Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

ke_toan_tieu_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh__5032 XD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.5 KB, 78 trang )

Báo cáo thực tập Khoa: Kế toán doanh nghiệp
Doanh nghiệp tư nhân Trần Linh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thái Nguyên, ngày 31 tháng 03 năm 2012
Danh mục các từ viết tắt
1. TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
2. ĐVT: Đơn vị tính
3. BQ: Bình quân
4. HĐTV: Hội đồng thành viên
5. GĐ: Giám đốc
6. NVL: Nguyên vật liệu
7. LĐ: Lao động
8. HĐSXKD: Hoạt động sản xuất kinh doanh
9. ĐG: Đơn giá
10. DTT: Doanh thu thuần
11. TSNH: Tài sản ngắn hạn
12. VLĐ: Vốn lưu động
13. VCSH: Vốn chủ sở hữu
14. LN: Lợi nhuận
15. VCĐ: Vốn cố định
16. DN: Doanh nghiệp
SV: Trần Thị Minh Nguyệt Lớp: K6-81B4
1
Báo cáo thực tập Khoa: Kế toán doanh nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Doanh nghiệp tư nhân Trần Linh là 1 đơn vị thi công công trình xây
dựng. Ngoài lĩnh vực này, DN còn tiến hành khai thác các loại nội thất đồ gỗ,
cầu thang….Mặc dù mới thành lập nhưng DN đã tiến hành thi công nhiều
công trình có giá trị lớn, mang lại hiệu quả kinh tế và xã hội cao cho địa
phương, góp phần xây dựng đưa Thái Nguyên trở thành đô thị loại 1.


Trong thời gian được thực tâp tại DN, em đã nhận được sự hướng dẫn
nhiệt tình của ban lãnh đạo DN cùng toàn thể nhân viên trong DN, được khảo
sát thực tế tại các công trường, có cơ hội vận dụng những lý thuyết vào công
việc thực tế. Thời gian thực tập tại DN tuy không dài nhưng nó đã giúp cho
em thêm những kiến thức quý báu để phục vụ cho công việc sau này. Báo cáo
thực tập tốt nghiệp là kết quả thực tế của em tại DN, mong rằng bài báo cáo sẽ
giúp cho người xem hiểu thêm về DN và đóng góp vào sự phát triển của DN.
Báo cáo gồm những nội dung sau:
Phần 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh.
Phần 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
DN tư nhân Trần Linh.
Phần 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp Tư nhân Trần Linh.
Cuối cùng, em xin được bày tỏ lòng biết ơn các thầy cô trong khoa kế
toán, đặc biệt là cô Nghiêm Thị Lan cùng tập thể cán bộ công nhân viên
trong DN đã tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện để em hoàn thành tốt báo cáo
này. Em xin chân thành cảm ơn.
SV: Trần Thị Minh Nguyệt Lớp: K6-81B4
2
Báo cáo thực tập Khoa: Kế toán doanh nghiệp
CHƯƠNG I:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp tư nhân Trần
Linh.
1.1.1. Tên, địa chỉ của DN
Tên đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Trần Linh
Địa chỉ: Đại Từ - Thái Nguyên.
Số tài khoản giao dịch : 10201000573098 - Ngân hàng Công thương

Thái Nguyên.
Vốn điều lệ của doanh nghiệp hiện tại là : 150.000.000.000 đồng.
Trong đó vốn lưu động là: 44.450.000.000 đồng.

1.1.2. Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng trong quá trình phát triển
của doanh nghiệp tư nhân Trần Linh.
Doanh nghiệp tư nhân Trần Linh được thành lập năm 2002, DN có trụ
sở văn phòng tại : Đại Từ - Thái Nguyên, thành lập theo giấy chứng nhận và
đăng ký Thuế là DN tư nhân.
Từ khi thành lập tới nay quy mô DN ngày càng được mở rộng. Đảng ủy
Ban Giám đốc DN cùng toàn thể các phòng ban chức năng và đội ngũ cán bộ
công nhân có tay nghề đã từng bước đưa DN trở thành một đơn vị kinh doanh
có hiệu quả, có uy tín trên thị trường. Hàng năm, DN đã tham gia đấu thầu với
các nhà thầu lớn và trúng thầu nhiều hợp đồng xây dựng có giá trị cao trong
địa bàn tỉnh và 1 số tỉnh ở khu vực lân cận.
Doanh nghiệp có đầy đủ các năng lực cần thiết đề hoàn thành các dự án
khả thi, từ thiết kế kỹ thuật đến thi công hoàn thiện, đưa các công trình vào
bàn giao sử dụng. Trên thực tế DN đã được nhiều địa phương, nhiều chủ thầu
giao cho các dự án lớn đã được Nhà nước phê duyệt và tiến hành triển khai
thực hiện.
Doanh nghiệp đã trúng thầu và thực hiện thi công các công trình có vốn
đầu tư lớn như: Trung tâm thương mại INTRA MAM CENTER với số vốn
đầu tư là 89,225 tỷ đồng, công trình trường học, bệnh viện…..
SV: Trần Thị Minh Nguyệt Lớp: K6-81B4
3
Báo cáo thực tập Khoa: Kế toán doanh nghiệp
Doanh nghiệp tư nhân Trần Linh có đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công
nhân lành nghề cùng với trang thiết bị máy móc hiện đại và sự quan tâm chỉ
đạo của Đảng ủy, Ban Giám đốc bằng các chủ trương, đường lối đúng đắn,
thực hiện đúng các quy định của Nhà nước đề ra, đồng thời cùng với sự nhận

