Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

335 Hoàn thiện quy trình kiểm toán chu trình tiền lương và nhân viên trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty hợp danh kiểm toán Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.57 KB, 76 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đề tài:
Hoàn thiện chu trình kiểm toán tiền l-
ơng viên trong kiểm toán BCTC do công
ty Hợp danh kiểm toán Việt Nam thực
hiện
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Hà
Lớp : Kiểm toán 44
Khoa : Kế toán
Giáo viên hớng dẫn : TS. Chu Thành
Nguyễn Thị Ngọc Hà Kiểm toán 44
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Mở đầu
Những năm gần đây thích ứng với nhu cầu phát triển của nền kinh tế,
kiểm toán đã trở thành hoạt động không thể thiếu đợc trong mỗi doanh
nghiệp. Kiểm toán đã góp phần hớng dẫn nghiệp vụ, nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh và năng lực quản lí cho mỗi doanh nghiệp. Bên cạnh đó,
kiểm toán còn tạo niềm tin cho những ngời quan tâm đến thực trạng tài
chính, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Tiền lơng là khoản mục chi phí khá quan trọng và khá lớn trong mỗi
doanh nghiệp vì nó có ảnh hởng trực tiếp đến lợi ích của ngời lao động cũng
nh ảnh hởng tới kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó.
Do đó, việc xây dựng một chính sách tiền lơng hợp lí, kết hợp hài hoà giữa
lợi ích của mỗi cá nhân và lợi ích của doanh nghiệp sao cho hiệu quả và tiết
kiệm nhất là mong muốn của mỗi doanh nghiệp hiện nay.
Chính bởi tầm quan trọng của chi phí tiền lơng trong mỗi doanh nghiệp
nên trong thời gian thực tập tại công ty Hợp danh kiểm toán Việt Nam em đã
đi sâu nghiên cứu đề tài: Hoàn thiện qui trình kiểm toán chu trình tiền l-
ơng và nhân viên trong kiểm toán Báo cáo tài chính do công ty Hợp danh
kiểm toán Việt Nam thực hiện.


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ngoài phần Mở đầu và kết luận gồm 3
phần chính nh sau:
Ch ơng I: Lý luận chung về kiểm toán chu trình tiền lơng và nhân
viên trong kiểm toán Báo cáo tài chính.
Ch ơng II: Thực trạng kiểm toán chu trình tiền lơng và nhân viên
trong kiểm toán Báo cáo tài chính do công ty Hợp danh kiểm toán Việt
Nam thực hiện.
Ch ơng III : Phơng hớng và giải pháp hoàn thiện chu trình kiểm toán
chu trình tiền lơng và nhân viên do công ty Hợp danh kiểm toán Việt Nam
thực hiện.
Nguyễn Thị Ngọc Hà Kiểm toán 44
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Do thời gian và trình độ còn hạn chế nên đề tài của em không tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong đợc sự chỉ bảo và hớng dẫn tận tình của thầy
cô và các anh chị kiểm toán viên trong công ty Hợp danh kiểm toán Việt
Nam để em có thể hoàn thiện tốt hơn chuyên đề của mình.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Chu Thành cùng với Ban giám
đốc và các anh chị kiểm toán viên trong công ty Hợp danh kiểm toán Việt
Nam đã quan tâm, hớng dẫn em trong suốt thời gian thực tập.
Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2006
Sinh viên
Nguyễn Thị Ngọc Hà
Nguyễn Thị Ngọc Hà Kiểm toán 44
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng qui ớc chữ viết tắt
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh
BCTC Báo cáo tài chính

HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
CNV Công nhân viên
CPA VIET NAM VIET NAM Công ty hợp danh kiểm toán Việt Nam
TNCN Thu nhập cá nhân
Nguyễn Thị Ngọc Hà Kiểm toán 44
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Danh mục sơ đồ, bảng biểu
Sơ đồ 1.1: Qui trình hạch toán tổng hợp BHXH, BHYT, KPCĐ
.......................................................................................................................
16
Sơ đồ 1.2. Qui trình hạch toán tiền lơng
.......................................................................................................................
17
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty CPA VIETNAM
.......................................................................................................................
38
Bảng 2.1. Tình hình hoạt động của công ty trong hai năm 2004 - 2005
.......................................................................................................................
34
Bảng 2.2. Chơng trình kiểm toán chi phí lơng, phải trả công nhân viên
.......................................................................................................................
47
Bảng 2.3. Bảng so sánh tỉ lệ quĩ lơng so với doanh thu giữa các năm tại
công ty ABC
.......................................................................................................................
53

Bảng 2.4. Bảng phân tích tình hình biến động nhân sự tại công ty ABC
.......................................................................................................................
53
Bảng 2.5. Bảng phân tích chi phí tiền lơng tại công ty XYZ
.......................................................................................................................
54
Bảng 2.6. Kiểm tra số nhân viên trong danh sách trả lơng của công ty
ABC
.......................................................................................................................
56
Bảng2.7. Kiểm tra nhân viên đã nghỉ hu hoặc hết hợp đồng lao động
.......................................................................................................................
57
Nguyễn Thị Ngọc Hà Kiểm toán 44
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng 2.8. Bảng kiểm tra chi phí tiền lơng phải trả cho cán bộ CNV
.......................................................................................................................
58
Bảng 2.9. Bảng phân bổ tiền lơng của các tháng tại công ty ABC
.......................................................................................................................
58
Bảng 2.10. Bảng kiểm tra việc phân bổ lơng cho cán bộ CNV tại ABC
.......................................................................................................................
59
Bảng 2.11. Bảng chi phí tiền lơng phát sinh trong kì
.......................................................................................................................
59
Bảng 2.12. Bảng phân bổ tiền lơng vào chi phí
.......................................................................................................................

