Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

CÁC LOẠI THỰC vật có KHẢ NĂNG hấp thụ chất độc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (975.06 KB, 19 trang )

CÁC LOẠI THỰC VẬT CÓ KHẢ NĂNG HẤP THỤ
CÁC CHẤT ĐỘC HẠI
NHÓM 2
DANH SÁCH THỰC HIỆN
1.Nguyễn Thị Hồng Mai
2.Lê Thị Kiên
3.Vũ Thị Dịu
4.Triệu Thị Ký
5.Nguyễn Thị Quỳnh Anh
6.Chu Văn Chiến
7.Ngô Thị Lan
8.Hứa Thị Hoan
PHỤ LỤC :
1. PHÁT TÀI( PHẤT DU )
2. ĐA BÚP ĐỎ .
3. CAU VÀNG , CAU ĐẺ , CAU BỤI .
4. LAN Ý . BẠCH DIỆP
5. LỤC TRẢO TRỔ
6. CÁC LOẠI XƯƠNG RỒNG
7. DƯƠNG XỈ MỸ , RÁNG MÓNG TRÂU VƯƠN .
8. LƯỠI HỔ .
9. CÂY CẢI XOONG .
10. CÂY ỔI THƠM .
11. RÁNG SẸO GÀ DẢI .
12. THUỶ TRÚC .
13. CÁC LOẠI BÈO.
14. CÂY RAU MUỐNG .
15. CÂY BÀN TRẦU.
16. CÁC LOẠI CÚC .
17. CÂY HUYẾT GIÁC .
1. Phát tài(Phất dụ)


Tên khoa học: Dracaena janet Craib.
Họ - Dracaenaceae(họ tóc tiên )
Nó là loài bản địa của Tây
Phi, Tanzania và Zambia nhưng hiện nay được
trồng làm cây cảnh ở nhiều nơi trên thế giới và
mang một ý nghĩa tài lộc trong phong thủy. Cây
phát tài có các lá mọc thành hình nơ (hoa thị), bóng
và sẫm màu, phiến lá có sọc rộng nhạt màu hơn và
ngả vàng ở phần trung tâm. Nó là loại cây bụi phát
triển chậm với các lá có thể dài tới 1 m và rộng
10 cm, sống rất khỏe, chỉ cần một cành nhỏ dâm
xuống đất cũng có thể phát triển thành một cây lớn
Phát có hoa trắng-nâu tím với hương thơm.,
Công dụng : làm cảnh , hút bụi , làm thuốc chữa
bệnh ,trang trí .
Khả năng hấp thụ :Cây này có khả năng hút được
khí trichloroethylene, cây đặc biệt loại bỏ được
formaldehyde _ 1361 micrograms/h ; Xylene _ 154
micrograms/h.
2.Đa búp đỏ
Tên khoa học: Ficus elastica Roxb.
Họ - Moraceae
Đặc điểm hình thái:
Thân, Tán, Lá: Cây gỗ lớn cao tới 30m, hệ rễ
khỏe. Lá đơn mập, mọc cách, mép nguyên, lá
non có màu đỏ pha xanh, búp bao chồi dạng lớn
màu đỏ
Hoa, Quả, Hạt: Cụm hoa dạng sung màu cam
sau chuyển sang màu đen.
Đặc điểm sinh lý, sinh thái:

Phù hợp với: Cây ưa sáng hoặc chịu bóng bán
phần. Đất giàu mùn, dinh dưỡng, ẩm và thoát
nước tốt. Nhân giống dễ dàng từ hạt và giâm
cành. Khi trồng làm cây cảnh thì giống lai có tên
gọi Robusta với các lá cứng hơn, rộng bản hơn
và đứng thẳng hơn nói chung hay được sử dụng
thay cho dạng hoang dại
Khả năng hấp thụ :Đa búp đỏ có khả năng hút
độc tố formaldehyde. Cây này để trong hiên
ngoài nắng đều được.
3. Cau vàng, Cau đẻ, Cau bụi
Tên khoa học: Chrysalidocarpus lutescens
Tên tiếng anh: Butterfly Palm, Golden Cane Palm, Yellow
Cane Palm
Họ: Arecaceae
Nguồn gốc xuất xứ: Madagasca
Phân bố ở Việt Nam: Rộng khắp
Đặc điểm hình thái:
Thân, Tán, Lá: Dạng bụi, dày, luôn đâm chồi ở bên. Cao 6 -
7m đường kính 20cm. Lá có bẹ, mềm, bóng, cuống lá tròn,
phiến lá kép lông chim màu vàng nhạt.
Hoa, Quả, Hạt: Cụm hoa đơn tính cùng gốc, lớn dài 40cm,
phân nhánh nhiều, hoa mọc dày đặc. Quả dạng trái xoan, dài
1cm, màu vàng.
Đặc điểm sinh lý, sinh thái:
Tốc độ sinh trưởng: Chậm
Phù hợp với: Cây ưa sáng, giai đoạn còn nhỏ đòi hỏi phải che
bóng, đất thoát nước tốt, trồng cổ rễ cao hơn miệng hố. Nhân
giống từ hạt hoặc tách các bụi nhỏ. Nhu cầu nước trung bình.
Ứng dụng :làm cảnh . Hút chất độc hại

Khả năng hấp thụ:Cau bụi hút được Xylene _ 654
micrograms/h. Ngoài ra loại được formaldehyde _ 938
micrograms/h. Cây này thích hợp đặc biệt với phòng có thảm
mới hoặc đồ gỗ mới đánh véc-ni.
5. Lục trảo trổ
Tên khoa học: Chlorophytum comosum
Tên phổ thông: Lục thảo, Lan thủy tiên, Mẫu tử
Họ: Anthericaceae
Nguồn gốc xuất xứ: Châu Phi, Châu Mỹ nhiệt đới
Phân bố ở Việt Nam: Rộng khắp
Đặc điểm hình thái:
Thân, Tán, Lá: Cây thân cỏ mọc bụi nhỏ, cao 30-40cm, rễ phình
thành củ nhỏ nằm dưới đất, thường được trồng trên các chậu treo. Lá
mọc sát đất, dạng hình giáo, cong xuống, kéo dài ở đầu, màu xanh
bóng nổi rõ dải màu trắng lớn ở giữa phiến lá.
Hoa, Quả, Hạt: Cụm hoa dài mọc ở giữa đám lá, cuống chung cứng
cong ra phía ngoài, mang hoa nh ỏ màu trắng và chồi mầm ở đỉnh.
Hoa nhỏ, màu trắng, nhị vàng nổi bật. Quả nang 3 cạnh mang nhiều
hạt.
Đặc điểm sinh lý, sinh thái:
Tốc độ sinh trưởng: Nhanh
Phù hợp với: Cây chịu bóng bán phần, nhu cầu nước trung bình,
thích hợp làm cây trồng nội thất. Nhân giống từ các chồi mầm.
Ứng dụng : làm cảnh . Trồng trong nhà hút chất ô nhiễm
Khả năng hấp thụ:Có khả năng loại bỏ các khí độc như carbon
monoxide có thể loại được 96%. Ngoài ra hút được Xylene 268
micrograms/h; formaldehyde 560 micrograms/h. Cây này đặt tốt nhất
ở trong bếp gần lò sưởi, bình gas nơi có khí carbon monoxide tích tụ.
4. Lan ý, Bạch diệp
Tên khoa học: Spathiphyllum wallisii

Họ: Araceae
Nguồn gốc xuất xứ: Colombia, Venezuela
Phân bố ở Việt Nam: Rộng khắp
Đặc điểm hình thái:
Thân, Tán, Lá: Cây mọc thành bụi, cao khoảng 0,5m.
Lá mọc tập trung trên mặt đất, lớn, dạng thuôn nhọn hai
đầu, mép hơi nhăn nheo, cuống dài có bẹ làm thành
thân giả. Lá màu xanh đậm mặt trên, màu nhạt ở mặt
dưới, nổi bật gân mảnh.
Hoa, Quả, Hạt: Cụm hoa dạng mo nhỏ trên cuống
chung mập, mo màu trắng. Cụm hoa mang hoa thưa
hình bán cầu, thẳng. Quả mọng
Đặc điểm sinh lý, sinh thái:
Tốc độ sinh trưởng: nhanh
Phù hợp với: Cây chịu bóng bán phần, thích hợp làm
cây trồng nội thất. Nhân giống dễ dàng từ tách bụi. Nhu
cầu nước cao, ưa khí hậu mát ẩm.
Khả năng hấp thụ:Có khả năng lọc được nhiều độc tố
như aceton, benzene, formaldehyde và
trichloroethylene
6. Các loài xương rồng
Tên khoa học:
Xương rồng khế, Long cốt - Cereus peruviarus (L.) Mill
Xương rồng bà không gai - Nopalea cochenellifera (L.)
Lyons
Xương rồng bà gai - Opuntia spp.
Các loài xương rồng khác - Cactus spp.
Thuộc họ Xương rồng – Cactaceae
Xương rồng là một loài thực vật mọng nước, có nhiều
dạng phát triển: thành cây lớn, thành bụi hoặc phủ sát