thức của toàn DN đã không ngừng phấn đấu để xây dựng và phát triển DN
ngày càng vững mạnh nhằm nâng cao đời sống của cán bộ nhân viên cũng
như góp phần xây dựng đất nước giàu mạnh.
1.1.3. Quy mô hiện tại của doanh nghiệp
Quy mô hiện tại của doanh nghiệp là doanh nghiệp vừa và nhỏ với
tổng số vốn là 150.000.000.000 đồng và số lao động tính đến nay là 40 người.
Bảng 01: Quy mô của doanh nghiệp trong 2 năm
Năm
Số lượng công
trình thi công
Doanh thu (đồng)
Lao động BQ năm
(Người)
2010 2 25.003.082.605 30
2011 3
11.272.238.631
40
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
1.2. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp
Doanh nghiệp tư nhân Trần Linh là đơn vị thi công, xây dựng công
trình. Nhiệm vụ chủ yếu của DN là:
+ Tổ chức, quản lý thi công công trình xây dựng có hiệu quả và chất
lượng cao cung cấp cho thị trường.
+ Tổ chức, quản lý khai thác mua bán nội thất đồ gỗ…
+ Lập các dự án đầu tư xây dựng.
+ Đo đạc, khảo sát, giám sát kỹ thuật công trình xây dựng.
+ Tổ chức, mua bán vật tư, nguyên vật liệu đầu vào cho quá trình thi
công công trình.
SV: Trần Thị Minh Nguyệt Lớp: K6-81B4
4

Báo cáo thực tập Khoa: Kế toán doanh nghiệp
+ Ổn định và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên trong toàn
Công ty nhằm giữ vững và ổn định sản xuất.
1.2.1. Các lĩnh vực kinh doanh
Ngành nghề đăng ký kinh doanh gồm:
+ Nội thất cầu thang, cửa gỗ.
+ Vận tải hành khách, hàng hoá đường bộ.
+ Xây dựng nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, phá dỡ,
chuẩn bị mặt bằng…
1.2.2. Các loại hàng hóa dịch vụ chủ yếu
Công việc chủ yếu của DN trong những năm qua là xây dựng nhà ở,
công trình công nghiệp, phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng. Trong quá trình hoạt
động, hiệu quả về chất lượng và tiến độ thi công luôn được DN chú trọng đặt
lên hàng đầu, vì vậy DN đã dần tạo được niềm tin với các đối tác kinh doanh
và khẳng định hơn nữa uy tín của mình trên thị trường trong và ngoài tỉnh.
Doanh nghiệp có hợp tác kinh doanh với các công ty, doanh nghiệp lớn ở
Thái Nguyên như : Công ty Thiết kế kiến trúc Việt, Công ty Thiết kế giám sát,
Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Hồng Hà, Doanh nghiệp Tư
nhân Thương mại Hùng Hiên, Doanh nghiệp Tư nhân Vĩnh Thanh, Công ty
Cổ phần tập đoàn Tiến Bộ, Công ty CP thương mại Thái Hưng, Công ty
TNHH Công nghệ thông tin H3T, Công ty TNHH máy tính Hưng Thịnh và
một số các công ty xây dựng và thiết kế khác nữa để hoàn thành xong các
công trình xây dựng lớn như : Trung tâm thương mại INTRA MAM Center,
Khu dân cư sinh thái Túc Duyên…. Hiện tại doanh nghiệp đang đầu từ xây
dựng Tòa nhà FCC 28 tầng với số vốn đầu tư lớn.
1.3. Quy trình thi công xây lắp hoàn chỉnh một tòa nhà
Là 1 DN xây dựng nên sản phẩm của DN là các tòa nhà, văn phòng…
Các sản phẩm đều phải trải qua 1 quy trình bao gồm nhiều công đoạn phức
tạp, mỗi 1 công đoạn đều phải tuân theo 1 nguyên tắc nhất định. Dưới đây là
quy trình thi công xây lắp 1 tòa nhà hoàn chỉnh:

SV: Trần Thị Minh Nguyệt Lớp: K6-81B4
5
Báo cáo thực tập Khoa: Kế toán doanh nghiệp
Bảng 02: Quy trình thi công xây lắp hoàn chỉnh tòa nhà trung tâm thương mại INTRA MAM CENTER
ST
T
Tiến trình Nội dung Trách nhiệm Tài liệu Hồ sơ
Thực hiện Kiểm tra
1 Định vị thi
công
- Nhận mốc, chỉ giới, cao độ
- XĐ vị trí trục tim, móng công
trình
- Lập mốc chuẩn thi công
- Phân đoạn thi công
- XĐ kích thước móng
- CB kỹ
thuật, Chủ
nhiệm công
trình
- Phòng kế
hoạch
- Đơn vị thi
công
- Hồ sơ
thiế kế
- Biên
bản giao
mốc
Phiếu đo đạc

BM028.07
2
Chuẩn bị
mặt bằng thi
công
- San dọn mặt bằng
- Thoát mặt nước
- Lắp đặt hệ thống KT phục vụ
thi công
- Lắp đặt các biển báo, chỉ dẫn
thi công, ATLĐ
- Nghiệm thu
- Bộ phận, cá
nhân được
giao
- Đơn vị thi
công
- Phòng ban
chức năng
- Hồ sơ
thiết kê
- Biện
pháp tổ
chức thi
công
- Bản vẽ hoàn
công
- Bản vẽ
nghiệm thu
- Hồ sơ liên

quan
SV: Trần Thị Minh Nguyệt Lớp: K6-81B4
6
Báo cáo thực tập Khoa: Kế toán doanh nghiệp
3 Tiếp nhận
vật tư
- Vật liệu XD
- Thiết bị
- Vật tư bán thành phẩm
- Bộ phận, cá
nhân được
giao
- Đơn vị thi
công
- Phòng ban
chức năng
- Hồ sơ
thiết kế
QT.08B
QT.09B
- Hồ sơ trong
quá trình giao
nhận hàng
4 Xử lý nền
móng
- Công tác chuẩn bị:
+ Tiếp nhận vật tư
+ Kiểm định thiết bị
+ Thi công hệ thống kỹ thuật
- Ép cọc thử:

+ Định vị cọc
+ Lắp đặt thiết bị
+ Tiến hành ép
+ Lập phiếu theo dõi
+ Nghiệm thu
- Ép cọc đại trà:
+ Định vị cọc
+ Lắp đặt thiết bị, tiến hành ép
- Bộ phận, cá
nhân được
giao
- Đơn vị thi
công
- Phòng ban
chức năng
- Hồ sơ
thiết kế
- Biện
pháp tổ
chức thi
công
- Bản vẽ hoàn
công
- Bản vẽ
nghiệm thu
+ Nội bộ
+ Với chủ
đầu tư
+ Khối lượng
+ Hồ sơ liên

quan
SV: Trần Thị Minh Nguyệt Lớp: K6-81B4
7
Báo cáo thực tập Khoa: Kế toán doanh nghiệp
+ Ghi phiếu theo dõi
+ Nghiệm thu ép cọc
- Nghiệm thu giai đoạn ép cọc
5
Thi công
phần móng
- Đào đất móng:
+ XĐ cao độ đào
+ Tiến hành đào
+ Vận chuyển đất đào, nghiệm
thu
- Đổ bê tông lót:
+ Lắp đặt ván khuôn
+ Đổ bê tông lót
+ Dỡ ván khuôn, hoàn thiện
+ Nghiệm thu
- Đổ bê tông móng:
+ Gia công, lắp đặt cốt thép
+ Lắp cốp pha móng
+ Nghiệm thu cốt thép, cốp pha
+ Đổ bê tông, bảo dưỡng
- Bộ phận, cá
nhân được
giao
- Đơn vị thi
công