60
Bảng 2.12. Bảng trích nộp BHXH, BHYT
.......................................................................................................................
61
Bảng 2.14. Bảng ớc tính các khoản trích theo lơng tại công ty XYZ
.......................................................................................................................
62
Bảng 2.15. Kiểm tra việc thanh toán trích nộp BHXH
.......................................................................................................................
62
Bảng 2.16. Bảng tính lại thuế TNCN cho cán bộ công nhân viên có thu
nhập cao
.......................................................................................................................
63
Bảng 2.17. Bảng kiểm tra việc thanh toán lơng
.......................................................................................................................
64
Bảng 2.18. Bảng kiểm tra thanh toán lơng cho cán bộ CNV
.......................................................................................................................
65
Bảng 3.1.Xác định qui mô trọng yếu tại đơn vị khách hàng
Nguyễn Thị Ngọc Hà Kiểm toán 44
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
.......................................................................................................................
78
Nguyễn Thị Ngọc Hà Kiểm toán 44
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chơng I. Lí luận chung về kiểm toán chu trình

tiền lơng nhân viên trong kiểm toán BCTC
1.1. Khái quát chung về kiểm toán báo cáo tài chính
1.1.1. Khái niệm về kiểm toán báo cáo tài chính
Kiểm toán báo cáo tài chính là hoạt động xác minh và bày tỏ ý kiến về
tính trung thực và hợp lí của báo cáo tài chính cũng nh xem xét các báo cáo
tài chính có đợc lập theo các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán đợc chấp nhận
rộng rãi hay không?
Từ đó ta thấy đối tợng của kiểm toán BCTC là các Bảng khai tài chính,
bên cạnh đó còn bao gồm các bảng khai có tính pháp lí khác nh: Bảng khai
tài sản cá nhân, bảng khai tài sản doanh nghiệp,
Đây chính là các bảng tổng hợp chứa đựng những thông tin đợc lập ra
tại một thời điểm cụ thể trên cơ sở những tài liệu kế toán tổng hợp và chi tiết
dựa theo những qui tắc cụ thể xác định. Do đó mỗi thông tin chứa đựng trong
mỗi bảng khai tài chính trên một khoản mục cụ thể đều mang nhiều mối
quan hệ kinh tế, pháp lí khác nhau.
Từ khái niệm về kiểm toán BCTC có thể thấy chức năng quan trọng của
kiểm toán BCTC là xác minh và bày tỏ ý kiến.
Chức năng xác minh và bày tỏ ý kiến trong kiểm toán BCTC hớng tới
việc công khai tài chính giữa các bên có lợi ích khác nhau và từ đó thu thập
bằng chứng đầy đủ, tin cậy để có thể đa ra ý kiến về thực trạng hoạt động của
doanh nghiệp.
Do kiểm toán BCTC có những đặc thù riêng nên hệ thống phơng pháp
kiểm toán BCTC gồm có hai phơng pháp: Phơng pháp kiểm toán chứng từ và
phơng pháp kiểm toán ngoài chứng từ.
Nguyễn Thị Ngọc Hà Kiểm toán 44
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.1.2.Mục tiêu trong kiểm toán báo cáo tài chính
Mục tiêu tổng quát của kiểm toán báo cáo tài chính là thu thập bằng
chứng kiểm toán để đa ra kết luận về tính trung thực và hợp lý của các thông

tin đợc trình bày trên bảng khai tài chính.
Mục tiêu tiêu chung của kiểm toán tài chính là giúp cho kiểm toán viên
và công ty kiểm toán đa ra ý kiến xác nhận rằng báo cáo tài chính có đợc lập
trên cơ sở các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, có tuân thủ pháp luật
liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính trên các
khía cạnh trọng yếu hay không? Có đợc hệ thống mục tiêu hợp lý sẽ giúp cho
kiểm toán viên thực hiện có hiệu quả và đúng hoạt động kiểm toán.
Theo đó ta thấy mục tiêu xác minh tính trung thực và hợp lí và hợp pháp
của BCTC cần phải hớng tới là:
Tính có thực của các thông tin đợc phản ánh trên BCTC với ý nghĩa các
thông tin phản ánh tài sản hay nguồn vốn hay các nghiệp vụ phát sinh phải
thực tế xảy ra.
Tính trọn vẹn là việc phản ánh các thông tin trên BCTC không đợc bỏ sót.
Tính đúng đắn của việc tính giá với ý nghĩa giá trị của tài sản cũng nh
giá phí phải đợc tính theo phơng pháp kế toán
Tính chính xác về cơ học trong các phép tính số học cộng dồn cũng nh
khi chuyển sổ.
Tính đúng đắn trong việc phân loại và trình bày phản ánh việc phân loại
tài sản hay nguồn vốn phải đợc thực hiện đúng, tuân thủ theo những chuẩn
mực, những qui định đã ban hành.
Tính quyền và nghĩa vụ phản ánh quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
đối với mỗi tài sản hay khoản nợ trên BCTC.
1.1.3. Qui trình kiểm toán báo cáo tài chính
Lập kế hoạch kiểm toán:
Lập kế hoạch kiểm toán là bớc đầu tiên trong một cuộc kiểm toán, nó có
ảnh hởng đến chất lợng cuộc kiểm toán, là yếu tố quyết định đến sự thành
công của cuộc kiểm toán.
Nguyễn Thị Ngọc Hà Kiểm toán 44
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Một kế hoạch kiểm toán phù hợp sẽ giúp cho kiểm toán viên thu thập đ-
ợc bằng chứng kiểm toán đầy đủ, có giá trị, làm giảm rủi ro kiểm toán. Đồng
thời lập kế hoạch kiểm toán sẽ giúp cho các kiểm toán viên có thể phối hợp
với nhau một cách hiệu quả, làm tăng khả năng phát hiện sai sót.
Trình tự lập kế hoạch kiểm toán bao gồm các bớc sau:
Chuẩn bị cho lập kế hoạch kiểm toán tổng quát
Thu thập thông tin cơ sở
Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng
Thực hiện các thủ tục phân tích
Đánh giá trọng yếu và rủi ro
Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát
Thực hiện kiểm toán: Là quá trình thực hiện các trắc nghiệm đã đợc
thiết kế bao gồm các yếu tố: Thủ tục, qui mô mẫu chọn, các phần tử đợc
chọn kiểm tra, của từng loại trắc nghiệm cụ thể.
Đây thực chất là quá trình mà kiểm toán viên sử dụng các phơng pháp
thích hợp để thu thập bằng chứng kiểm toán. Trong quá trình thực hiện kiểm
toán, kiểm toán viên tiến hành thực hiện các thủ tục sau:
Thử nghiệm kiểm soát: Thử nghiệm này đợc áp dụng để kiểm tra tính
hiện hữu của hệ thống kiểm soát, các thử nghiệm kiểm soát đợc thiết kế tại
công ty khách hàng. Các thử nghiệm này đợc thực hiện để thu thập đợc bằng
chứng kiểm toán về sự thiết kế và vận hành của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Thủ tục phân tích: Thủ tục này đợc áp dụng trong tất cả các giai đoạn
khác nhau của quá trình kiểm toán. Trong quá trình thực hiện thủ tục phân
tích, kiểm toán viên thờng thực hiện các bớc cơ bản sau:
Tiến hành phát triển mô hình phân tích
Xem xét tính độc lập và mức độ tin cậy của các dữ liệu tài chính
ớc tính các giá trị của chỉ tiêu cần phân tích và so sánh với giá trị của
chỉ tiêu ấy với sổ sách.
Phân tích nguyên nhân chênh lệch
Xem xét những phát hiện qua kiểm toán

