Tải bản đầy đủ (.docx) (203 trang)

Đồ án tốt nghiệp cao ốc văn phòng 25BIS Nguyễn Thị Minh Khai 25BIS Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.42 MB, 203 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XDDD&CN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
VIỆN KỸ THUẬT XÂY DỰNG
PHẦN KIẾN TRÚC
(KHỐI LƯỢNG: 10%)
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : Th.S ĐỖ VĂN LINH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN ĐỨC NGỌC SƠN
LỚP : XDDD&CN2 K50
MÃ SỐ SINH VIÊN : 5051101129
Nhiệm vụ được giao:
• Nêu tổng quan về kiến trúc của công trình
Kết quả :
• Giới thiệu khái quát về công trình
• Sơ bộ các giải pháp kiến trúc cho công trình
SVTH: NGUYỄN ĐỨC NGỌC SƠN LỚP: XDDD&CN2 K50
GVHD1 : Th.S ĐỖ VĂN LINH MSSV: 5051101129
GVHD2: Th.S ĐẶNG VIỆT TUẤN Trang 1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XDDD&CN
SVTH: NGUYỄN ĐỨC NGỌC SƠN LỚP: XDDD&CN2 K50
GVHD1 : Th.S ĐỖ VĂN LINH MSSV: 5051101129
GVHD2: Th.S ĐẶNG VIỆT TUẤN Trang 2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XDDD&CN
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH :
1. Tên công trình : Cao ốc văn phòng 25BIS Nguyễn Thị Minh Khai.
2. Chủ đầu tư : Công ty quản lý kinh doanh nhà TP Hồ Chí Minh.
3. Đơn vị thiết kế : Công ty TNHH xây dựng kiến trúc miền nam (ACSA).
4. Đơn vị thi công : Công ty cổ phần xây dựng 14 (CC14).
5. Đơn vị tư vấn giám sát : Công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng (CIDECO).
6. Địa điểm xây dựng : 25BIS Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.


7. Diện tích sử dụng đất và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật :
 Diện tích đất toàn khu (sau khi trừ lộ giới) : 5338.00 m
2
 Diện tích đất xây dựng : 1933.33 m
2
 Diện tích chiếm đất khối công vụ : 1.293,39 m
2
 Diện tích chiếm đất khối văn phòng : 804,40 m
2
 Mật độ xây dựng : 41,6%
 Tổng diện tích sàn xây dựng : 15.455,80 m
2
Trong đó :
• Hầm 1 : 1.763,30 m
2
• Hầm 2 : 1.763,30 m
2
• Trệt : 599,80 m
2
• Lầu 1 : 503,30 m
2
• Lầu 2 : 672,90 m
2
• Lầu 3 : 692,80 m
2
• Lầu 4 : 692,80 m
2
• Lầu 5 : 712,60 m
2
• Lầu 6 : 712,60 m

2
• Lầu 7 : 732,50 m
2
• Lầu 8 : 732,50 m
2
• Lầu 9 : 755,10 m
2
• Lầu 10 : 784,80 m
2
• Lầu 11 : 784,80 m
2
• Lầu 12 : 777,70 m
2
• Lầu 13 : 784,80 m
2
• Lầu 14 : 784,80 m
2
• Lầu 15 : 796,90 m
2
• Tầng kỹ thuật : 371,20 m
2
• Nhà bảo vệ : 9,60 m
2
+ Hệ số sử dụng đất : 5,97 (Không tính diện tích tầng hầm và tầng kỹ thuật)
+ Diện tích cây xanh, sân bãi, đường nội bộ :1.297,90 m
2
+ Chiều cao tối đa : 64 m
8. Mục tiêu đầu tư : Cho thuê văn phòng làm việc.
9. Nguồn vốn đầu tư : vốn tự có, huy động.
NGUYỄN ĐỨC NGỌC SƠN-XDDD&CN2 K50

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XDDD&CN
10. Vị trí giới hạn :
 Mặt bằng tổng thể công trình :
+ Theo hướng nhìn 1 : Trước mặt là đường Nguyễn Thị Minh Khai
+ Theo hướng nhìn 2 : Giáp với lãnh sự quán Pháp.
+ Theo hướng nhìn 3 : Khu đất tự nhiên xây nhà công vụ.
+ Theo hướng nhìn 4 : Khu đất tự nhiên xây nhà công vụ.
1.2. CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH :
1.2.1. Giải pháp mặt bằng :
-Tầng cao xây dựng : 15 tầng (1 trệt, 14 lầu), 2 tầng hầm và 1 tầng kỹ thuật trên
mái.
- Tầng hầm 1 : Bố trí khu vực để xe 4 bánh, xe 2 bánh, phòng bảo vệ, phòng bảo trì,
khu vệ sinh cho nhân viên, phòng bảng điện, phòng bảo trì M.E, phòng quạt hút,
phòng thiết bị IBS Solution và hầm tự hoại.
- Tầng hầm 2 : Bố trí khu vực để xe 4 bánh, kho, phòng máy bơm, bể xử lý nước thải
và hầm tự hoại.
- Trệt : Bố trí sảnh chính, bar cafe, phòng phục vụ, văn phòng cho thuê, phòng quản lý
tòa nhà, phòng kiểm soát trung tâm, khu vệ sinh.
NGUYỄN ĐỨC NGỌC SƠN-XDDD&CN2 K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XDDD&CN
- Lầu 1 ÷ 14 : Sảnh văn phòng, văn phòng cho thuê, khu vệ sinh, phòng phục vụ (riêng
lầu 8, lầu 13 còn bố trí ban công và các bồn hoa).
- Lầu 15 : Sảnh văn phòng, văn phòng cho thuê, ban công, bồn hoa, bếp nấu, kho bếp,
khu vệ sinh, phòng phục vụ.
- Tầng kỹ thuật : Bố trí nhà hàng, khu vệ sinh, phòng soạn, phòng kỹ thuật thang máy.

200
100
100
150

300
200
R
3
0
0
2000
R
3
0
0
150
300
2000
200
200
1400
5000
1350
150
100
100
100
100
900
100
50
100
100
12001100

2250
9550
400
400
100
100
100
100
400
3450
600
30013506650
600
88006650
200
100
1400
1250
650
1000
550
R
=
1
0
0
0
640
300
300

300
1400
2400
100
300
2400
2400 3600
300
23004600
640
200
3560
1100
1050 6000
640
1160
640
300
300
200
2100
5800
3600
23002650
960
1100 11006400 1300
2100
900
550
2400

3550
1200
12009003450
28080
400850 1900 800 2000 800 1600
450800
4200
2200 2000
400
850 4450 450800
9500 1200
150
1200
150
15001500
5000
165014001200 1100 3700
1450
11001000 9001350
100
1750
1450
2800
200
1450
1000
2150
800
200
3460

100
6650 100
2800 200
200
2800
2400200060009501100
200
16501400
200
4800100
500
900
100
100
4500
100
3900900
2150
100
100
9003800
200
200
4250240042502350
1160
400
300
2400
1400 1400
27800

