Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

cơ cấu vốn của một doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.44 KB, 30 trang )

Chương 10:
CƠ CẤU VỐN CỦA MỘT
DOANH NGHIỆP
PGS,TS Nguyễn Quang Thu
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
10.1 Cơ cấu vốn mục tiêu
10.2 Rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính.
10.3 Xác định cơ cấu vốn tối ưu.
10.4 Cấp độ đòn cân định phí và đòn cân tài
chính.
10.5 Lý thuyết về cơ cấu vốn
10.1 CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU
Cơ cấu vốn tối ưu: Là cơ cấu vốn làm tối đa hóa giá cổ
phiếu của công ty.
Cơ cấu vốn mục tiêu: Một sự kết hợp giữa nợ vay, vốn
cổ phần ưu đãi và cổ phần phổ thông mà công ty
hoạch định để huy động thêm vốn.
Bốn yếu tố chính ảnh hưởng đến quyết định cơ cấu vốn :
1) Rủi ro kinh doanh: Là rủi ro xuất phát từ hoạt động KD
của công ty khi công ty không sử dụng vốn vay. Rủi ro KD
càng lớn thì tỷ lệ nợ tối ưu càng nhỏ.
2) Mức thuế thu nhập của công ty: Lãi vay phải trả của khoản
nợ vay giúp giảm thuế thu nhập của công ty (lá chắn thuế)
3) Sự linh hoạt về tài chính: Khả năng cần nhiều vốn trong
tương lai càng lớn, khó khăn khi huy động vốn càng cao thì
công ty sẽ ít sử dụng nợ vay.
4) Sự bảo thủ hay năng nổ trong quản lý: yếu tố này ảnh
hưởng đến cơ cấu vốn mục tiêu của công ty.
10.2 RỦI RO KINH DOANH VÀ
RỦI RO TÀI CHÍNH.
Rủi ro của một DN có thể được chia thành:


 Rủi ro kinh doanh : Là rủi ro của các DN không sử
dụng vốn vay trong cơ cấu vốn của nó.
 Rủi ro tài chính: Là rủi ro tăng thêm cho cổ đông
do công ty sự dụng vốn vay .
1. Rủi ro kinh doanh phụ thuộc vào:
 Biến động của cầu sản phẩm của DN: Cầu về các sản phẩm
của công ty càng ổn định, khi các yếu tố khác không đổi, rủi ro
KD của công ty càng thấp.
 Sự biến động của doanh thu: Doanh thu càng ổn định thì rủi
ro KD càng thấp.
 Sự biến động của chi phí đầu vào: DN có chi phí đầu vào
biến động lớn thì rủi ro KD sẽ lớn.
Khả năng điều chỉnh giá đầu ra so với giá đầu vào: Khả
năng điều chỉnh càng lớn thì rủi ro càng thấp.
 Quy mô của chi phí cố định: Nếu công ty có tỷ lệ định phí
cao mà sản lượng lại giảm, thì rủi ro kinh doanh sẽ tăng.
2. Đòn cân định phí và điểm hòa vốn.
Đòn bẩy hoạt động (đòn cân định phí) = Lượng chi phí cố
định được sử dụng trong hoạt động của công ty.
Điểm hòa vốn: là sản lượng SX mà tại đó EBIT = 0
Chi phí SX của DN được chia thành:
1) Chi phí cố định bao gồm: tiền lương gián tiếp, lương
công nhân, khấu hao, bảo hiểm, lãi vay, chi phí bảo trì
MMTB.
2) Chi phí biến đổi bao gồm: tiền lương sản phẩm, chi phí
NVL, chiết khấu bán hàng …
Lưu ý: các chi phí cố định và chi phí biến đổi sẽ khác nhau
đối với từng DN.
Phân tích điểm hòa vốn.
Mục đích của phân tích hòa vốn: Xác định lợi nhuận hoạt