- Phòng ban
chức năng
- Hồ sơ
thiết kế
- Biện
pháp tổ
chức thi
công
- Bản vẽ
nghiệm thu
+ Nội bộ
+ Với chủ
đầu tư
+ Khối lượng
+ Hồ sơ liên
quan
SV: Trần Thị Minh Nguyệt Lớp: K6-81B4
8
Báo cáo thực tập Khoa: Kế toán doanh nghiệp
+ Tháo dỡ ván khuôn
+ Xử lý khuyết điểm, nghiệm thu
- Xây tường móng:
+ Định vị tim trục cột, tường
+ Xây tường
+ Đo đạc, nghiệm thu
- Đổ bê tông giăng:
+ Đổ bê tông giăng, bảo dưỡng
+ Tháo dỡ ván khuôn
+ Nghiệm thu
- Thi công hạng mục, bộ phận

dưới cốt:
+ Xây bể, hoàn thiện bể ngầm
+ Lắp đặt hệ thống cấp, thoát
nước, điện…
+ Nghiệm thu
- Nghiệm thu phần móng:
+ Hoàn thiện mặt bằng
SV: Trần Thị Minh Nguyệt Lớp: K6-81B4
9
Báo cáo thực tập Khoa: Kế toán doanh nghiệp
+ Nghiệm thu phần móng
6
Thi công
phần thân
- Thi công cột bê tông cốt thép
tầng 1:
+ Lắp đặt cốt thép
+ Gia công lắp đặt cốp pha
+ Đổ bê tông, bảo dưỡng
+ Đo đạc, xử lý, nghiệm thu
- Thi công sàn bê tông tầng 2:
a) Sàn bê tông cốt thép đổ tại
chỗ:
- Lắp đặt cốp pha sàn
- Lắp đặt cốt thép
- Nghiệm thu cốt thép
- Chuẩn bị, đổ bê tông
- Bảo dưỡng,chống thấm
- Tháo dỡ cốp pha
- Đo đạc, xử lý, nghiệm thu

b) Sàn cầu kiện lắp ghép:
- Bộ phận, cá
nhân được
giao
- Đơn vị thi
công
- Phòng ban
chức năng
- Hồ sơ
thiết kế
- Biện
pháp tổ
chức thi
công
- Bản vẽ hoàn
công
- Bản vẽ
nghiệm thu
+ Nội bộ
+ Với chủ
đầu tư
+ Khối lượng
+ Hồ sơ liên
quan
SV: Trần Thị Minh Nguyệt Lớp: K6-81B4
10
Báo cáo thực tập Khoa: Kế toán doanh nghiệp
- Chuẩn bị trước lắp đặt
- Lắp đặt cầu kiện
- Xây tường tầng 1:

+ Tiến hành xây tường
+ Thi công các cầu kiện, bộ phận
liên quan (lanh tô, ô văng…)
+ Bảo dưỡng, nghiệm thu
- Cầu thang tầng 1:
+ Lắp đặt cốt thép, cốp pha
+ Đổ bê tông, bảo dưỡng
+ Xử lý khiếm khuyết, xây bậc
cầu thang
+ Nghiệm thu
- Nghiệm thu tầng 1:
+ Xử lý, đo đạc kiểm tra, nghiệm
thu kỹ thuật
………………………………….
SV: Trần Thị Minh Nguyệt Lớp: K6-81B4
11
Báo cáo thực tập Khoa: Kế toán doanh nghiệp
7
Thi công mái
- Thi công tầng lớp cách nhiệt
và tạo độ dốc mái:
+ Xây, lắp các hạng mục, bộ
phận trên mái
+ Thi công lớp cách nhiệt
- Đổ bê tông chống thấm:
+ Lắp đặt cốt thép, đổ bê tông
+ Ngâm chống thấm mái
+ Xử lý, nghiệm thu
- Thi công lớp gạch lá:
+ Lát hàng chuẩn, lát đại trà

+ Nghiệm thu lát gạch
- Hoàn thiện mái:
+ Thi công hệ thống chống sét,
hệ thống thoát nước mái…
+ Kiểm tra, xử lý, nghiệm thu
- Bộ phận, cá
nhân được
giao
- Đơn vị thi
công
- Phòng ban
chức năng
- Hồ sơ
thiết kế
- Biện
pháp tổ
chức thi
công
- Bản vẽ hoàn
công
- Bản vẽ
nghiệm thu
+ Nội bộ
+ Với chủ
đầu tư
+ Khối lượng
+ Hồ sơ liên
quan
Thi công:
- Hệ thống

- Thi công cấp nước:
+ Lắp đặt đường ống
- Bộ phận, cá
nhân được
- Đơn vị thi
công
- Hồ sơ
thiết kế
- Bản vẽ hoàn
công
SV: Trần Thị Minh Nguyệt Lớp: K6-81B4
12
Báo cáo thực tập Khoa: Kế toán doanh nghiệp
8 điện, cấp
thoát nước,
thông tin…
- Các loại
cửa
- Lắp đặt lan
can tay
vịn…
- Chống
thấm
+ Thử áp lực, nghiệm thu
- Thi công thoát nước:
+ Lắp đặt đường ống
+ Kiểm tra tốc độ rò rỉ
+ Nghiệm thu
- Thi công điện:
+ Dải dây

