Tài liệu ôn thi tiếng Anh cấp độ B1 của Khung Châu Âu áp dụng áp dụng cho đào
tạo trình độ Thạc Sỹ
DẠNG THỨC ĐỀ THI NGOẠI NGỮ TƯƠNG ĐƯƠNG CẤP ĐỘ B1
CỦA KHUNG CHÂU ÂU ÁP DỤNG CHO ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ
(Kèm theo Thông tư số: 10 /2011 /TT- BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. Đề thi: gồm 3 bài, tổng thời gian 135 phút.
1. Bài thi đọc và viết
Thời gian làm bài: 90 phút; Điểm: 60 điểm/ 100 điểm
a) Đọc: 4 phần /20 câu hỏi (30 điểm)
- Phần 1: 10 câu hỏi (10 điểm). Đọc 10 câu độc lập mỗi câu có một từ bỏ trống, chọn 1
từ đúng trong 4 từ cho sẵn (dạng trắc nghiệm ABCD) để điền vào chỗ trống. Các chỗ
trống này cho phép kiểm tra kiến thức ngữ pháp, từ vựng, ngữ nghĩa và kiến thức văn
hóa, xã hội.
- Phần 2: 5 câu hỏi (5 điểm). Có thể lựa chọn một trong hai hình thức bài tập sau: 1)
đọc 5 biển quảng cáo, bảng báo hiệu thường gặp trong đời sống hàng ngày (dạng hình
ảnh không có chữ hoặc có ít chữ) hoặc thông báo ngắn, sau đó chọn một câu trả lời
đúng trong 4 câu cho sẵn (dạng trắc nghiệm ABCD); 2) đọc 5 đoạn mô tả ngắn, mỗi
đoạn khoảng 3 câu, sau đó chọn các bức tranh tương ứng với đoạn mô tả (5 bức tranh),
có nội dung liên quan đến đời sống hàng ngày.
- Phần 3: 5 câu hỏi (5 điểm). Đọc một bài khoảng 200 - 250 từ, chọn các câu trả lời
Đúng hoặc Sai hoặc lựa chọn câu trả lời đúng trong 4 khả năng A, B, C, D. Bài đọc có thể
lấy từ báo, tạp chí dễ hiểu, dạng phổ biến kiến thức, thường thấy trong đời sống hàng
ngày.
- Phần 4: 10 câu hỏi (10 điểm). Làm bài đọc điền từ (Cloze test), dạng bỏ từ thứ 7 trong
văn bản. Lưu ý: chỉ bỏ ô trống bắt đầu từ câu thứ 3, câu thứ 1 và thứ 2 giữ nguyên để
thí sinh làm quen với ngữ cảnh. Bài đọc này dài khoảng 150 từ trong đó có 10 từ bỏ
trống. Chọn trong số 15 từ cho sẵn các từ phù hợp để điền vào chỗ trống.
Yêu cầu chung: 1) Bài đọc viết theo ngôn ngữ đơn giản, có bố cục rõ ràng; 2) Chủ đề
quen thuộc, liên quan tới đời sống thường ngày (có thể lấy từ báo, tạp chí, tài liệu giáo
dục, truyện, các mục trong bách khoa toàn thư…); 3) Lượng từ mới không vượt quá 10%
của trình độ B1.
b) Viết: 2 phần (30 điểm)
- Phần 1: 5 câu hỏi (10 điểm). Cho sẵn 5 câu, viết lại các câu đó với những cách diễn đạt
khác đã được gợi ý bằng 1-2 từ sao cho ý nghĩa các câu đó không thay đổi.
- Phần 2: (20 điểm). Viết một bài viết ngắn khoảng 100 -120 từ. Đây là dạng bài viết có
nội dung liên quan đến đời sống hàng ngày, thường là viết dựa trên một tài liệu gợi ý cho
sẵn. Một số dạng bài thường dùng: viết một lá đơn xin việc sau khi đọc một quảng cáo
việc làm; viết một lá thư mời hay thư phàn nàn về một sản phẩm hoặc dịch vụ sau khi
đã mua hàng hoặc dùng dịch vụ theo một quảng cáo; điền vào một mẫu tờ khai trong đó
có 2 đoạn, mỗi đoạn dài khoảng 4 - 5 dòng; viết 2 - 3 lời nhắn qua email, mỗi lời nhắn
dài khoảng 4 - 5 dòng; viết thư trả lời để cảm ơn, xin lỗi, giải thích một sự việc hay dặn
dò, đưa lời khuyên cho ai đó; viết một câu chuyện đã có sẵn câu mở đầu và câu kết
thúc
2. Bài thi nghe hiểu
Bài thi nghe hiểu gồm 02 phần
Thời gian: 35 phút; Điểm: 20 điểm/ 100 điểm
- a) Phần 1: 5 câu hỏi (10 điểm). Có thể lựa chọn nghe 5 đoạn hội thoại ngắn rồi đánh
dấu vào 5 bức tranh/ hình ảnh đúng, mỗi hội thoại có 4 - 6 lần đổi vai; hoặc nghe một
đoạn hội thoại dài để chọn 5 câu Đúng hoặc Sai với nội dung; hoặc nghe một đoạn độc
thoại ngắn rồi đánh dấu vào 5 đồ vật/ sự việc.
- b) Phần 2: 10 câu hỏi (10 điểm). Nghe một đoạn hội thoại hay độc thoại. Điền vào 10
chi tiết bỏ trống trong bài. Chỗ trống thường là thông tin quan trọng.
Yêu cầu chung: 1) Thí sinh có 5 phút để nghe hướng dẫn cách làm bài, sau đó được nghe
mỗi bài 2 lần, vừa nghe vừa trả lời câu hỏi; 2) Thời gian mỗi phần nghe không quá 15
phút (kể cả thời gian làm bài); 3) phát ngôn rõ ràng, tốc độ từ chậm đến trung bình; 4)
chủ đề cụ thể, bối cảnh giao tiếp quen thuộc, liên quan đến đời sống thường ngày; 5)
lượng từ mới không quá 5% của trình độ B1.
3. Bài thi nói
Bài thi nói gồm 3 phần, thời gian cho mỗi thí sinh từ 10 - 12 phút.
Điểm: 20 điểm/ 100 điểm
Thí sinh bốc thăm 1 trong số 14 chủ đề nói của trình độ B1 liên quan tới 4 lĩnh vực: cá
nhân, công cộng, nghề nghiệp, giáo dục (xem cụ thể 14 chủ đề trong phần Dẫn luận).
