Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Bài tập tin ứng dụng (hàm chứng khoán, đầu tư, khấu hao)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.32 KB, 20 trang )

1
BÀI TẬP EXCEL
BÀI TẬP CHỨNG KHOÁN
Bài 1.
Công ty Z phát hành chứng khoán vào ngày 1 tháng 4 năm 2006, ngày
tới hạn 25 tháng 8 năm 2008, lãi suất 10%, mệnh giá 1,000$, cơ sở tính ngày
Actual/365. Hãy tính lãi dồn cho chứng khoán của công ty Z.
Bài 2.
Công ty Y phát hành chứng khoán có giao dịch là 16/02/2003, ngày
tới hạn 25/5/20003, giá trị đầu tư là 1000,000$. Công ty X mua lại với giá
1,014,420$. Tính lãi suất của khoản đầu tư chứng khoán trên cơ sở tính là
ngày Actual/360.
Bài 3.
Công ty N phát hành chứng khoán có giao dịch là 15/02/2004, ngày
tới hạn là 15/5//2004, giá trị đầu tư là 1,000,000$, tỷ suất chiết khấu là
5.75%, cơ sở tính ngày Actual/360. Tính số tiền thu được vào ngày tới hạn
của chứng khoán.
Bài 4.
Một chứng khoán có dữ liệu như sau: ngày giao dịch là 25/01/2005,
ngày tới hạn là 15/6/2005. Giá trị mệnh giá 100$ là 96.875, giá trị phải trả
Viện ĐH Mở HN
2
cho mỗi 100$ là 100, cơ sở tính Actual/360. Tính tỷ lệ chiết khấu cho chứng
khoán đó.
Bài 5.
Một chứng khoán có dữ liệu như sau: Ngày giao dịch là ngày
15/02/2006, ngày tới hạn là ngày 16/4/2015, ngày phát hành là 10/11/2005,
lãi suất vào ngày phát hành là 6.1%, lợi tức hàng năm là 6.1%, cơ sở tính là
ngày Actual/360. Hãy tính giá trị cho mỗi mệnh giá 100$ của chứng khoán
trên.
Bài 6.


Công ty P phát hành chứng khoán mệnh giá 1,000$ vào ngày 1 tháng
7 năm 2006, ngày tới hạn 25 tháng 8 năm 2008, lãi suất 9.8%, cơ sở tính
ngày Actual/365. Hãy tính lãi dồn cho chứng khoán của công ty P.
Bài 7.
Công ty X mua lại chứng khoán của công ty Y với giá 1.014.420$.
Công ty Y phát hành chứng khoán có giao dịch là 18/06/2003, ngày tới hạn
15/5/2004, giá trị đầu tư là 1.000.000$. Tính lãi suất của khoản đầu tư chứng
khoán trên cơ sở tính là ngày Actual/360.
Bài 8.
Công ty N phát hành chứng khoán có giao dịch là 15/2/2004, ngày tới
hạn là 15/5/2004, giá trị đầu tư là 1.000.000$. Tính số tiền thu được vào
ngày tới hạn của chứng khoán với tỷ suất chiết khấu là 5.75%, cơ sở tính là
ngày Actual/360.
Viện ĐH Mở HN
3
Bài 9.
Tính tỷ lệ chiết khấu cho chứng khoán có dữ liệu như sau: ngày giao
dịch là 15/01/2004, ngày tới hạn là 15/6/2005. Giá trị mệnh giá 100$ là
94.875, giá trị phải trả cho mỗi 100$là 100, cơ sở tính Actual/360.
Bài 10.
Hãy tính giá trị cho mỗi mệnh giá 100$ của chứng khoán biết rằng:
ngày giao dịch là ngày 05/03/2006, ngày tới hạn là ngày 05/04/2015, ngày
phát hành là 10/11/2005, lãi suất vào ngày phát hành là 6.1%, lợi tức hàng
năm là 6.1%, cơ sở tính là ngày Actual/360.
Viện ĐH Mở HN
4
BÀI TẬP ĐẦU TƯ
Đề 1.
Anh Bình có 120,000$ muốn đầu tư vào dự án kinh doanh du lịch. Dự
kiến trong năm đầu anh có thể thu về số tiền lương tương ứng là 3,000$,