Nguyễn Thị Ngọc Hà Kiểm toán 44
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thủ tục kiểm tra chi tiết: Đây là việc áp dụng các biện pháp cụ thể để
kiểm toán từng khoản mục hoặc nghiệp vụ tạo nên số d của các khoản mục,
của các nghiệp vụ liên quan.
Kiểm tra chi tiết là sự kết hợp giữa hai loại trắc nghiệm đó là: Trắc
nghiệm công việc và trắc nghiệm trực tiếp số d.
Khi tiến hành kiểm tra chi tiết, kiểm toán viên thực hiện theo trình tự
sau:
Lập kế hoạch kiểm tra chi tiết
Chọn các khoản mục để kiểm tra chi tiết
Lựa chọn các khoản mục chính
Thực hiện các biện pháp kiểm toán trên các khoản mục đợc chọn
Đánh giá kết quả kiểm tra chi tiết
Xử lý các khoản chênh lệch
Kết thúc kiểm toán: Trong giai đoạn này, kiểm toán viên cần phải chú ý
xem xét các vấn đề sau:
Xem xét các khoản công nợ ngoài dự kiến: Những khoản nợ ngoài dự
kiến có thể là các nghĩa vụ, các công nợ ngoài dự kiến, các khoản bồi thờng
nhng đến thời điểm khoá sổ vẫn cha thể kết luận là có chắc chắn xảy ra hay
không? Đó cũng có thể là các khoản nợ liên quan đến vụ kiện, các khoản
tranh chấp về thuế.
Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ: Đối với sự kiện
có ảnh hởng trực tiếp đến báo cáo tài chính thì tách ra làm hai loại:
Các sự kiện phải điều chỉnh: Kết quả các vụ kiện để tăng khoản nợ
ngoài dự kiến, các khoản tài sản không sử dụng đợc và nhợng bán sau ngày
khoá sổ.
Các nghiệp vụ ảnh hởng trực tiếp nhng chỉ cần công bố trên thuyết
minh báo cáo tài chính: Phát hành trái phiếu hay cổ phiếu hay sự biến đổi

giá trị của tài sản.
Xem xét về hoạt động giả định liên tục
Đánh giá kết quả : Trớc khi lập báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên phải
đánh giá tổng quát về kết quả thu thập đợc.
Nguyễn Thị Ngọc Hà Kiểm toán 44
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sau đó kiểm toán viên sẽ tiến hành đa ra các báo cáo kiểm toán trên cơ
sở đánh giá kết quả đạt đợc.
1.2. Tiền lơng với vấn đề kiểm toán
1.2.1.Bản chất và ý nghĩa của tiền lơng và các khoản trích theo lơng:
1.2.1.1.Bản chất của tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Theo Mác, Anghen: Sản xuất vật chất là cơ sở cho sự phát triển của xã
hội loài ngời. Muốn tồn tại con ngời phải có thức ăn, nhà ở, phơng tiện đi lại
và các thứ cần thiết phục vụ cho cuộc sống. Muốn thế con ngời phải tạo ra
chúng, tức là phải sản xuất.
Nh vậy, quá trình sản xuất là sự kết hợp giữa các yếu tố: Lao động, đối
tợng lao động, t liệu lao động. Để đảm bảo tiến hành liên tục quá trình tái sản
xuất, trớc hết cần đảm bảo tái sản xuất sức lao động, nghĩa là cần phải có thù
lao lao động. Tiền lơng chính là biểu hiện bằng tiền của hao phí sức lao động
sống mà doanh nghiệp phải trả cho ngời lao động theo số lợng, chất lợng và
thời gian lao động mà họ cống hiến cho doanh nghiệp.
1.2.1.2. ý nghĩa của tiền lơng
Tiền lơng là một trong những khoản mục trọng quan trọng không chỉ
đối với ngời lao động và với toàn doanh nghiệp.
Đối với ngời lao động: Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời
lao động. Ngời lao động bỏ sức lao động để tham gia hoạt động sản xuất kinh
doanh tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Vì thế các doanh nghiệp dùng các
chính sách về tiền lơng để khuyến khích tăng năng suất lao động, làm tăng
lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Đối với doanh nghiệp: Tiền lơng phải trả cho ngời lao động là một trong
những khoản mục chi phí sản xuất, là yếu tố tạo thành giá trị sản phẩm. Tiền
lơng có ảnh hởng lớn tới kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong kì.
Đối với xã hội: Tiền lơng là công cụ của chính sách phân phối và tái
phân phối thu nhập.
Nguyễn Thị Ngọc Hà Kiểm toán 44
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ngoài ra, đi kèm với tiền lơng là các khoản trích theo lơng: BHXH,
BHYT, KPCĐ.
Bảo hiểm xã hội: Trích 20% tổng quĩ lơng cơ bản. Trong đó doanh
nghiệp chịu 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kì, còn ngời lao
động chịu 5% trừ vào thu nhập hàng tháng.
Doanh nghiệp nộp 20% này cho cơ quan bảo hiểm cấp trên. Quĩ này
đùng để trợ giúp cho ngời tham gia đóng bảo hiểm xã hội khi họ ốm đau
hoặc nghỉ h,
Bảo hiểm y tế: Trích 3% tổng quĩ lơng cơ bản. Trong đó doanh nghiệp
chịu 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn lại ngời lao động chịu 1%
trừ vào thu nhập.
Kinh phí công đoàn: Trích 2% tổng quĩ lơng cơ bản, tính vào chi phí sản
xuất của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải nộp 1% cho cơ quan cấp trên, còn
1% để lại chi tiêu cho hoạt động công đoàn cấp cơ sở.
1.2.2.Các hình thức trả lơng:
Hình thức trả l ơng theo thời gian : Là thực hiện việc trả lơng cho ngời
lao động theo thời gian làm việc, theo ngành nghề và trình độ thành thạo
nghiệp vụ, chuyên môn của ngời lao động. Tuỳ theo tính chất lao động khác
nhau mà mỗi ngành nghề cụ thể có thang lơng riêng.
Đơn vị để tính lơng theo thời gian là: Lơng tháng, lơng ngày, lơng giờ.
Lơng tháng thờng đợc áp dụng cho lơng nhân viên làm công tác quản lí,