Thời gian chuẩn bị khoảng 5 - 7 phút (không tính vào thời gian thi)
a) Phần 1 (2 đến 3 phút): Giáo viên hỏi thí sinh một số câu về tiểu sử bản thân để đánh
giá khả năng giao tiếp xã hội của thí sinh.
b) Phần 2 (5 phút): Thí sinh trình bày chủ đề đã bốc thăm. Phần trình bày phải có bố cục
rõ ràng, giới thiệu nội dung, phát triển ý, kết luận, biết sử dụng phương tiện liên kết ý.
Tránh liệt kê hàng loạt mà không phát triển kỹ từng ý.
c) Phần 3 (3 - 5 phút): Giáo viên và thí sinh hội thoại mở rộng thêm về những vấn đề có
liên quan đến chủ đề vừa trình bày. Trong phần hội thoại, giáo viên đặt các câu hỏi phản
bác hoặc thăm dò ý kiến, thí sinh phải trình bày được quan điểm và đưa ra lý lẽ để bảo
vệ quan điểm của mình.
II. Đánh giá
1. Tổng điểm của 3 bài thi là 100 điểm.
2. Thí sinh đạt tổng số 50,0 điểm, điểm mỗi phần thi không dưới 30% là đạt yêu cầu.
Syllabus for English test – Council of Europe Level B1
A. The overview:
Learners at this level should be able to communicate satisfactory in most everyday situations
with both native and non-native speakers of English. The following information provides an
outline of the knowledge of four skills and a list of the language functions that the test is
based on.
B. Language functions:
- asking for and giving personal details: (full) name, age, address, names of relatives and
friends, occupations, etc.
- understanding and completing giving personal details
- understanding and writing letters, giving personal details
- describing people (personal appearance, qualities)
- asking for repetition and clarification
- checking on meaning and intention
- asking for and giving the spelling and meaning of words
- counting and using numbers
- asking and telling people the time, day and/date
- asking for and giving information about routines and habbits
- understanding and writing diaries and letters giving information about everyday activities
- talking about what people are doing at the moment
- talking about past events and states in the past , recent activities and completed actions
- understanding and producing simple narratives
- reporting what people say
- talking about future or imaginary situations
- talking about future plans or intentions
- making predictions
- identifying and describing accommodation (houses, flats, rooms, furniture, etc.)
- talking about food
- talking about one’s health
- understanding simple signs and notices
- asking the way and giving directions
- asking for and giving travel information
- asking for and giving simple information about places
- identifying and describing simple objects (shape, size, weight, colour, purpose or use, etc.)
- making comparisons and expressing degrees of difference
- expressing purposes, cause and result, and giving reasons
- making and granting/refusing simple requests
- making and responding to offers and suggestions
- expressing and responding to thanks
- giving and responding to invitations
- giving advice
- persuading and asking/telling people to do something
- expressing obligation and lack of obligation
- asking and giving/refusing permission to do something
- making and responding to apologies and excuses
- expressing agreement and disagreement, and contradicting people
- expressing preferences, likes and dislikes (especially about hobbies and leisure activities)
- talking about physical and emotional feelings
- expressing opinions and making choices
- expressing needs and wants
- expressing (in)ability in the present and in the past
- talking about (im)probability and (im)possibility
C. Grammatical areas
Verbs
Modals
Tenses
Verb forms
Compound verb patterns
Conditional sentences
Simple reported speech
Nouns
Pronouns
Articles
Adjectives
Adverbs
Prepositions
Connectives
Relative clauses
Passive voice
D. Topics
Daily life
Entertainment and media
Education
Free time
Hobbies and leisure
Language
People
Places and building
Family
Shopping
Sport
Travel and holidays
Weather/ Environment
Work and jobs
E. Tentative syllabus:
Week 1: (6 class-hours)
- Grammar: tenses
- Topic for Speaking and Reading:
Self Introduction
- Listening: completing note
- Writing: write a brief description of
yourself
- Improving vocabulary: Games and
fun
Week 2: (6 class-hours)
- Grammar: Tenses
- Topic for Speaking and Reading:
Live and Learn
- Listening: Pictures/ Y or N
- Writing: write a story: The strange
visitor
- Improving vocabulary: Learning and
doing
Week 3: (6 class-hours)
- Grammar: passive voice
- Topic for Speaking and Reading:
Holiday adventures and job
- Listening: gap-filling, multiple choice
- Writing: letter of job application
- Improving vocabulary: Working and
earning
Week 4: (6 class-hours)
- Grammar: countable and
uncountable nouns/ pronouns
- Topic for Speaking and Reading:
House and home
- Listening: pictures
- Writing: a letter to describe your room
- Improving vocabulary: People and
daily life
Week 5: (6 class-hours)
- Grammar: Modals
- Topic for Speaking and Reading:
What a bargain/ City life
- Listening: gap-filling
- Writing: writing a letter to an English-
speaking friend
- Improving vocabulary: Buying and
selling
Week 6 (6 class-hours)
- Practice tests
Week 7: (6 class-hours)
- Practice tests
F. Format of the test:
Paper 1: (1 hour 30 minutes)
Reading: (35 points)
Part 1: (5 questions, 5 points) Read 5 signs, or notices, or messages (a picture with few
words or without words) then choose the correct answer A, B, or
Part 2: (5 questions, 5 points) Read 8 short texts, then choose the correct letter (A-H) to
each text.
Part 3: (10 questions, 10 points) Read a passage of about 200-250 words and decide if the
sentence is correct or incorrect. The passage can be from an article, journal, report, news,
weather forecast, schedule, plan etc.
Part 4: (5 questions, 5 points) Read a passage of about 200-250 words and choose the best
answer A, B, C, D.
Part 5: (10 questions, 10 points) Read a passage from which 10 words have been removed.
Choose the words from the box to fit the gaps.
Writing: (25 points)
Part 1: (5 questions, 5 points) Rewrite the given sentences keeping the meaning of the
sentences unchanged.
Part 2: (5 points) Write a short message. (about 35-45 words)
Part 3: (20 points) Write a letter or a story (about 100 words)
Paper 2: (approximately 30 minutes)
Listening: (25 points)
Part 1: (7 questions, 7 points) Listen to 7 short recordings (one or two people speaking) and
tick the correct picture.
Part 2: (6 questions, 6 points) Listen to one or two people speaking and tick the correct box.
Part 3: (6 questions, 6 points) Listen to one person speaking and fill in the gap with missing
information.
Part 4: (6 questions, 6 points) Listen to two people speaking and tick Y/ N for each
sentence.
Paper 3: (10-12 minutes)
Speaking: (20 points)
Part 1: general introduction and personal information
Part 2: look at some pictures and talk about it to your
Part 3: take turns to describe a photograph
Part 4: further discuss about the subject of the photos.