động sẽ thay đổi như thế nào so với lượng SX, tìm mức
SX có thể chuyển từ thua lỗ sang có lợi nhuận.
Ta có:
EBIT= Doanh thu – Tổng chi phí
Tổng chi phí = Chi phí cố định + chi phí biến đổi
EBIT = Doanh thu – ( CPCĐ + CPBĐ)
EBIT = P*Q – (F + v*Q )
Trong đó:
Q: Số lượng hàng bán
P: Giá bán/ĐVSP
V: Chi phí biến đổi/ĐVSP
F : Chi phí cố định
S : Tổng doanh thu (S= Q*P)
Thí dụ 10.1: cho p=100 Đ/SP; v= 60 Đ/SP; F=1000000Đ
Q= 0, 15, 20, 25, 30, 35, 40 (ngàn ĐVSP)
Soá löôïng
baùn
Doanh thu Toång CPBÑ Toång CPCÑ Toång CP EBIT
Q Q*P Q*v F Q*v+F Q(p-v)-F
0 0 0 1000000 1000000 -1000000
15000 1500000 900000 1000000 1900000 -400000
20000 2000000 1200000 1000000 2200000 -200000
25000 2500000 1500000 1000000 2500000 0
30000 3000000 1800000 1000000 2800000 200000
35000 3500000 2100000 1000000 3100000 400000
40000 4000000 2400000 1000000 3400000 600000
Bảng phân tích điểm hòa vốn
Có thể sử dụng độ nhạy (lệnh Data/Table để tính EBIT dưới các mức Q thay
đổi).
ÑOÀ THÒ ÑIEÅM HOØA VOÁN

0
500000
1000000
1500000
2000000
2500000
3000000
3500000
4000000
4500000
0 10000 20000 30000 40000 50000
Q
S
Series1 Series2 Series3
F
TC
S
Lỗ
Lời
Tính điểm hòa vốn.
Ta có phương trình:
EBIT = Q
HV
*(p-v) – F= 0
Q
HV
= F/(p-v)
Thay số vào phương trình ta có :
Q
HV

= 1000000/(100-60) = 25000 SP.
Có thể dùng hàm Solver (ecxel) để tính Q hòa vốn.
Xem:
Đánh giá rủi ro của DN.
Phân tích điểm hòa vốn có thể sử dụng để đánh giá rủi ro
kinh doanh bằng cách cho thấy tác động của sự thay
đổi đến EBIT và điểm hòa vốn.
 Giả định: chi phí biến đổi tăng lên 68 Đ/SP, sản lượng
bán ra đạt 30.000 SP, các số liệu khác giữ nguyên
không đổi  Điểm hòa vốn sẽ thay đổi như sau:
31250
68100
1000000



HV
Q
Nếu chỉ bán được 30000 SP thì :
EBIT = 30000*(100 – 68) – 1000000 = -40000
Thay đổi điểm hòa vốn khi chi phí biến đổi thay đổi
0
500000
1000000
1500000
2000000
2500000
3000000
3500000
4000000

4500000
0 5000 10000 15000 20000 25000 30000 35000 40000 45000
Sản lượng bán
Lợi nhuận
Q’
HV
Q
HV
TC
TC’
TN
3) Rủi ro tài chính: Là sự gia tăng rủi ro của các cổ đông
trên mức rủi ro KD cơ bản của công ty, là kết quả của
việc sử dụng đòn bẩy tài chính.
Đòn bẩy tài chính = các chứng khoán có thu nhập cố
định (nợ và CPUĐ) được sử dụng trong cấu trúc vốn của
công ty
Thí dụ 10.2:
Bảng 1: Các số liệu về DN B có
1. Bảng cân đối kế toán ( 31.12.200X). ĐVT: tr.ĐVN
TSLĐ 100000 Nợ 0
TSCĐ ròng 100000 Vốn CPT 200000
Tổng TS 200000 Tổng Nợ &VCP 200000
Xem thí dụ 12.3 – trang 315: Nguyễn Quang Thu (2013),
QTTCCB, NXB: Kinh Tế TP.Hồ Chí Minh
10.3 XÁC ĐỊNH CƠ CẤU VỐN TỐI ƯU CỦA DN:
2. Báo cáo thu nhập (ĐVT:tr.ĐVN)
Doanh thu 200000
Định phí 40000
Biến phí 120000 160000

EBIT 40000
Lãi vay 0
EBT 40000
Thuế thu nhập(25%) 10000
Lãi ròng 30000
3. Các số liệu khác
P
0
= 20 ngàn đồng
P/E = 8.33
Biến phí = 60% DT
Thuế TN =25%
Số CPT = 10 triệu CP
15%60%120000
12%50%100000
10%40%80000
9%30%60000
8.3%20%40000
8%10%20000
0%0%0
Lãi suất
(r
D
)
Tỷ lệ D/ALượng
vốn vay
Bảng 2: Tỷ lệ lãi vay cho các mức
nợ khác nhau của DN
Bảng 3: Bảng phân phối XS và
doanh thu