các nhân viên thuộc các ngành hoạt động không có tính chất sản xuất.
Lơng ngày là lơng trả cho ngời lao động theo mức lơng ngày và số ngày
lao động thực tế trong tháng.
Mức lơng ngày = Mức lơng tháng
Số ngày làm việc trong tháng theo chế độ
Lơng ngày thờng đợc áp dụng để trả cho lao động trực tiếp hởng lơng
thời gian, tính trả lơng cho ngời lao động trong những ngày hội họp, học tập
hoặc làm nghĩa vụ quân sự, làm căn cứ tính trợ cấp BHXH.
Nguyễn Thị Ngọc Hà Kiểm toán 44
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lơng giờ đợc áp dụng để trả lơng cho ngời lao động trực tiếp trong thời
gian làm việc không hởng lơng theo sản phẩm.
Hình thức trả l ơng theo sản phẩm: Đó là việc thực hiện trả lơng theo số
lợng và chất lợng sản phẩm hoặc công việc đã hoàn thành. Đây là hình thức
tiền lơng phù hợp với nguyên tắc phân phối theo lao động, gắn chặt năng suất
lao động với thù lao lao động, có tác dụng khuyến khích ngời lao động tăng
năng suất lao động.
Hình thức trả lơng theo sản phẩm bao gồm có:
Hình thức tiền lơng theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế: Với hình
thức này tiền lơng phải trả cho ngời lao động đợc tính trực tiếp theo số lợng
sản phẩm hoàn thành đúng qui cách, phẩm chất và đơn giá tiền lơng sản
phẩm đã qui định, không chịu bất cứ sự hạn chế nào. Đây là cách thức trả l-
ơng phổ biến của các doanh nghiệp.
Hình thức trả lơng theo sản phẩm gián tiếp: Thờng đợc áp dụng để
trả lơng cho lao động gián tiếp ở các bộ phận sản xuất nh : Lao động làm
nhiệm vụ vận chuyển vật liệu, thành phẩm, bảo dỡng máy móc thiết bị,
Tuy lao động của họ không trực tiếp tạo ra sản phẩm nhng lại ảnh hởng gián
tiếp đến năng suất của lao động trực tiếp.
Hình thức tiền lơng theo sản phẩm có thởng, có phạt: Theo hình thức

này, ngoài tiền lơng theo sản phẩm trực tiếp, ngời lao động còn đợc thởng
trong sản xuất nếu nh họ tăng năng suất lao động, tiết kiệm vật t. Đồng thời
với việc khen thởng, trong trờng hợp ngời lao động làm hỏng sản phẩm, lãng
phí vật t, thì sẽ phải chịu phạt trừ vào thu nhập.
Hình thức trả lơng theo sản phẩm luỹ tiến: Theo hình thức này, ngoài
tiền lơng theo sản phẩm trực tiếp còn có một phần tiền thởng đợc tính trên cơ
sở tăng đơn giá tiền lơng ở các mức năng suất cao. Hình thức này có tác dụng
kích thích ngời lao động duy trì cờng độ lao động ở mức tối đa. Tuy nhiên
theo hình thức này lại làm cho tăng khoản mục chi phí nhân công trong giá
thành sản phẩm nên chỉ đợc sử dụng trong một số trờng hợp cần thiết nh:
Hoàn thành đơn đặt hàng trong thời gian ngắn,
Nguyễn Thị Ngọc Hà Kiểm toán 44
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hình thức khoán khối l ợng hoặc khoán từng việc: Hình thức này áp
dụng cho những công việc lao động đơn giản, có tính chất nh: Bốc dỡ nguyên
vật liệu, hàng hoá, sửa chữa nhà cửa,
Hình thức khoán quĩ lơng: Hình thức này là dạng đặc biệt của tiền lơng
sản phẩm, đợc sử dụng để trả lơng cho những ngời làm việc tại các phòng
ban của doanh nghiệp. Theo hình thức này, căn cứ vào khối lợng công việc
tại các phòng ban, doanh nghiệp tiến hành khoán quĩ lơng. Quĩ lơng thực tế
của từng phòng ban phụ thuộc vào mức độ hoàn thành công việc đợc giao.
1.2.3.Chức năng của chu trình tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Chu trình tiền lơng và nhân viên bắt đầu bằng việc tuyển dụng và thuê
mớn nhân viên và kết thúc bằng việc thanh toán tiền lơng cho ngời lao động.
Chức năng tuyển dụng và thuê mớn nhân viên: Công việc này do bộ
phận nhân sự thực hiện. Tất cả các trờng hợp tuyển dụng và thuê mớn đều đ-
ợc ghi chép trên một bản báo cáo do ban quản lí phê duyệt, trong đó có nêu
rõ vị trí công việc, trách nhiệm công việc, mức lơng khởi điểm,
Bản báo cáo này đợc lu trữ ở phòng nhân sự để vào sổ nhân sự và lu trữ