PART 1:
1. What’s your name? How do you spell your name? What does it mean?
2. What sort of place do you come from? Is it a city, a town or a village?
3. Do you think it is a nice place to live in? Why/ why not?
4. What changes have you seen there?
PART 2
Describe a sport, hobby or other pastime you are particularly interested in.
You should say:
- How you started this activity.
- How the activity works.
- Whether you need any special equipment.
- What benefits can be obtained from this activity.
- How would you persuade someone to take up this hobby/ sport/ pastime?
- What leisure activities are most popular in your country?
PART 3:
• Television
- Describe your television viewing habits.
- Discuss whether television is harmful for young people.
- Assess the quality of TV programs in your country.
PART 1:
1. What’s your name? How do you spell your name? What does it mean?
2. What sort of place do you come from? Is it a city, a town or a village?
3. Do you think it is a nice place to live in? Why/ why not?
4. What changes have you seen there?
PART 2
Describe a sport, hobby or other pastime you are particularly interested in.
You should say:
- How you started this activity.
- How the activity works.
- Whether you need any special equipment.
- What benefits can be obtained from this activity.
- How would you persuade someone to take up this hobby/ sport/ pastime?
- What leisure activities are most popular in your country?
PART 3:
• Television
- Describe your television viewing habits.
- Discuss whether television is harmful for young people.
- Assess the quality of TV programs in your country.
Tài liệu ôn thi tiếng Anh cấp độ B1 của Khung Châu Âu
FRAMES FOR THE SPEAKING TEST
TEST 1
Part 1 (2-3 minutes)
Tasks: Identifying oneself, giving information about oneself, talking about interests
Part 2 (2-3 minutes)
Tasks: Discussing alternative, expressing opinions, making choices
The examiner says: I’m going to describe a situation to you.
A girl is going to live in another city. The people in her tennis club want to give her a
goodbye present. Talk together about the different things they could give her and then
decide which would be best. Here is a picture with some ideas to help you. (picture 1A)
Part 3 (3 minutes)
Tasks: Describing people and places, saying where people and things are and what people
are doing
The examiner says:
Now I’d like each of you to talk on your own about something. I’m going to give each of you
a photograph of people enjoying music.
Student A, here is your photograph (photo 1B). Please show it to student B, but I’d like you
to talk about it. Student B you just listen. I’ll give you your photograph in a moment.
Student A, please tell us what you can see in your photograph.
Student B looks at photo 1C and tell us what you can see in the photograph.
Part 4 (3 minutes)
Tasks: Talking about one’s like and dislikes, expressing opinions
Your photograph showed people enjoying music. Now, I’d like you to talk together about
when you enjoy music and say what you when you are listening to music.
TEST 2
Part 1: Similar to test 1
Part 2: A girl is going to spend two weeks living with a family in England to improve her
English. She has put the clothes she needs in her bag. Talk together about the other things
she will need to take, and say which will be the most important. (picture 2A)
Part 3: Now, I’d like each of you to talk on your own about something. I’m going to give each
of you a photograph of people having a snack.
Student A, please tell us what you can see in your photograph (2B)
Student B, please tell us what you can see in your photograph (2C)
Part 4:
The examiner says: Your photo showed people having a snack. Now, I’d like you to talk
together about what you like to eat when you have a snack and say where you like to have
your snack.
Test 3
Part 2: Some parents want to start an activities club that teenagers could go to after school.
Talk together about the different things the club could offer and say which will be most
popular with teenagers (3A)
Part 3:
Student A: photo 3B
Student B: photo 3C
Part 4:
Your photographs showed people chatting. Now, I’d like you to talk together about the
people you enjoying chatting with, and what you usually chat about.
Test 4
Part 2: A brother and sister are going to spend a weekend visiting a big city with their
parents. Talk together about the different things they could do there and say which would
be most enjoyable. (picture 4A)
Part 3:
Student A: photo 4B
Student B: photo 4C
Part 4:
Your photograph showed people studying. Now, I’d like you to talk together about where
you like to study and say if you like studying with other people.
Practice test 1, Writing part 2
Hello Sam,
I’m really sorry I can’t come to your birthday party. My mother will be operated next week so I
should go there to look after her. A friend of me whose name is Andy can take the photos. His
mobile phone number is 0048392199.
Happy birthday!
Maria,
Practice test 1, Writing part 3
Dear Victoria,
I am pleased to get your letter. Which school has good and bad things? I think every one has both of
them, whether there are rich people or poor people. The best of my school is having professional
teachers. They are people who have given their complete life to teach and they know do it in the
best way. Another good thing is because it is a responsible institution, they give you all classes on
time and use appropriate material to teach easier.
One of the bad things is the far distance from my house to school, so I’m travelling two hours in the
train everyday.
In conclusion, I have to say that “Good school depend of good students”
Please write to me soon.
Your friend,
Mary
Practice test 2, Writing part 2
Hello,
My husband and I have just moved to our new flat 34 which is to the left of yours. This place is so
quiet but sometimes on weekend the family in the 53 like to make parties until midnight. Come with
us and take a delicious English tea.
Regards,
Martha and Jack
Practice test 2, Writing part 3
Dear Daniel,
I’m so glad to receiver your letter. And I’m very happy to know you’re coming in Italy. In my opinion,
you should visit Florence, which is wonderful. Then you can visit Pisa and Siena, the famous tower
and the nature.
After enjoying yourself in this way, you can visit Assisi or Gubbio, both are beautiful as Medieval
towns, and going sightseeing is like a time travel.
We’ve also got a lot of museum, good restaurants, and festival of every kind you want. Isn’t it a
fantastic reason to come?
See you as soon as possible.
Regards,
Susan
63 Tran Quoc Toan
Hai Ba Trung District
Hanoi - Vietnam
May 17
th
2012
Ms. Janice Wilson
Personnel Director
Coca Cola Company
189 Tran Quang Khai
Hoan Kiem District
Hanoi - Vietnam
Dear Ms. Wilson
My name is Nguyen Thuy Quynh, I am 30 years old. I am writing this letter to apply for the Marketing
manager position advertised on the April 29
th
Sun Flower Magazine. I graduated from National
University majored in Marketing. With my graduate background and my work experience, I could
make a valuable contribution in this position.
In January 2013, I will complete my MBA degree at Foreign Trade University. As part of the
requirements for this degree, I am involved in a senior marketing research project that has given me
experience interviewing and surveying research subjects and assisting with the analysis of the data
collected.
My experience also includes working full-time for a trading company. I have been exposed to and
participated in most aspects of managing a business, including advertising and marketing.
I believe my combination of business experience and education background is an excellent match for
the marketing manager position you described. Enclosed is a copy of my resume with additional
information about my qualifications.