0.20.60.2Xác
suất
300200100Doanh
thu
Bảng 4: Tính EPS trong tình trạng hiện tại (D=0%)
1. XS phân phối cho DT 0.2 0.6 0.2
2. Doanh thu 100 200 300
3. Định phí 40 40 40
4. Biến phí 60 120 180
5. EBIT 0 40 80
6. Lãi vay 0 0 0
7. EBT 0 40 80
8. Thuế TN 0 10 20
9. Lãi ròng (tỷ Đ) 0 30 60
10. Số cổ phiếu 10 tr. CP
11. EPS = LR/số CPT 0 3000 6000 đ/CP
12. ROE = LR/VCPT 0 0.15 0.3
13. EPS kỳ vọng = 0*0.2+3000*0.6+6000*0.2 = 3000
14. 
EPS
= ((0-3000)
2
*0.2 + (3000-3000)
2
*0.6 + (6000-3000)
2
*0.2)
0.5
=1.897
15. Hệ số biến thiên Cv = /EPS kỳ vọng = 1897/3000= 0.63

Bảng 5:Tóm tắt kết quả của EPS theo tỷ lệ vốn vay
Rủi ro tăng dần
khi tỷ lệ vay
tăng từ 0% -
60%.
EPS
Max
=4080 tại
mức vay 50%
1.315106.613900.0060%
0.983987.184080.0050%
0.833268.713933.3340%
0.762771.913668.5730%
0.702404.653418.0020%
0.672122.273191.1110%
0.631897.373000.000%
CVĐLCEPSD/A
630
150
0950
0950201503060150150201500
150302015060020
21222
.
.
.
.].) (.) (.).[(
* *.*.
/




CV
ROE
ROE
KV

Bảng 6 : Bảng tóm tắt KQ của ROE theo tỷ lệ nợ
ROE
Max
=20,4% tại
mức vay 50%.
Kết luận: cơ cấu
vốn tối ưu của
DN là 50%
1.3090.25519.50%60%
0.9770.19920.40%50%
0.8310.16319.67%40%
0.7560.13918.34%30%
0.7040.12017.09%20%
0.6650.10615.96%10%
0.6320.09515.00%0%
CVĐLCROED/A
Phân tích điểm bàng quang của EPS
 Điểm bàng quang là điểm tại đó EPS là bằng nhau đối
với bất cứ tỷ lệ vốn vay nào.
 Gọi Doanh thu tại giao điểm của hai đồ thò EPS = S;
phân tích hai trường hợp D=0% và D=50%; Sử dụng các
số liệu khác như đã cho ở phần trước.
 Gọi EPS

1
= là thu nhập / CP khi D= 0% và EPS
2
= Thu
nhập /CP khi D= 50%.
 Đặt EPS
1
= EPS
2
 ta tìm được S= 160000 tr.Đ  EPS
1
= EPS
2
= 1.44
44.1
1601048.0404.0
5
524.0
10
404.0
5
)6.01(*)126.040(
10
)6.01(*)06.040(
21









EPSEPS
SSS
SS
SSSS
 Nếu DT > 160000 tr.Đ  vay nợ là phương án HQ
 Nếu DT < 160000 tr.Đ  Phát hành cổ phiếu là
phương án hiệu quả.
Đồ thò EPS của hai phương án tài trợ.
100% E
50% D
EPS
EPS1=EPS2
=1.44
0 100 160 Doanh thu
EPS2
EPS1
Lợi thế
của D
Lợi thế
của E
10.4 CẤP ĐỘ ĐÒN CÂN ĐỊNH PHÍ
VÀ ĐÒN CÂN TÀI CHÍNH.
1) Cấp độ đòn cân đònh phí – DOL.
 Cấp độ đòn cân đònh phí là tỷ lệ % thay đổi lãi ròng
(hay EBIT) khi doanh thu thay đổi (theo % cho trước).
 Độ nghiêng của đòn cân đònh phí là độ đàn hồi hay co
giãn của lãi ròng khi doanh thu thay đổi.

 Công thức tính DOL:
FVS
VS
FVPQ
VPQ
DOL






)(
)(
Trong đó: V biến phí
F : Đònh phí
S : Doanh thu
Q ; Sản lượng

×