8850
10100
8850
27800
8850101008850
600
1200
1400
1200
1200
750
14002350750
960
1200 4200 600
600
600
22800
8200 8400 6200
22800
8200 8400 6200
B B
i
=
1
,
5
%
i
=
1

,
5
%
i
=
1
,
5
%
A
C
i=1/12
i=1/12
Mặt bằng tầng trệt
VÃN PH? NG
LÀM VI? C
620084008200
22800
620084008200
600
12001200
600
800800
600
245
245
12008008001200
600
VÃN PH? NG
LÀM VI? C

VÃN PH? NG
LÀM VI? C
8850 10100 8850
27800
8850 8850
27800
400
400
150
150
1000
6200
100
1300 950 1100 1200 1100
3650
1300
100
6200
1000
200
1650
150
1000 6200 300 6500 300
6200
1000
450
240045501400
550
55501000
450

6350
1000 4500
100
4500 1000
6350
1650
1900 1100900
350
2400
550
10001450
7001200
1400
550
900
1650100
100
1000
450
1900
100
100
6500
245
150
150
150
245
10020002100
4550

2400
5505550
1000
450245
650
20002100
1000
245
2700 4650
2800
1000 22501000
245
P.PH? C V? 3
THANG 1
995
2400
750 11007501100
7501100 750 1100
25700
25700
18800
18800
200
100
1100 1200
100
+12.200
+12.200
+12.180
+12.180

+12.180
200
WC 4
600
600
600
400
200
600
A
A
700
200
200
300
300
300 300
VÃN PH? NG
LÀM VI? C
+12.200
LAM NHÔM 1
LAM NHÔM 2
LAM NHÔM 3
245
200
1050
150
995
245
200

150
150
245
150
700
DG7
995
995
200
200
400
1050
200
200
400
2250
600
1000600
6000
600
1000
6004650
400
2900
200
1003100
1400
200 200
550
100

200
100
200
1400
550
200
200
200
675
100
675
200
200
V.C
P.D
V.C
P.D
675
100
675
2250
300
550
300 300
300
2250350
E.P.S
E.P.S
P.D
V.D

S.T
V.S
200
200
200
200
200
V.S
10100
22800
B B
LAM NHÔM 1
LAM NHÔM 2
LAM NHÔM 3
Mặt bằng tầng điển hình
1.2.2. Giải pháp mặt cắt và cấu tạo :
- Mặt bằng công trình có cấu tạo hình học dạng hình chữ nhật do vậy theo ước tính độ cứng
của phương cạnh dài lớn hơn so với phương cạnh ngắn và đảm bảo yếu tố độ cứng chịu
NGUYỄN ĐỨC NGỌC SƠN-XDDD&CN2 K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XDDD&CN
lực ngang công trình. Vì vậy việc tính toán kết cấu sẽ lấy tính toán theo phương cạnh
ngắn (khung phẳng). Việc bố trí hệ thống lõi thang máy sẽ mang lại hiệu quả cao làm
tăng độ cứng cụng trỡnh.Với mặt bằng các tầng từ 1 – 9 không lớn, kết hợp hệ lõi thang
máy như trên thì qua tính toán cho thấy : độ cứng toàn bộ của công trình được lõi chiếm
hầu hết. Do vậy, vấn đề đảm bảo tải trọng ngang của toàn nhà được lõi đảm bảo.
- Đối với các tầng mái và các tầng kỹ thuật thì tải trọng gây ra cho công trình chủ yếu là tải
trọng bản thân và tải trọng do khối lượng của các bể chứa nước gây ra.Vì vậy,khi tính
toán thiết kế tải trọng này được đưa vào tính toán do sự nguy hiểm của tải trọng gió gây
ra.
1.2.3. Giải pháp mặt đứng và hình khối :

- Công trình sử dụng vật liệu bao che chính là kính màu trắng trong. Bên cạnh đó ốp đá
trắng sần để tăng thẩm mỹ cho công trình. Toàn công trình được phủ một màu trắng thuần
khiết, hiện đại và sang trọng. Cây xanh được chú trọng và bố trí cho công trình hài hòa
với môi trường xung quanh và góp phần làm đẹp mỹ quan thành phố. Do hiệu quả của vật
liệu kính, không gian bên trong và bên ngoài công trình như hòa làm một, tạo tâm lý làm
việc thoải mái, hiệu quả và năng động hơn.
- Mặt đứng được tổ chức theo hình khối chữ nhật phát triển theo chiều cao, đồ sộ nhưng
không đơn điệu, kiến trúc đẹp.
-

Mặt đứng công trình
1.2.4. Giải pháp kết cấu công trình của kiến trúc :
- Hệ kết cấu khung - giằng với hệ cột được bố trí xung quanh nhà với bước nhịp lớn nhất là
10,1m theo phương ngang và 8.4m theo phương dọc, hệ lõi bao gồm hai lõi cứng ( thang
NGUYỄN ĐỨC NGỌC SƠN-XDDD&CN2 K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XDDD&CN
bộ và thang máy) được kết hợp làm giao thông theo phương đứng, lối thoát hiểm, khu vệ
sinh và hộp kỹ thuật.
- Hệ thống khung và lõi được liên kết với nhau qua hệ liên kết sàn. Trong hệ kết cấu này, hệ
thống lõi chủ yếu chịu tải trọng ngang, hệ thống khung chủ yếu chịu tải trọng đứng và một
phần tải nhỏ tải trọng ngang. Sự phân rõ chức năng này tạo điều kiện để tối ưu hóa các cấu
kiện, tận dụng ưu điểm của hệ khung và hệ giằng, giảm bớt kích thước cột và dầm, đáp ứng
yêu cầu của kiến trúc.
1.2.5. Các giải pháp kĩ thuật khác của công trình :
1.2.5.1. Hệ thống báo cháy tự động và chống sét :
-Hệ thống PCCC phải đảm bảo tình trạng hoạt động bình thường, đáp ứng yêu cầu đảm bảo
công tác an toàn PCCC chữa trong suốt đời sống nhà máy. Những trục trặc hoặc từ chối
họat động của hệ thống chỉ được phép xảy ra trong giới hạn chế tạo cho phép.
-Đảm bảo về số lượng và chủng lọai phương tiện, thiết bị PCCC phải được tính toán cụ thể
dựa trên các tiêu chuẩn, quy phạm và đặc điểm của mục tiêu bảo vệ kết hợp với các thông

số kỹ thuật, tính năng tác dụng của phương tiện PCCC được sử dụng.
1.2.5.2. Hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt :
- Nước từ hệ thống cấp nước chính của thành phố được dẫn vào bể chứa đặt ngầm tại khu
trước của khu đất. Sau đó được bơm lên bể chứa trên mái

