Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

CHUONG 3.1-VL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.13 KB, 44 trang )

BỘ MÔN VẬT LIỆU KỸ THUẬT 1
CHƯƠNG 3: KHÁI NIỆM VỀ HỢP KIM VÀ GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI
3.1. KHÁI VỀ HỢP KIM
3.1.1. Định nghĩa hợp kim
- Hợp kim là vật thể gồm nhiều nguyên tố mang tính chất kim
loại. Nguyên tố chủ yếu trong hợp kim mang tính chất kim loại.
Thành phần nguyên tố hoá học trong hợp kim thường được
biểu thị bằng % trọng lượng, cũng có khi biểu thị bằng % nguyên
tử.
- Hợp kim là vật thể gồm nhiều nguyên tố mang tính chất kim
loại. Nguyên tố chủ yếu trong hợp kim mang tính chất kim loại.
VD: Thép 40 có 0,4%C;
Thép 40X có 0,4%C và 1%Cr
Thép 80W18Cr4V có 0,8%C, 18%W, 4%Cr và 1%V
BỘ MÔN VẬT LIỆU KỸ THUẬT 2
3.1. KHÁI VỀ HỢP KIM
3.1.2. Đặc tính của hợp kim
+ Cơ tính cao: - Độ bền, độ cứng, giới hạn chảy, đàn hồi của
hợp kim cao hơn hẳn so với kim loại nguyên chất, còn độ dẻo,
độ dai vẫn đủ cao.
+ Tính công nghệ phù hợp với chế tạo cơ khí như: tính đúc,
tính gia công cắt gọt, có thể hoá bền bằng nhiệt luyện v.v…
+ Chế tạo (luyện) hợp kim: dễ và kinh tế hơn nhiều so với
kim loại nguyên chất.
- Do luyện hợp kim không cần phải khử triệt để tạp chất,
mà chỉ cần khống chế chúng ở mức độ nào đó.
BỘ MÔN VẬT LIỆU KỸ THUẬT 3
3.1. KHÁI VỀ HỢP KIM
3.1.3. Các khái niệm về hệ hợp kim
a, Pha
- Pha là dạng vật chất có thành phần đồng nhất, ở cùng một


trạng thái và kiểu mạng tinh thể.
Các pha ngăn cách nhau bằng bề mặt phân chia.
b, Hệ
- Hệ là một dạng tập hợp các pha ở trạng thái cân bằng.
+ Điều kiện:
- Mỗi pha trong đó phải đạt được giá trị năng lượng tự do bé
nhất.
BỘ MÔN VẬT LIỆU KỸ THUẬT 4
3.1. KHÁI VỀ HỢP KIM
c, Nguyên (cấu tử)
- Là những chất độc lập có thành phần hoá học không đổi (có
thể là nguyên tố hoá học hoặc hợp chất hoá học), chúng tạo nên
tất cả các pha của hệ.
Có thể đưa một vài ví dụ để làm rõ khái niệm này:
+ Một hệ gồm 2 pha là nước lỏng và nước đá (ở 0
0
C), chỉ có
một nguyên tử là H
2
O.
+ Hợp kim Cu- Ni là một hệ gồm 2 nguyên (Cu, Ni) ở trạng
thái rắn hoặc lỏng chỉ có một pha vì chúng tạo ra dung dịch rắn
hoặc lỏng đồng nhất.
- Là những chất độc lập có thành phần hoá học không đổi (có
thể là nguyên tố hoá học hoặc hợp chất hoá học), chúng tạo nên
tất cả các pha của hệ.
BỘ MÔN VẬT LIỆU KỸ THUẬT 5
3.2. CÁC PHA VÀ TÍNH CHẤT CÁC PHA TRONG HỢP KIM
Cấu trúc mạng tinh thể của hợp kim phức tạp hơn kim loại
nguyên chất.

