Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Tiểu luận đa dạng sinh học: Đa dang hệ sinh thái trên thế giới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.79 MB, 35 trang )


Nhóm thực hiện:

Lê Mạnh Triết

Đặng Thị Thơm

Hoàng Thị Thanh Bình

Nguyễn Đình H ng

Phan Quang Thăng

Nguyễn Thị Hồng Thịnh
Đa dạng hệ sinh thái trên thế giới
Giáo viên h ớng dẫn: GS.TS Lê Trọng Cúc

Mét sè kh¸i niÖm
C¸c ®íi khÝ hËu trªn thÕ giíi
CÊu tróc cña hÖ sinh th¸i
§a d¹ng hÖ sinh th¸i theo ®íi khÝ hËu
+ HÖ sinh th¸i trªn c¹n
+ HÖ sinh th¸i d íi n íc
Néi dung b¸o c¸o

ĐA DẠNG SINH HỌC

Đa dạng sinh học là sự phong phú về nguồn gen, loài sinh vật và hệ sinh
thái. [Luật bảo vệ môi trường năm 2005]

“Đa dạng sinh học" lần đầu tiên được Norse và McManus (1980) định


nghĩa, bao hàm hai khái niệm có liên quan với nhau là: đa dạng di truyền
(tính đa dạng về mặt di truyền trong một loài) và đa dạng sinh thái (số
lượng các loài trong một quần xã sinh vật).

Các định nghĩa khác về Đa dạng sinh học:
+ Toàn bộ gen, các loài và các hệ sinh thái trong một vùng hoặc trên TG.
+ Tính đa dạng của sự sống dưới mọi hình thức, mức độ và mọi tổ hợp,
bao gồm đa dạng gen, đa dạng loài và đa dạng hệ sinh thái . [FAO]
+ Tính ĐD, trạng thái khác nhau về đặc tính hoặc chất lượng
(R.Patrick,1983)

A DNG H SINH THI

Đa dạng hệ sinh thái (ĐDHST) là tất cả mọi sinh cảnh, mọi quần xã
sinh vật và mọi quá trình sinh thái khác nhau, cũng nh sự biến đổi
trong từng hệ sinh thái [Bộ Tài nguyên Môi tr ờng].

ỏnh giỏ nh lng v tớnh a dng mc qun xó, ni c trỳ hoc HST
cũn nhiu khú khn v cú nhiu phng phỏp ỏnh giỏ khỏc nhau. Thc t
khú ỏnh giỏ c a dng h sinh thỏi cỏc cp khỏc ngoi cp khu
vc v vựng, v cng thng ch xem xột i vi thm thc vt.

a dng h sinh thỏi thng c ỏnh giỏ qua tớnh a dng cỏc loi
thnh viờn. Nú cú th bao gm:
+ ỏnh giỏ phong phỳ tng i ca cỏc loi khỏc nhau
+ ỏnh giỏ cỏc kiu dng ca loi

Do tm quan trng ca cỏc yu t ny khỏc nhau khi ỏnh giỏ tớnh a
dng ca cỏc khu vc khỏc nhau, nờn khụng cú mt ch s cú cn c chớnh
xỏc cho vic ỏnh giỏ tớnh a dng. iu ny rừ rng cú ý ngha quan trng

i vi vic xp hng cỏc khu vc khỏc nhau .