ở phòng kế toán để làm cơ sở tính lơng và các khoản trích theo lơng.
Chức năng phê duyệt thay đổi mức lơng, bậc lơng, thởng và các
khoản phúc lợi.
Khi cán bộ công nhân viên hay ngời lao động đợc thăng chức hay tăng
bậc tay nghề thì đều có sự thay đổi về mức lơng. Tất cả sự thay đổi này đều
đợc phê duyệt bởi bộ phận nhân sự và những ngời có thẩm quyền trớc khi ghi
vào sổ nhân sự.
Chức năng theo dõi và tính toán thời gian lao động, khối lợng công
việc, sản phẩm hoàn thành:
Phải tiến hành theo dõi, ghi chép và phản ánh kịp thời chính xác ngày
công, giờ công làm việc thực tế, số lợng sản phẩm hoàn thành thông qua các
chứng từ nh: Bảng tính công, hợp đồng giao khoán,
Chức năng tính lơng và lập bảng lơng: Căn cứ vào các chứng từ, theo
dõi thời gian lao động, khối lợng sản phẩm hoàn thành, kế toán tiền lơng
Nguyễn Thị Ngọc Hà Kiểm toán 44
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
kiểm tra tính hợp lí và hợp pháp của các chứng từ, tiến hành tính lơng và các
khoản trích theo lơng.
Chức năng ghi chép sổ kế toán: Trên cơ sở các bảng thanh toán lơng,
thởng và các chứng từ gốc kèm theo, kế toán tiến hành ghi sổ nhật kí tiền l-
ơng, viết các phiếu chi kèm theo bảng thanh toán lơng và chuyển cho thủ quĩ
sau khi đã đợc phê duyệt.
Thanh toán tiền luơng và bảo đảm những khoản lơng cha thanh
toán:
Khi nhận đợc các phiếu chi lơng, thủ quĩ phải tiến hành kiểm tra, đối
chiếu tên và số tiền trên phiếu chi với danh sách trên Bảng thanh toán lơng,
thởng. Sau đó thủ quĩ tiến hành phát lơng và yêu cầu ngời nhận lơng kí nhận
vào phiếu chi. Đối với những phiếu chi cha đợc thanh toán thì đợc cất giữ
cẩn thận và phải đảm bảo ghi chép đầy đủ để tránh nhầm lẫn.

1.2.4. Công tác tổ chức hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Việc tổ chức hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng đợc thể
hiện qua hai sơ đồ sau:
Nguyễn Thị Ngọc Hà Kiểm toán 44
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1.1: Qui trình hạch toán tổng hợp BHXH, BHYT, KPCĐ
Nguyễn Thị Ngọc Hà Kiểm toán 44
17
TK 334
TK 152,111,334 TK 111,112,1388
TK 334
TK 622,627,641,642TK 338(2,3,4)TK 111,112
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ
cho
cho cơ quan quản lí quĩ
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
vào chi phí SXKD
BHXH phải trả cho CNV
Chi tiêu KPCĐ tại đơn vị
Khấu trừ BHXH, BHYT vào
vào thu nhập của CNV
KPCĐ vượt chi, đề nghị
cấp bù
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1.2. Qui trình hạch toán tiền lơng
1.3. Kiểm toán chu trình tiền lơng và nhân viên trong
kiểm toán báo cáo tài chính
1.3.1.Vai trò của kiểm toán chu trình tiền lơng và nhân viên trong kiểm
toán báo cáo tài chính

Tiền lơng là một trong những khoản chi phí lớn ở hầu hết các doanh
nghiệp và có ảnh hởng quan trọng tới kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Nguyễn Thị Ngọc Hà Kiểm toán 44
18
TK 111,112,152
TK 622
TK 622,627,641,642
TK 3383
TK 4311
TK 622
Khấu trừ tiền tạm ứng
thừa của CNV
TK 141 TK 334
TK 338(3,4)
TK 1388
TK 3338
vật chất, tiền vay
Khấu trừ tiền bồi thường
BHYT vào thu nhập CNV
Khấu trừ 5%BHXH và 1%
Ngân sách Nhà nước
Thuế TNCN phải nộp cho
Thanh toán các khoản còn
phải trả cho CNV
Tiền lương thưởng trong quĩ lưong
Tiền lương thưởng ngoài quĩ lương
phải trả cho CNV
BHXH phải trả cho CNV
Lương phép
phải trả CNV