+ Kiểm tra dẫn điện, nghiệm thu
- Thi công các loại đường ống,
dây dẫn khác ( tương tự như các
nội dung nêu trên)
- Thi công các loại cửa:
+ Lắp đặt khung cửa
+ Định vị, cố định khung cửa
+ Lắp dựng cánh cửa
+ Nghiệm thu
- Lắp đặt lan can, tay vịn ban
công, cầu thang…
giao - Phòng ban
chức năng
- Biện
pháp tổ
chức thi
công
- Bản vẽ
nghiệm thu
+ Nội bộ
+ Với chủ
đầu tư
+ Khối lượng
+ Hồ sơ liên
quan
SV: Trần Thị Minh Nguyệt Lớp: K6-81B4
13
Báo cáo thực tập Khoa: Kế toán doanh nghiệp
- Chèn, trát vá các khe, lỗ giữa
các cầu kiện…

- Chống thấm sàn, khu VS, ban
công…
9 Hoàn thiện
- Trát trần, tường
- Lát, láng nền: sàn
- Ốp tường
- Làm trần, đắp nối các chi tiết
- Lắp chỉnh các cửa, đồ mộc
- Lắp đặt thiết bị kỹ thuật
- Sơn phủ bề mặt
- Bộ phận, cá
nhân được
giao
- Đơn vị thi
công
- Phòng ban
chức năng
- Hồ sơ
thiết kế
- Biện
pháp tổ
chức thi
công
- Bản vẽ hoàn
công
- Biên bản
nghiệm thu
+ Nội bộ
+ Với chủ
đầu tư

+ Khối lượng
+ Hồ sơ liên
quan
10 Thi công hệ
- Thực hiện theo hồ sơ thiết kế
cụ thể của công trình và theo các
quy trình tương ứng.
- Bộ phận, cá
nhân được
giao
- Đơn vị thi
công
- Phòng ban
chức năng
- Hồ sơ
thiết kế
- Biện
pháp tổ
chức thi
- Bản vẽ hoàn
công
- Biên bản
nghiệm thu
+ Nội bộ
SV: Trần Thị Minh Nguyệt Lớp: K6-81B4
14
Báo cáo thực tập Khoa: Kế toán doanh nghiệp
thống kỹ
thuật bên
ngoài

công + Với chủ
đầu tư
+Khối lượng
+ Hồ sơ liên
quan
11
Nghiệm thu
- Kiểm tra hồ sơ quá trình thi
công.
- Kiểm tra toàn bộ công trình
- Nghiệm thu, bàn giao
- Khắc phục các thiếu sót
Bộ phận, cá
nhân được
giao
- Đơn vị thi
công
- Phòng ban
chức năng
- Hồ sơ
thiết kế
- Biện
pháp tổ
chức thi
công
- Biên bản
nghiệm thu
+ Nội bộ
+ Với chủ
đầu tư

+ Khối lượng
BM02B.14
12 Thi công
hạng mục
tiếp theo
- Thực hiện theo hồ sơ thiết kế,
quy trình thi công chung và các
quy trình tương ứng.
SV: Trần Thị Minh Nguyệt Lớp: K6-81B4
15
Báo cáo thực tập Khoa: Kế toán doanh nghiệp
SV: Trần Thị Minh Nguyệt Lớp: K6-81B4
16
Báo cáo thực tập Khoa: Kế toán doanh nghiệp
1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
1.4.1. Số cấp quản lý
Số cấp quản lý của DN bao gồm:
Quản lý cấp cao: Hội đồng thành viên, Giám đốc DN.
Quản lý cấp trung: Trưởng các phòng ban trong bộ máy quản lý.
Quản lý cấp cơ sở: Tổ trưởng các tổ đội.
Bảng 03: Danh sách cán bộ lãnh đạo công ty
STT Họ và tên Chức vụ
Nghề
nghiệp đào
tạo
Số
năm
KNCT
1 Nguyễn Văn Thắng Chủ tịch HĐTV Kỹ sư XD 12
2 Lê Thị Thảo Giám đốc Kỹ sư XD 12

3 Nguyễn Văn Nam Trưởng phòng Hành
chính
Cử nhân
Kinh tế
10
4 Tạ Thị Hồng Hải Trưởng phòng Tài
chính- Kế toán
Cử nhân
Kinh tế
9
5 Hoàng Trung Hải Trưởng phòng Kỹ
thuật - Thi công
Kỹ sư XD 10
6 Lê Thị Oanh Trưởng phòng Kế
hoạch – Dự án
Cử nhân
Kinh tế
11
(Nguồn: Phòng Hành chính)
1.4.2. Mô hình tổ chức quản lý
Sơ đồ bộ máy tổ chức và quản lý của DN được xây dựng theo kiểu trực
tuyến chức năng.
Với tổng số cán bộ công nhân viên toàn DN (tính đến ngày 31/12/2011)
là 40 người, bộ máy tổ chức quản lý gồm:
SV: Trần Thị Minh Nguyệt Lớp: K6-81B4
17
Báo cáo thực tập Khoa: Kế toán doanh nghiệp
SV: Trần Thị Minh Nguyệt Lớp: K6-81B4
18
SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ

Đội xây
dựng số 1
Đội xây
dựng số 2
Đội xây
dựng số 3
Đội cốp
pha
Đội giám
sát
Trạm trộn
bê tông
Phòng Hành
chính
Phòng Tài
chính-Kế
toán
Phòng Kế
hoạch -Dự
án
Phòng Kỹ
thuật – Thi
công
Giám đốc
Chủ tịch Hội
đồng thành
viên
Hội đồng thành viên
Báo cáo thực tập Khoa: Kế toán doanh nghiệp
Trong đó chức năng và nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận như sau:

 Hội đồng thành viên: Hội đồng thành viên gồm các thành viên
trong Công ty, là cơ quan quyết định cao nhất của DN. Tất cả thành viên của
Hội đồng thành viên đều là đồng chủ sở hữu DN. Hội đồng thành viên có các
quyền và nghĩa vụ như sau:
+ Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hàng năm của
Công ty;
+ Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và
phương thức huy động thêm vốn;
+ Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư có giá trị trên 50%
tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần
nhất của Công ty;
+ Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định
bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký và chấm dứt các hợp đồng đối với Giám
đốc;
+ Quyết định cơ cấu quản lý DN;
+ Sửa đổi, bổ sung Điều lệ DN;
Và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp
2005 và Điều lệ DN.
 Chủ tịch Hội đồng thành viên: Chủ tịch Hội đồng thành viên do
Hội đồng thành viên bầu ra với nhiệm kỳ không quá 3 năm. Sau khi hết
nhiệm kỳ, nếu đạt được sự tín nhiệm của các thành viên, Chủ tịch Hội đồng
thành viên có thể được bầu lại. Điều lệ của DN có thể cho phép Chủ tịch Hội
đồng thành viên đồng kiêm Giám đốc DN. Có các quyền và nghĩa vụ theo
quy định trong Điều lệ DN.
 Giám đốc: Giám đốc DN là người điều hành hoạt động kinh doanh
hàng ngày của DN, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực
hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Giám đốc là người đại diện theo pháp
luật của công DN. Có các quyền và nghĩa vụ sau:
+ Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên;
SV: Trần Thị Minh Nguyệt Lớp: K6-81B4

19
Báo cáo thực tập Khoa: Kế toán doanh nghiệp
+ Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày
của DN.
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của DN.
+ Ban hành quy chế quản lý nội bộ DN.
+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong DN trừ
các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên.
+ Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận và xử lý lỗ trong kinh doanh.
Cùng các quyền và nghĩa vụ khác quy định tại Điều lệ DN.
 Phòng Tổ chức hành chính: Tham mưu cho Giám đốc trong việc
quản lý, sử dụng và tuyển dụng đào taọ lao động theo quy chế của DN. Quản
lý việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn lao động. Lập danh sách trích nộp
bảo hiểm xã hội của đơn vị. Hướng dẫn kiểm tra, đôn đốc các phòng ban, đơn
vị thực hiện chính sách xã hội.
 Phòng Tài chính - Kế toán: Trực tiếp báo cáo tình hình công việc
của phòng cho Giám đốc. Chức năng của phòng Tài chính – Kế toán:
+ Lập kế hoạch tài chính, tín dụng của DN, thực hiện các biện pháp bảo
đảm cân bằng thu chi.
+ Phân tích hoạt động kinh tế một cách thường xuyên nhằm đánh giá
đúng tình hình và hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN.
+ Xác định và phản ánh chính xác, kịp thời, kiểm kê tài sản hàng kỳ,
chuẩn bị kịp thời, đầy đủ thủ tục và tài liệu co việc xử lý các khoản mất mát,
hư hỏng đồng thời đề xuất các biện pháp xử lý.
+ Hướng dẫn và kiểm tra thực hiện hạch toán kế toán của đơn vị.
 Phòng Kế hoạch – Dự án:
+ Lập ra kế hoạch ngắn hạn và dài hạn cho công trình;
+ Lập ra các kế hoạch xây dựng công trình;
+ Tham mưu cho Giám đốc các dự án nên đầu tư hay không và các kế
hoạch thi công sao cho đạt được hiệu quả đầu tư tốt nhất.

