.
- có 3 nhóm –OH
kề nhau.
- có nhóm
-CHO
- Không có
nhóm
-CHO
- Từ hai
nhóm
C

6
H
12
O
6
.
- Từ nhiều
nhóm C
6
H
12
O
6
.
- Từ nhiều nhóm
C
6
H
12
O
6
- Mạch xoắn - Mạch thẳng.
Tính chất
HH
1. Tính
chất
anđehit
Ag(NO)
3
/NH

3
.
2. Tính
chất ancol
đa chức.
- Cu(OH)
2
- Cu(OH)
2
- Cu(OH)
2
- Cu(OH)
2
- Cu(OH)
2

3. Phản
ứng thủy
phân.
- chuyển
hóa thành
glucozơ
- Thủy phân - Thủy phân - Thủy phân
4. Tính
chất khác
- Có phản
ứng lên men
rượu
- HNO
3

- Phản ứng
màu với I
2
.
13
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN
1. Tính chất và nhận biết từng loại cacbohiđrat.
Yêu cầu: - Nắm được đặc điểm cấu tạo của từng loại.
- Nắm được tính chất hóa học đặc trưng của từng loại.
Bài 1: Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau đây:
a) Saccarozơ → Canxi saccarat → saccarozơ → glucozơ → ancol
etylic → axit axetic → natri axetat → metan → anđehit fomic.
b) Tinh bột → glucozơ → ancol etylic → etilen → etilen glycol.
2. Xác định công thức phân tử từng loại cacbohiđrat.Tính khối lượng, thể
tích các chất tham gia hay tạo thành sau phản ứng.
CACBOHĐRAT
1. Cacbohiđrat (gluxit, saccarozơ) là:
A. Hợp chất tạp chức, đa số có CT chung là C
n
(H
2
O)
m
.
B. Hợp chất chỉ có nguôn gốc từ thực vật.
C. Hợp chất đa chức, có CT chung là C
n
(H
2

O)
m
.
D. Hợp chất chứa nhiều nhóm hiđroxyl và nhóm caboxyl
2. Cho biết chất nào sau đây thuộc monosacarit:
A. Glucozơ B. Saccarozơ C. Tinh bột D. Xenlulozơ
3. Glucozơ có công thức nào sau đây:
A.CH
2
OH-(CHOH)
4
-CHO B. C
6
H
12
O
6

C.C
6
(H
2
O)
6
D.Cả 3 công thức trên.
4. Đặc điểm nào sau đây không phải của glucozơ:
A.Có 5 nhóm –OH ở 5 nguyên tử cacbon kế cận.
B. Có khả năng tạo este có chứa 5 gốc axit.
C. Có mạch cacbon phân nhánh.
D.Có phản ứng tráng gương do có nhóm –CHO

5. Glucozơ và fructozơ là:
A.Disaccarit B.Rượu và xeton. C.Đồng phân D.Andehit và axit
6. Glucozơ không thuộc loại:
A. hợp chất tạp chức B. Cacbohiđrat C. Monosaccarit D. Đisaccarit
7. Hãy chọn phát biểu đúng:
A. Glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức.
B. Oxi hoá ancol bậc 1 ta thu được xeton.
C. Fructozơ là hợp chất hữu cơ đa chức.
D. Oxi hoá ancol thu được anđehit.
8. Để xác định glucozơ có trong nước của người bị bệnh tiểu đường người ta
có thể dùng thuốc thử nào dưới đây?
A. CH
3
COOH B. Cu(OH)
2
C. CuO D. NaOH
9. Dữ kiện nào sau đây chứng minh glucozơ có nhiều nhóm –OH ở kề nhau?
A. Glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
cho phản ứng tráng gương.
14
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA
B. Glucozơ phản ứng với Cu(OH)
2
ở nhiệt độ phòng cho dung dịch màu xanh
lam.
C. Glucozơ phản ứng với kim loại Na giải phóng H
2

.
D. Glucozơ phản ứng với Cu(OH)
2
ở nhiệt độ cao cho kết tủa đỏ gạch.
10. Cho biết chất nào sau đây thuộc đisacarit:
A. Glucozơ B. Saccarozơ C. Xenlulozơ D. Tinh bột
11. Glucozơ không có tính chất
A. Tính chất của poliol B. Tính chất của nhóm chức anđehit
C. Tham gia phản ứng thủy phân D. Lên men tạo ancol etylic
12. Phản ứng nào sau đây dùng để chứng minh trong công thức cấu tạo của
glucozơ có nhiều nhóm –OH ở kề nhau?
A. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch nước Br
2
.
B. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
,t
0
.
C. Cho glucozơ tác dụng với H
2
,Ni,t
0
.
D. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh
lam.