Cấu trúc theo thành phần

Sinh vật sản xuất

Sinh vật tiêu thụ

Sinh vật phân hủy

Các chất hữu cơ

Các chất vô cơ

Các yếu tố khí hậu
Cấu trúc của hệ sinh thái
Cấu trúc theo chức năng

Quá trình chuyển hóa năng l
ợng của hệ

Chuỗi thức ăn trong hệ

Các chu trình sinh địa hóa
diễn ra trong hệ

Sự phân hóa trong không
gian và thời gian

Các quá trình phát triển và

tiến hóa của hệ

Các quá trình tự điều chỉnh
+
+
=
Quần xã
sinh vật
Môi tr ờng
xung quanh
Năng l ợng
mặt trời
Hệ sinh thái

PHÂN BỐ ĐA DẠNG SINH HỌC TRÊN TOÀN CẦU
Màu đỏ: tính đa dạng cao
Màu xanh: tính đa dạng thấp

Các đới khí hậu trên thế
giới

Sự phân bố bức xạ trên trái đất phụ thuộc rõ rệt vào vĩ độ

Có nhiều cách để phân loại đới khí hậu

Tuy nhiên, việc phân đới theo vĩ độ vẫn đ ợc sử dụng do đơn
giản mà vẫn phản ánh đ ợc sự phân bố sinh vật trên trái đất.
Dựa vào thời gian nắng và độ dài ban ngày phân chia thành:
+
Nhiệt đới

+
Ôn đới
+
Hàn đới



Hệ sinh thái Hoang mạc (Desert)

Hệ sinh thái đài nguyên (Tundra)

Hệ sinh thái đồng cỏ (Glassland)
Thảo nguyên vùng nhiệt đới
Thảo nguyên vùng ôn đới

Hê sinh thái savan
Cỏ cao-cây gỗ thấp
Cỏ cao keo
Trảng cỏ khô không liên tục
Savan cây gỗ

Rừng lá kim (Taiga)

Rừng m a nhiệt đới (Tropical rain forest)

Các dang sống khác nh :
Saparan và rừng lá cứng
Rừng hiếm, có gai
Phân loại hệ sinh thái theo đới khí
hậu


Ph©n lo¹i hÖ sinh th¸i trªn thÕ giíi

Hệ sinh thái hoang mạc
là nơi thiếu các nhu cầu thiết yếu
cho sự sống. Sự hạn chế đó có thể
là do quá khô hạn, quá nóng hay
quá lạnh, tốc độ gió quá cao.
Thông th ờng l ợng m a tại các
hoang mạc rất thấp, d ới
250mm/năm.
Hệ sinh thái hoang mạc (Desert)

Các tính chất cơ bản của
hệ sinh thái hoang mạc

Khí hậu khắc nghiệt, mù
sinh tr ởng hạn chế, các sinh
vật phải thích nghi chuyên
hoá với các điều kiện môi tr
ờng bất lợi.

Các quần xã sinh vật có cấu trúc đơn giản, không có các cây
cao nên không có sự phân tầng phức tạp, độ che phủ thấp.
Thành phần loài của quần xã dao động phụ thuộc vào các điều
kiện nơi ở.

Năng suất sơ cấp thấp, chuỗi thức ăn ngắn và tổng sinh khối
rất nhỏ.


Đất nghèo dinh d ỡng, không phát triển, thiếu chất hữu cơ

Hệ sinh thái Đồng rêu (Tundra)
Đồng rêu bao quanh bắc cực, Greenland
và một đai vòng phần bắc của lục địa Âu
á, Bắc Mỹ. Nhiệt độ thấp, độ ng ng tụ hơi
n ớc rất kém, mùa sinh tr ờng của sinh vật
ngắn (khoảng 60 ngày); nền đất bị đông
cứng. Do đó, cuộc sống rất khốc liệt. Số l
ợng loài thực vật ít, chủ yếu là cỏ bong,
rêu và địa y. Động vật đựac tr ng cho vùng
là h u tuần lộc, h ơu kéo xe, thỏ, sói bắc cực,
gấu trắng Bắc cực, chim cánh cụt Chúng
có thời gian ngủ đông dài, nhiều loài chim
sống thành đàn lớn, di c xa xuống vùng có
vĩ độ thấp hơn để tránh rét mùa đông.