Trích trước
lương phép
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
của doanh nghiệp đó. Vì thế, các nhà quản lí luôn luôn phải cân nhắc đến vấn
đề: Tiền lơng vừa phải đảm bảo cho ngời lao động trang trải cuộc sống, đồng
thời phù hợp với chi phí sản xuất và kết quả kinh doanh trong kì.
Chi phí tiền lơng đợc xem là khoản mục trọng yếu trên báo cáo tài chính
vì nếu phân loại và phân bổ sai sẽ có thể dẫn đến sai sót trọng yếu về giá trị
sản phẩm dở dang, giá thành sản phẩm và giá trị hàng tồn kho trong doanh
nghiệp. Từ đó gây ảnh hởng đến lợi nhuận trong kì.
1.3.2.Các sai phạm tiềm tàng trong chu trình tiền lơng và nhân viên
Chi phí tiền lơng khống: Chi phí tiền lơng đã ghi sổ song trên thực tế lại
không phát sinh, hay chi phí lơng phát sinh ở kì sau nhng lại đợc hạch toán
vào kì này.
Tính ra tiền lơng và các khoản trích theo lơng không chính xác: Do
tính sai hoặc cộng nhầm hay hạch toán sai.
Tiền lơng thanh toán cao hơn so với thực tế: Ghi sổ thanh toán nhng
thực tế cha chi lơng.
1.3.3.Mục tiêu của kiểm toán chu trình tiền lơng và nhân viên
Mục tiêu chung: Kiểm toán viên phải thu thập đợc các bằng chứng để
khẳng định tính trung thực và hợp lý của các nghiệp vụ về tiền lơng và nhân
viên, tất cả các thông tin trọng yếu có liên quan tới chu trình đều đợc trình
bày phù hợp với các nguyên tắc kế toán, chế độ tài chính hiện hành.
Mục tiêu về sự hiện hữu và có thực:
Điều đó có nghĩa rằng tất cả các nghiệp vụ về tiền lơng đã đợc ghi
chép trên thực tế phải xảy ra và các khoản chi phí tiền lơng và khoản tiền l-
ơng cha thanh toán phải thực sự tồn tại.
Mục tiêu trọn vẹn: Mục tiêu trọn vẹn đối với các nghiệp vụ tiền lơng
đảm bảo rằng tất cả các nghiệp vụ tiền lơng đã xảy ra đều đợc ghi chép đầy
đủ.

Mục tiêu về quyền và nghĩa vụ: Các khoản lơng phải trả đều phản ánh
đúng nghĩa vụ của đơn vị đối với ngời lao động.
Nguyễn Thị Ngọc Hà Kiểm toán 44
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Mục tiêu đo lờng và tính giá: Mục tiêu đo lờng và tính giá đối với các
nghiệp vụ tiền lơng và các số d có liên quan nghĩa là những giá trị đã ghi
chép về các nghiệp vụ tiền lơng hợp lệ là đúng. Tất cả các sai phạm về sự đo
lờng và tính giá trong các nghiệp vụ tiền lơng đều dẫn tới hoặc làm tăng hoặc
làm giảm hơn so với thực tế số chi phí tiền lơng phải thanh toán cho ngời lao
động.
Mục tiêu phân loại và trình bày: Mục tiêu này có nghĩa là tất cả các
khoản chi phí tiền lơng và các khoản phải thanh toán cho công nhân viên đều
đợc trình bày vào các tài khoản hợp lý. Nếu phân loại và trình bày sai sẽ dẫn
tới ảnh hởng tới giá trị hàng tồn kho và những khoản mục khác có liên quan.
1.3.4. Hệ thống kiểm soát nội bộ trong chu trình tiền lơng và nhân viên
Các loại hình kiểm soát nội bộ trong chu trình tiền lơng và nhân viên đ-
ợc thiết lập nhằm thực hiện các chức năng của chu trình. Mỗi loại hình kiểm
soát sẽ gắn liền với các mục tiêu kiểm soát cụ thể nhằm phát hiện và ngăn
chặn những sai sót có thể xảy ra.
Nghiệp vụ phê duyệt: Để có thể tuyển chọn đợc đúng ngời, phù hợp với
từng công việc thì Ban lãnh đạo phải đa ra các tiêu chuẩn tuyển dụng rõ ràng.
Nếu không thì có thể mất chi phí tuyển dụng lớn mà không chọn đợc ngời
phù hợp hoặc tuyển dụng phải lao động kém phẩm chất, năng lực.
Để kiểm soát đối với việc phê chuẩn công tác tuyển dụng, Ban lãnh đạo
phải thiết lập một chính sách tuyển dụng rõ ràng bằng văn bản, phải duy trì
một hệ thống sổ nhân sự đợc cập nhật liên tục. Bên cạnh đó cũng cần phải
thiết lập các thủ tục rà soát và thủ tục phê duyệt đối với các mức lơng, thởng,
các khoản trích theo lơng. Tất cả mọi sự điều chỉnh về mức lơng do thăng
chức hoặc thuyên chuyển đều phải đợc thông qua các cấp có thẩm quyền.

Ghi sổ sách kế toán về tiền lơng: Tất cả các khoản phải thanh toán cho
công nhân viên cần phải đợc ghi chép một cách chính xác, đúng kì và phải đ-
ợc phân loại hợp lí. Nếu không có thể dẫn tới việc tính sai lơng, các khoản
khấu trừ khác.
Để có thể kiểm soát đợc việc ghi chép này, Ban giám đốc cần phải thiết
lập ra một sơ đồ tài khoản hạch toán và các thủ tục phân bổ chi phí nhân
Nguyễn Thị Ngọc Hà Kiểm toán 44
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
công. Đồng thời cũng phải thống nhất một cách hợp lí giữa hệ thống các
bảng tính lơng, bảng tổng hợp chi phí lơng, sổ nhật kí tiền lơng và sổ cái.
Thực chi: Để có thể kiểm soát đợc các khoản chi không có thật thì
trong việc chi trả lơng cần chú ý chỉ thanh toán dựa trên các khoản nợ đã ghi
nhận. Các phiếu chi hoặc séc chi lơng phải thể hiện rõ ràng đó là chi cho các
công việc, sản phẩm hoàn thành. Tất cả các cá nhân khi nhận lơng đều phải
kí nhận.
Tiếp cận hệ thống sổ sách: Để kiểm soát đối với các khoản chi không
đúng và những chi phí nhân công không đợc thông qua thì Ban quản lí cần
phải đa ra các chính sách nhằm hạn chế việc tiếp cận hệ thống sổ sách của
những ngời có thẩm quyền.
Phân chia trách nhiệm: Để đảm bảo một cách thỏa đáng về việc phân
chia trách nhiệm, bộ phận nhân sự cần phải có sự tách rời với bộ phận tính
toán lơng, thởng, lập bảng lơng, Nếu không chức năng phê duyệt của bộ
phận nhân sự sẽ phối hợp với chức năng thanh toán lơng và có thể làm tăng
mức lơng phải trả hoặc tạo ra nhân viên khống.
1.4. Qui trình kiểm toán chu trình tiền lơng và nhân
viên
1.4.1.Lập kế hoạch kiểm toán
Lập kế hoạch kiểm toán là giai đoạn đầu tiên của cuộc kiểm toán có ý
nghĩa vô cùng quan trọng trong kiểm toán BCTC nhằm đảm bảo tính hiệu