13. Điều khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ và fructozơ là 2 chất đồng phân của nhau.
B. Glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng cộng H
2
(Ni/t
0
).
C. Glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng gương.
D. Glucozơ và fructozơ đều làm mất màu nước brom.
14. Chất không có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
(đun nóng
giải phóng Ag) là:
A. axit axetic B. Axit fomic C. Glucozơ D. fomandehit
15. Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người
ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. kim loại Na. B. AgNO
3
(hoặc Ag
2
O) trong dung dịch NH
3
, đun nóng.
C. Cu(OH)
2
trong NaOH, đun nóng. D. Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường.

16. Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại:
A. polisaccarit B. Cacbohiđrat C. Monosaccarit D. Đisaccarit
17. Chất thuộc loại đisaccarit là
A. glucozơ. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. fructozơ
18. Khi thủy phân saccarozơ thì thu được :
A. Glucozơ B. Glucozơ và fructozơ C. Fructozơ D. Rượu etylic
19. Chất không tham gia phản ứng thủy phân là:
A. saccarozơ B. xenlulozơ C. fructozơ D. tinh bột.
20. Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit vô cơ, thu được sản phẩm là
A. saccarozơ. B. glucozơ. C. fructozơ. D. mantozơ
21. Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng
A. với Cu(OH)
2
, đun nóng trong môi trường kiềm, tạo kết tủa đỏ gạch.
15
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA
B. với dung dịch NaCl.
C. với Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường, tạo thành dung dịch màu xanh lam.
D. thuỷ phân trong môi trường axit.
22. Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra
glucozơ. Chất đó là
A. saccarozơ. B. protein. C. xenlulozơ. D. tinh bột.
23. Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường
axit?
A. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
C. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ. D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ.
24. Để phân biệt các dd các chất riêng biệt: saccarozơ, mantozơ, etanol,
fomanđehit người ta có thể dùng một trong những hoá chất nào sau đây?

A. Nước Br
2
B. dd AgNO
3
/NH
3
C. Cu(OH)
2
/NaOH,t
0
D. A,B,C đều sai
25. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có dạng mạch vòng?
A. Phản ứng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
. B. Phản ứng với Cu(OH)
2
/OH
-
.
C. Phản ứng với (CH
3
CO)
2
O/H
2
SO
4
đ. D. Phản ứng với CH

3
OH/H
+
.
26. Giữa saccarozơ và glucozơ có đặc điểm gì giống nhau?
A. Đều được lấy từ củ cải đường.
B. Đều có trong biệt dược “huyết thanh ngọt”
C. Đều bị oxi hoá bởi [Ag(NH
3
)
2
]OH.
D. Đều hoà tan Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
27. Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử,nhưng khi đun nóng với
dung dịch H
2
SO
4
lại có thể cho phản ứng tráng gương.Đó là do:
A. Saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành glucozơ .
B. Đã có sự tạo thành anđehit sau phản ứng.
C. Saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành glucozơ và fructozơ.
D. Saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành fructozơ.
28.( X) là một cacbohđrat, nó có thể tham gia phản ứng sau:
0
Cu(OH) /OH Cu(OH) / OH, t
2 2
(X) (X)→ →

Dung dịch xanh lam
0
t
→
Kết
tủa đỏ gạch
Vậy (X) không thể là:
A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Mantozơ
29. Dẫn chứng nào sau đây chứng tỏ phân tử glucozơ có 5 nhóm OH
A. Phản ứng giữa glucozơ với Na tạo ra H
2
có số mol gấp 2,5 lần số mol
glucozơ phản ứng.
B. Glucozơ có thể tạo ra este chứa 5 nhóm chức – OOC – CH
3
.
C. Phản ứng giữa glucozơ với Cu(OH)
2
tạo thành dung dịch màu xanh lam.
D. Phản ứng tráng gương.
30. Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây không dùng để chứng minh được cấu tạo
16
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA
của gulucozơ ở dạng mạch hở?
A. Glucozơ có phản ứng tráng bạc
B. Khử hoàn hoàn glucozơ cho n – hexan
C. Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH
3
– COO
D. Khi có xúc tác enzim, dung dịch glucozơ lên mem tạo rượu etylic.

