Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiết 5 đột biến số lượng NST

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.67 KB, 4 trang )

Tiết Lớp Ngày dạy
5
12A
12B
12C
Bài 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS phải:
- Kể tên các dạng đột biến số lượng NST.
- Nêu được nguyên nhân và cơ chế gây đột biến số lượng NST.
- Nêu được hậu quả và vai trò của các dạng đột biến số lượng NST.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tư duy phân tích, tổng hợp và khái quát hóa qua việc quan sát tranh hình, phân
tích nguyên nhân và ý nghĩa đột biến số lượng NST.
- Phát triển năng lực suy luận logic của học sinh. Khái quát được nội dung cơ bản của bài.
-Xây dựng được mối liên hệ giữa các khái niệm cũ và mới.
- Đọc SGK và nghiên cứu tài liệu.
3. Thái độ:
- HS có ý thức bảo vệ môi trường để tránh các đột biến NST, xây dựng và củng cố niềm tin
vào khoa học sinh học, thấy được tính cấp thiết trong việc bảo vệ môi trường, ngăn ngừa, giảm
thiểu việc sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc hóa học
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Hình 6.1 - 6.4 SGK và những hình ảnh về một số dạng đột biến số lượng NST trên
người và động vật, TV,
- Bảng số lượng NST 2n của 1 số loài sinh vật.
2. Chuẩn bị của HS:
- Học bài cũ và chuẩn bị ND bài mới.
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số - Chuẩn bị bài vở của HS:
2. Kiểm tra bài cũ:


- Đột biến cấu trúc NST là gì? Có những dạng đột biến cấu trúc NST nào?
- Trong 1 quần thể ruồi giấm, người ta phát hiện NST số III có các gen phân bố theo những
trình tự khác nhau như sau: 1. ABCGFEDHI 2. ABCGFIHDE 3. ABHIFGCDE
Cho biết đây là dạng đột biến nào?. Hãy gạch dưới những đoạn bị đột biến?
3. Bài mới: ĐVĐ: Hiện tại bằng những phương pháp tạo giống mới con người đã tạo ra được
những giống cây đặc biệt như: Dưa hấu không hạt, hồng không hạt, nho không hạt, Vậy bằng
cách nào con người ta đã tạo ra được những giống cây trồng đó. Tìm hiểu trong ND bài hôm nay:
TIẾT 5: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK và TLCH:
+ Đột biến số lượng NST là gì?
+ Có mấy dạng đột biến số lượng NST?
* Khái niệm: Đột biến số lượng NST là đột biến
làm thay đổi số lượng NST trong TB. Có thể xảy ra
ở 1 hoặc 1 số cặp NST (đột biến lệch bội) hoặc toàn
bộ bộ NST (đột biến đa bội).
23
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động I: Tìm hiểu đột biến lệch bội
GV: Thế nào là đột biến lệch bội?
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 6.1 SGK và
cho biết:
+ Có mấy dạng đột biến lệch bội?
+ Phân biệt các thể không, thể một, thể
ba và thể bốn nhiễm?

GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho
biết
+ Nguyên nhân nào gây ra đột biến lệch bội?
+ Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội là gì?

+ Viết sơ đồ cơ chế phát sinh đột biến
lệch bội ? (Đột biến lệch bội có thể xảy ra
trong quá trình phân bào nào?)
GV: Cung cấp sơ đồ phát sinh đột biến lệch bội:
+ Sơ đồ:
P : 2n x 2n
G
P:
(n – 1); (n + 1) n
F
1:
2n - 1 2n + 1
(Thể một ) (Thể ba )
P : 2n x 2n
Gp: (n – 1); (n + 1) (n – 1); (n + 1)
F
1
: 2n + 2 2n - 2
( Thể bốn ) (Thể không )
GV: Sự thừa hay thiếu NST ở 1 hay vài cặp
NST gây nên hậu quả gì cho thể đột biến?
GV cung cấp: Trong tự nhiên thường gặp là
các dạng thể ba nhiễm còn các thể một
nhiễm, không nhiễm ít gặp vì thiếu 1 hay 2
NST ở 1 cặp thường gây chết với thể ĐB.
GV: Yêu cầu đọc VD SGK:
+ Vậy đột biến lệch bội có ý nghĩa gì
- Phân loại: gồm 2 dạng:
+ Đột biến lệch bội ( dị bội )
+ Đột biến đa bội.

I. Đột biến lệch bội (Dị bội):
1. Khái niệm và phân loại:
a. Khái niệm: Là dạng đột biến làm thay đổi số
lượng NST của một hoặc một vài cặp NST tương
đồng.
b. Phân loại:
+ Thể không nhiễm:(2n – 2) Trong TB lưỡng bội
bị mất một cặp NST tương đồng.
+ Thể một nhiễm: (2n – 1) Mất 1 NST trog 1 cặp
tương đồng
+ Thể ba nhiễm: (2n + 1) Thêm 1 NST vào 1 cặp
tương đồng
+ Thể bốn nhiễm:(2n + 2) Thêm 2 NST vào 1 cặp
tương đồng
2. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh:
a. Nguyên nhân: Do ảnh hưởng của các tác nhân
đột biến (Vật lý, Hóa học, Sinh học) hoặc rối loạn
sinh lý, hóa sinh trong TB.
b. Cơ chế:
- Trong giảm phân: Do một hay vài cặp NST nào
đó phân li không đều tại kỳ sau I hoặc II tạo giao tử
thừa hoặc thiếu một hoặc vài NST (n – 1 và n + 1).
- Qua thụ tinh: Sự kết hợp giữa giao tử bình thường
và giao tử đột biến → hợp tử mang đột biến → có
thể biểu hiện thành kiểu hình tạo ra các thể lệch bội.
3. Hậu quả:
- Đột biến lệch bội làm tăng hoặc giảm 1 hoặc 1 số
NST → làm mất cân bằng toàn bộ hệ gen → có thể
giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản hoặc gây
chết tuỳ loài.