thông qua các hệ thống ống dẫm
đặt trong các ống gen, việc điều khiển quá trình bơm hoàn toàn tự động nhờ vào hệ thống
van, phao và máy bơm tự động. Nước từ bể chứa trên mái theo hệ thống đường ống cung
cấp đến các nơi trong nhà.
- Nước mưa trên mái thông qua hệ thống sê nô thu nước được dẫn vào một hệ thống đường
ống ra hệ thống mương thoát nước xung quanh nhà, rồi xả trực tiếp ra hệ thống thoát
nước chung của thành phố.
- Đối với nước thải sinh hoạt được dẫn theo một hệ thống đường ống riêng, rồi tập trung về
bể sử lý nước thải, nước thải sau khi được sử lý sẽ được xả vào hệ thống thoát nước
chung của thành phố.
1.2.5.3. Hệ thống cấp thoát nước chữa cháy :
- Hệ thống chữa cháy bao gồm : Chữa cháy bằng vòi xịt gắn vào trong tường, chữa cháy
bằng đầu Sprinkler, chữa cháy bằng màng ngăn cháy (đầu phun hở Drencher), chữa
cháy bằng hoá chất.
1.2.5.4. Hệ thống điều hoà không khí và thông gió :
- Hệ thống điều hòa không khí được dùng là hệ thống điều hòa không khí trung
tâm một dàn nóng kết hợp với nhiều dàn lạnh, giải nhiệt gió, điều chỉnh năng sất lạnh
bằng cách thay đổi lưu lượng môi chất qua dàn lạnh (máy nén INVERTER)

NGUYỄN ĐỨC NGỌC SƠN-XDDD&CN2 K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XDDD&CN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
VIỆN KỸ THUẬT XÂY DỰNG
PHẦN KẾT CẤU

(KHỐI LƯỢNG: 70%)
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : ĐỖ VĂN LINH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN ĐỨC NGỌC SƠN
LỚP : XDDD&CN2 K50
MÃ SỐ SINH VIÊN : 5051101129
Nhiệm vụ được giao:
• Lựa chọn và phân tích giải pháp kết cấu
• Xác định các tải trọng tác dụng lên công trình
• Thiết kế sàn
• Thiết kế cầu thang bộ
• Thiết kế khung
• Thiết kế móng
Kết quả :
• Chọn được một giải pháp cho kết cấu phần thân từ đó phân tích, chọn lựa vật liệu,
kích thước sơ bộ các cấu kiện, mặt bằng kết cấu
• Tính toán được các tải trọng tác dụng lên công trình : tĩnh tải, hoạt tải, gió, động đất
• Thiết kế sàn tầng điển hình
• Thiết kế được cầu thang bộ tầng điển hình
• Thiết kế được một khung trục của công trình
• Thiết kế được phần móng cho công trình
NGUYỄN ĐỨC NGỌC SƠN-XDDD&CN2 K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XDDD&CN
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU
2.1. CƠ SỞ TÍNH TOÁN KẾT CẤU :
Lựa chọn hệ kết cấu chịu lực cho công trình có vai trò quan trọng tạo nên tiền đề cơ
bản để người thiết kế có được định hướng thiết lập mô hình, hệ kết cấu chịu lực cho công
trình đảm bảo yêu cầu về độ bền, độ ổn định phù hợp với yêu cầu kiến trúc, thuận tiện
trong sử dụng và đem lại hiệu quả kinh tế.
Trong thiết kế kết cấu nhà cao tầng việc chọn giải pháp kết cấu có liên quan đến

vấn đề bố trí mặt bằng, hình thể khối đứng, độ cao tầng, thiết bị điện, đường ống, yêu cầu
thiết bị thi công, tiến độ thi công, đặc biệt là giá thành công trình và sự hiệu quả của kết
cấu mà ta chọn.
2.2. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU PHẦN THÂN :
2.2.1. Giải pháp kết cấu :
Công trình cao ốc 25 BIS Nguyễn Thị Minh Khai được sử dụng hệ chịu lực chính là hệ
kết cấu chịu lực khung vách hỗn hợp đồng thời kết hợp với lõi cứng được bố trí ở giữa
công trình.
Sơ đồ làm việc khung giằng : Khung cùng tham gia chịu tải trọng ngang và tải trọng
đứng với kết cấu chịu lực cơ bản khác (vách, lõi…). Trường hợp này khung có liên kết
cứng tại các nút khung cứng.
- Cấu tạo: Hệ kết cấu này là sự phát triển của hệ kết cấu khung - lõi, lúc này tường của
công trình thường sử dụng vách cứng.
- Ưu điểm: Hệ kết cấu này có độ cứng chống uốn và chống xoắn rất lớn đối với tải trọng
gió.
- Hệ kết cấu này thích hợp với những công trình cao trên 40m, tuy nhiên hệ kết cấu này
đòi hỏi thi công phức tạp hơn, tốn nhiều vật liệu, mặt bằng bố trí không linh hoạt.
 Hệ kết cấu chịu lực nằm ngang :
- Trong nhà cao tầng, hệ kết cấu nằm ngang( sàn, sàn dầm) có vai trò:
• Tiếp nhận tải trọng thẳng đứng trực tiếp tác dụng lên sàn( tải trọng bản thân sàn,
người đi lại làm việc trên sàn, thiết bị đặt trên sàn…)và truyền vào các hệ chịu lực
thẳng đứng để truyền xuống móng, xuống đất nền
• Đóng vai trò như một mảng cứng liên kết các cấu kiện chịu lực theo phương đứng
để chúng làm việc đồng thời với nhau.
- Nhà cao tầng cần có mặt bằng đơn giản, tốt nhất là lựa chọn mặt bằng có tính chất dối
xứng cao. Trong các trường hợp ngược lại công trình cần được phân ra các phần khác
nhau để mỗi phần đều có hình dạng đơn giản.
NGUYỄN ĐỨC NGỌC SƠN-XDDD&CN2 K50 Page 9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XDDD&CN
- Các bộ phận kết cấu chịu lực chính của nhà cao tầng như vách , khung, lõi cần được bố trí

đối xứng. Trong trường hợp các kết cấu này không thể bố trí đối xứng thì cần phải có các
biện pháp đặc biệt chống xoắn cho công trình theo phương đứng.
 Hệ kết cấu chịu lực thẳng đứng :
Kết cấu chịu lực thẳng đứng có vai trò rất lớn trong kết cấu nhà cao tầng quyết định
gần như toàn bộ giải pháp kết cấu. Trong nhà cao tầng kết cấu chịu thẳng đứng có vai
trò:
• Cùng với dầm, sàn tạo thành hệ khung cứng, nâng đỡ các phần không chịu lực của
công trình tạo nên không gian bên trong đáp ứng nhu cầu sử dụng.
• Tiếp nhận tải trọng từ dầm, sàn để truyền xuống móng, xuống nền đất.
• Tiếp nhận tải trọng ngang tác dụng lên công trình ( Phân phối giữa các cột, vách
và truyền xuống móng)
• Giữ vai trò ổn định tổng thể công trình, hạn chế dao động, hạn chế gia tốc đỉnh và
chuyển vị đỉnh
Độ cứng của kết cấu theo phương thẳng đứng cần phải được thiết kế đều hoặc thay đổi
giảm dần lên phía trên.
2.2.2. Vật liệu sử dụng cho công trình :
Vật liệu sử dụng cho kết cấu công trình là bê tông cốt thép.
- Ưu điểm: Khắc phục được một số nhược điểm của kết cấu thép như thi công đơn giản
hơn, vật liệu rẻ hơn, bền với môi trường và nhiệt độ. Ngoài ra nhờ sự làm việc chung
giữa 2 loại vật liệu ta có thể tận dụng được tính chịu nén tốt của bê tông và chịu kéo tốt
của cốt thép.
- Nhược điểm: Kích thước cấu kiện lớn, tải trọng bản thân của công trình tăng nhanh theo
chiều cao khiến cho việc lựa chọn các giải pháp kết cấu để xử lý là phức tạp.
 Lựa chọn vật liệu kết cấu :
Bê tông B25 (M350)
R
b
= 14,5 Mpa
R
bt