31. Chỉ dùng Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường và khi đun nóng có thể nhận biết
được tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?
A. Các dung dich glucozơ, glixerol, ancol etylic, anđehit axetic
B. Các dung dịch saccarozơ, mantozơ, tinh bột, natrifomiat.
C. Các dung dịch glucozơ, anilin, metyl fomiat, axit axetic.
D. Tất cả đều đúng.
32. Dữ kiện nào sau đây chứng minh glucozơ có nhóm chức anđehit?
A. Glucozơ phản ứng với kim loại Na giải phóng H
2
.
B. Glucozơ phản ứng với Cu(OH)
2
ở nhiệt độ phòng cho dung dịch màu xanh
lam.
C. Glucozơ phản ứng với dung dịch CH
3
OH/HCl cho ete.
D. Glucozơ phản ứng với Cu(OH)
2
ở nhiệt độ cao cho kết tủa đỏ gạch.
33. Phát biểu không đúng là
A. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)
2
.
B. Thủy phân (xúc tác H
+
, t
o

) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một
monosaccarit.
C. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H
+
, t
o
) có thể tham gia phản ứng
tráng gương.
D. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)
2

khi đun nóng cho kết tủa Cu
2
O
34. Dùng dung dịch AgNO
3
/NH
3
có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây?
A. Glucozơ và mantozơ B. Glucozơ và fructozơ
C. Mantozơ và fructozơ D. Saccarozơ và mantozơ
35. Dung dịch nào sau đây không tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
tạo ra
Ag.
A. Fructozơ B. Glucozơ C. Mantozơ D. Saccarozơ
36. Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở chỗ:
A. Thành phần phân tử B. Phản ứng thủy phân.

C. Cấu trúc phân tử D. Độ tan trong nước
37. Quá trình thuỷ phân tinh bột bằng enzim không xuất hiện chất nào dưới
đây?
A. Đextrin B. Mantozơ C. Glucozơ D. Saccarozơ
38. Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là
A. saccarozơ. B. tinh bột. C. mantozơ. D. xenlulozơ.
39. Dãy các chất nào có thể cho phản ứng tráng gương:
17
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA
A. Andehit axetic, saccarozơ, glucozơ. B.Glucozơ, axit fomic, mantozơ.
C. Glucozơ, saccarozơ, fructozơ. D.Fomanđehit, tinh bột, glucozơ.
40. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản
ứng
A. hoà tan Cu(OH)
2
. B. trùng ngưng. C. tráng gương. D. thủy phân.
41. Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH
3
COOH. Hai chất X, Y
lần lượt là
A. CH
3
CH
2
OH và CH
2
=CH
2
. B. CH
3

CHO và CH
3
CH
2
OH.
C. CH
3
CH
2
OH và CH
3
CHO. D. CH
3
CH(OH)COOH và CH
3
CHO.
42. Cho sơ đồ chuyển hoá: Tinh bột → X → Y → CH
3
COOH. Hai chất X, Y
lần lượt là
A. glucozơ và ancol etylic B. mantozơ và glucozơ
C. glucozơ và etyl axetat D. ancol etylic và andehit axetic.
43. Cho sơ đồ phản ứng sau:
X (Một loại đường)
H O
2
H
(A) (B)
+
+

→ +

Y (Một polime thiên nhiên)
H O
2
H
(A)
+
+
→
0
Ni,t
2
(A) H+ →
Sorbitol
0
Ni,t
2
(B) H+ →
Sorbitol
Tên gọi của X và B là:
A. Saccarozơ và Fructozơ B. Saccarozơ và Glucozơ
C. Mantozơ và G,ucozơ D. Mantozơ và Fructozơ
44. Nhận biết glucozơ bằng phản ứng nào sau đây:
A.Phản ứng tráng gương B. Phản ứng với H
2
.
C. Đun nóng với Cu(OH)
2
D. Cả A và C.