quả, tính kinh tế và tính hiệu lực cũng nh việc thu thập đợc bằng chứng kiểm
toán đủ về số lợng và chất lợng.
Lập kế hoạch kiểm toán có ý nghĩa quan trọng trong một cuộc kiểm
toán:
Lập kế hoạch kiểm toán ảnh hởng quyết định tới chất lợng cuộc kiểm
toán, là yếu tố quyết định sự thành công cuộc kiểm toán
Kế hoạch kiểm toán phù hợp giúp cho kiểm toán viên thu thập đợc
bằng chứng đầy đủ, có giá trị nhằm làm rủi ro hoạt động kiểm toán
Nguyễn Thị Ngọc Hà Kiểm toán 44
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Giúp cho kiểm toán viên phối hợp có hiệu quả với các bộ phận khác
làm tăng khả năng phát hiện sai phạm, giảm chi phí kiểm toán
Một kế hoạch kiểm toán phù hợp là cơ sở cho kiểm toán viên và công
ty kiểm toán kiểm soát về chất lợng kiểm toán nhằm nâng cao uy tín của
công ty kiểm toán
Kế hoạch kiểm toán là cơ sở để giải quyết những bất đồng, tranh
chấp xảy ra với khách hàng
Khi thực hiện lập kế hoạch kiểm toán kiểm toán viên thực hiện các công
việc sau:
Thu thập thông tin cơ sở: Sau khi kí kết hợp đồng kiểm toán kiểm toán
viên tiến hành thu thập thông tin cơ sở về khách hàng. Trong giai đoạn này
kiểm toán viên thực hiện tìm hiểu các nội dung sau:
Tìm hiểu về môi trờng và lĩnh vực hoạt động của đơn vị khách hàng
Tìm hiểu về các yếu tố nội tại trong đơn vị khách hàng nh: Đặc điểm về
sở hữu, quản lí, khả năng tài chính của đơn vị, HTKSNB, hệ thống kế toán,...
Xem xét kết quả cuộc kiểm toán trớc, tham quan nhà xởng, nhận diện
các bên hữu quan.
Đặc biệt trong kiểm toán chu trình tiền lơng, nhân viên kiểm toán viên
sẽ tiến hành tìm hiểu và thu thập các chính sách, qui chế trả lơng của đơn vị.

Đồng thời kiểm toán viên cũng thu thập Bảng thanh toán lơng, biên bản nộp
BHXH, BHYT các quí để đối chiếu và kiểm tra sau này.
Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lí của khách hàng: Thu thập thông
tin về nghĩa vụ pháp lí của khách hàng trong kiểm toán chu trình tiền lơng,
nhân viên sẽ giúp kiểm toán viên nắm bắt đợc quá trình mang tính chất pháp
lí có ảnh hởng đến hoạt động kinh doanh của khách hàng. Đồng thời cũng
giúp kiểm toán viên xem xét đợc sự biến động về tình hình nhân sự, xem xét
sự tranh chấp giữa cán bộ công nhân viên trong công ty với Ban giám đốc
công ty.
Các thông tin về nghĩa vụ pháp lí mà kiểm toán viên cần phải thu thập
đó là:
Bản đăng kí quĩ lơng với cơ quan cấp trên
Nguyễn Thị Ngọc Hà Kiểm toán 44
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thu thập các hợp đồng lao động
Thu thập các bảng thanh toán lơng của các tháng
Biên bản họp Hội đồng quản trị về việc tăng lơng hay kí kết hợp
đồng lao động mới
Biên bản nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế TNCN,...
Thực hiện thủ tục phân tích: Sau khi thực hiện thu thập thông tin cơ sở
kiểm toán viên tiến hành thủ tục phân tích các thông tin cơ sở giúp cho kiểm
toán viên thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp để thu thập đợc bằng chứng
kiểm toán có giá trị và có hiệu lực. Việc thực hiện thủ tục phân tích trong giai
đoạn này giúp cho kiểm toán viên đánh giá sơ bộ về tình hình biến động quĩ
lơng, tình hình biến động nhân sự của đơn vị khách hàng
Mức độ áp dụng thủ tục phân tích tuỳ thuộc vào qui mô, tính phức tạp và
tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với chu trình tiền lơng
việc thực hiện thủ tục phân tích bao gồm:
So sánh tổng chi phí tiền lơng giữa các kì để xem xét các biến động