mặt đất. Đa số các loài xương rồng đều mọc và phát
triển từ đất, nhưng cũng có rất nhiều loài kí sinh trên
các loài cây khác để phát triển. Cánh hoa phân bố đồng
đều và đồng tâm, hoa đa phần là lưỡng tính, nở vào cả
sáng và tối tuỳ theo loài. Hình dạng thay đổi từ dạng-
phễu qua dạng-chuông và tới dạng-tròn-phẳng.
Công dụng : Làm cảnh trong nhà , làm hàng dào , dùng
trong mục đích thương mại ,vị thuốc an thần , hấp thụ
sóng điện từ .
Khả năng hấp thụ : Xương rồng là cây lý tưởng trong
việc loại trừ tác hại của sóng điện từ ở màn hình ti vi
hoặc máy tính.
7. Dương xỉ mỹ, Ráng móng trâu vươn
Tên khoa học: Nephrolepis exaltata (L.) Schott
Họ : Oleandraceae, Dương xỉ mỹ (Nephrolepis exaltata),
Dương xỉ là các thực vật có mạch khác với thạch tùng ở
chỗ có lá thật sự (vĩ diệp). có vòng đời được nhắc tới như
là luân phiên các thế hệ , với đặc trưng là một pha thể bào
tử lưỡng bội và một pha thể giao tử đơn bội nhưng khác
với thực vật hạt trần và thực vật hạt kín ở chỗ thể giao tử
của dương xỉ là một sinh vật sống tự do.
Cấu tạo :Thân - Phần lớn thường là thân rễ mọc bò ngầm
dưới lòng đất, Lá- Phần màu xanh, có khả năng quang
hợp của cây. Rễ- Các cấu trúc không quang hợp mọc
ngầm dưới đất, có chức năng hút nước và các chất dinh
dưỡng từ trong đất. Dương xỉ sinh sản bằng cả hai hình
thức: sinh sản vô tính và hữu tính.
Công dụng : làm cảnh , làm rau ăn , làm thuốc( thận hư ,
ỉa chảy , ) . Hấp thụ chất độc hại (asen , fỏmalđehyde )
Khả năng hấp thụ :Cây này có khả năng loại bỏ

formaldehyde _ 1863 micrograms/h; Xylene _ 208
micrograms/h. Với phòng mới có đồ gỗ, thảm hoặc mới
sơn, sử dụng khoảng 2 chậu dương xỉ dưới ánh sáng trung
bình. Cây này chỉ cần tưới khi thấy đất khô.
8. Lưỡi hổ
Họ: Dracaenaceae
Nguồn gốc xuất xứ: Châu Á nhiệt đới (Ấn Độ,
Srilanca…)
Phân bố ở Việt Nam: Rộng khắp
Đặc điểm hình thái:
Thân, Tán, Lá: Cây mọc thành bụi mang 5-6 lá mọc
thẳng dạng giáo hẹp, dày, thuôn nhọn ở đầu, gốc thành bẹ
ôm thân, mép lượn sóng. Màu xanh bóng pha các vệt
ngang không đều nhau màu xanh đậm, dày mập với 2 dải
màu vàng kéo dài từ gốc đến ngọn.
Hoa, Quả, Hạt: Cụm hoa có cuống chung, mập, tròn,
màu xanh bóng, cao 30cm có lá bắc. Hoa màu trắng lục
nhạt 3,5cm, cánh hoa 6, mềm, dài, thuôn. Quả tròn.
Đặc điểm sinh lý, sinh thái:
Tốc độ sinh trưởng: Nhanh
Phù hợp với: Cây ưa sáng hoặc chịu bóng bán phần.
Nhân giống bằng tách bụi. Dễ trồng.
Ứng dụng :làm cảnh , hút chất độc , trang trí
Khả năng hấp thụ :Theo báo cáo của NASA lưỡi hổ có
thể hút được formaldehyde 0,938 grams/h. Với một
phòng 75m² chỉ cần 4 lá của 1 cây lưỡi hổ là đủ giữ cho
căn phòng hết ô nhiễm.
9. Cây cải xoong
(Nasturtium officinale hoặc Nasturtium microphyllum)
Là một loại thực vật thủy sinh hay bán thủy sinh, sống