- VD: Hội chứng Đao, Tơcnơ, Claiphentơ, siêu nữ ở
người hầu hết đều si đần, vô sinh.
24
Hoạt động của GV và HS Nội dung
đối với quá trình tiến hoá và chọn giống hay
chỉ có hại?
+ Có thể sử dụng loại đột biến lệch bội
nào để đưa NST theo ý muốn vào cây lai?
Tại sao?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, kết luận
GV: Chuyển mục: Khi đột biến xảy ra ở tất
cả các cặp NST thì gọi là gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu Đột biến đa bội.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho
biết:
+ Đột biến đa bội là gì?
+ Sự khác nhau giữa thể tự đa bội và thể
lệch bội?
→ lệch bội xảy ra với 1 hoặc 1 vài cặp NST,
tự đa bội xảy ra với cả bộ NST.
+ Đột biến tự đa bội là gì?
+ Các dạng tự đa bội?
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 6.2 SGK:
+ Các giao tử lưỡng bội (AA) có thể
được hình thành nhờ cơ chế nào?
( Gợi ý: Nếu GP bình thường: AA

A)


Khái quát thành cơ chế phát sinh thể tự
đa bội (3n và 4n) ?
+ Trình bày cơ chế phát sinh thể tam bội
và tứ bội?
GV: Cung cấp sơ đồ:
P: 2n x 2n
G: 2n 2n hoặc n
F1: 4n hoặc 3n
HS nghiên cứu mục II.2, hình 6.3 SGK
→ Thảo luận
GV: Thế nào là đột biến dị đa bội?
( Lưu ý: Đột biến dị đa bội chỉ phát sinh ở
các con lai khác loài)
GV yêu cầu: HS quan sát hình 6.3:
+ Thể song nhị bội hữu thụ được hình thành
nhờ cơ chế nào?
4. Ý nghĩa:
- Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống.
- Trong chọn giống có thể sử dụng đột biến lệch bội
xác định vị trí của gen trên NST hay sử dụng đột
biến lệch bội không nhiễm để đưa các NST theo ý
muốn vào cây lai.
II. Đột biến đa bội
* Khái niệm: Đột biến đa bội là dạng đột biến làm
thay đổi số lượng NST ở tất cả các cặp NST tương
đồng.
1. Khái niệm, cơ chế phát sinh thể tự đa bội

1.1 - Khái niệm & phân loại:
- KN: Đột biến tự đa bội là đột biến làm tăng một số

nguyên lần bộ NST đơn bội của cùng loài và lớn
hơn 2n (3n, 4n, 5n, ).
- Phân loại: đa bội chẵn (4n, 6n, 8n), đa bội lẻ (3n,
5n, 7n).
1.2 - Cơ chế phát sinh:
- Các tác nhân đột biến gây ra sự không phân li của
toàn bộ các cặp NST trong giảm phân -> tạo ra các
giao tử lưỡng bội (2n).
- Sự kết hợp giữa các giao tử lưỡng bội (2n) với
nhau hoặc với giao tử bình thường (n) sẽ tạo các đột
biến đa bội (chẵn hoặc lẻ)
- VD: Tất cả chuối nhà là thể tam bội.
2. Khái niệm, cơ chế phát sinh dị tự đa bội
2.1 - Khái niệm:
- Dị đa bội là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST
đơn bội của 2 loài khác nhau trong một tế bào.
2.2 - Cơ chế phát sinh:
- Lai 2 loài khác nhau AA và BB tạo ra con lai
25
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Thế nào là thể song nhị bội? Phân biệt thể
song nhị bội với thể tứ bội?
HS: Mục II.3, hình 6.4 SGK
GV: Lượng ADN trong TB đa bội tăng lên
gấp bội sẽ dẫn đến hậu quả gì?
lưỡng bội (AB) bất thụ.
+ Ở 1 số loài TV, các con lai bất thụ (AB) có thể
tạo được các giao tử lưỡng bội (AB), các giao tử này
có thể kết hợp với nhau tạo ra thể tứ bội (AABB)
hữu thụ (song nhị bội).

- Thể song nhị bội là hiện tượng trong TB có 2 bộ
NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau.
3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội
- Hậu quả:
+ Do số lượng NST trong TB tăng lên gấp bội →
lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình tổng hợp các
chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ →Tế bào to, cơ quan
sinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ, chống chịu tốt
- Các thể tự đa bội lẻ hầu như không có khả năng
sinh giao tử bình thường (bất thụ)
- Khá phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật
- Vai trò:
+ Với tiến hoá: Cung cấp nguồn nguyên liệu
cho quá trình tiến hoá và góp phần hình thành loài
mới.
+ Với chọn giống: Tạo ra các GCT năng suất
cao, phẩm chất tốt,
4. Củng cố
- Lúa nước có 2n = 24 NST. Xác định bộ số lượng NST ở thể: một nhiễm, ba nhiễm, bốn
nhiễm, không nhiễm, tứ bội, tam bội?
5. Dặn dò:
- Đọc mục kết luận cuối bài.
- Chuẩn bị nội dung bài mới, sưu tầm hình ảnh về đột biến NST.
26

×