=1,05 MPa
E
b
= 30000 Mpa
ξ
R
= 0,593
α
R
= 0,417
Cốt thép AI (Ø < 10mm)
R
s
= R
sc
= 225 Mpa
R
sw
= 175 Mpa (cường độ
chịu kéo tính toán)
E
s
= 210 000 Mpa
Cốt thép AII (Ø > 12mm)
R
s
= R
sc
= 280 Mpa
R

sw
= 225 Mpa
E
s
= 210 000 Mpa
Mô đun đàn hồi của bê tông: xác định theo điều kiện bê tông nặng, khô cứng trong
điều kiện tự nhiên. Với cấp độ bền B25 thì E
b
= 30000MPa.
Thép làm cốt thép cho cấu kiện bê tông cốt thép dùng loại thép sợi thông thường theo
tiêu chuẩn TCVN 2737 - 1995. Cốt thép chịu lực cho các dầm, cột dựng nhóm CII, CIII,
cốt thép đai, cốt thép giá, cốt thép cấu tạo và thép dùng cho bản sàn dựng nhóm CI.
2.2.3 Kích thước các cấu kiện của công trình :
Ta chọn sơ bộ kích thước các cấu kiện của công trình :
NGUYỄN ĐỨC NGỌC SƠN-XDDD&CN2 K50 Page 10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XDDD&CN
2.2.3.1. Chọn chiều dày bản sàn :
Chiều dày bản sàn chọn theo công thức:
(D = 0,8 ÷ 1,4 ; m = 40 ÷ 45 đối với bản kê 4 cạnh)
Chọn D = 1,1 ; m = 40
Chọn ô sàn lớn nhất có L
1
= 5,05 m

Chọn sàn dày 0,12 m
2.2.3.2. Chọn kích thước tiết diện dầm :
- Chiều cao tiết diện dầm :
+Đối với dầm chính m
d
= (8 ÷ 12), L

d
= 10,1 (m)

 Chọn h
d
=0,8 (m)
+Đối với dầm phụ m
d
= (12 ÷ 20), L
d
= 10,1 (m)

 Chọn h
d
= 0,6 (m)
- Chọn bề rộng tiết diện dầm :
+Đối với dầm chính.

 Chọn b
d
= 0,4 (m)
+Đối với dầm phụ.

 Chọn b
d
= 0,3 m
2.2.3.3 Chọn chiều dày sơ bộ vách cứng :
Chiều dày thành vách được chọn theo TCXD 198-1997 (Mục 4.4.1, TCXD 198-
1997) thì chiều dày thành vách chọn không nhỏ hơn 150 và không nhỏ hơn 1/20 chiều
cao tầng, tức là:

NGUYỄN ĐỨC NGỌC SƠN-XDDD&CN2 K50 Page 11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XDDD&CN
-
Trong đó:
H
t
= 3600 mm là chiều cao tầng đang xét.
b: chiều dày vách cứng.
Ta chọn chiều dày vách thang máy và cầu thang có chiều dày 400 mm và 30 mm
cho vách ngăn giữa bốn buồng thang máy.
2.2.3.4 Chọn kích thước sơ bộ cho cột :
Đối với đồ án này giả thiết tải trọng phân bố trên sàn là 1 2T/m
2
 Chọn : q = 1,3 T/m
2
= 13 kN/m
2

 Tính cho cột tầng hầm 2 : m
s
=18
+ Cột tại vị trí góc có :

k
t
= 1,4 ;
với k
t :
hệ số xét đến ảnh hưởng moment uốn, hàm lượng cốt thép
F

s
: diện tích mặt sàn truyền tải trọng lên cột đang xét

Diện truyền tải lên cột góc
 Chọn 80 x 80 = 6400 cm
2
+ Cột tại vị trí biên có :
k
t
= 1,4 ;
NGUYỄN ĐỨC NGỌC SƠN-XDDD&CN2 K50 Page 12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XDDD&CN
Diện truyền tải lên cột biên
 Chọn 100 x 100 = 10000 cm
2
 Thay đổi tiết diện cho cột :
+ Vì cột góc và cột biên khi càng lên cao sẽ càng chịu moment lớn và phải chịu thêm
moment lệch tâm. Do đó ta nên hạn chế thay đổi diện tích các cột góc và cột biên.
+ Đối với cột biên ta chọn sơ bộ như sau:
Tầng hầm 2 đến tầng 3 tiết diện cột : 1000X1000 mm
Tầng 4 đến tầng 8 tiết diện cột : 900 x 900 mm
Tầng 9 đến tầng 15 tiết diện cột : 800 x 800 mm
+ Đối với cột góc ta không thay đổi tiết diện
2.2.4. Mặt bằng kết cấu sàn nhà :
Chọn phương án sàn sườn toàn khối BTCT
- Cấu tạo: Hệ kết cấu sàn bao gồm dầm chính, phụ, bản sàn.
- Ưu điểm: Lý thuyến tính toán và kinh nghiệm tính toán khá hoàn thiện, thi công đơn
giản, được sử dụng phổ biến ở nước ta với công nghệ thi công phong phú nên thuận tiện
cho việc lựa chọn phương tiện thi công. Chất lượng đảm bảo do đã có nhiều kinh
nghiệm thiết kế và thi công trước đây.

- Nhược điểm: Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn rất lớn khi vượt khẩu độ lớn, phải
sử dụng hệ dầm phụ bố trí nhỏ lẻ với những công trình không có hệ thống cột giữa, dẫn
đến chiều cao thông thuỷ mỗi tầng thấp hoặc phải nâng cao chiều cao tầng không có lợi
cho kết cấu khi chịu tải trọng ngang. Không gian kiến trúc bố trí nhỏ lẻ, khó tận dụng.
Công tác lắp dựng ván khuôn tốn nhiều chi phí thời gian và vật liệu.
NGUYỄN ĐỨC NGỌC SƠN-XDDD&CN2 K50 Page 13
Vữa trát
Bê tông cốt thép
Vữa lót
Gạch Ceramic
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XDDD&CN
Mặt bằng kết cấu sàn tầng điển hình
CHƯƠNG 3
TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CÔNG TRÌNH
3.1. TẢI TRỌNG THƯỜNG XUYÊN :
3.1.1. Tải trọng phân bố đều trên sàn :
 Tĩnh tải :
Bảng 3.1 Số liệu tính toán các lớp cấu tạo sàn sinh hoạt
STT Vật liệu
Trọng lượng
tiêu chuẩn
(kN/m3)
Hệ số vượt
tải
1 Bê tông cốt thép 25 1.1
3 Gạch xây 18 1.1
5 Vữa xi măng 18 1.2
6 Trần thạch cao 0.01 kN/m² 1.3
7 Hệ thống thiết kế điện nước, kỹ thuật 0.03 kN/m² 1.3
Trong đó hệ số vượt tải lấy theo bảng 1 TCVN 2737 – 1995 : tải trọng và tác động – tiêu

chuẩn thiết kế.
+ Các lớp cấu tạo sàn như sau :