16,500$, 23,800$, 45,900$, 98,400$. Biết tỷ lệ chiết khấu trong thời gian đó
là 7.5% một năm. Anh Bình có nên đầu tư vào dự án này không? (Cần phân
biệt hai trường hợp: Đầu tư vào đầu chu kỳ đầuvà đầu tư vào cuối chu kỳ
đầu)
Đề 2.
Công ty Thành Đô có 160,000$ muốn đầu tư vào trong hai dự án. Dự
án kinh doanh du lịch dự kiến thu về trong 5 năm đầu số tiền tương ứng là
10,200; 28,100; 48,300; 65,100; 85,600. Biết tỷ lệ chiết khấu là 6.2% một
năm. Dự án kinh doanh khách sạn dự kiến thu về 11,500; 26,400; 44,100;
62,30; 81,600 với tỷ lệ chiết khấu là 6.4%/ mỗi năm. Công ty Thành Đô có
nên đầu tư vào dự án nào không? Vì sao? Cần xem xét cả hai trường hợp
đầu tư vào chu kỳ đầu và đàu tư vào chu kỳ cuối chu kỳ đầu.
Đề 3.
Ngân hàng AZ muốn cho anh Bình vay 160,000$ với lãi suất
6.4%/năm để đầu tư vào một dự án trong vòn 5 năm. Dự kiến dự án sẽ thu
về số tiền hàng năm là 54,00$, 23,400$, 54,300$, 85,400$. Theo bạn anh
Bình có nên vay hay không? Với lãi suất như thế nào thì có thể vay để đầu
tư? Nếu vay theo lãi suất của ngân hàng thì lỗ, lãi là bao nhiêu.
Viện ĐH Mở HN
5
Đề 4.
Công ty may Thăng Long muốn vay một số tiền 180,000$ để đầu tư
vào dự án mở rộng sản xuất. Theo tính toán, dự án trong 6 năm đầu có thể
thu về lần lượt là 42,000$, 34,500$, 38,400$, 67,200$,62,300$,61,700$.
Ngân hàng AZ muốn cho vay số tiền trên với lãi suất 12%/năm trong suốt 6
năm đó. Theo bạn Công ty Thăng Long có nên vay hay không? Với lãi suất
như thế nào thì có thể vay để đầu tư vào dự án đó. Nếu vay theo lãi suất của
ngân hàng để đầu tư thì lỗ, lãi là bao nhiêu?
Đề 5.
Tính giá trị tiền tương lai sẽ nhận được của các khách hàng gửi tiền

tiết kiệm khi biết lãi suất năm, số tiền gửi vào đầu năm, số tiền gửi ban đầu.
DANH SÁCH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM
STT Họ tên
Lãi suất
năm
Số năm
gửi
Số tiền gửi
đầu năm
Số tiền
gửi ban
đầu
1 Vũ Hà An 6.80% 3 2,500 12,000
2 Tạ Tấn Tài 8.24% 2 1,200 16,000
3 Đỗ Lê Hoa 7.86% 5 1,400 24,000
4 Vũ Thị Thu 6.48% 4 3,200 32,000
Đề 6.
Cho danh sách khách hàng đầu tư như bảng dưới đay. biết rằng đầu
mỗi kỳ khách hàng phải nộp vào số tiền ở cột giá trị mỗi kỳ đầu tư. Hãy sử
Viện ĐH Mở HN
6
dụng hàm tính số tiền nhận được của từng khách hàng sau khi kết thúc số kỳ
đầu tư.
DANH SÁCH KHÁCH HÀNG ĐẦU TƯ
STT Họ tên đầu tư
Lãi suất
một kỳ
Số kỳ đầu

Giá trị mỗi

kỳ đầu tư
Số tiền nhận
được
1 Hoàng Hoa 12% 5 5,000
2 Tạ Thu Nga 10% 4 6,200
3 Vũ Văn An 9% 6 5,400
4 Tạ Thị Thu 11% 4 8,200
5 Đỗ Văn Ân 8% 5 7,600
Đề 7.
Cho bảng số liệu về các mặt hàng của Công ty Hoàng Nam bán theo
dạng trả góp ở trang sau:
* Hãy tính số tiền phải trả vào đầu hàng tháng cho các mặt hàng đã
bán ở trên.
* Hãy tính tổng số tiền cửa hàng tháng.
DANH SÁCH HÀNG TRẢ GÓP
Viện ĐH Mở HN
7
STT Tên hàng
Giá trị trả
góp
Lãi suất
tháng
Số năm trả
góp
Số tiền trả
mỗi tháng
1 Xe máy Magic 1,800 1.20% 3
2 Máy tính IBM 1,200 1.15% 2
3 Xe máy Suzuki 2,400 1.82% 5
4 Máy in HP 480 1.68% 3