I am available for an interview at your convenient time. Please contact me via email address:
or my telephone number 0916356749.
Thank you for your consideration.
I look forward to receiving your reply.
Yours sincerely,
Nguyen Thuy Quynh
Sample writing
Test 1
Question 6: email to Emma
Hi Emma,
Thanks for the present, I went to buy a CD of Back Street Boys because I like the music and
the singers a lot. They are one of my favorite singers.
See you soon,
Nora
Question 7: Letter to a friend
Hi Amber,
I am really happy to hear from you. How are you? I hope you are fine. I’m writing to tell you
everything about restaurants.
First of all, I want to tell you that I love to go out to eat because it’s a way to socialite and to
talk about things that you don’t want to talk about in another place. I also like to eat in my
house but for me it’s better to eat in a restaurant because you don’t need to stand up for
anything and its much more comfortable.
I hope to hear from you soon.
Love,
Rebecca
Question 8: How I met my best friend
When I was seven years old, my cousin Erika was going to turn 14 years old, and she had
planned a party for her friends and family. I didn’t want to go because I was much younger
than my cousin’s friends. However, my Mom told me I needed to go. Finally, I went to the
party, and there I met an 8 year old girl who was the sister of my cousin’s best friend. She
became a really close friend of mine. Even after the party we kept in touch and now she is my
best friend.
DẠNG THỨC ĐỀ THI NGOẠI NGỮ TƯƠNG ĐƯƠNG CẤP ĐỘ B1
CỦA KHUNG CHÂU ÂU ÁP DỤNG CHO ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ
(Kèm theo Thông tư số: 10 /2011 /TT- BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. Đề thi: gồm 3 bài, tổng thời gian 135 phút.
1. Bài thi đọc và viết
Thời gian làm bài: 90 phút; Điểm: 60 điểm/ 100 điểm
a) Đọc: 4 phần /20 câu hỏi (30 điểm)
- Phần 1: 10 câu hỏi (10 điểm). Đọc 10 câu độc lập mỗi câu có một từ bỏ trống,
chọn 1 từ đúng trong 4 từ cho sẵn (dạng trắc nghiệm ABCD) để điền vào chỗ
trống. Các chỗ trống này cho phép kiểm tra kiến thức ngữ pháp, từ vựng, ngữ
nghĩa và kiến thức văn hóa, xã hội.
- Phần 2: 5 câu hỏi (5 điểm). Có thể lựa chọn một trong hai hình thức bài tập
sau: 1) đọc 5 biển quảng cáo, bảng báo hiệu thường gặp trong đời sống hàng
ngày (dạng hình ảnh không có chữ hoặc có ít chữ) hoặc thông báo ngắn, sau đó
chọn một câu trả lời đúng trong 4 câu cho sẵn (dạng trắc nghiệm ABCD); 2) đọc
5 đoạn mô tả ngắn, mỗi đoạn khoảng 3 câu, sau đó chọn các bức tranh tương
ứng với đoạn mô tả (5 bức tranh), có nội dung liên quan đến đời sống hàng
ngày.
- Phần 3: 5 câu hỏi (5 điểm). Đọc một bài khoảng 200 - 250 từ, chọn các câu trả
lời Đúng hoặc Sai hoặc lựa chọn câu trả lời đúng trong 4 khả năng A, B, C, D. Bài
đọc có thể lấy từ báo, tạp chí dễ hiểu, dạng phổ biến kiến thức, thường thấy
trong đời sống hàng ngày.
- Phần 4: 10 câu hỏi (10 điểm). Làm bài đọc điền từ (Cloze test), dạng bỏ từ thứ
7 trong văn bản. Lưu ý: chỉ bỏ ô trống bắt đầu từ câu thứ 3, câu thứ 1 và thứ 2
giữ nguyên để thí sinh làm quen với ngữ cảnh. Bài đọc này dài khoảng 150 từ
trong đó có 10 từ bỏ trống. Chọn trong số 15 từ cho sẵn các từ phù hợp để điền
vào chỗ trống.
Yêu cầu chung: 1) Bài đọc viết theo ngôn ngữ đơn giản, có bố cục rõ ràng; 2)
Chủ đề quen thuộc, liên quan tới đời sống thường ngày (có thể lấy từ báo, tạp
chí, tài liệu giáo dục, truyện, các mục trong bách khoa toàn thư…); 3) Lượng từ
mới không vượt quá 10% của trình độ B1.
b) Viết: 2 phần (30 điểm)
- Phần 1: 5 câu hỏi (10 điểm). Cho sẵn 5 câu, viết lại các câu đó với những cách
diễn đạt khác đã được gợi ý bằng 1-2 từ sao cho ý nghĩa các câu đó không thay
đổi.
- Phần 2: (20 điểm). Viết một bài viết ngắn khoảng 100 -120 từ. Đây là dạng bài
viết có nội dung liên quan đến đời sống hàng ngày, thường là viết dựa trên một
tài liệu gợi ý cho sẵn. Một số dạng bài thường dùng: viết một lá đơn xin việc sau
khi đọc một quảng cáo việc làm; viết một lá thư mời hay thư phàn nàn về một
sản phẩm hoặc dịch vụ sau khi đã mua hàng hoặc dùng dịch vụ theo một quảng
cáo; điền vào một mẫu tờ khai trong đó có 2 đoạn, mỗi đoạn dài khoảng 4 - 5
dòng; viết 2 - 3 lời nhắn qua email, mỗi lời nhắn dài khoảng 4 - 5 dòng; viết thư
trả lời để cảm ơn, xin lỗi, giải thích một sự việc hay dặn dò, đưa lời khuyên cho
ai đó; viết một câu chuyện đã có sẵn câu mở đầu và câu kết thúc
2. Bài thi nghe hiểu
Bài thi nghe hiểu gồm 02 phần
Thời gian: 35 phút; Điểm: 20 điểm/ 100 điểm
- a) Phần 1: 5 câu hỏi (10 điểm). Có thể lựa chọn nghe 5 đoạn hội thoại ngắn rồi
đánh dấu vào 5 bức tranh/ hình ảnh đúng, mỗi hội thoại có 4 - 6 lần đổi vai;
hoặc nghe một đoạn hội thoại dài để chọn 5 câu Đúng hoặc Sai với nội dung;
hoặc nghe một đoạn độc thoại ngắn rồi đánh dấu vào 5 đồ vật/ sự việc.
- b) Phần 2: 10 câu hỏi (10 điểm). Nghe một đoạn hội thoại hay độc thoại. Điền
vào 10 chi tiết bỏ trống trong bài. Chỗ trống thường là thông tin quan trọng.