NGUYỄN ĐỨC NGỌC SƠN-XDDD&CN2 K50 Page 14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XDDD&CN
+ Tĩnh tải các lớp cấu tạo sàn văn phòng, kho, hành lang
Bảng 3.2 Tĩnh tải sàn dày 120mm
Cấu tạo Dày
(m)
Trọng lượng
tiêu chuẩn
(kN/m3)
Tải trọng
tiêu chuẩn
(kN/m2)
Hệ số
vượt
tải
Tải tính
toán
(kN/m2)
Lớp ceramic 0.01 20 0.2 1.1 0.22
Lớp vữa lót 0.03 18 0.54 1.2 0.65
Bản BTCT 0.12 25
3
1.1 3.3
Lớp vữa trát 0.02 18 0.36 1.2 0.43
Trần treo 0.01 1.3 0.13
Hệ thống điện
nước, kỹ thuật

0.03
1.3 0.39
Tổng g
tc
=4.14 g
tt
= 5.12
Bảng 3.3 Tổng kết tĩnh tải tác dụng lên các ô sàn vệ sinh
Cấu tạo
Dày
(cm)
Trọng
lượng tiêu
chuẩn
(kN/m3)
Tải trọng
tiêu chuẩn
(kN/m2)
Hệ số
vượt tải
Tải tính
toán
(kN/m2)
Lớp gạch nhám nước 0.02 22.5 0.45 1.1 0.50
Lớp vữa lót 0.03 18 0.54 1.2 0.65
Lớp chống thấm 0.03 20 0.6 1.2 0.72
Bản BTCT 0.12 25 3 1.1 3.3
Lớp vữa trát 0.015 18 0.27 1.2 0.32
Trần treo 0.01 1.3 0.13
Hệ thống điện nước, kỹ

thuật
0.03
1.3 0.39
Tổng g
tc
= 4.9 g
tt
= 6.01
Bảng 3.4. Tổng tải phân bố trên các ô sàn
Kí hiệu ô Chức năng Tĩnh tải tính toán g
tt
(kN/m
2
) Hoạt tải tính Tổng tải tính
NGUYỄN ĐỨC NGỌC SƠN-XDDD&CN2 K50 Page 15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XDDD&CN
sàn
toán
p
tt
(kN/m
2
)
toán
q
tt
(kN/m
2
)
Trọng lượng

bản thân các
lớp cấu tạo sàn
Tĩnh tải
tường qui về
tải phân bố
1 Văn phòng làm việc 5.12 0.00 2.4 7.52
2 Văn phòng làm việc 5.12
0.00
2.4 7.52
3
Văn phòng làm việc có
vệ sinh
6.01
0.00
2.4 7.52
4 Văn phòng làm việc 5.12
0.00
2.4 7.52
5 Văn phòng làm việc 5.12
0.00
2.4 7.52
6 Sảnh thang bộ 5.12
0.00
3.6 7.52
7 Khu sinh hoạt có vệ sinh 6.01
0.00
2.4 7.52
8 Sảnh thang máy 5.12
0.00
3.6 8.72

9 Văn phòng làm việc 5.12
0.00
2.4 7.52
10 Văn phòng làm việc 5.12
0.00
2.4 7.52
11 Văn phòng làm việc 5.12 0.00 2.4 7.52
12 Sảnh thang bộ 5.12 0.00 3.6 8.41
13 Phòng phục vụ 5.12 0.00 2.4 8.41
3.1.2. Tải trọng do tường xây :
+ Tải trọng phân bố do kết cấu bao che gây ra trên sàn :
Tải trọng bản thân tường ngăn :

Trong đó : hệ số độ tin cậy n
t
= 1.3
Chiều cao tường: h
t
= h – h
b
= 3.6 – 0.12 = 3.48m
Chiều dày tường:
0.1( )
t
b m
=

Trọng lượng riêng của tường:
3
18( / ).

t
kN m
γ
=
Ta có
3.2. HOẠT TẢI SỬ DỤNG :
Hoạt tải sử dụng được xác định tùy vào công năng sử dụng của ô bản, lấy theo
TCVN 2737 – 1995. Kết quả được thể hiện trong bảng sau.
Bảng 3.4 Hoạt tải sử dụng
STT Khu vực
Hoạt tải tiêu chuẩn (kN/m²)
Hệ số vượt tải
Toàn phần Phần dài hạn
1 Văn phòng làm việc 2.0 1.0 1.2
2 Phòng hội họp 4.0 1.4 1.2
3 Buồng vệ sinh 2.0 0.7 1.2
NGUYỄN ĐỨC NGỌC SƠN-XDDD&CN2 K50 Page 16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XDDD&CN
4 Ban công 2.0 0.7 1.2
6 Sảnh, cầu thang, hành lang 3.0 1.0 1.2
3.3. TẢI TRỌNG GIÓ :
3.3.1. Thành phần tĩnh của tải trọng gió :
- Khu vực nội thành TP Hồ Chí Minh thuộc vùng II-A, áp lực gió tiêu chuẩn
W
o
= 0.95 kN/m
2
Vì nằm trong vùng II-A nên áp lực gió tiêu chuẩn được giảm xuống 0.12 KN/m
2
( Theo TCXD 2737-1995). Do đó W

o
= 0.95 – 0.12 = 0.83 kN/m
2
- Hệ số khí động : c = c
đ
+ c
h
= 0.8 + 0.6 = 1.4
+ Gió đẩy : c
đ
= 0.8
+ Gió hút : c
h
= 0.6
Bảng 3.5. Gió tĩnh tác dụng vào công trình
Tầng
Chiều cao
tầng h
t
(m)
Bề rộng đón
gió phương
X D
x
(m)
Bề rộng đón
gió phương Y
D
y
(m)

Cao trình
sàn z
j
(m)
Hệ số độ
cao k
Thành phần tĩnh W
j
(KN)
Phương X Phương Y
1 5 22,8 27,8 5 1,070
146,28 178,35
2 3,6 22,8 27,8 8,6 1,149
131,53 160,37
3 3,6 22,8 27,8 12,2 1,206
138,08 168,35
4 3,6 22,8 27,8 15,8 1,248
142,84 174,16
5 3,6 22,8 27,8 19,4 1,284
146,96 179,18
6 3,6 22,8 27,8 23 1,314
150,39 183,37
7 3,6 22,8 27,8 26,6 1,343
153,69 187,39
8 3,6 22,8 27,8 30,2 1,371
156,94 191,35
9 3,6 22,8 27,8 33,8 1,393
159,41 194,37
10 3,6 22,8 27,8 37,4 1,414
161,88 197,38