Tổng số tiền cửa hàng thu được hàng tháng
Đề 8
Cho biết danh sách các nhà đầu tư. Biết tên các nhà đầu tư, số năm
mỗi người sẽ tham gia đầu tư, số tiền nộp ban đầu, số tiền nộp thêm vào đầu
mỗi tháng, lãi suất/năm mà mỗi người sẽ được hưởng hàng tháng. Tính số
tiền tương lai mỗi nhà đầu tư sẽ nhận được khi kết thúc thời hạn đầu tư trong
trường hợp đầu mỗi tháng không nộp thêm một số lượng tiền cố định.
DANH SÁCH CÁC NHÀ ĐẦU TƯ
STT Họ tên số
năm
Số tiền
nộp ban
Số tiền
nộp
Lãi
suất Số tiền nhận
Viện ĐH Mở HN
8
đầu

đầu thêm năm
sau thời hạn
đầu tư
5 Tạ Thu Hà 9 48,000,000 250,000 8,14% 139,517,106.25
6 Lê Hoa 7 52,000,000 430,000 6,56% 128,140,026.93
7 Đỗ Thị Thu 4 24,000,000 280,000 7,24% 47,661,755.28
8 Vũ Bão 8 42,000,000 360,000 6,82% 118,421,249.10
Đề 9.
Cho danh sách khách hàng vay tiền của Ngân hàng. Biết tên khách
hàng, số năm vay, số tiền trả mỗi tháng, số tiền vay.

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG VAY TIỀN
STT Họ tên
số năm
vay
Số tiền
trả/tháng
Số tiền vay
Lãi suất
tháng
Viện ĐH Mở HN
9
1 Vũ Hà An 5 500,000 25,000,000
2 Tạ Tấn Tài 6 200,000 12,000,000
3 Đỗ Lê Hoa 8 200,000 14,000,000
4 Vũ Thị Thu 10 350,000 32,000,000
5 Tạ Thu Hà 9 250,000 21,000,000
Sử dụng hàm để tính lãi suất mỗi tháng của từng khách hàng.
Đề 10.
Cho biết danh sách các nhà đầu tư. Biết tên các nhà đầu tư, số năm
mỗi người sẽ tham gia đầu tư, số tiền nộp ban đầu, số tiền nộp thêm vào đầu
mỗi tháng, lãi suất/năm mà mỗi người sẽ được hưởng hàng tháng. Tính số
tiền tương lai mỗi nhà đầu tư sẽ nhận được sau khi kết thúc thời hạn đầu tư
trong trường hợp đầu mỗi tháng nộp thêm một số lượng tiền cố định.
DANH SÁCH CÁC NHÀ ĐẦU TƯ
STT Họ tên
số
năm
đầu

Số tiền

nộp ban
đầu
Số tiền
nộp
thêm
Lãi
suất
năm
Số tiền nhận
sau thời hạn
đầu tư
1 Lê Hà An 5 500,000 6,24% 62,584,573.04
Viện ĐH Mở HN
10
20,000,000
2 Tạ Thị Hoa 6 35,000,000 200,000 8,26% 76,039,988.42
3 Vũ Lê Hoa 8 28.000.000 200,000 6,42% 71,875,841.50
4 Vũ Thị Thu 5 36,000,000 350,000 7,12% 76,624,470.07
Đề 11.
Cho bảng số liệu về các mặt hàng của Công ty Hoàng Nam bán theo
dạng trả góp ở trang sau:
* Hãy tính số tiền phải trả vào cuối hàng tháng cho các mặt hàng đã
bán ở trên.
* Hãy tính tổng số tiền cửa hàng tháng.
DANH SÁCH HÀNG TRẢ GÓP
STT Tên hàng
Giá trị
trả góp
Lãi suất
tháng