- Nếu mạng tinh thể của hợp kim vẫn giữ nguyên kiểu mạng
của kim loại nguyên chất, nhưng làm biến đổi thông số mạng và
gây xô lệch thì dạng cấu tạo này gọi là dung dịch rắn.
- Nếu mạng tinh thể của hợp kim khác hẳn với mạng của các
nguyên tố thành phần thì dạng cấu tạo này gọi là hợp chất hoá
học hay pha trung gian.
BỘ MÔN VẬT LIỆU KỸ THUẬT 6
3.2. CÁC PHA VÀ TÍNH CHẤT CÁC PHA TRONG HỢP KIM
3.2.1. Dung dịch rắn
a, Khái niệm:
- Dung dịch rắn có nhiều điểm giống với dung dịch lỏng, song
điểm khác nhau cơ bản giữa chúng là dung dịch rắn có cấu tạo
tinh thể.
- Khi 2 nguyên tố hoà tan vào nhau ở trạng thái rắn, một nguyên
tố giữ nguyên kiểu mạng gọi là dung môi, còn nguyên tố kia phân
bố đều vào mạng của nguyên tố dung môi gọi là nguyên tố hoa
tan.
- Ký hiệu của dung dịch rắn bằng các chữ α, β, γ... hoặc A (B).
trong đó: A – dung môi, B – nguyên tố hoà tan.
- Dung dịch rắn có nhiều điểm giống với dung dịch lỏng, song
điểm khác nhau cơ bản giữa chúng là dung dịch rắn có cấu tạo
tinh thể.
BỘ MÔN VẬT LIỆU KỸ THUẬT 7
3.2.1. Dung dịch rắn
b, Các đặc tính chung của dung dich rắn
- Có liên kết kim loại;
- Có kiểu mạng tinh thể của kim loại dung môi;
- Thành phần các nguyên tố có thể thay đổi trong phạm vi
nào đó mà vẫn không làm thay đổi kiểu mạng;
- Độ bền, độ cứng cao hơn kim loại dung môi còn độ dẻo vẫn

khá cao do vẫn giữ nguyên kiểu mạng của kim loại dung môi, (Do
mạng tinh thể bị xô lệch).
- Tuỳ theo vị trí phân bố của nguyên tố hoà tan trong mạng
tinh thể của dung môi, sẽ có hai loại dung dịch rắn thay thế và
xen kẽ.
BỘ MÔN VẬT LIỆU KỸ THUẬT 8
3.2.1. Dung dịch rắn
c, Dung dịch rắn thay thế
- Khi nguyên tử của nguyên tố hoà tan thế vào vị trí nút mạng
của nguyên tố dung môi thì tạo nên dung dịch rắn thay thế.
Điều kiện: D
ntht
≈ D
ntdm

- Tuy nhiên vẫn làm xô lệch mạng tăng độ bền, độ cứng và
giảm một chút độ dẻo dai so với dung môi.
-nguyên tử dung
môi
-nguyên tử hoà
tan
- Khi nguyên tử của nguyên tố hoà tan thế vào vị trí nút mạng
của nguyên tố dung môi thì tạo nên dung dịch rắn thay thế.
BỘ MÔN VẬT LIỆU KỸ THUẬT 9
3.2.1. Dung dịch rắn
Theo độ hoà tan lại chia ra dung dich rắn (thay thế) hoà tan
vô hạn và hoà tan có hạn.
* Dung dịch rắn hoà tan vô hạn
- Khi nguyên tử hoà tan B có thể lần lượt thay thế các vị trí
của nguyên tử dung môi A một cách liên tục, ta được dung dịch

rắn hoà tan vô hạn.
A(B)
A(B)
B(A)
- Khi nguyên tử hoà tan B có thể lần lượt thay thế các vị trí
của nguyên tử dung môi A một cách liên tục, ta được dung dịch
rắn hoà tan vô hạn.
BỘ MÔN VẬT LIỆU KỸ THUẬT 10
3.2.1. Dung dịch rắn
* Dung dịch rắn hoà tan vô hạn
Điều kiện cần để hai kim loại hòa tan vô hạn vào nhau là:
- Có cùng kiểu mạng;
- Đường kính nguyên tử sai khác nhau ít (dưới 8% khi hoà
tan vào Fe);
- Các tính chất lý, hoá gần giống nhau nhất là nhiệt độ chảy;
- Có cùng hoá trị.
:
- Có cùng kiểu mạng;
- Đường kính nguyên tử sai khác nhau ít (dưới 8% khi hoà
tan vào Fe);
- Các tính chất lý, hoá gần giống nhau nhất là nhiệt độ chảy;
- Có cùng hoá trị.
BỘ MÔN VẬT LIỆU KỸ THUẬT 11
3.2.1. Dung dịch rắn
* Dung dịch rắn hoà tan có hạn
- Khi nguyên tử hoà tan B chỉ có thể thay thế vị trí các nguyên
tử dung môi A đến một giới hạn nào đó (nếu hoà tan thêm sẽ có
kiểu mạng khác), ta được dung dịch rắn hoà tan có hạn.
- Chỉ cần không thoả mãn một trong 4 điều kiện trên sẽ tạo nên
dung dịch rắn hoà tan có hạn. Đây là trường hợp thường gặp.