11 3,6 22,8 27,8 41 1,434
164,12 200,12
12 3,6 22,8 27,8 44,6 1,448
165,77 202,13
13 3,6 22,8 27,8 48,2 1,463
167,42 204,14
14 3,6 22,8 27,8 51,8 1,477
169,07 206,15
15 3,6 22,8 27,8 55,4 1,492 175,46 213,94
ST 3,8 22,8 27,8 59,2 1,507 130,54 159,17
KT 1,65 22,8 27,8 60,85 1,513 39,67 48,37
Mái 2,75 15,6 22,4 63,6 1,521 90,97 130,63
3.3.2. Thành phần động của tải trọng gió :
Theo TCVN thành phần động tải trọng gió phải kể đến đối với nhà nhiều tầng cao trên
40m.
NGUYỄN ĐỨC NGỌC SƠN-XDDD&CN2 K50 Page 17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XDDD&CN
Cao ốc văn phòng 25BIS Nguyễn Thị Minh Khai có chiều cao nhà H = 63.6m > 40m
=> Cần tính toán áp lực gió động.
 Tính toán đặc điểm động lực công trình
- Theo TCVN 2737-1995 và TCXD 229-1999, thành phần động của tải trọng gió chủ yếu
xét theo dạng dao động thứ nhất của mô hình thanh công xôn. Gió động của công trình
được tính theo 2 phương X và Y, vì vậy ta cần phân tích để tìm tần số dao động riêng
theo từng phương. Sử dụng phần mềm ETABS để phân tích dao động của công trình
theo từng phương, khi cho công trình dao động theo phương X thì khống chế - chuyển
vị theo phương Y và ngược lại
- Sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn, khảo sát công trình với 12 mode dao động. Sau
khi giải bằng Etabs, ta có các tần số dao động cơ bản của công trình được trình bày
trong bảng 3.6 bên dưới
 Giá trị giới hạn tần số f

L
Giá trị giới hạn f
L
được cho trong bảng 2 TCXD 229 - 1999 phụ thuộc vào độ
giảm lôga
Nhà bê tông cốt thép (sử dụng đường cong 1), độ giảm lôga

= 0.3, vùng áp
lực gió II cho f
L
= 1.3 (Hz)
Bảng 3.6 Chu kỳ dao động ứng với các Mode dao động
Dạng
dao
động
Chu kỳ
T (s)
Tần số f
(Hz)
Tần số giới
hạn f
L
(Hz)
Phương dao
động
So sánh Ghi chú
1 1,50 0,66 1.3 Phương X f<f
L
Tính
2 1,46 0,68 1.3 Phương Y f<f

L
Tính
3 1,13 0,88 1.3 Xoắn Z f<f
L
Không Tính
4 0,46 2,16 1.3 Phương Y f>f
L
Không Tính
5 0,40 2,45 1.3 Phương Y f>f
L
Không Tính
6 0,35 2,83 1.3 Xoắn Z f>f
L
Không tính
7 0,27 3,57 1.3 Phương X f>f
L
Không tính
8 0,24 4,05 1.3 Phương Y f>f
L
Không tính
9 0,19 5,19 1.3 Xoắn Z f>f
L
Không tính
10 0,16 6,04 1.3 Phương X f>f
L
Không tính
11 0,14 6,78 1.3 Phương Y f>f
L
Không tính
12 0,14 7,02 1.3 Xoắn Z f>f

L
Không tính
So sánh với tần số giới hạn ; ta có:
Vậy ta phải tính toán gió động cho công trình với 3 dạng dao động đầu tiên.
Từ mô hình ta có kết quả:
- Mode 1: dao động theo phương X
NGUYỄN ĐỨC NGỌC SƠN-XDDD&CN2 K50 Page 18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XDDD&CN
- Mode 2: dao động theo phương Y
- Mode 3: dao động xoắn
=> Ta chỉ tính gió động theo hai mode 1 và 2.
3.3.2.1
Theo phương X :

Mode Period Tần số (f)
1 1,509 0,663
Chu kỳ dao động: →
Ta có :
Xét trong mp ZOY ta có:

= 22,8 x 0,4 = 9,12 (m) và
Nội suy ta có : ν
i
= ν
1
= 0.7388
Xác định các giá trị : W
pj
(X), ψ
1

và W
pij
(X).
Bảng 3.7 Xác định W
pj
(X):

STT TẦNG Htầng Z (m)
Wj(X)
(kN)
ζ
1
ν
1=
ν
i
(OX)
Wpj
(X)
kN
1 1 5 5
116,20
0,318 0,7388 28,64
2 2 3,6 8,6 124,33 0,307 0,7388 24,86
3 3 3,6 12,2 133,51 0,300 0,7388 25,50
4 4 3,6 15,8 140,14 0,295 0,7388 25,94
5 5 3,6 19,4 145,02 0,290 0,7388 26,24
6 6 3,6 23 149,20 0,287 0,7388 26,57
7 7 3,6 26,6 152,69 0,284 0,7388 26,88
8 8 3,6 30,2 156,06 0,282 0,7388 27,24

9 9 3,6 33,8 159,31 0,279 0,7388 27,39
10 10 3,6 37,4 161,87 0,277 0,7388 27,60
11 11 3,6 41 164,31 0,275 0,7388 27,79
12 12 3,6 44,6 166,63 0,273 0,7388 27,86
13 13 3,6 48,2 168,26 0,272 0,7388 28,04
14 14 3,6 51,8 170,00 0,270 0,7388 28,10
15 15 3,6 55,4 171,63 0,269 0,7388 29,07
16 ST 3,8 59,2 173,37 0,267 0,7388 21,46
17 KT 1,65 60,85 175,11 0,267 0,7388 17,40
NGUYỄN ĐỨC NGỌC SƠN-XDDD&CN2 K50 Page 19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XDDD&CN
18 Mái 2,75 63,6 175,81 0,266 0,7388 14,90
Bảng 3.8 Xác định ψ
1
:
ST
T
TẦNG Ht yji
Wpj(
X)
kN
yji ×
Wpj
( X)
yji^2
Mass
X
(kN)
yji^2 ×
MassX