Số năm
trả góp
Số tiền trả
mỗi tháng
5 Máy tính Acer 1,100 1.74% 2
6 Xe máy Hon đa 2,900 1.24% 4
7 Máy quét HP 520 1.02% 2
Viện ĐH Mở HN
11
8 Xe máy Attila 2,600 1.68% 5
Tổng số tiền cửa hàng thu được hàng tháng
Đề 12.
Tính giá trị tiền tương lai sẽ nhận được của các khách hàng gửi tiền
tiết kiệm khi biết lãi suất năm, số tiền gửi vào đầu năm, số tiền gửi ban đầu.
DANH SÁCH GỬI TIỀN TÍẾT KIỆM
STT Họ tên
Lãi suất
năm
Số năm
gửi
Số tiền gửi
đầu năm
Số tiền
gửi ban
đầu
5 Tạ Thu Hà 7.36% 2 2,100 26,000
6 Lê Hoa 8.02% 3 2,800 19,000
Viện ĐH Mở HN
12
7 Đỗ Thị Thu 7.89% 2 1,100 24,000

8 Vũ Bão 8.12% 3 2,400 22,000
Đề 13.
Chị Hương muốn mua một căn hộ có thể thanh toán theo một trong 2
cách:
a, Trả tiền ngay với giá 800 triệu đồng.
b, Trả tiền chậm sau 3 năm với giá 980 triệu đồng.
Biết lãi suất ngân hàng là 6%/năm.
Chị Hương nên chon cách nào lợi hơn.
Đề 14.
Hãy tính bảng lương theo sản phẩm ở bảng dưới đây.
BẢNG LƯƠNG SẢN PHẨM CỦA CÔNG NHÂN
STT Họ tên
Sản phẩm
loại 1
Sản phẩm
loại 2
Sản phẩm
loại 3
Lương
1 Trần Nam Trí 410 100 50
2 Hồ Nam Kha 924 120 45
3 Vũ Trí Dũng 579 110 50
4 Trần Văn Anh 310 120 40
Viện ĐH Mở HN
13
5 Lưu Thái Bảo 800 120 40
6 Hoàng Thị Cơ 935 110 30
Biết rằng:
* Đơn giá trả lương cho mỗi sản phẩm loại 1 là 1,200 đồng, loại 2 là
1,000 đồng, loại 3 là 900 đồng. Lương = lương sản phẩm + thưởng.

* Trong đó: Thưởng 15% của lương sản phẩm nếu số sản phẩm loại 1
lớn hơn 80% tổng số sản phẩm và thưởng sẽ là 10% của lương sản phẩm nếu
sản phẩm loại 1 dưới 80% tổng số sản phẩm.
Đề 15.
Một người mua xe ôtô trị giá $20,000 theo hình thức trả góp với lãi
suất quy định là 8%.năm. Cho biết người đó phải trả đều hàng tháng trong
suốt 3 năm. Hãy tính số tiền mà người đó phải thanh toán với nhà cung cấp
đầu mỗi tháng.
Đề 16.
Chị Hoa có 1,000$ gửi vào tiết kiệm với lãi suất trong 5 năm tương
ứng là 3%, 2,5%,2,7%,2,8%,2,4%. Sau 5 năm chị Hoa có bao nhiêu tiền.
Đề 17.
Công ty Thanh Bình có khoản tiền 180,000$ muốn đầu tư vao một
trong hai dự án trong vòng 5 năm. Dự án xây khách sạn cho thuê dự kiến sẽ
thu về số tiền hàng năm là 5,400$,23,400$, 53,800$, 64,300$,85,40$ với tỷ
lệ triết khấu là 6.5%/năm trong suốt thời gian đó. Dự án nuôi cá lồng dự kiến
sẽ thu được 7,600$, 28,100$, 37,400$, 46,800$, 87,300$ với tỷ triết khấu là
Viện ĐH Mở HN
14
6.9%. Công ty Thanh Bình có nên đầu tư vào dự án nào hay không? Tại
sao? Biết rằng cả hai dự án đều đầu tư vào cuối chu kỳ đầu.
Đề 18.
Công ty may Thăng Long muốn vay một số tiền 180,000$ để đầu tư
vào dự án mở rộng sản xuất. Theo tính toán, dự án trong 6 năm đầu có thể
thu về lần lượt là 42,000$, 34,500$, 38,400$, 67,200$,62,300$,61,700$.
Ngân hàng AZ muốn cho vay số tiền trên với lãi suất 12%/năm trong suốt 6
năm đó. Theo bạn Công ty Thăng Long có nên vay hay không? Với lãi suất
như thế nào thì có thể vay để đầu tư vào dự án đó. Nếu vay theo lãi suất của
ngân hàng để đầu tư thì lỗ, lãi là bao nhiêu?
Đề 19.