lâu năm và lớn nhanh, có nguồn gốc từ châu Âu
tới Trung Á và là một trong số những loại rau ăn được
con người dùng từ rất lâu. Thân của cải xoong trôi nổi
trên mặt nước và lá của nó là loại lá phức hình lông
chim. Cải xoong sản sinh ra các hoa nhỏ màu trắng và
xanh lục, mọc thành cụm. Cải xoong chứa một lượng
đáng kể sắt , canxi và axít folic cùng với các vitamin A
và C.
Vai trò : làm rau ăn . Chữa bệnh bướu cổ , thuốc chữa
ho ,chống oxi hoá , lợi tiểu , long đườm ,
Khả năng hấp thụ :Cải xoong rất "nghiện" kim loại
nặng. Nhiều loài cải dại khác cũng lớn nhanh như thổi
khi được "ăn" nhiều chất độc tính cao như kẽm, nickel
Kim loại nặng luôn được coi là độc chất hàng đầu đối
với động thực vật, nhưng lại là món khoái khẩu đối với
nhiều loài cây. Chúng hấp thụ và tích tụ kim loại nặng
trong các bộ phận cơ thể.
10. Cây ổi thơm (Lantanier,)
Họ :loài verveine Verbenaceae.
Nguồn gốc ở Amérique nhiệt đới.
Lantana là một cây tiểu mộc, bụi, dưới dạng nửa leo, hơi có
chút lông mùi thơm, thẳng đứng thường thì khoảng 1 đến 2 m,
khi cây đứng có thể cao gấp 2 lần, nhánh có 4 cạnh với gai nhỏ
cong. Lá, hình ellip, thường thì có dạng hình trứng, lá đơn,
mọc đối, gắn dài theo thân. Hoa, phát hoa chùm, 2 đến 4 cm,
màu hồng, cam, vàng, trắng với những sắc thái tổng hợp khác
nhau, hợp thành một hoa đầu trên một cuống hoa. Trái, hột
cứng, vị ngọt, giống như một trái nạt khoảng 5-8 mm đường
kính.
Công dụng : làm cảnh , chữa bệnh ( khử trùng , chống co

thắt ,chống sốt , ) khả năng hấp thụ Pb , Độc tố trong quả:
Hoa của loại cây này không có hại nhưng quả thơm ổi lại mang
chất độc Lantanin alkaloid, Lantadene A.
Khả năng hấp thu chì : lượng kim loại nặng cao gấp 100
lần bình thường và sinh trưởng rất nhanh. Món khoái
khẩu của loài cây này là chì. Chúng có thể "ăn" lượng
chì cao gấp 500-1.000 lần, thậm chí còn lên tới 5.000 lần
so với các loài cây bình thường mà không bị ảnh hưởng.
Thơm ổi được xem là loài siêu hấp thu chì và cadmi.Đây
là chất có độc tính, tác động mạnh nhất lên hệ thần kinh
trẻ em, tác động lên thai nhi, gây sinh non, rối loạn tiêu
hóa
11. ráng sẹo gà dải (Pteris vittata);
ráng chò chanh((Pityrogramma calomelanes)
gọi là hương lau (Vetiveria zizanioides), cỏ mần
trầu (Eleusina indica) và nghể nước (Polygonum
hydro piper).
Tên khoa học là Eleusine indica, thuộc họ lúa
(Poaceae).
Cây thuộc thảo, sống hàng năm, cao từ 20 - 90 cm,
có rễ mọc khỏe; thân bò dài ở gốc, phân nhánh, sau
đó mọc thẳng thành bụi. Lá mọc so le, hình dải
nhọn. Cụm hoa là bông xẻ ngọn, có 5 - 7 nhánh dài
mọc tỏa tròn đều ở đầu cuống chung, có thêm 1 - 2
nhánh xếp thấp hơn ở dưới. Mỗi nhánh mang nhiều
hoa. Quả thuôn dài, gần như có 3 cạnh. Cây mọc
hoang ở nhiều nơi.
Công dụng : thuốc trị bệnh (co giật . Tăng huyết áp
), hấp thụ kim loại nặng .
Khả năng hấp thụ ;Hai loài này ngoài khả năng