ψ
1
1 Mái 2,75 0,0218 14,90 0,3248 4,75E-04 21,51 0,0102
29,737
2 KT 1,65 0,0218 11,90 0,2594 4,75E-04 44,67 0,0212
3 ST 3,8 0,0207 21,46 0,4442 4,28E-04 53,62 0,0230
4 15 3.6 0,0194 29,07 0,5640 3,76E-04 59,10 0,0222
5 14 3.6 0,0184 28,10 0,5170 3,39E-04 58,54 0,0198
6 13 3.6 0,0173 28,04 0,4851 2,99E-04 58,54 0,0175
7 12 3.6 0,0162 27,86 0,4513 2,62E-04 58,54 0,0154
8 11 3.6 0,0149 27,79 0,4141 2,22E-04 58,54 0,0130
9 10 3.6 0,0136 27,60 0,3754 1,85E-04 58,54 0,0108
10 9 3.6 0,0123 27,39 0,3369 1,51E-04 58,54 0,0089
11 8 3.6 0,011 27,24 0,2996 1,21E-04 59,06 0,0071
12 7 3.6 0,0096 26,88 0,2580 9,22E-05 59,69 0,0055
13 6 3.6 0,0082 26,57 0,2179 6,72E-05 59,69 0,0040
14 5 3.6 0,0069 26,24 0,1811 4,76E-05 59,69 0,0028
15 4 3.6 0,0055 25,94 0,1427 3,03E-05 59,69 0,0018
16 3 3,6 0,0042 25,50 0,1071 1,76E-05 60,29 0,0011
17 2 3,6 0,003 24,86 0,0746 9,00E-06 60,98 0,0005
18 1 5 0,0019 28,64 0,0544 3,61E-06 65,43 0,0002
TỔNG 5,5076 0,1852
Bảng 3.9
Xác định W
pij
(X):
STT TẦNG Htầng ξ
1
ψ
1

yji
(OX)
Mass X
(kN)
Wpij ( X)
(kN)
1 Mái 2.75 1.8 29.737
0,0218 21,51
25,1
2 KT 1.65 1.8 29,737 0,0218 44,67 52,1
3 ST 3.8 1.8 29,737 0,0207 53,62 59,4
4 15 3.6 1.8 29,737 0,0194 59,10 61,4
5 14 3.6 1.8 29,737 0,0184 58,54 57,7
6 13 3.6 1.8 29,737 0,0173 58,54 54,2
NGUYỄN ĐỨC NGỌC SƠN-XDDD&CN2 K50 Page 20
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XDDD&CN
7 12 3.6 1.8 29,737 0,0162 58,54 50,8
8 11 3.6 1.8 29,737 0,0149 58,54 46,7
9 10 3.6 1.8 29,737 0,0136 58,54 42,6
10 9 3.6 1.8 29,737 0,0123 58,54 38,5
11 8 3.6 1.8 29,737 0,011 59,06 34,8
12 7 3.6 1.8 29,737 0,0096 59,69 30,7
13 6 3.6 1.8 29,737 0,0082 59,69 26,2
14 5 3.6 1.8 29,737 0,0069 59,69 22,0
15 4 3.6 1.8 29,737 0,0055 59,69 17,6
16 3 3.6 1.8 29,737 0,0042 60,29 13,6
17 2 3.6 1.8 29,737 0,003 60,98 9,8
18 1 3.8 1.8 29,737 0,0019 65,43 6,7
3.3.2.2
Theo phương Y:

Mode Period Tần số (f)
2 1,462283 0,6839
Chu kỳ dao động: →
Ta có :
Xét trong mp ZOY ta có: =D =27,8 (m) và
Nội suy ta có : ν
i
= ν
2
= 0.679
Xác định các giá trị : W
pj
(X), ψ
1
và W
pij
(X).
Bảng 3.10 Xác định W
pj
(Y):

STT TẦNG Htầng Z (m)
Wj (Y)
(kN)
ζ
2
ν
2=
ν
i

(OY)
Wpj
(Y)
kN
1 1 5 5 124,33 0,318 0,679 50,78
2 2 3,6 8,6 133,51 0,307 0,679 27,87
3 3 3,6 12,2 140,14 0,300 0,679 28,59
4 4 3,6 15,8 145,02 0,295 0,679 29,09
5 5 3,6 19,4 149,20 0,290 0,679 29,42
6 6 3,6 23 152,69 0,287 0,679 29,80
7 7 3,6 26,6 156,06 0,284 0,679 30,14
8 8 3,6 30,2 159,31 0,282 0,679 30,55
NGUYỄN ĐỨC NGỌC SƠN-XDDD&CN2 K50 Page 21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XDDD&CN
9 9 3,6 33,8 161,87 0,279 0,679 30,71
10 10 3,6 37,4 164,31 0,277 0,679 30,95
11 11 3,6 41 166,63 0,275 0,679 31,16
12 12 3,6 44,6 168,26 0,273 0,679 31,23
13 13 3,6 48,2 170,00 0,272 0,679 31,44
14 14 3,6 51,8 171,63 0,270 0,679 31,51
15 15 3,6 55,4 173,37 0,269 0,679 32,59
16 ST 3,8 59,2 175,11 0,267 0,679 24,06
17 KT 1,65 60,85 175,81 0,267 0,679 19,51
18 Mái 2,75 63,6 176,74 0,266 0,679 19,68
Bảng 3.11 Xác định ψ
2
:
ST
T
TẦNG

Htần
g
yji
Wpj
(Y)
kN
yji ×
Wpj
(Y)
yji^2
Mass
Y
(kN)
yji^2 x
MassY
ψ
2
1 Mái 2.75 0,0423 19,68 0,8323 1,79E-03 21,51 0,038493
17,951
2 KT 1.65 0,0407 19,51 0,7939 1,66E-03 44,67 0,073995
3 ST 3.8 0,04 24,06 0,9626 1,60E-03 53,62 0,085789
4 15 3.6 0,0379 32,59 1,2352 1,44E-03 59,10 0,084893
5 14 3.6 0,0358 31,51 1,1280 1,28E-03 58,54 0,075025
6 13 3.6 0,0336 31,44 1,0564 1,13E-03 58,54 0,066087
7 12 3.6 0,0313 31,23 0,9776 9,80E-04 58,54 0,057349
8 11 3.6 0,0289 31,16 0,9004 8,35E-04 58,54 0,048892
9 10 3.6 0,0263 30,95 0,8139 6,92E-04 58,54 0,040490
10 9 3.6 0,0237 30,71 0,7278 5,62E-04 58,54 0,032880
11 8 3.6 0,0211 30,55 0,6445 4,45E-04 59,06 0,026296
12 7 3.6 0,0184 30,14 0,5545 3,39E-04 59,69 0,020208

13 6 3.6 0,0157 29,80 0,4678 2,46E-04 59,69 0,014712
14 5 3.6 0,013 29,42 0,3825 1,69E-04 59,69 0,010087
15 4 3.6 0,0105 29,09 0,3054 1,10E-04 59,69 0,006581
16 3 3.6 0,008 28,59 0,2287 6,40E-05 60,29 0,003858
17 2 3.6 0,0058 27,87 0,1616 3,36E-05 60,98 0,002052
18 1 3.8 0,0037 50,78 0,1879 1,37E-05 65,43 0,000896
TỔNG 12,36 0,6885
NGUYỄN ĐỨC NGỌC SƠN-XDDD&CN2 K50 Page 22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XDDD&CN
Bảng 3.12
Xác định W
pij
(Y):
STT TẦNG Htầng ξ
2
Ψ
2
yji
(OY)
Mass
Y
(kN)
Wpij ( Y)
(kN)
1 Mái 2.75 1.78 17,951 0,0423 21,51 17,31
2 KT 1.65 1.78 17,951 0,0407 44,67 36,23
3 ST 3.8 1.78 17,951 0,04 53,62 42,62
4 15 3.6 1.78 17,951 0,0379 59,10 44,69
5 14 3.6 1.78 17,951 0,0358 58,54 42,18
6 13 3.6 1.78 17,951 0,0336 58,54 39,91