bất thờng
So sánh mức lơng bình quân giữa các kì
So sánh tỉ lệ chi phí tiền lơng trên tổng doanh thu giữa năm nay với
năm trớc
So sánh tỉ lệ chi phí tiền lơng trên giá thành sản phẩm
Đánh giá trọng yếu và rủi ro: Trong giai đoạn này kiểm toán viên đánh
giá mức độ trọng yếu có thể chấp nhận đợc cho khoản mục tiền lơng và các
khoản trích theo lơng. Trớc tiên kiểm toán viên cần phải đánh giá mức trọng
yếu cho toàn bộ BCTC và sau đó phân bổ mức trọng yếu cho từng khoản mục
trên BCTC.
Việc xác định mức trọng yếu cho khoản mục tiền lơng và các khoản
trích theo lơng có ý nghĩa quan trọng trong việc đa ra ý kiến cuối cùng của
kiểm toán viên về tính trung trung thực và hợp lí của khoản mục tiền lơng
trên BCTC.
Việc đánh giá và phân bổ mức trọng yếu cho khoản mục tiền lơng và
các khoản trích theo lơng trên BCTC phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố nh:
Nguyễn Thị Ngọc Hà Kiểm toán 44
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tổng chi phí tiền lơng phát sinh trong kì
Tổng doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh trong kì
Tỉ trọng giữa chi phí tiền lơng trên doanh thu
Tỉ trọng tiền lơng trên thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Sự xét đoán nghề nghiệp của kiểm toán viên
Mục đích của việc phân bổ này là để giúp cho kiểm toán viên xác định
đợc số lợng bằng chứng kiểm toán thích hợp phải thu thập đối với từng khoản
mục ở mức chi phí thấp nhất có thể mà vẫn đảm bảo rằng tổng hợp các sai sót
trên Báo cáo tài chính không vợt quá mức ớc lợng ban đầu về tính trọng yếu.
Mức trọng yếu ban đầu của khoản mục tiền lơng và các khoản trích theo
lơng có thể xác định dựa vào qui mô và tỉ trọng của khoản mục tiền lơng so

với chi phí sản xuất, doanh thu trong kì. Thông thờng mức trọng yếu phân bổ
cho khoản mục tiền lơng và các khoản trích theo lơng đợc xác định trên cả
mặt định lợng và định tính, tổng thể thờng đợc chọn để xác định mức trọng
yếu cho khoản mục này là doanh thu hoặc giá vốn.
Sau khi tiến hành ớc lợng và phân bổ mức trọng yếu cho từng khoản
mục trên Báo cáo tài chính kiểm toán viên sẽ tiến hành đánh giá rủi ro kiểm
soát.
Đánh giá rủi ro kiểm toán: Rủi ro kiểm toán là rủi ro mà kiểm toán
viên đa ra ý kiến nhận xét không thích hợp khi BCTC đã đợc kiểm toán vẫn
còn có sai phạm trọng yếu. Trong quá trình kiểm toán việc chọn mẫu kiểm
toán còn gặp nhiều giới hạn nên kiểm toán viên không thể phát hiện ra hết tất
cả các sai sót trọng yếu trên BCTC. Do đó, rủi ro kiểm toán luôn luôn tồn tại
ngay cả khi kiểm toán viên tuân thủ đúng theo các chuẩn mực kiểm toán, kế
toán.
Trọng yếu và rủi ro kiểm toán có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Nếu
mức độ trọng yếu có thể chấp nhận đợc tăng lên thì rủi ro kiểm toán càng
thấp và ngợc lại. Nếu kiểm toán viên đánh giá rủi ro kiểm toán cao thì số l-
ợng bằng chứng cần thu thập cũng tăng lên.
Trong kiểm toán chu trình tiền lơng và nhân viên, khi rủi ro kiểm toán
đợc đánh giá là cao, kiểm toán viên cần phải thu thập bằng chứng, đánh giá
Nguyễn Thị Ngọc Hà Kiểm toán 44
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
và phân bổ mức trọng yếu một cách thận trọng cho khoản mục tiền lơng và
các khoản trích theo lơng bởi đây là khoản mục có ý nghĩa và phát sinh lớn
trên BCTC.
Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát: Tìm
hiểu HTKSNB và đánh giá rủi ro kiểm soát là một phần hết sức quan trọng
trong mỗi cuộc kiểm toán.
Kiểm toán viên có sự hiểu biết về HTKSNB của khách hàng sẽ giúp cho

việc lập kế hoạch và thiết kế chơng trình kiểm toán có hiệu quả. Mức độ rủi
ro kiểm soát sẽ ảnh hởng tới quyết định, nội dung, phạm vi của các thủ tục
kiểm toán đợc thiết kế trong chơng trình kiểm toán.
Nếu rủi ro kiểm soát đợc đánh giá là cao thì kiểm toán viên sẽ tăng cờng
thực hiện các thử nghiệm cơ bản và ngợc lại nếu rủi ro kiểm soát đợc đánh
giá là cao, HTKSNB của khách hàng đợc đánh giá là đáng tin cậy thì kiểm
toán viên sẽ dựa vào HTKSNB để giảm thiểu các thử nghiệm cơ bản nhằm
làm giảm thời gian và chi phí kiểm toán.
Trong quá trình kiểm toán chu trình tiền lơng và nhân viên việc tìm hiểu
và đánh giá HTKSNB có ý nghĩa rất quan trọng. Khi tiến hành tìm hiểu về
HTKSNB của khách hàng kiểm toán viên cần thu thập đợc các thông tin:
Số lợng cán bộ công nhân viên và tình hình biến động nhân sự
trong năm
Tìm hiểu về qui chế tuyển dụng nhân sự, kí kết hợp đồng lao động
Tìm hiểu qui trình tính và trả lơng cho cán bộ công nhân viên
Kiểm tra xem xét sự phân công, phân nhiệm công việc trong đơn vị
khách hàng
Tìm hiểu chi tiết các khoản mục trên bảng lơng và cách thức tính
toán các khoản mục này
Xem xét tính hợp lí của sơ đồ hạch toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng của đơn vị khách hàng
Tìm hiểu về qui chế tiền thởng, khen thởng phúc lợi, trợ cấp ăn
ca,...có liên quan đến ngời lao động trong đơn vị và cách thức hạch toán
Nguyễn Thị Ngọc Hà Kiểm toán 44
25

×