hấp thụ các kim loại nặng như: chì, kẽm, còn có
khả năng hấp thụ As, Cd
12. Thủy trúc( Lác dù)
Tên khoa học: Cyperus involucratus
Họ thực vật: Cyperaceae (Cói).
Nguồn gốc xuất xứ: Madagasca.
Phân bố ở Việt Nam: Rộng khắp.
Đặc điểm hình thái:
Thân, Tán, Lá: Cây có thân tròn màu xanh đậm. Lá giảm
thành các bẹ ở gốc, thay vào đó các lá bắc ở đỉnh lại lớn,
xếp vòng xòe ra, dài, cong xuống.
Hoa, Qủa, Hạt: Cuống chung của hoa dài thẳng, xếp tỏa
ra nổi trên đám lá bắc, hoa lúc non màu trắng sau
chuyển sang nâu.
Đặc điểm sinh lý, sinh thái:
Tốc độ sinh trưởng: Nhanh.
Phù hợp với: Cây ưa sáng, chịu được úng nước. Nhân
giống dễ dàng từ tách bụi.
Công dụng : làm cảnh , trang trí , có khả năng lọc
không khí , làm trong nước , lắng cặn rất tốt .
Khả năng hấp thụ :bộ phận rễ hấp thụ chấtt hưu cơ và
kim loai nặng có trong nước (đặc biệt là nitrogixerin –
NG- chất thải nguy hại có độc tính cao )
13. Các loại bèo :
bèo lục bình , bèo cái , bèo hoa dâu , bèo tấm
Giới thiệu :Bèo nói chung là các loài thực vật (có lá)
sống nổi trên mặt nước, không có rễ bám xuống đất bùn
bên dưới, vì thế bèo có kiếp sống trôi nổi lênh đênh. Bèo
cũng có nhiều loài khác nhau thuộc nhiều họ thực vật,
có loại có hoa, có loại không, nhưng hầu như các loài

bèo chỉ chủ yếu sinh sản vô tính bằng cách nẩy chồi,
phân nhánh tách ra thành cây con.
Trong các loại bèo thì có Bèo Hoa dâu được trồng trên
ruộng lúa và cày giập xuống đất làm phân xanh nhờ khả
năng cố định chất đạm (N) trong không khí. Bèo Cám,
Bèo Cái thu hoạch cho gia súc ăn, Bèo Lục bình có thể
ăn hoa hay đọt non như rau và hiện nay lấy cọng phơi
khô đan hàng thủ công mỹ nghệ.
Khả năng hấp thụ : giúp loại bỏ lân (chất phốt phat)
gây ô nhiễm môi trường nước, bộ phận rễ hấp thụ chấtt
hưu cơ và kim loai nặng có trong nước.
14. Cây rau muống
Là loài thực vật nhiệt đới bán thủy sinh .
Họ Bìm bìm (Convolvulaceae), là một loại rau ăn lá .Phân bố
tự nhiên chính xác của loài này hiện chưa rõ do được trồng
phổ biến khắp các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới trên thế
giới.
Cây mọc bò, ở mặt nước hoặc trên cạn. Thân rỗng, dày, có rễ
mắt, không lông. Lá hình ba cạnh, đầu nhọn, đôi khi hẹp và
dài. Hoa to, có màu trắng hay hồng tím, ống hoa tím nhạt,
mọc từng 1-2 hoa trên một cuống. Quả nang tròn, đường kính
7–9 mm, chứa 4 hạt có lông màu hung, đường kính mỗi hạt
khoảng 4 mm.
Công dụng : ẩm thực , dược lý (bệnh đái thoá đường ), hấp
thụ kim loại nặng .
Khả năng hấp thụ :trồng rau muống trên các bè nổi có thể
làm sạch dòng nước ô nhiễm bởi hóa chất công nghiệp, lượng
thừa phân bón và nhất là khử trừ loại nước đen sinh hoạt đổ
ra từ các vùng dân cư đô thị. Các bộ rễ này cũng gây nên hiện
tượng tập trung các hạt bùn đen và kim loại nặng rồi làm