- Khi nguyên tử hoà tan B chỉ có thể thay thế vị trí các nguyên
tử dung môi A đến một giới hạn nào đó (nếu hoà tan thêm sẽ có
kiểu mạng khác), ta được dung dịch rắn hoà tan có hạn.
BỘ MÔN VẬT LIỆU KỸ THUẬT 12
3.2.1. Dung dịch rắn
d, Dung dịch rắn xen kẽ
- Khi nguyên tử hoà tan xen kẽ vào giữa các nút mạng của kim
loaị dung môi (tức là xen kẽ vào giữa các lỗ hổng của mạng) ta có
dung dịch rắn xen kẽ.
-nguyên tử dung môi
-nguyên tử hoà tan

- Khi nguyên tử hoà tan xen kẽ vào giữa các nút mạng của kim
loaị dung môi (tức là xen kẽ vào giữa các lỗ hổng của mạng) ta có
dung dịch rắn xen kẽ.
BỘ MÔN VẬT LIỆU KỸ THUẬT 13
3.2.1. Dung dịch rắn
+ Đặc điểm:
- Các lỗ hổng của mạng có kích thước nhỏ so với nguyên tử
dung môi A;
- Nguyên tử hoà tan B hoà tan xen kẽ vào mạng của dung môi A
khi tỷ số đường kính của chúng thoả mãn hệ thức:
0,59
dA
dB

- Là loại dung dịch hoà tan có hạn;
- Thường được tạo thành bởi dung môi là kim
loại có đường kính nguyên tử lớn như: Fe,
Cr, W, Ti... và các nguyên tố hoà tan là các á

kim có đường kính nguyên tử nhỏ như : C, N,
H, B…
A
B
BỘ MÔN VẬT LIỆU KỸ THUẬT 14
3.2.2. Pha trung gian
+ Đặc tính chung:
- Mạng tinh thể của pha trung gian thường phức tạp và khác
các nguyên tố tạo thành nó, nên tính dẻo kém;
- Có tính dòn, độ cứng cao và nhiệt độ nóng chảy khá cao;
- Thành phần cố định hoặc có thể thay đổi trong phạm vi hẹp.
Có thể biểu diễn được bằng công thức hoá học;
- Có thể ở nhiều dạng liên kết khác nhau: Liên kết kim loại,
ion, đồng hoá trị.
- Các pha trung gian thường gặp là pha xen kẽ, pha điện tử,
đó là các pha có liên kết kim loại.
BỘ MÔN VẬT LIỆU KỸ THUẬT 15
3.2.2. Pha trung gian
a, Pha xen kẽ
- Là loại pha trung gian được tạo nên giữa kim loại và á kim với
các đặc tính sau đây:
+ Đường kính nguyên tử á kim (dA) bé hơn của kim loại(dK)
rất nhiều. Chúng cũng thoả mãn bất đẳng thức:
0,59
dK
dA

+ Mạng tinh thể có dạng đơn giản như lục giác xếp chặt, lập
phương diện tâm, trong đó nguyên tử á kim nằm xen kẽ lỗ hổng
của mạng;

- Là loại pha trung gian được tạo nên giữa kim loại và á kim với
các đặc tính sau đây:
BỘ MÔN VẬT LIỆU KỸ THUẬT 16
3.2.2. Pha trung gian
+ Thành phần hoá học có công thức đơn giản như: KA, KA2,,
K4A, KA4;
(Ví dụ như những loại các bít đơn giản mà thường gặp :WC, TiC,
TaC)
+ Các kim loại có đường kính nguyên tử lớn như: Ti, W, Mo,
V, Nb, Zr, Ta và đôi khi cả Cr, Mn, Fe, thường kết hợp với
những á kim có đường kính nguyên tử như: C, N, H, B, để tạo
thành pha xen kẽ;
+ Tính chất điển hình là rất cứng và nhiệt độ chảy rất cao.
BỘ MÔN VẬT LIỆU KỸ THUẬT 17
3.2.2. Pha trung gian
b, Pha điện tử (Pha Hum - Rôđêri)
- Là pha phức tạp tạo nên giữa 2 kim loại và có đặc tính sau:
+ Về thành phần: Gồm 2 kim loại thuộc 2 nhóm sau:
Nhóm 1: Cu, Ag, Au (hoá trị 1) và Fe, Co, Ni, Pd, Pt (nhóm kim
loại chuyển tiếp).
Nhóm 2: Be, Mg, Zn , Cd, (hoá trị 2); Al(3), Si , Sn (4).
+ Có nồng độ điện tử (Số điện tử hoá trị / số nguyên tử) bằng
một trong các giá trị sau:
4
7
;
13
21
;
2

3
- Là pha phức tạp tạo nên giữa 2 kim loại và có đặc tính sau:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×