Nhắc lại một số khái niệm
Hàm tuyến tính/hàm phi tuyến.
Đồ thị hàm số.
Mô hình toán kinh tế.
Thông tin định tính/thông tin định lượng.
Biến ngẫu nhiên và quy luật phân phối xác
suất, đặc biệt là Normal distribution.
Nhắc lại một số khái niệm
Sự độc lập/phụ thuộc của hai biến ngẫu
nhiên.
KINH TẾ LƯỢNG
(Econometric)
Chương Mở Đầu
Chương Mở Đầu
Kinh tế lượng là gì?
Phương pháp luận kinh tế lượng
Đánh giá sơ bộ số liệu thống kê
Kinh tế lượng là gì?
Nghiên cứu những vấn đề thực nghiệm của các quy
luật kinh tế.
Vận dụng thống kê kết hợp với số liệu kinh tế để tìm
kết quả bằng số của những mô hình do những nhà kinh
tế đề xuất.
Phương pháp phân tích định lượng dựa vào việc vận
dụng đồng thời lý thuyết và thực tế, kết hợp với các
phương pháp suy đoán thích hợp.
Phương pháp luận của kinh tế lượng
Đặt giả thuyết kinh tế
Thiết lập mô hình
Thu thập số liệu
Ước lượng tham số
Phân tích kết quả
Khai thác mô hình
Khi mô hình nhận được phù hợp với giả thuyết
kinh tế, ta có thể dùng mô hình này để:
Dự báo kết quả.
Kiểm tra hay đề ra chính sách.
Phương pháp luận của kinh tế lượng
Phân tích tác động của thu nhập lên tiêu dùng
tại các quốc gia vùng Đông Á – Thái Bình Dương
năm 1998
Bước 1: Đặt giả thuyết kinh tế
Theo Keynes :
Con người thường tăng tiêu dùng khi thu nhập
của họ tăng lên, nhưng không nhiều như gia
tăng thu nhập của họ.
Bước 2: Thiết lập mô hình toán
Dạng đơn giản thể hiện mối quan hệ giữa thu
nhập (TN) và tiêu dùng (TD) là dạng tuyến tính
1 2
TD =β +β TN
Trong đó β
1
, β
2
là hai tham số và 0 < β
2
< 1.
Bước 3: Thu thập số liệu
10
Bước 4: Ước lượng tham số
Ta sử dụng phương pháp bình phương cực tiểu
(OLS).
11
TD = 6,28+0,709TN
−
Bước 5: Phân tích kết quả
Do hệ số β
2
= 0,709 thỏa điều kiện 0< β
2
< 1
nên kết quả này phù hợp với giả thuyết kinh tế
trong bước 1.
Bước 6: Khai thác kết quả
Ta có thể dùng mô hình ở bước 4 để dự báo.
Chẳng hạn, nếu biết thu nhập là 300 tỷ USD thì
dự đoán tiêu dùng trung bình là:
TD=-6,28+0,709*300=206,43 tỷ USD
12
Đánh giá về số liệu thống kê
Khi đã có số liệu thống kê
Ta có thể biểu diễn chúng bằng biểu đồ rời rạc
(phân tán).
Ước lượng mối quan hệ giữa chúng bằng một số
các tham số thông kê như: hiệp phương sai, hệ số
tương quan.
13
( ) ( )
( ) ( )
=
σ = − µ − µ
= − µ − µ
∑
,
1
1
X Y X Y
n
i X i Y
i
E X Y
X Y
n
σ
=
σ σ
,
,
X Y
X Y
X Y
r
14
Hiệp phương sai
Hệ số tương quan
15
16
17
18
19