Công ty Thanh Mai có 180,000$ muốn đầu tư vào một trong ba dự án.
Dự án mở rộng sản xuất dự kiến trong 5 năm đầu thu về số tiền tương ứng là
9,800; 268,000; 52,400; 65,700; 85,100; tỷ lệ chiết khấu là 6.4% một năm.
Dự án nuôi tôm dự kiến thu về 11,400;25,800; 45,700; 62,300; 85,300; với
tỷ lệ chiết khấu là 6.9%. Dự án trồng rừng dự kiến thu vè 18,800; 22,400;
46,900; 63,800; 84,300 với tỷ lệ chiết khấu là 6.5% một năm. Biết rằng tất
cả các dự án dều đầu tư vào cuối chu kỳ đầu. Công ty Thanh Mai có nên
đầu tư vào dự án nào hay không? Vì sao?
Đề 20.
Viện ĐH Mở HN
15
Anh Bình muốn mua bảo hiểm nhân thọ cho con để sau 18 năm trong
tài khoản của con có 60,000$. Biết lãi suất là 6% năm. Cuối mỗi tháng anh
Bình phải gửi cho công ty bảo hiểm bao nhiêu tiền?
Đề 21.
Anh Thanh muốn trả góp 1 chiếc xe máy với giá hiện tại là 14 triệu
đồng trong vong 3 năm với lãi suất 6% năm. Hỏi đầu mỗi tháng thanh Thanh
phải trả bao nhiêu tiền.?
Đề 22.
Cho danh sách khách hàng đầu tư như bảng dưới đay. biết rằng đầu
mỗi kỳ khách hàng phải nộp vào số tiền ở cột giá trị mỗi kỳ đầu tư. Hãy sử
dụng hàm tính số tiền nhận được của từng khách hàng sau khi kết thúc số kỳ
đầu tư.
DANH SÁCH KHÁCH HÀNG ĐẦU TƯ
STT Họ tên đầu tư
Lãi suất
một kỳ
Số kỳ đầu

Giá trị mỗi

kỳ đầu tư
Số tiền nhận
được
6 Cao Cường 10% 7 9,800
7 Cao Thị Hoa 11% 6 4,500
8 Đỗ Thu Nga 9% 4 8,300
9 Tạ Hoài Anh 12% 5 7,800
10 Võ Bình An 10% 6 6,420

Viện ĐH Mở HN
16
Đề 23.
Anh Hoàng mua một xe máy trả góp với mệnh giá hiện tại là 14 triệu
đồng với lãi suất 6% năm. đầu mỗi tháng anh Hoàng phải trả 423,788.18
đồng. Hỏi anh Hoàng phải trả bao nhiêu tháng mới hết?
Đề 24.
Anh An có 1,000$ gửi tiết kiệm với lãi suất 12% năm. đầu mỗi tháng
lại gửi vào 10$. Để có số tiền 1,000$ anh An phải gửi liên tục trong thời
gian bao lâu?
Đề 25.
Anh Hoà suy nghĩ xem có nên mua một bảo hiểm với giá 50,000$
theo hình thức cuối mỗi tháng phải trả 480$ trong vòng 20 năm với lãi suất
6% một năm. Sử dụng hàm tính toán và khuyên anh Hoà có nên đầu tư mua
bảo hiểm này không?
Đề 26.
Anh Quỳnh có 10,000$ gửi tiết kiệm với lãi suất 10% năm. Đầu mỗi
tháng anh lại gửi vào 105$. Để có số tiền 19,802$ anh Quỳnh phải gửi liên
tục trong thời gian bao lâu?
Đề 27.
Anh Bình định mua một chiếc xe máy theo hình thức trả góp hiện tại