 Phòng Kỹ thuật thi công: Gồm các kĩ sư có kỹ thuật kinh nghiệm
tham gia trực tiếp giám sát và chỉ đạo trực tiếp các tổ đội sản xuất thi công
SV: Trần Thị Minh Nguyệt Lớp: K6-81B4
20
Báo cáo thực tập Khoa: Kế toán doanh nghiệp
công trình, điều phối tiền trình làm việc của công trình. Chức năng và nhiệm
vụ của phòng:
+ Thực hiện thiết kế, bóc tách bản vẽ, chỉ đạo thi công xây dựng, lên
định mức nguyên vật liệu;
+ Chịu trách nhiệm về kỹ thuật của các công trình xây dựng;
+ Tham mưu cho ban giám đốc mọi việc về xây dựng, sửa chữa, cải tạo
và phát triển các công trình;
+ Chịu trách nhiệm về chất lượng công trình;
+ Báo cáo với cấp trên về tiến độ, chất lượng thực hiện công việc của
phòng.
 Các đơn vị thành viên: Gồm có 3 Tổ đội xây dựng, một đội giám
sát, một Trạm trộn bê tông. Đứng đầu mỗi tổ đội là một Tổ trưởng chịu trách
nhiệm chỉ đạo các công nhân trong tổ đội của mình dưới sự giám sát của DN,
trực tiếp báo cáo tình hình hoạt động cho Phòng Kỹ thuật thi công, để Phòng
Kỹ thuật thi công báo cáo tình hình công trình cho Giám đốc.
SV: Trần Thị Minh Nguyệt Lớp: K6-81B4
21
Báo cáo thực tập Khoa: Kế toán doanh nghiệp
CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN TRẦN LINH
2.1. Khái quát chung về doanh nghiệp tư nhân Trần Linh.
2.1.1. Giới thiệu một số sản phẩm của DN
Hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng, nên sản phẩm của DN có
những đặc điểm khác biệt so với các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ khác như:

Sản phẩm xây lắp là các công trình, vật kiến trúc... có quy mô lớn, kết cấu
phức tạp, thời gian sản xuất dài... Sản phẩm xây lắp cố định nơi sản xuất, còn
các điều kiện sản xuất thì phải di chuyển theo điểm sản phẩm. Các sản phẩm
khác như thiết kế, khảo sát, tư vấn… cũng mang tính chất “khoán gọn”.
Ngoài ra, DN còn kinh doanh các ngành nghề khác, bao gồm:
 Nội thất đồ gỗ như: cầu thang, của công trình.
 Vận tải hành khách và hàng hoá đường bộ bằng xe ô tô.
Nhưng ngành nghề chính của DN là xây dựng nhà ở, xây dựng các
công trình công nghiệp, giao thông, đường xá, cơ sở hạ tầng, phá dỡ, chuẩn bị
mặt bằng.
Từ năm 2002 trở lại đây DN đã thực hiện được hàng loạt các công trình
có giá trị cao. Cụ thể một số công trình đã và đang thi công trong năm 2010
và năm 2011 như sau:
2.1.2. Thị trường tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp
Đặc điểm thị trường tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ của DN hiện nay:
- Nhu cầu về nhà ở trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên là rất lớn.
- Thái Nguyên là một trong những thành phố mà từ lâu đã được Nhà
nước quan tâm đến vấn đề nhà ở, việc đô thị hoá, mở rộng thành phố cũng
đang được xúc tiến.
SV: Trần Thị Minh Nguyệt Lớp: K6-81B4
22
Báo cáo thực tập Khoa: Kế toán doanh nghiệp
- Thái Nguyên đang phấn đấu trở thành đô thị loại 1 nên nhu cầu xây
dựng cơ sở hạ tầng lớn.
Từ những đặc điểm nêu trên của thị trường nhà đất tại Thái Nguyên cho
thấy cơ hội phát triển của các DN kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng. Các
DN kinh doanh nhà ở cần phải đầu tư phát triển xây dựng các khu đô thị mới,
cải tạo nâng cấp các cơ sở hạ tầng các khu đô thị cũ nhằm cải thiện điều kiện
sinh hoạt cho người dân, đáp ứng nhu cầu cấp bách về nhà ở của người dân
Thái Nguyên. Hiện nay, thị trường tiêu thụ của DN tập trung chủ yếu ở địa