45. Cho các dung dịch: glucozơ, glixerol, fomandehit, etanol. Có thể dùng
thuốc thử nào sau đây để phân biệt được cả 4 dung dịch trên?
A. Cu(OH)
2
B. Na kim loại C. Nước brom D. dung dịch AgNO
3
/NH
3
46. Cho các dung dịch: glucozơ, glixerol, etanol, axit axetic. Có thể dùng
những thuốc thử nào sau đây để phân biệt được cả 4 dung dịch trên?
A. Cu(OH)
2
B. Quỳ tím và Cu(OH)
2
C. Quỳ tím D. Dd AgNO
3
/NH
3
47. Cho các dung dịch: glucozơ, fomandehit, etanol, axit axetic. Có thể dùng
những thuốc thử nào sau đây để phân biệt được cả 4 dung dịch trên?
A. Cu(OH)
2
B. Quỳ tím và Cu(OH)
2
C. Quỳ tím D. Dd AgNO
3
/NH
3
48. Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và andehit axetic có thể
dùng dãy nào sau đây làm thuốc thử?

A. Cu(OH)
2
và AgNO
3
/NH
3
B. Nước brom và NaOH
C. HNO
3
và AgNO
3
/NH
3
D. AgNO
3
/NH
3
và NaOH
49. Chỉ dùng Cu(OH)
2
có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt
18
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA
sau:
A. glucozơ, mantozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic.
B. lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerin (glixerol).
C. saccarozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic, rượu (ancol) etylic.
D. glucozơ, lòng trắng trứng, glixerin (glixerol), rượu (ancol) etylic.
50. Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta đều thu được các phân tử
glucozơ. Điều đó chứng tỏ

A. Xenlulozơ và tinh bột đều tham gia phản ứng được với Cu(OH)
2

B. Xenlulozơ và tinh bột đều là các polime có nhánh
C. Xenlulozơ và tinh bột đều bao gồm các gốc glucozơ liên kết với nhau.
D. Xenlulozơ và tinh bột đều tham gia phản ứng tráng gương.
51. Tinh bột và xenlulozơ đều là poli saccarit có CTPT (C
6
H
10
O
5
)
n
nhưng
xenlulozơ có thể kéo thành sợi, còn tinh bột thì không. Cách giải thích nào sau
đây là đúng.
A. Phân tử xenlulozơ không phân nhánh, các phân tử rất dài dể xoắn lại thành
sợi.
B. Phân tử xenlulozơ không phân nhánh, các phân tử rất dài sắp xếp song song
với nhau theo một trục xoắn lại thành sợi.
C. Tinh bột là hỗn hợp của 2 thành phần amilozơ và amilopectin, mạch phân tử
của chúng xếp song song với nhau làm cho tinh bột ở dạng hạt.
D. Hai thành phần amilozơ và amilopectin xoắn lại thành vòng xoắn, các vòng
xoắn đó cuộn lại làm cho tinh bột ở dạng bột.
52. Chỉ dùng Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường và khi đun nóng có thể nhận biết
được tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?
A. Các dung dich glucozơ, glixerol, ancol etylic, anđehit axetic

B. Các dung dịch saccarozơ, mantozơ, tinh bột, natrifomiat.
C. Các dung dịch glucozơ, anilin, metyl fomiat, axit axetic.
D. Tất cả đều đúng.
53. Công thức xenlulozơ là:
A. [C
6
H
5
O
2
(OH)
3
]
n
B. [C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
C. [C
6
H
7
O
3

(OH)
3
]
n
D. [C
6
H
8
O
2
(OH)
3
]
n
54. Cho sơ đồ sau:
CO
2

1
→
(C
6
H
10
O
5
)
n

2

→
C
12
H
22
O
11
3
→

C
6
H
12
O
6

4
→
C
2
H
5
OH
Giai đoạn có thể thực hiện nhờ xúc tác axit là:
A. (2), (3) B. (3), (4) C. (1), (2) D. (2), (4)
55. Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng với Cu(OH)
2
ở nhiệt độ phòng cho
dung dịch xanh lam là:

A. glixerol, glucozơ, fructozơ, mantozơ.
B. glixerol, glucozơ, anđehit axetic,mantozơ.
C. axetilen, glucozơ, fructozơ, mantozơ.
19
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA
D. saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic,mantozơ.
56. Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng với Cu(OH)
2
ở nhiệt độ phòng cho
dung dịch xanh lam là:
A. glixerol, glucozơ, fructozơ, mantozơ.
B. glixerol, glucozơ, anđehit axetic,mantozơ.
C. axetilen, glucozơ, fructozơ, mantozơ.
D. saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic,mantozơ.
57. Có năm hóa chất đựng trong 5 lọ không nhãn: dd glucozơ, glixerol, etanol,
anđehit axetic, axit axetic. Thuốc thử duy nhất nào dưới đây có thể giúp ta có
thể phân biệt được lọ nào đựng dung dịch gì:
A. Na kim loại B. Nước brom C. Cu(OH)
2
/OH
-
D. Dd AgNO
3
/NH
3
58. Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 2,25 gam. B. 1,80 gam. C. 1,82 gam. D. 1,44 gam.
59. Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic
thu được là
(Cho H = 1, C = 12, O = 16)

A. 92 gam. B. 184 gam. C. 138 gam. D. 276 gam.
60. Lên men một tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic với hiệu
suất của từng giai đoạn là 85%. Khối lượng ancol thu được là:
A. 398,8 kg B. 400 kg C. 389,8 kg D. 390 kg
61. Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ
lượng khí thu được hấp thụ hết vào nước vôi trong có dư thu được 80 gam kết
tủa. Giá trị của m là:
A. 72 g B. 108 g C. 54 g D. 96 g
62. Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng 75%, khối lượng
glucozơ thu được là:
A. 360 gam. B. 270 gam. C. 300 gam. D. 250 gam.
63. Cho dãy các chất: C
2
H
2
, HCHO, HCOOH, CH
3
CHO, (CH
3
)
2
CO,
C
12
H
22
O
11

(mantozơ). Số

chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là:
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
64. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác
axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch
chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là
A. 42 kg. B. 10 kg. C. 30 kg. D. 21 kg.
65. Cho 27 gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO
3
/NH
3
thì khối lượng Ag
thu được là.
A. 32,4 g B. 21,6 g C. 43,2 g D. 10,8 g
66. Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng
20
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA
dư AgNO
3
(hoặc Ag
2
O) trong dung dịch NH
3
thu được 2,16 gam bạc kết
tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là:
A. 0,20M. B. 0,10M. C. 0,01M. D. 0,02M.
67. Cho các chất: rượu (ancol) etylic, glixerin (glixerol), glucozơ, đimetyl
ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)
2

A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

21
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA
CHƯƠNG III : AMIN – AMINO AXIT – PROTEIN
I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
Amin Amino axit Peptit và protein
Khái
niệm
Amin là hợp chất hữu cơ coi như
được tạo nên khi thay thế một
hay nhiều nguyên tử H trong
phân tử
3
NH
bằng gốc
hidrocacbon.
Amino axit là hợp chất
hữu cơ tạp chức, phân tử
chứa đồng thời nhóm
amino(
2
NH
) và nhóm
cacboxyl(
COOH
).
- Peptit là hợp chất
chứa từ 2

50 gốc
α

- amino axit liên
kết với nhau bởi các
liên kết peptit
CO NH− − −
.
- Protein là loại
polipeptit cao phân tử
có PTK từ vài chục
nghìn đến vài triệu.
CTPT
6 5 2
−C H NH
(anilin)
Tính
chất
hóa học
- Tính bazơ.
3 2 2
− +CH NH H O
3 3
[ ]
+ −
+
€ CH NH OH
Trong H
2
O
Không tan,
lắng xuống.
- Tính chất lưỡng tính.

- Phản ứng hóa este.
- Phản ứng trùng ngưng.
- Phản ứng thủy phân.
- Phản ứng màu biure.
HCl Tạo muối
2
R NH HCl
− +
3
R NH Cl
+ −
→ −
Tạo muối Tạo muối
2
− − +H N R COOH HCl
3
→ − −
ClH N R COOH
Tạo muối hoặc thủy
phân khi đun nóng.
Bazơ
tan
(NaOH)
Tạo muối
2
− − +H N R COOH NaOH
2 2
→ − +H N RCOONa H O
Thủy phân khi đun
nóng.

Ancol
ROH/
HCl
Tạo este
Br
2
/H
2
O Kết tủa
trắng
t
0
, xt
ε và ω - amino axit tham
gia p/ư trùng ngưng.
Cu(OH)
2
Tạo hợp chất màu tím

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN (theo SGK)
1. Viết công thức cấu tạo các đồng phân Amin, Aminoaxit:
Lưu ý:
22
CH
3
– NH
2
CH
3
|

CH
3
– N – CH
3
CH
3
– NH – CH
3
TQ: RNH
2
H
2
N – CH
2
– COOH
(glyxin)

CH
3
– CH – COOH
|
NH
2
(alanin)
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA
Đối với đồng phân Amin: Để viết đủ và nhanh, ta nên viết theo bậc.
Amin bậc một: R – NH
2
.
Amin bậc hai: R – NH – R’.