Yêu cầu chung: 1) Thí sinh có 5 phút để nghe hướng dẫn cách làm bài, sau đó
được nghe mỗi bài 2 lần, vừa nghe vừa trả lời câu hỏi; 2) Thời gian mỗi phần
nghe không quá 15 phút (kể cả thời gian làm bài); 3) phát ngôn rõ ràng, tốc độ
từ chậm đến trung bình; 4) chủ đề cụ thể, bối cảnh giao tiếp quen thuộc, liên
quan đến đời sống thường ngày; 5) lượng từ mới không quá 5% của trình độ B1.
3. Bài thi nói
Bài thi nói gồm 3 phần, thời gian cho mỗi thí sinh từ 10 - 12 phút.
Điểm: 20 điểm/ 100 điểm
Thí sinh bốc thăm 1 trong số 14 chủ đề nói của trình độ B1 liên quan tới 4 lĩnh
vực: cá nhân, công cộng, nghề nghiệp, giáo dục (xem cụ thể 14 chủ đề trong
phần Dẫn luận). Thời gian chuẩn bị khoảng 5 - 7 phút (không tính vào thời gian
thi)
a) Phần 1 (2 đến 3 phút): Giáo viên hỏi thí sinh một số câu về tiểu sử bản thân
để đánh giá khả năng giao tiếp xã hội của thí sinh.
b) Phần 2 (5 phút): Thí sinh trình bày chủ đề đã bốc thăm. Phần trình bày phải
có bố cục rõ ràng, giới thiệu nội dung, phát triển ý, kết luận, biết sử dụng
phương tiện liên kết ý. Tránh liệt kê hàng loạt mà không phát triển kỹ từng ý.
c) Phần 3 (3 - 5 phút): Giáo viên và thí sinh hội thoại mở rộng thêm về những
vấn đề có liên quan đến chủ đề vừa trình bày. Trong phần hội thoại, giáo viên
đặt các câu hỏi phản bác hoặc thăm dò ý kiến, thí sinh phải trình bày được quan
điểm và đưa ra lý lẽ để bảo vệ quan điểm của mình.
II. Đánh giá
1. Tổng điểm của 3 bài thi là 100 điểm.
2. Thí sinh đạt tổng số 50,0 điểm, điểm mỗi phần thi không dưới 30% là đạt yêu
cầu.
Tựa sách Nhà xuất bản
Connect 4 + Insight into PET/ Objective
PET
Cambridge University Press
Face 2 face (Inter) Cambridge University Press
American Hotline (Pre inter to lnter) Oxford University Press
Open Door 2 – 3 Oxford University Press
Knowhow 2 – 3 Oxford University Press
Headway (Pre inter to Inter) Oxford University Press
English File (Pre inter to Inter) Oxford University Press
Inside Out (Pre inter to Inter) Macmillan
Inspiration 3 Macmillan
2. Thang điểm và điểm đánh giá đạt yêu cầu:
- Tổng điểm của 3 bài thi (Bài thi đọc và viết; Bài thi nghe hiểu; Bài thi nói) là100 điểm.
- Thí sinh đạt yêu cầu: tổng điểm ≥ 50,0 điểm, điểm mỗi bài thi không dưới 30% (Bài thi đọc
và viết ≥ 18 điểm; Bài thi nghe hiểu ≥ 6 điểm; Bài thi nói ≥ 6 điểm).
SPEAKING TOPIC 1: YOURSELF
1. Complete your personal profile:
Ask a partner about his/her personal profile. Use these words and the
Useful phrases to help you. Add two more questions.
bad at belong to good at interested in
keen on
2. Which two of these activities would/wouldn’t you enjoy doing? Why/Why not?
Dancing Shopping Listening to music Watching movies
ReadingSurfing the Internet Going jogging Doing housework
Skiing Playing tennis Joining game shows Doing charity
3. Tell your partner about an activity you would really like to do. Use some of these
phrases:
Practice:
With a partner, take turns asking ans answering questions about the topics
below:
- Your daily routines
- Your free-time activities
- Your hometown
- Your study or work
- Your future plans
Session 3 – Speaking
I. Holidays
Put these words into two groups. Add more words to the list.
Hotel youth hostel sunbathing taking pictures
villa
Resort cruise ship sightseeing surfing
diving
Campsite swimming hiking country house
eating out
Things to do on holidays Places to stay on holiday
Tell your partner about your last holiday. Use these ideas:
- Where did you go? - When did you go?
- How did you travel? - Where did you stay?
- What did you do?
- What did you enjoy most?
II. Shopping
Complete the table:
Places Advantages Disadvantages
Market Fun and lively Bad weather
Supermarket
Website
Shopping center
Boutique
2. Tell your partner which is your most favorite shop.
- What is its name? - Where is it?
- How is it decorated? - What does it sell?
- What are the shop assistants like? - What special services does it
provide?
- What do you like most about it?
PHẦN NÓI CỦA LÊ TRANG
Part 1: Exchanging personal information (1-2 minutes). Each candidate
introduces himself/herself or is asked to present basic personal information
which is followed by several questions from the examiners. (Trao đổi thông tin cá
nhân (1-2 phút). Mỗi ứng cử viên tự giới thiệu tôi / tôi hoặc được yêu cầu trình bày
thông tin cá nhân cơ bản tiếp theo là một số câu hỏi từ giám khảo.)
Hello all of you.
My full name is Le Thi Hong Trang. I was born in 1986. I was born in Hanoi.
Now I am living in Tu Liem district, Hanoi City. My house is near E Hospital. I have
been married for a half of year. I have graduated from National Economics University
since 2010. At present, I am an owner of a book selling shop at Tran Cung Street.
Chào các thầy.
Tên đầy đủ của tôi là Lê thị hồng trang. Tôi sinh năm 1986. Tôi sinh ra tại hà nội. Hiện tôi đang sống tại
huyện từ liêm, thành phố hà nội. Nhà tôi gần Bệnh viện E. Tôi đã lập gia đình được nửa năm.Tôi đã tốt nghiệp
đại học kinh tế quốc dân từ năm 2010. Hiện nay tôi là chủ của một cửa hàng bán sách trên đường trần cung.
Part 2: The individual talk (3-4 minutes). Each candidate selects one topic
from the given topic collection for which he/she has to present in 2 minutes. (Buổi
nói chuyện cá nhân (3-4 phút). Mỗi ứng cử viên lựa chọn một trong những chủ đề từ
bộ sưu tập chủ đề nhất định mà anh / cô ấy đã trình bày trong 2 phút.)
1. What is an ideal job? Talk about the benefits you have in such a job. (Một
công việc lý tưởng là gì? Nói về những lợi ích mà bạn có trong công việc như
vậy.)