7 12 3.6 1.78 17,951 0,0313 58,54 37,45
8 11 3.6 1.78 17,951 0,0289 58,54 34,80
9 10 3.6 1.78 17,951 0,0263 58,54 31,97
10 9 3.6 1.78 17,951 0,0237 58,54 28,94
11 8 3.6 1.78 17,951 0,0211 59,06 26,15
12 7 3.6 1.78 17,951 0,0184 59,69 23,34
13 6 3.6 1.78 17,951 0,0157 59,69 20,06
14 5 3.6 1.78 17,951 0,013 59,69 16,78
15 4 3.6 1.78 17,951 0,0105 59,69 13,69
16 3 3.6 1.78 17,951 0,008 60,29 10,71
17 2 3.6 1.78 17,951 0,0058 60,98 7,88
18 1 3.6 1.78 17,951 0,0037 65,43 5,50
 Tải trọng gió theo hai phương :
Bảng 3.13 Tải trọng gió theo hai phương
TẦNG
Wj
(X)
(kN)
Wj
(Y)
(kN)
Wpij (
X)
(kN)
Wpij
( Y)
(kN)
GX
TRAI
(kN)

GX
PHAI
(kN)
GY
TRAI
(kN)
GY
PHAI
(kN)
Mái 176,74 176,74 30,1 20,77 206,9 -206,9 197,51 -197,51
KT 175,81 175,81 62,5 43,47 238,4 -238,4 219,28 -219,28
ST 175,11 175,11 71,3 51,14 246,4 -246,4 226,25 -226,25
15 173,37 173,37 73,6 53,62 247,0 -247,0 226,99 -226,99
14 171,63 171,63 69,2 50,62 240,8 -240,8 222,25 -222,25
13 170 170 65,0 47,89 235,0 -235,0 217,89 -217,89
NGUYỄN ĐỨC NGỌC SƠN-XDDD&CN2 K50 Page 23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XDDD&CN
12 168,26 168,26 60,9 44,94 229,2 -229,2 213,20 -213,20
11 166,63 166,63 56,0 41,76 222,7 -222,7 208,39 -208,39
10 164,31 164,31 51,1 38,36 215,4 -215,4 202,67 -202,67
9 161,87 161,87 46,2 34,73 208,1 -208,1 196,60 -196,60
8 159,31 159,31 41,7 31,38 201,0 -201,0 190,69 -190,69
7 156,06 156,06 36,8 28,00 192,9 -192,9 184,06 -184,06
6 152,69 152,69 31,4 24,07 184,1 -184,1 176,76 -176,76
5 149,2 149,2 26,5 20,13 175,7 -175,7 169,33 -169,33
4 145,02 145,02 21,1 16,43 166,1 -166,1 161,45 -161,45
3 140,14 140,14 16,3 12,86 156,4 -156,4 153,00 -153,00
2 133,51 133,51 11,8 9,46 145,3 -145,3 142,97 -142,97
1 124,33 124,33 8,0 6,60 132,3 -132,3 130,93 -130,93
3.4 . TẢI TRỌNG ĐỘNG ĐẤT :

 Đặc điểm công trình xây dựng:
− Địa điểm xây dựng: Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh ; Loại nền đất: loại C
− Hệ số tầm quan trọng: γ
1
= 1,0
− Đặc điểm kết cấu: Hệ khung nhiều tầng.
 Các thông số dẫn xuất:(Tra trong tiêu chuẩn 375-2006)
Thông số Giá trị Đơn vị Ghi chú
- Gia tốc nền quy đổi
agR
o 0,0846 Bảng tra Phụ lục I
- Gia tốc nền a
gR
0,8299 m/s
2
a
gR
= a
gRo
.g
- Gia tốc nền thiết kế ag
0,8299 m/s
2
a
g
= a
gR

1
- Thông số xác định phổ

S
1,15 Bảng 3.2
TB
0,2 s Bảng 3.2
TC
0,6 s Bảng 3.2
TD
2 s Bảng 3.2
- Hệ số ứng xử q
3,9 Theo mục 5.2.2.2
- Hệ số xác định cận dưới b
0,2 Theo mục 3.2.2.5
 Khối lượng hữu hiệu ,được tính theo công thức sau:
;
Với : S
x,i
, S
y,j
là chuyển vị theo OX, OY của khối m
j
trong dạng dao động cơ bản
Theo phương X Theo phương Y
NGUYỄN ĐỨC NGỌC SƠN-XDDD&CN2 K50 Page 24
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XDDD&CN
Mode Period
Mhh
(kN.s²/m)
%Mhh Mode Period
Mhh
(kN.s²/m)

%Mhh
1 1,5091 325,04 25,78 1 1,5091 491,35 38,96
2 1,4623 120,24 9,53 2 1,4623 686,63 54,45
3 1,1359 753,22 59,73 3 1,1359 8,02 0,64
4 0,4616 128,91 10,22 4 0,4616 55,12 4,37
5 0,4066 4,24 0,34 5 0,4066 177,78 14,10
6 0,3530 - - 6 0,3530 - -
7 0,2798 216,74 17,19 7 0,2798 1,06 0,08
8 0,2467 106,22 8,42 8 0,2467 7,74 0,61
9 0,1924 0,73 0,06 9 0,1924 75,29 5,97
10 0,1653 12,01 0,95 10 0,1653 0,28 0,02
11 0,1474 36,70
2,91
11 0,1474 0,19 0,02
12 0,1423 45,91
3,64
12 0,1423 6,04 0,48
Tổng khối lượng của kết cấu : M = 1261,03 ( kN.s
2
/m)
3.4.1 Xác định số tần số cần tính động đất :
Số tần số cần tính thõa điều kiện sau: tổng các khối lượng nhữu hiệu của các dạng
dao động được xét chiếm ít nhất 90% tổng khối lượng của kết cấu.
 Theo phương X:
Ʃ %M
hh
của mode 3,4,7,11 là: 59,73 + 10,22 + 17,19 + 2,91 = 90,05 % > 90 %
Vậy : Số dạng dao động được xét đến theo phương X: 4 ( Mode 3,4 ,7,11 )
 Theo phương Y :
Ʃ %M

hh
của mode 1,2,5,9 là: 38,96 + 54,45 + 14,01 + 5,97 = 113,48 % > 90 %
Vậy : Số dạng dao động được xét đến theo phương Y: 4 ( Mode 1,2,5,9 )
3.4.2 Tính toán động đất theo phương X của mỗi dạng dao động được xét:
Mode 3: T
3
= 1,5091 ( s)
DẠNG DAO ĐỘNG CƠ BẢN 1 (Mode 3)
Giá trị phổ thiết kế:
NGUYỄN ĐỨC NGỌC SƠN-XDDD&CN2 K50 Page 25

×