Amin bậc ba:
'
''
R N R
R
− −
. (R, R’, R’’ ≥ CH
3
-)
Đối với đồng phân Aminoaxit: Các đồng phân có công thức phân tử
C
n
H
2n+1
O
2
N là: Aminoaxit ; Aminoeste ; muối amoni hoặc ankyl amoni của axit
hữu cơ chưa no ; hợp chất nitro.
Bài 1: Viết công thức cấu tạo thu gọn các đồng phân có công thức phân tử
C
4
H
11
N.
HD: Amin có gốc hiđrocacbon no, chưa biết bậc, nên viết cả bậc I,
bậc II, bậc III.
Bài 2: Viết công thức cấu tạo thu gọn các đồng phân mạch hở có công thức
phân tử C
3
H

7
O
2
N.
HD: Công thức phân tử có dạng C
n
H
2n+1
O
2
N nên ta viết lần lượt các
dạng đồng phân của Aminoaxit ; Aminoeste ; muối và hợp chất nitro.
2. Viết công thức cấu tạo các đồng phân Peptit và protein: (hoặc sản phẩm
trùng ngưng của hốn hợp aminoaxit)
Lưu ý:
- Thứ tự liên kết thay đổi thì chất và tính chất của chất cũng thay đổi:
Ví dụ:
3
2 2
− − − −

1 4 442 4 4 43
1 4 44 2 4 4 43
H N CH CO NH CH COOH
CH

Gly-Ala (Đầu N là Glyxin,
đầu C là Alanin)
3
2 2

− − − −

1 4 4 4 2 4 4 43
1 4 44 2 4 4 43
H N CH CO NH CH COOH
CH


Ala – Gly (Đầu N là Alanin,
đầu C là Glyxin)
=> Gly-Ala và Ala-Gly là 2 chất khác nhau.
- Khi viết công thức, để viết đủ và nhanh, ta nên viết theo kí hiệu viết tắc trước,
thay đổi thứ tự các phân tử amino axit. Sau đó viết lại bằng kí hiệu hóa học.
3. Nhận biết và tách chất:
Yêu cầu: - Nắm được tính chất hóa học đặc trưng và phản ứng đặc trưng của
từng loại.
4. So sánh tính bazơ của các Amin:
Lưu ý:
- Nhóm đẩy electron sẽ làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ (dễ hút
H
+
) nên tính bazơ tăng.
23
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA
Nhóm đẩy e: (CH
3
)
3
C- > (CH
3

)
2
CH- > C
2
H
5
- > CH
3
-
- Nhóm hút electron sẽ làm giảm mật độ electron của nguyên tử nitơ (khó hút
H
+
) nên tính bazơ giảm.
Nhóm hút e: CN- > F- > Cl- > Br- > I- > CH
3
O- > C
6
H
5
- > CH
2
=CH-
- Không so sánh được tính Bazơ của amin bậc ba.
5. Xác định công thức phân tử amin – amino axit:
a. Phản ứng cháy của amin đơn chức:
2 2 2 2
y y 1
+ (x + ) xCO + +
4 2 2


x y
C H N O H O N
2 3 2 2 2 2
6n+3
2 + 2nCO + (2n + 3)H + N
2
+

n n
C H N O O
-
2
O
n
phản ứng với amin
=
2 2
1
+
2
CO H O
n n
b. Bài toán về aminoaxit:
- Xác định công thức cấu tạo:
+ Giả sử công thức tổng quát của aminoaxit là (H
2
N)
n
-R(COOH)
m