My ideal job is a Marketing officer for a business company in consumer goods
field because I have a lot of experience in marketing and have deep understanding of
consumer goods. If I were a marketing officer in future, I could spend spare time on
taking care of my family and work 8 hours per day and 5 days per week only. I also
could get a stable salary. In addition, I could work in a creative working environment
and the job does match with my aptitude.
Công việc lý tưởng của tôi là Nhân viên Marketing cho một công ty kinh doanh trong lĩnh vực hàng tiêu
dùng. Bởi vì tôi có kinh nghiệm về marketing và am hiểu lĩnh vực hàng tiêu dùng. Nếu được làm nhân viên
marketing trong tương lai thì tôi có thể có nhiều thời gian rảnh rỗi chăm gia đình, làm việc chỉ 8 tiếng một ngày,
5 ngày một tuần. Với mức lương ổn định. Môi trường làm việc sáng tạo, và phù hợp với năng khiếu vẽ của tôi.
2. What are some advantages and disadvantages of traveling? (Một số ưu và
nhược điểm của du lịch là gì?)
I think that traveling has many advantages. It may help you to reduce stree and
avoid dullness of life. You also may enjoy a lot of delicious dishes and visit many
beautiful places and enrich your knowlege of cultures of many countries in the world.
However, travelling has some disadvantages. Tourism cost is still rather expensive. It
causes environmental pollution due to garbage thrown away by tourists. I have just
thought some of advantages and disadvantages as just mentioned.
Theo tôi nghĩ, du lịch có nhiều ưu điểm như nó có thể giúp bạn giảm stress, tránh được sự đơn điệu của
cuộc sống. Bạn có thể thưởng thức được nhiều món ăn ngon, tham quan nhiều danh lam thắng cảnh đẹp và tăng
sự hiểu biết về các văn hóa của nhiều nước trên thế giới. Nhưng nhược điểm của du lịch là chi phí du lịch vẫn
còn khá đắt, gây ra ô nhiễm môi trường do xả rác của khách du lịch. Tôi chỉ mới nghĩ được một vài ưu nhược
điểm như vậy thôi ạ .
3. Describe a memorable trip you have had recently.( Mô tả một chuyến đi
đáng nhớ bạn đã có gần đây.)
My last holiday was my longest holiday. I spend the holiday with my husband. It
was a honeymoon trip
We selected Đà Nẵng for our honeymoon where is famous with beautiful beach.
We stayed there for four days and we lived in a big hotel by the beach. The weather
was very nice. In the morning, we went to the beach to watch the sunrise. Then we
swam in the clear blue water and played with gentle waves. In the afternoon, we rode
around the road along the coastline by bicycles. I also enjoyed some seafood and took
a lot of photos. In the evening, we went café and saw the Han River bridge. In the
middle of the night, it swings to allow shipping traffic to pass along the river. It’s
surprised with me because it’s first time I has seen a swing bridge
After those days, we came back to Hanoi. The holiday had a strong impression
on me and I really had many memories with my honeymoon.
4. What benefits do people get from doing exercise and playing sports?
(Những lợi ích gì mọi người nhận được từ việc tập thể dục và chơi thể thao?)
The benefits that people get from doing exercise and playing sports are
numerous. It helps you to reduce possible diseases. Doing exercise and playing sport
often makes you to get a feeling of enough energy and increase withstanding. It also
helps you to have a healthy spirit and reduce stress quickly and effectively. If you
often do exercise and play sports, you will get a heathly and happy life.
Những lợi ích mà mọi người có thể nhận được từ việc tập thể dục và chơi thể thao là rất nhiều. Nó giúp
bạn giảm nguy cơ bệnh tật. Tập thể dục và chơi thể thao thường xuyên khiến bạn cảm thấy tràn đầy năng lượng,
và giúp tăng sức chịu đựng. Nó còn giúp tinh thần khoẻ mạnh, Giải tỏa stress nhanh và hiệu quả nhất. Nếu tập
thể dục và chơi thể thao thường xuyên thì bạn sẽ có một cuộc sống khỏe mạnh và hạnh phúc.
5. What should people do to keep fit and stay healthy? (Những gì mọi người
nên làm gì để giữ cho phù hợp và giữ sức khỏe?)
In my opinion, if people want to keep fit and stay healthy, people should do
exercise 40 minutes everyday. Besides that, people should eat properly by eating a lot
of vegetables and fruits, drinking a lot of water and limit to eat oily foods. People
shouldn’t use stimulants such as alcohol, wine, cigarette, etc. It is better to balance
between work and entertainment and to avoid work continuously without taking a rest.
If people do as my advices, people will keep fit and stay healthy.
Theo tôi nghĩ: Mọi người muốn giữ cho vóng vóc đẹp và có một sức khỏe tốt. Mọi người nên Tập thể
dục 40 phút hàng ngày. Ăn uống hợp lý, ăn nhiều rau và hoa quả, uống nhiều nước, hạn chế các thức ăn có dầu
mỡ. Không nên sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá Nên cân bằng công việc và giải trí, tránh
làm việc liên tục mà không nghỉ ngơi. Nếu mọi người thực hiện được những lời khuyên của tôi, thì mọi người sẽ
có một vóc dáng đẹp và sức khỏe tốt.
6. What is your typical day? Describe your plan for the coming week. (Ngày
điển hình của bạn là gì? Mô tả kế hoạch của bạn cho tuần tới.)
My typical day starts from 7 a.m. I go to work after having breakfast for 30
minutes. The distance from my house to working place is 5km. I take about 20
minutes to go there. When I am at working place, I open the shop first and sweep the
floor of the shop then. My job is a book seller and manager of the shop. The shop is
closed at 6 p.m. I spend my evenining time for family such as walking with my
husband or watching T.V. I go to bed at 10 p.m. That is all of my daily work. There are
not so many changes in my plan for the coming week compared with this week. But I
schedule to go to cinema for watching film with my husband on next Saturday and to
visit my grandparent on next Sunday.
Một ngày bình thường của tôi sẽ bắt đầu từ 7h sáng. Tôi sẽ đi làm sau khi ăn sáng 30 phút. Từ nhà tôi
đến chỗ làm cách 5 km. tôi mất 20 phút để đến đó. Khi đến chỗ làm, việc đầu tiên của tôi là mở cửa hàng, quét
dọn. Công việc của tôi là bán sách và quản lý của hàng. Cửa hàng sẽ đóng cửa lúc 6 giờ tối. Thời gian tối tôi
dành cho gia đình, như cùng chồng tôi đi bộ , hoặc xem tivi . Tôi lên gường đi nghủ lúc 10 giờ. Đó là tất cả
công việc hàng ngày của tôi. Kế hoạch của tôi cho tuần tới chắc không có sự thay đổi nhiều so với tuần này.