là 1,900$ với lãi suất 10%/năm trong vòng 3 năm. Hãy sử dụng hàm tính số
tiền lãi anh Bình phải trả trong năm thức nhất, năm thứ hai?
Đề 28.
Viện ĐH Mở HN
17
Để đầu tư cho dự án kinh doanh du lịch công ty Phương Nam vay
ngân hàng 22,000$ trong vòng 10 năm với lãi suất 10% năm. Hãy sử dụng
hàm tính số tiền cuối tháng thứ hai, cuối năm đầu tiên, cuối năm thứ 3 công
ty phải trả cho ngân hàng.
Đề 29.
Anh Hoà mua một xe tải trả góp với giá 18,000$ trong vòng 5 năm.
mỗi tháng anh phải trả 200$. Sử dụng hàm tính lãi suất theo tháng, theo
năm.
BÀI TẬP KHẤU HAO
Bài 1.
Đầu tháng 4 năm 1990 nhà máy Z mau một máy bào với giá 2,400$.
Sau 10 năm sử dụng bán lại được 3,00$. Tính khấu hao cho các năm từ thứ
nhất đến thứ 10 của chiếc máy bào đó và cho biết tỷ lệ khấu hao cố định.
Bài 2.
Viện ĐH Mở HN
18
Năm 1991 anh Bình mau một máy vi tính với giá 2,600$. Sau 3 năm
sử dụng bán lại được 300$. Hãy tính khấu hao cho ngày đầu tiên, cho tháng
thứ 3, cho năm đầu tiên theo phương pháp kết toán kép.
Bài 3.
Công ty CMT mua một xe ô tô vớí giá 20,000$, sau 10 năm bán được
4,500$. Tính khấu hao đều cho mỗi năm của chiếc xe ô tô đó.
Bài 4.
Ngày 02/01-2001, Trung tâm CNTT mua một máy vi tính với giá
2,800$. Sau 4 năm sử dụng bán được 250$. Tính khấu hao cho ngày đầu

tiên, cho tháng thứ hai, cho năm thứ 3 theo phương pháp kết toán kép bằng
cách sử dụng hàm DDB và hàm VDB. So sánh kết quả hai hàm đó. Tính
khấu hao, cho khoảng thời gian từ tháng thứ 6 đến tháng thứ 8 đến hết tháng
thứ 20 theo suất khấu hao 150%.
Bài 5.
Ngày 15 tháng 01 năm 2001, Công ty Tân Dân mua một máy in HP
giá 4,500$. Ngày 24 tháng 04 năm 2005 bán lại được 220$. Tính khấu hao
cho khoảng hời gian từ ngày 25 tháng 10 năm 2001 đến ngày 22 tháng 8
năm 2002 theo phương pháp kết toán kép, cho khoảng tời gian từ ngày 16
tháng 8 năm 2001 đến ngày 24 tháng 10 năm 2002 theo suất khấu hao 180%.
Bài 6.
Viện ĐH Mở HN
19
Nhà máy Z bỏ ra 30,000$ mua một xe tải dùng sau 10 năm bán được
7,500$. Sử dụng hàm SYD tính khấu hao cho từng năm sử dụng của xe tải
đó.
Bài 7.
Công ty CMT mua một xe ôtô với giá 22,000$, sau 10 năm bán được
450$. Tính khấu hao đều cho mỗi năm của chiếc ôtô đó.
Bài 8:
Trung tâm CNTT mua 3 máy điều hòa với giá 4,800$. Sau 4 năm sử
dụng bán được 820$. Tính khấu hao cho ngày đầu tiên , cho tháng thứ hai,
cho năm thứ 3 theo phương pháp kết toán kép bằng cách sử dụng hàm DDB
và hàm VDB. So sánh kết quả hai hàm đó. Tính khấu hao, cho khoảng thời
gian từ tháng thứ 6 đến tháng thứ 8 đến hết tháng thứ 20 theo suất khấu hao
130%.
Bài 9:
Ngày 15 tháng 04 năm 2002, Công ty Tân Dân mua một máy in HP
giá 4,500$. Ngày 24 tháng 06 năm 2006 bán lại được 220$. Tính khấu hao
cho khoảng hời gian từ ngày 25 tháng 10 năm 2002 đến ngày 22 tháng 8

năm 2003 theo phương pháp kết toán kép, cho khoảng thời gian từ ngày 16
tháng 8 năm 2002 đến ngày 24 tháng 10 năm 2003 theo suất khấu hao 160%.
Bài 10.
Hãy tính khấu hao cho ngày đầu tiên, cho tháng thứ 3, cho năm đầu
tiên theo phương pháp kết toán kép cho anh Nam khi một máy vi tính với
giá 2,400$. Sau 3 năm sử dụng bán lại được 200$.
Viện ĐH Mở HN
20
Viện ĐH Mở HN

×