.
+ Xác định số nhóm –NH
2
dựa vào số mol HCl, và số nhóm –COOH
dựa vào số mol NaOH.
- Phương trình đốt cháy một aminoaxit bất kì:
2 2 2 2
y z y t
+ (x + - ) xCO + +
4 2 2 2

x y z t
C H O N O H O N
BÀI TẬP PHẦN AMIN – AMINO AXIT – PROTEIN
1. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Các amin đều có thể kết hợp với proton.
B. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH
3
C. Metylamin có tính bazơ mạnh hơn anilin.
D. Công thức TQ của amin no, mạch hở là C
n
H
2n+2+k
N
k
2. Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ: (1) amoniac;
(2) anilin; (3)etylamin ; (4) đietylamin; (5) Kalihiđroxit.
A. (2) < (1) < (3) < (4) < (5) B. (1) < (5) < (2) < (3) < (4)
C. (1) < (2) <(4) < (3) < (5) D. (2) < (5) < (4) < (3) < (1)
3. Nguyên nhân Anilin có tính bazơ là :

A. Có khả năng nhường proton
B. Trên N còn một đôi electron tự do có khả năng nhận H
+
C. Xuất phát từ amoniac
D. Phản ứng được với dung dịch axít
4. Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Anilin được điều chế trực tiếp từ nitrobenzen.
B. Anilin cho được kết tủa trắng với nước brom.
C. Anilin là một bazơ có khả năng làm quỳ tím hoá xanh.
24
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:MÔN HÓA
D. Anilin có tính bazơ yếu hơn amoniac.
5. Có 4 hóa chất : metylamin (1), phenylamin (2), điphenylamin (3),
đimetylamin (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là :
A. (3) < (2) < (1) < (4). B. (2) < (3) < (1) < (4).
C. (2) < (3) < (1) < (4). D. (4) < (1) < (2) < (3).
6. Cho các chất: etylamin (C
2
H
5
NH
2
), phenylamin (C
6
H
5
NH
2
), ammoniac
(NH

3
). Thứ tự tăng dần lực bazơ được xếp theo dãy:
A. NH
3
< C
2
H
5
NH
2
< C
6
H
5
NH
2
B. C
2
H
5
NH
2
< NH
3
< C
6
H
5
NH
2

C. C
6
H
5
NH
2
< NH
3
< C
2
H
5
NH
2
D. C
6
H
5
NH
2
< C
2
H
5
NH
2
< NH
3
7. Có các chất sau: C
2

H
5
NH
2
(1); NH
3
(2); CH
3
NH
2
(3); C
6
H
5
NH
2
; NaOH(5) và
(C
6
H
5
)
2
NH(6). Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ là:
A. (6) < (4) < (2) < (3) <(1)<(5) B. (5) < (1)< (3)< (2)< (4)< (6)
C. (4)< (6)< (2)< (3)< (1)< (5) D. (1)<(5)<(2)< (3)<(4)< (6)
8. Cho các hợp chất sau:CH
3
NH
2

(1);(C
6
H
5
)
2
NH (2); KOH (3); NH
3
(4);
(CH
3
)
2
NH (5); (CH
3
)
3
N (6); C
6
H
5
NH
2
(7).Thứ tự sắp xếp tính bazơ giảm dần là:
A. (1); (2); (3); (4); (5); (6); (7). B. (3); (7); (5); (1); (4); (6); (2).
C. (3); (5); (6); (1); (4); (7); (2). D. (3); (6); (5); (1); (4); (7); (2).
9. Chất không làm xanh giấy quỳ (ướt) là
A.Natri hiđroxit B. Natri axetat C. Amoniac D. Anilin
10. Ứng với công thức C
5

H
13
N có số đồng phân amin bậc 3 là
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
11. Ancol và amin nào sau đây cùng bậc:
A. (CH
3
)
3
COH và (CH
3
)
2
NH B. CH
3
CH(NH
2
)CH
3
và CH
3
CH(OH)CH
3
C. (CH
3
)
2
NH và CH
3
OH D. (CH

3
)
2
CHOH và (CH
3
)
2
CHNHCH
3
Đề thi tốt nghiệp năm 2008
12. Số đồng phân amin có công thức phân tử C
2
H
7
N là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
13. Metylamin có thể được coi là dẫn xuất của:
A. Metan. B. Amoniac. C. Benzen. D. Nitơ.
14. Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C
3
H
9
N là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
15. Dung dịch metylamin trong nước làm
A. quì tím không đổi màu. B. quì tím hóa xanh.
C. phenolphtalein hoá xanh. D. phenolphtalein không đổi màu.
16. Tính bazơ của metylamin mạnh hơn anilin vì:
A. Nhóm metyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử Nitơ, nhóm phenyl
làm giảm mật độ electron của nguyên tử Nitơ.

B. Nhóm metyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử Nitơ.
25

×