Nhưng, tôi dự định đi xem phim với chồng tôi vào tối thứ 7 tuần sau. Và dành cả ngày chủ nhật để đi thăm ông
bà tôi.
7. What do you think of the traffic in your area / city? Talk about your
favorite means of transport and why you like it.( Bạn nghĩ gì về giao thông trong
khu vực / thành phố của bạn? Nói về phương tiện vận tải yêu thích của bạn và lý
do tại sao bạn thích nó.)
I like motorbike Lead of Honda very much because it looks to be very elegant
and energy efficient with large space for keeping things such as motorbike helmet,
wallets, etc. and various colors. Going by motorbike is more active in time than going
by bus. I can keep the motorbike in my house instead of hiring a place for car parking.
The motorbike is manufactured by a prestigious company and suitable to my payment
capacity.
Tôi rất thích xe lead của Honda, vì nó trông rất thanh lịch, tiết kiệm xăng, lại có chỗ để đồ rộng và màu
sắc đa dạng. Với chiếc xe máy này tôi có thể chủ động thời gian hơn là đi xe bus. Tôi có thể cất xe máy trong
nhà tôi, thay vì phải đi thuê chỗ đậu xe ở ngoài như ô tô. Chiếc xe này được sản xuất bởi một công ty uy tín, và
nhất là phù hợp với khả năng thanh toán của tôi.
8. What are some good things and bad things about the area / city you are
living in? (Một số những điều tốt và những điều xấu về khu vực / thành phố bạn
đang sống trong là gì?)
I am living in Tu Liem District, Hanoi City. The area that I am living has good
security and friendly neighbors. In this area, living cost is low, road is wide and there
are a lot of playgrounds for children. It is near E Hospital which is very convenient for
medical examination and treatment. However, there are some bad things such as
polluted air due to dust and noise from apartment buildings where are under
construction. The population density in this area is crowded, traffic jam often occurs
in rush hours.
Tôi đang sống ở huyện từ liêm, thành phố Hà Nội. Khu vực tôi đang sống có an ninh tốt, hàng xóm thân
thiện. Ở đây chi phí sinh hoạt thấp, đường xá rộng rãi, và có sân chơi cho trẻ em. Nó gần bệnh viện E nên rất
thuận tiện cho khám chữa bệnh. Nhưng một số điều không tốt là không khí ô nhiễm do bụi và tiếng ồn của các
tòa nhà trung cư đang xây gần đó. Khu vực từ liêm dân cư đông đúc, nên đến giờ cao điểm hay xảy ra tắc
đường.
9. Describe a happy memory in your life.( Mô tả một bộ nhớ hạnh phúc
trong cuộc sống của bạn.)
A happy memory in my life is a memory of my friend who taught me how to
cook 5 years ago. At that time, I was 22 years old. I am clumsy and did not know how
to cook and the dishes cooked by me were very bad. Therefore, she taught me to cook.
At the beginning of learning, I felt this was rather difficult. However, I improved
gradually. That time was really a happy and joyful time for me. Now I am pround of
having cooked many delicious dishes for family. My husband likes dishes cooked by
me so much. I am grateful for my friend but I can not contact her because she left her
house to the United States 4 years ago.
Kỷ niệm hạnh phúc trong cuộc đời tôi là kỷ niệm về một người bạn dạy nấu ăn cho tôi cách đây 5 năm.
Lúc đó, tôi 22 tuổi, tôi rất vụng về và không hề biết nấu ăn, các món ăn của tôi làm rất tệ. Nên cậu ấy đã dậy
tôi nấu ăn, lúc đầu để tôi học khá khó khăn, Nhưng rồi cũng đạt được kết quả khá tốt. Thời gian đó là thời gian
thật hạnh phúc và vui vẻ với tôi. Giờ tôi rất tự hào vì đã nấu được nhiều món ngon cho gia đình, chồng tôi rất
thích những món ăn do tôi nấu. Giờ đây tôi rất biết ơn bạn tôi, nhưng tôi không thể liên lạc được với cô ấy, vì cô
ấy đã chuyển nhà sang mỹ từ 4 năm trước.
10. Give some advice on what a foreign visitor should and should not do while
traveling in Vietnam.( Đưa ra một số lời khuyên về những gì một du khách nước
ngoài nên và không nên làm khi đi du lịch tại Việt Nam.)
I will give some advice to a tourist when he goes travelling in Vietnam. I say, It is now summer in
Vietnam, the average degree is about 28-35 oC. So, It is quite hot and you should wear cool outfit. When you
visit a pagoda or a temple, you should choose a very discreet, polite clothes which might show your respect. You
had better not go too far away from the tour guide in order not to get lost. and you should not travel in festival
season because of the crowd, high cost, unqualified services and traffic jam
Tôi sẽ đưa ra lời khuyên với một khách du lịch khi đi du lịch tại việt nam. Tôi nói, Bây giờ bắt đầu vào
mùa hè, nhiệt độ trung bình ở Việt nam từ 28 – 35 0C. Vì vậy, Thời tiết nóng nực, áo quần nên lựa chọn những
trang phục thoáng mát. Khi viếng đình chùa, bạn hãy chọn cho mình một bộ trang phục thật kín đáo, lịch sự thể
hiện sự tôn kính. Bạn không nên đi quá xa hướng dẫn viên du lịch để trách bị lạc. Bạn không nên đi vào mùa lễ
hội vì ở đó bạn sẽ bị đám đông chen lấn, giá cả thì cao, dịch vụ chất lượng kém và tắc đường.
11. Talk about your important changes in your life in the last few years.( Thảo
luận về những thay đổi quan trọng của bạn trong cuộc sống của bạn trong vài
năm qua.)
I have graduated from National Economics Univery since 2010. There have been
many changes in stature, professional qualification, job and marital status for 3 years.
I have become much fatter since I graduated but people commented that I am more
beautiful than previously. Now I am taking a master course in international business
management of National Economic University. I will graduate afer 6 months more and
I can fine a job which is better than present job. Since I graduated from the University,
I have not gone to work for any company. At present, I am the owner of a book shop.
It was opened last year and business also has profit. I got married last October. If my
friends see me again at this time, they will be surprised at my changes after 3 years.
