Tải bản đầy đủ (.ppt) (71 trang)

Phân tích chi phí khối lượng – lợi nhuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (855.33 KB, 71 trang )

1
Phân tích Chi phí - Khối lượng – Lợi nhuận
(Phân tích CVP)
Cost-Volume-Profit Analysis
Chương
3
2
Mục tiêu học tập 1
Các giả thiết và thuật
ngữ
sử dụng
trong phân tích CVP
3
Các giả thiết CVP
và thuật ngữ sử dụng
1. Tổng doanh thu và tổng chi phí thay đổi chỉ phụ
thuộc sản lượng sản xuất và tiêu thụ.
2. Tổng chi phí có thể được phân loại thành 2 thành
phần là biến phí và định phí tương ứng trong các
mức độ khác nhau của sản lượng.
4
Các giả thiết CVP
và thuật ngữ sử dụng
3. Khi minh họa bằng đồ thị, tổng doanh thu và
tổng chi phí có quan hệ tuyến tính với sản lượng
trong phạm vi phù hợp (và trong một thời kỳ).
4. Giá bán đơn vị, chi phí biến đổi đơn vị, và chi
phí cố định được xác định.
5
Các giả thiết CVP
và thuật ngữ sử dụng


5. Phân tích được sử dụng cho một sản phẩm đơn
lẻ hoặc nhiều sản phẩm tiêu thụ tại các mức sản
lượng khác nhau.
6. Không quan tâm đến giá trị theo thời gian của
đồng tiền (phân tích CVP được sử dụng trong
quyết định ngắn hạn).
6
Các giả thiết CVP
và thuật ngữ sử dụng
Lợi nhuận hoạt động
= Doanh thu – GVHB và CPBH, CPQLDN
(loại trừ thuế thu nhập doanh nghiệp)
Lợi nhuận thuần
= Lợi nhuận hoạt động – Thuế TNDN
7
Các khái niệm sử dụng trong
phân tích CVP
Doanh thu: là dòng tài sản thu được
(hiện tại hoặc trong tương lai) từ việc
tiêu thụ (cung cấp sản phẩm hoặc dịch
vụ cho khách hàng)
Doanh thu (TR):
= Giá bán (P) x Sản lượng (Q)
8
Các khái niệm sử dụng trong
phân tích CVP
- Tổng chi phí bao gồm biến phí và định phí:
Tổng chi phí (TC) = Biến phí (VC) +
Định phí (FC)
- Lợi nhuận hoạt động (operating profit - OP) là

chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí
từ hoạt động SXKD chính của doanh nghiệp:
Lợi nhuận hoạt động = Tổng doanh thu –
Tổng chi phí
9
Các khái niệm sử dụng trong
phân tích CVP
-
Lợi nhuận thuần (net profit - NP) là lợi
nhuận hoat động, cộng với lợi nhuận khác
sinh ra từ hoạt động kinh doanh (ví dụ
như lợi nhuận tài chính), trừ cho thuế thu
nhập doanh nghiệp.
NP = LN hoạt động + LN khác - Thuế
TNDN
10
Các khái niệm sử dụng trong
phân tích CVP
- Số dư đảm phí hay còn gọi là giá trị đóng góp
(contribution margin) là chênh lệch giữa tổng doanh
thu và tổng chi phí khả biến:
Số dư đảm phí = Tổng doanh thu - Chi phí khả biến
Số dư đảm phí đơn vị = Giá bán – Biến phí đơn vị
- Số dư đảm phí được dùng để trang trải các chi phí bất
biến và phần còn lại sau đó là lợi nhuận thực hiện
được trong kỳ:
+ Số dư đảm phí > Tổng định phí > Có lãi
+ Số dư đảm phí = Tổng định phí > Hòa vốn
+ Số dư đảm phí < Tổng định phí > Lỗ
11

Các khái niệm sử dụng trong
phân tích CVP
-
Tỷ lệ số dư đảm phí (%): Tỷ số giữa tổng số dư
đảm phí và tổng doanh thu:
Tỷ lệ số dư đảm phí = Số dư đảm phí / Tổng
doanh thu
Tỷ lệ số dư đảm phí = Số dư đảm phí đơn vị/ Giá
bán
- Tỷ lệ số dư đảm phí rất có ích vì nó cho biết được
một cách nhanh chóng số dư đảm phí sẽ và lợi
nhuận bị ảnh hưởng như thế nào khi doanh thu
biến động.
12
Mục tiêu học tập 2
Những nét đặc
trưng
và ý nghĩa phân
tích CVP.
13
Ví dụ về tầm quan trọng của phân tích
CVP
Giả định Cửa hàng kinh doanh quần áo A có thể nhập
mua quần dài với giá 32$ từ một xí nghiệp may địa
phương; chi phí biến đổi khác được xác định là 10$/đv.
Xí nghiệp may địa phương cho phép Cửa hàng A trả
lại số quần áo không bán được và hoàn trả
lại tiền hàng đã mua trong năm.
Giá bán trung bình một chiếc quần là 70$
và chi phí cố định là 84.000$/năm.