chúng bất động để chìm xuống đáy trả lại màu trong cho
nước.
15.Cây trầu bà
Tên khoa học:Epipremnum aureum
Họ: Araceae
Nguồn gốc xuất xứ: Đảo Solomon
Phân bố ở Việt Nam: Rộng khắp
Đặc điểm hình thái:
Thân, Tán, Lá: Cây thân thảo leo, thân tròn mập mang
nhiều rễ khí sinh, bò dài hoặc buông thõng xuống trên các
chậu treo. Lá đơn, mọc cách, thuôn dài ở đỉnh, tim ở gốc,
màu xanh bóng với các vạch màu trắng, vàng nằm rải rác
trên phiến lá.
Hoa, Quả, Hạt: Cụm hoa dạng mo, cuống ngắn, mo dạng
lòng thuyền, trục hoa dày, lớn bằng mo.
Đặc điểm sinh lý, sinh thái:
Tốc độ sinh trưởng: Nhanh
Phù hợp với: Cây chịu bóng bán phần, nhu cầu nước cao,
thích hợp làm cây trồng thủy sinh. Nhân giống từ giâm
cành.
Công dụng : làm cảnh , trang trí , máy lọc bụi không khí
Khả năng hấp thụ : Các chất ô nhiễm không khí có thể là
formaldehyd, benzen, xylen hay ammonia.
16. Các loại cúc :( Cúc đồng tiền và
cúc hoa trắng )
Danh pháp khoa học Gerbera )
Là một chi của một số loài cây cảnh trong họ Cúc
Các loài trong chi Gerbera có cụm hoa dạng đầu
lớn với các chiếc hoa tia hai môi nổi bật có màu
vàng, da cam, trắng, hồng hay đỏ. Cụm hoa dạng

đầu có bề ngoài dường như là một bông hoa, trên
thực tế là tập hợp của hàng trăm hoa nhỏ riêng biệt.
Hình thái của các hoa nhỏ phụ thuộc nhiều vào vị
trí của chúng trong cụm hoa
Công dụng : làm cảnh , trang trí , hấp thụ như
benzen ,
Khả năng hấp thụ :tiêu hủy các khí độc
như benzenen , formaldehyde và trichloroethylene
17. Cây huyết giác
Huyết giác còn có tên khác là trầm dứa, cây xó nhà,
Cấu tạo :
Loại cây nhỡ, cao tới 10m, to 30cm, ở gốc thân
thẳng, một số thân già hoá gỗ, rỗng giữa màu đỏ nâu,
nhánh có thẹo lá to, ngang. Lá hình lưỡi kiếm, cứng,
màu xanh tươi, mọc cách, không có cuống. Lá rụng
để lại trên thân một sẹo. Thường chỉ còn một bó lá tụ
tập trên ngọn. Cụm hoa mọc thành chùm dài tới 1m,
Hoa tụ từng 2-4 hoa gần nhau. Hoa nhỏ, đường kính
7-8 mm, màu lục vàng nhạt. Quả mọng hình cầu,
đường kính chừng 1 cm. khi chín màu đỏ, chứa 3 hạt.
Hạt hình cầu, đường kính 6-7 cm. Cây mọc hoang ở
các vùng núi đá khắp cả nước.
Công dụng : trang trí , làm thuốc (chỉ huyết, hoạt
huyết, sinh cơ hành khí, được dùng chữa bị thương
máu tụ sưng bầm, đòn ngã tổn thương, bong gân, đau
nhức xương ). Hấp thụ chất độc .
Khả năng hấp thụ :tiêu hủy các khí độc
như benzenen , formaldehyde và trichloroethylene

×