Các tính chất cơ bản của
hệ sinh thái đồng rêu

Đài nguyên nằm ở vùng
cực của Trái đất, giữa vĩ độ
57o, bao quanh Bắc cực,
Greenland và một đai vòng
phần bắc của lục địa Âu-á,
Bắc Mỹ .

Đài nguyên có ít nhất 7 tháng nhiệt độ nằm d ới nhiệt độ
đóng băng, mây mù kéo dài quanh năm, nhiệt độ trung bình
tháng nóng nhất không quá 10oC.


Đây là một đồng bằng không có cây cối, nhiều đầm lầy giá
lạnh, băng tuyết, nền đất bị đông cứng do đó đời sống rất khốc
liệt.

Số l ợng loài thực vật ít, chủ yếu là cỏ bông, rêu và địa y.

Hệ sinh thái đồng cỏ (Glassland)
Các hệ sinh thái cỏ chiếm diện
tích rộng lớn trên bề mặt trái
đất, cả vùng ôn đới và nhiệt
đới. Các trảng cỏ tự nhiên th
ờng xuất hiện trong các vùng
nửa ẩm hoặc nửa khô cạn, đặc
tr ng bởi l ợng m a thấp và phân
tán.
Đồng cỏ không có cây gỗ, các
hệ sinh thải cỏ nhiệt đới savan
th ờng có các cây gỗ họ đậu
mọc rải rác

Các tính chất cơ bản của
hệ sinh thái đồng cỏ

Vùng rộng lớn nhất của
biome này nằm ở trung và
Đông phi, sau nữa là vùng
Nam Mỹ và châu Đại D ơng

Tập trung nhiều cây họ đâu, cây Bao bát, cây cỏ thuộc họ

cau dừa. Đây cúng là nơi tập trung những đàn sơn d ơng lớn, trâu,
ngựa vằn

Động vật trong vùng là những loài ăn cỏ, u thế là tập đoàn
móng guốc và nhiều loài ăn thịt nh s tử, chó rừng

Thành phần loài dao động theo khí hậu

Rừng lá kim (Taiga)

Khu sinh học này nằm ké sau đồng
rêu về phía nam. ở Siberi diện tích
của thảm thực vật này rất lớn, đạt
diện tích khoảng 85 triệu km2
(14.000x6.000Km). Đặc tr ng của
vùng là đất bị băng tuyết, nghèo
muối dinh d ỡng, thuộc loại Potzon.
Trong vùng nhiều đầm lầy, hồ, suối

Thảm thực vật gồm cây lá kim th ờng
xanh, thân thẳng, vỏ dầy, che bong
nh các loài thong. Cây bụi và thân
thảo kém phát triển. Dọc những nơi
có n ớc th ờng có d ơng liễu, bạch d
ơng, phong Cây là giá thể cho các
loài nấm, địa y phát triển phong
phú.

Hệ động vật giàu có về loài và số l
ợng, từ côn trùng đến thú lớn, nh ng

không một loài u thế .

Hệ sinh thái Savan

Phần lớn cỏ trong các savan
mọc thành bụi và sống lâu năm,
chúng có lá dẹt, thô ráp và mọc
nhanh. Các cây gỗ và cây bụi
mọc rải rác trên các savan th
ờng chịu lửa, có vỏ dày và xốp.
cỏ th ờng có các cơ quan dự trữ
d ới đất. Có các kiểu savan sau:

a, Cỏ cao cây gỗ thấp:
Cỏ mọc dầy và khoẻ, phân bố rộng ở Châu Phi. Một số loài cỏ nh cỏ voi có thể
cao tới hơn 2m, xen với những cây rụng lá cao tới 10m.
b, Cỏ cao keo:
Thành phần loài phong phú, cỏ mọc thành bụi cao 1,5m, các cây rụng lá
nh keo, bạch đàn chiếm u thế
c, Trảng cỏ khô không liên tục
Đây là kiểu khô hạn có cây bụi th a thớt, có gai, nhiều chỗ đất trống, th
ờng gặp ở những rìa của những hoang mạc khô.
d, Savan cây gỗ
Kiểu này th ờng gặp ở nơi ít có tác động của con ng ời

Rừng m a nhiệt đới (Tropical rain forest)
Đây là thảm thực vật phát triển
phong phú nhất trong các thảm
thực vật trên trái đất, quê h ơng
của các loài lim, lát, samu, tếch,

boni Rừng kéo thành một vành
đai quanh xích đạo.