14
Ví dụ về tầm quan trọng của phân tích
CVP
Doanh thu của Cửa hàng là bao nhiêu
nếu tiêu thụ được 2.500 chiếc quần?
2.500 × 70 = 175.000$
Tổng chi phí biến đổi tương ứng là bao nhiêu?
2.500 × 42 = 105.000$
175.000 – 105.000 – 84.000 = -14.000$
15
Ví dụ về tầm quan trọng của phân tích CVP
Vậy số dư đảm phí (contribution margin)
đơn vị là bao nhiêu?
70 – 42 = 28$/SP
Tổng số dư đảm phí (total contribution margin)
khi tiêu thụ được 2.500 chiếc quần?
2.500 × 28 = 70.000$
16
Ví dụ về tầm quan trọng của phân tích CVP
Tỷ lệ số dư đảm phí (contribution margin ratio)
là biểu hiện tương quan giữa số dư đảm phí
đơn vị với đơn giá bán.
Vậy tỷ lệ số dư đảm phí trong ví dụ trên
là bao nhiêu?
28 ÷ 70 = 40%
17
Ví dụ về tầm quan trọng của phân tích CVP
Vậy nếu Cửa hàng A tiêu thụ 3.000 chiếc quần:
- Doanh thu là: 3.000 x 70 = 210.000$
- Số dư đảm phí là: 40% × 210.000 = 84.000 $

A
FEDERA L R E SE R V E N OT E
THE U NIT E D S T A TE S OF A ME RICA
THE UN ITE D ST A T ES OF AMER ICA
L7 0 7 446 2 9F
1 2
1 212
12
L7 0 7446 29 F
O NE D OLLAR
O NE D OL LA R
WA SH ING TON , D. C.
THI S N O TE IS L EG AL T EN DE R
FO R A L L D EB TS , P UB L IC AN D PR IVA T E
SE R IES
19 85
H 293
18
Ý nghĩa phân tích CVP

Nhà quản lý quan tâm đến khả năng tạo ra lợi
nhuận cho doanh nghiệp phải nắm được mối
quan hệ giữa ba nhân tố Chi phí, Sản lượng
(doanh thu), và Lợi nhuận.

Phân tích mối liên hệ giữa chi phí - sản lượng -
lợi nhuận (viết tắt phân tích CVP) là việc nghiên
cứu hành vi của tổng doanh thu, tổng chi phí,và
đặc biệt là lợi nhuận khi có sự thay đổi mức độ
hoạt động (ví dụ: sản lượng), giá bán, và các

biến phí và định phí.
19
Ý nghĩa phân tích CVP

Phân tích CVP đóng một vai trò quan trọng trong quản trị
doanh nghiệp.

Phân tích CVP là một công cụ quản lý, được sử dụng trong
việc lập kế hoạch và nhiều tình huống ra quyết định
Cần phải bán bao nhiêu sản phẩm để doanh nghiệp đạt hòa vốn?
Cần phải bán bao nhiêu sản phẩm để đạt được mức lợi nhuận mong
muốn?
Doanh thu, chi phí, và lợi nhuận bị ảnh hưởng như thế nào nếu sản
lượng bán gia tăng?
Quyết định tăng/giảm giá bán sẽ ảnh hưởng như thế nào đến doanh
số và lợi nhuận? Quyết định tăng chi phí tiếp thị sẽ ảnh hưởng như
thế nào đến lợi nhuận?
Nổ lực cắt giảm chi phí sẽ ảnh hưởng như thế nào đến giá bán, sản
lượng, và lợi nhuận? ….
20
Mục tiêu học tập 3
Xác định điểm hòa vốn (breakeven point)
và các mức sản lượng cần thiết nhằm
đạt được lợi nhuận thuần mong muốn
bằng cách sử dụng phương trình,
số dư đảm phí và đồ thị minh họa.
21
Điểm hòa vốn (Breakeven Point)
Doanh thu
bán hàng

Chi phí
biến đổi
Chi phí
cố định

=
Tổng doanh thu = Tổng chi phí
22
Ký hiệu viết tắt
SP = Giá bán đơn vị (Selling price)
VCU = Chi phí biến đổi đơn vị
(Variable cost per unit)
CMU = Số dư đảm phí đơn vị
(Contribution margin per unit)
CM% = Tỷ lệ số dư đảm phí
(Contribution margin percentage)
FC = Chi phí cố định (Fixed costs)
23
Ký hiệu viết tắt
Q = Sản lượng tiêu thụ
(và sản xuất) (Quantity)
OI = Lợi nhuận hoạt động (Operating income)
TOI = Lợi nhuận hoạt động mong muốn
(Target operating income)
TNI = Lợi nhuận thuần mong muốn
(Target net income)
24
Phương pháp phương trình
70.Q – 42.Q – 84.000 = 0
28.Q = 84.000

→Q = 84.000 ÷ 28 = 3.000 SP
Tìm sản lượng Q tiêu thụ để doanh nghiệp hòa vốn?
(OI = 0). Dựa vào ví dụ trên.
Phương trình: (SP × Q) – (VCU × Q) – FC = OI
→Q
hv
= FC/ (SP – VCU)
25
Phương pháp số dư đảm phí
Q
hv
= FC / CMU
84.000 ÷ 28 = 3.000 SP
TR
hv
= FC / CM%
84.000 ÷ 40% = 210.000$

×