bàn tỉnh Thái nguyên.
2.1.3. Đối thủ cạnh tranh
Qua nghiên cứu thị trường, đối thủ cạnh tranh của Doanh nghiệp tư
nhân Trần Linh bao gồm các doanh nghiệp và xí nghiệp trên địa bàn nội tỉnh
và ngoại tỉnh:
 + Về thị trường xây dựng nhà ở, các công trình công nghiệp, giao
thông, thuỷ lợi,…DN có rất nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh,
không những trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên mà còn một số tỉnh,
thành phố như: Bắc Kạn, Tuyên Quang, Hà Nội,…
2.1.4. Số liệu về kết quả tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ qua các thời kỳ
Bảng 04: Bảng doanh thu thuần, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ của Công ty năm 2010 và năm 2011
( ĐVT: đồng)
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2010
Chênh lệch
Mức %
1. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
24.887.334.430 11.198.705.531 13.688.628.89
9 122,23
2. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
( 20=10=11)
7.572.864.701 2.350.031.955
5.222.832.746 222,25
( Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
SV: Trần Thị Minh Nguyệt Lớp: K6-81B4
23
Báo cáo thực tập Khoa: Kế toán doanh nghiệp
Từ số liệu trên ta thấy tình hình doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

vụ của DN qua hai năm là có sự thay đổi, cụ thể là doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ năm 2011 tăng so với năm 2010. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ cũng tăng, năm 2011 lợi nhuận gộp tăng 222,25% so với
năm 2010. Cho thấy tình hình tiêu thụ sản phẩm của DN năm nay tăng so với
năm trước, doanh thu từ các công trình mà DN trúng thầu và thi công cũng
tăng.
2.1.5. Giá cả
Sản phẩm của DN có đặc điểm là quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời
gian thi công kéo dài và chịu ảnh hưởng rất lớn của yếu tố thời tiết. Vì vậy,
khi xây dựng đòi hỏi phải có thiết kế, dự toán thi công và chất lượng sản
phẩm phải được đặt lên hàng đầu. Hơn nữa, các công trình, hạng mục công
trình, tư vấn thiết kế, khảo sát xây dựng đều được mang tính chất “khoán
gọn”. Do đó, giá bán sản phẩm xây dựng đã được cố định trước vì nó được
xác định trước với chủ đầu tư ngay từ khi ký kết hợp đồng xây dựng.
Tùy từng sản phẩm, công trình, hạng mục công trình thì có giá bán khác
nhau căn cứ vào hợp đồng đã kí kết với đơn vị chủ đầu tư. Do đó, DN phải
xây dựng giá trị dự toán của công trình một cách chi tiết và kỹ lưỡng, đảm
bảo cho giá các yếu tố đầu vào trong sản xuất tăng giảm nằm trong phạm vi
đã được dự tính trước, xác định giá thành của sản phẩm trong DN.
Bảng 05: Giá một số hạng mục công trình của doanh nghiệp
STT Tên công trình Giá trị ( Tỷ đồng)
1 Giải phóng mặt bằng dự án trung tâm thương
mại Hoàng Văn Thụ
30
2 Rà mìn tòa nhà FCC 6,365
3 Xây dựng cơ bản dự án Trung tâm thương
mại Hoàng Văn Thụ
160
4 Rà mìn khu dân cư sinh thái kiểu mẫu
phường Túc Duyên

5,76
( Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
SV: Trần Thị Minh Nguyệt Lớp: K6-81B4
24
Báo cáo thực tập Khoa: Kế toán doanh nghiệp
 Phương pháp định giá:
DN định giá sản phẩm dựa trên chi phí giá thành thực tế cộng với chi phí liên
quan khác và một phần lợi nhuận mục tiêu (định giá dựa trên phí tổn ).
Giá bán ngoài = Ztt + Chi phí ngoài sản xuất có liên quan + Lợi nhuận
Với: Ztt là giá thành thực tế
Trong đó chi phí ngoài sản xuất có liên quan bao gồm:
- Chi phí quản lý: là các chi phí cho bộ máy quản lý DN, các chi phí có
liên quan đến hoạt động chung của DN như khấu hao tài sản cố định phục vụ
cho bộ phận quản lý, chi phí công cụ dụng cụ, các chi phí khác phát sinh ở
phạm vi toàn Công ty như tiền lương và phụ cấp lương cho Hội đồng quản trị,
ban Giám đốc, nhân viên các phòng ban, ban quản lý, chi phí vật liệu, đồ
dùng văn phòng, các khoản thuế, lệ phí, bảo hiểm, chi phí dịch vụ mua ngoài
thuộc văn phòng DN; các khoản chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự
phòng nợ khó đòi,…
- Chi phí nộp cấp trên: thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất nhập khẩu.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: là toàn bộ số tiền DN phải trả cho các dịch
vụ đã sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ do các đơn vị khác
ở bên ngoài cung cấp.
- Các chi phí khác như những chi phí từ hoạt động tài chính.
 Mức giá hiện tại của một số mặt hàng chủ yếu:
SV: Trần Thị Minh Nguyệt Lớp: K6-81B4
25

×