Sự đa dạng và tác dụng của
hệ sinh thái rừng m a nhiệt đới
-
Lá phổi xanh của trái đất
-
Có tính đa dạng sinh học cao
-
Nơi l u giữ các nguồn gen quý hiếm
-
Nơi sinh sống của các loài động vật quý hiếm
-
Cung cấp tài nguyên rừng; gỗ, cây làm thuốc, thức ăn

Saparan và rừng lá cứng
Rừng hiếm, có gai
ở những nơi có khí hậu trung gian giữa hoang mạc và thảo nguyên, dạng này
xuất hiện nh một đối t ợng thích nghi đặc biệt. Thảm thực vật hiếm, có gai
chiếm diện tích lớn ở phần giữa nam Phi, Tây Nam Phi và một phần ở Tây
Nam á. L ợng m a trong năm phân bố không đều là yếu tố chính chi phối đời
sống của thảm thực vật. Thực vật gồm những cây gỗ không lớn th ờng có gai
dễ uốn, lá nhỏ, rụng vào mùa khô.
Dạng này xuất hiện trong
những vùng khí hậu ôn hoà
miền ôn đới, m a nhiều trong
mùa đông, nh ng khô trong
mùa hè. Hệ thực vật gồm các
cây gỗ và cây bụi lá dầy, cứng,

xanh quanh năm. Quần xã
saparan phân bố ở Califonia,
Mexico, hai bên bờ Địa Trung
Hải, Chile và dọc bờ nam Châu
Đại D ơng

Bảng phân loại thực vật trên cạn theo độ cao
Phân tầng theo
vĩ độ địa lý
Phân tầng theo độ cao (m)
0 - 1000 1000-2000 2000-4000 4000-6000
Nhiệt đới (0-20
o
)
Cận nhiệt đới (20-40
o
)
Ôn đới (40-60
o
)
Bắc và Nam Cực (60-80
o
)
Nhiệt đới
Cận
nhiệt đới
ôn đới
Bắc cực và
Alpine
Cận nhiệt

đới
ôn đới
Bắc cực và
Alpine
-
Ôn đới
Bắc cực và
Alpine
-
-
Bắc cực và
Alpine
-
-
-

Sự phân bố của thảm thực vật theo độ cao ở phần Tây Bắc Mỹ

Hệ sinh thái d ới n ớc
N ớc bao phủ 73% diện
tích, trong đó 71% là đại d
ơng còn 2% là n ớc ngọt,
chiếm trên 97% tổng khối
l ợng n ớc.
Sự phân chia các vùng khác nhau của Biển và Đại d ơng

Các hệ có dòng chảy

Vai trò: Hình thành trên những vùng ngập n ớc và
những châu thổ mầu mỡ và tạo nên các hệ cửa sông

giầu tiềm năng.

Đặc tr ng: n ớc luôn vận động; điều kiện sống biến
đổi theo mùa n ớc cạn và n ớc lũ, có sự khác biệt
đáng kể giữa th ợng l u, hạ l u và trung l u. Sinh giới
nghèo, ĐDSH và sản l ợng tăng từ th ợng nguồn
xuống hạ l u, từ giữa dòng vào bờ.

Là con đ ờng giao l u lục địa-biển và là hành lang
xâm nhập của các nhóm sinh vật biển vào n ớc
ngọt. Là nơi duy trì nguồn gen, cung cấp nhiều giá
trị cho cuộc sống.

×