Tôi tốt nghiệp đại học ktqd từ năm 2010. Trong 3 năm qua tôi đã có những thay đổi về hình dáng, trình
độ học vấn, công việc và tình trạng hôn nhân. Tôi đã béo hơn rất nhiều kể từ khi tốt nghiệp, nhưng mọi người
khen tôi xinh hơn trước kia. Hiện tôi đang học thạc sĩ chuyên ngành kinh doanh quốc tế của trường đại học ktqd,
tôi sẽ tốt nghiệp cao học sau 6 tháng nữa, nhờ đó tôi sẽ có thể tìm được một công việc tốt hơn công việc hiện tại
của tôi. Từ khi tốt nghiệp, tôi chưa đi làm cho công ty nào cả. Hiện tôi là chủ một cửa hàng sách, nó được mở từ
năm ngoái, và kinh doanh cũng có lãi. Tôi đã lập gia đình từ tháng 10 năm ngoái. Nếu bạn bè của tôi gặp tôi lúc
này, sẽ rất bất ngờ vì những thay đổi của tôi sau 3 năm gặp lại.
Part 3: Discussion (3-4 minutes). The candidates will be asked to present their
personal ideas on some issues related to the topic in Part 2.( Thảo luận (3-4 phút).
Các ứng viên sẽ được yêu cầu trình bày ý tưởng cá nhân của họ trên một số vấn đề
liên quan đến chủ đề trong phần 2.)
Speaking topic 1:
Topic 1: Where did you go to on your last holiday? Describe that place.
You should say:
What the name of the place is
Where it is
Why you went there
What it is famous for
What you like most about it
Chủ đề 1: Bạn đã đi đâu trong kỳ nghỉ cuối cùng của bạn? Mô tả nơi đó.
Bạn nên nói:
• tên của nơi này là
• Trường hợp
• Tại sao bạn đi đến đó
• Những gì nó nổi tiếng với
• Anh thích điều gì nhất về nó
My last holiday was my longest holiday. I spend the holiday with my husband. It
was a honeymoon trip
We selected Đà Nẵng for our honeymoon where is famous with beautiful beach.
We stayed there for four days and we lived in a big hotel by the beach. The weather
was very nice. In the morning, we went to the beach to watch the sunrise. Then we
swam in the clear blue water and played with gentle waves. In the afternoon, we rode
around the road along the coastline by bicycles. I also enjoyed some seafood and took
a lot of photos. In the evening, we went café and saw the Han River bridge. In the
middle of the night, it swings to allow shipping traffic to pass along the river. It’s
surprised with me because it’s first time I has seen a swing bridge
After those days, we came back to Hanoi. The holiday had a strong impression
on me and I really had many memories with my honeymoon.
Tiếng việt :
Kỳ nghỉ cuối cùng của tôi là kỳ nghỉ của tôi dài nhất. Tôi dành kỳ nghỉ với chồng tôi. Đó là một chuyến
đi hưởng tuần trăng mật
Chúng tôi chọn Đà Nẵng cho tuần trăng mật của chúng tôi nơi nổi tiếng với bãi biển tuyệt đẹp. Chúng tôi
ở đó bốn ngày và chúng tôi sống trong một khách sạn lớn ở các bãi biển. Thời tiết rất đẹp. Vào buổi sáng, chúng
tôi đã đi đến bãi biển để xem mặt trời mọc. Sau đó, chúng tôi bơi trong làn nước trong xanh và chơi với những
tôi sóng nhẹ nhàng. Vào buổi chiều, chúng tôi đạp xe trên tôi đường dọc bờ biển bằng xe đạp. Tôi cũng rất thích
một số hải sản và mất rất nhiều hình ảnh. Vào buổi tối, chúng tôi đến quán cà phê và nhìn thấy cầu Sông Hàn.
Vào giữa đêm, nó sẽ xoay để cho phép vận chuyển lưu thông dọc theo tôi sông. Nó ngạc nhiên với tôi bởi vì đó
là lần đầu tiên tôi đã nhìn thấy một cây cầu swing
Sau những ngày đó, chúng tôi trở lại Hà Nội. Các kỳ nghỉ có một ấn tượng mạnh mẽ trong tôi và tôi thực
sự đã có nhiều kỷ niệm với tuần trăng mật của tôi.
Stage 3: Follow-up questions:
1. Do you think that tourism impacts our environment? Explain.( Bạn có nghĩ rằng
du lịch tác động đến môi trường của chúng ta? Giải thích.)
-> I think that tourism impacts our environments both possitive and negative.
For nagative such as pollution, people travel by plane or by car that will put harmful
emission into the air. For possitive, tourists provide an endless supply of people from
around the world that can be targeted and educated on everything from forest
stewardship to local history and plans for the future.
2. Nowadays, many people prefer going abroad (to other countries) for holiday. Do
you think it is good or bad? (Ngày nay, nhiều người thích đi ra nước ngoài (các
nước khác) cho kỳ nghỉ. Bạn có nghĩ rằng đó là tốt hay xấu?)
Nowadays, many people prefer going abroad for holiday. I think it is good
because when going abroad, they can improve knowledge about the culture and
history of the different countries on the world.
Speaking topic 2:
Topic 2: Describe the person you admire most in your family
You should say:
Who you admire most in your family
What his/her characteristics are
What he/she has done in his/her life
And explain why you admire him/her so much
Chủ đề 2: Mô tả người mà bạn ngưỡng mộ nhất trong gia đình của bạn
Bạn nên nói:
• bạn ngưỡng mộ nhất trong gia đình của bạn
• anh / cô đặc điểm
• Những gì anh / cô ấy đã thực hiện trong cuộc sống của cô ấy /
• Và giải thích lý do tại sao bạn ngưỡng mộ anh ấy / cô ấy nhiều
The person who I admire most in my family, is my mother. I love her very much
and admire her most in my family.
My mother is 51 years old. She is not very beautiful, but there is something
attractive about her.
Her face is oval with big brown eyes and red lips, which are always smiling. She
has long black hair, a slim build and a fair complexion. Her character is admirable.
She is very sweet and kind to her husband and children. She never gets angry with
anyone. As a simple person, she does not like wearing expensive clothes and jewels.
She is very busy with the housework from early morning until late at night.
I love my mother very much. I miss her a lot when I am away from her for a
long time. When I am free, I help my mother with the washing, cooking and errands. I
always obey and respect my mother and try to study hard to please her.I wish she
would live with me forever. I think I am a happy person because I have such a great
mother.
Tiếng việt :
Người tôi ngưỡng mộ nhất trong gia đình tôi, là mẹ tôi. Tôi yêu cô ấy rất nhiều và ngưỡng mộ nhất của
cô trong gia đình tôi.
Mẹ tôi năm nay 51 tuổi. Cô ấy không phải là rất đẹp, nhưng có cái gì đó hấp dẫn về cô ấy.
Gương mặt của cô là hình bầu dục với đôi mắt to màu nâu và đôi môi đỏ, được luôn luôn mỉm cười. Cô
có mái tóc dài màu đen, xây dựng một mỏng và da một hội chợ. Nhân vật của cô là đáng ngưỡng mộ. Cô ấy rất