Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TMHH MTV THƯƠNG MẠI VẬN TẢI PHƯƠNG NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.56 KB, 56 trang )

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỀN
LỜI MỞ ĐẦU
Với cơ chế thị trường mở cửa như hiện nay thì tiền lương là một trong những
vấn đề rất quan trọng vì đó chính là khoản thù lao cho công lao động của người lao
động.
Lao động chính là hoạt động tay chân và trí óc của con người nhằm tác động
biến đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm có ích đáp ứng nhu cầu của con người.
Trong doanh nghiệp lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp được diễn ra liên tục, thường xuyên thì chúng ta phải tái tạo
sức lao động hay ta phải trả thù lao cho người lao động trong thời gian họ tham gia
vào quá trình sản xuất kinh doanh.
Tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao
động tương ứng với thời gian chất lượng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến. Tiền
lương chính là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Ngoài ra người lao động
còn được hương một số thu nhập khác như: Trợ cấp, BHXH, tiền thưởng… Đối với
doanh nghiệp thì chi phí tiền lương là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá thành sản
phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý hạch
toán tốt lao động và tính đúng thù lao của người lao động, thanh toán tiền lương và các
khoản trích đúng thù lao của người lao động, thanh toán tiền lương và các khoản trích
theo lương kịp thời sẽ kích thích người lao động quan tâm đến thời gian và chất lượng
lao động.Từ đó nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành từ đó sẽ
làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
SVTH: HOÀNG THỊ HOA Page 1
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỀN
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VÀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG CỦA CÔNG TY TMHH MTV
THƯƠNG MẠI VẬN TẢI PHƯƠNG NAM
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Tên công ty: Công Ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Vận Tải Phương Nam
Địa chỉ: 21C/58, KP9, P.HỐ NAI 1, BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI
Mã số thuế: 3602483494


Giám đốc: Hoàng Thị Ngọc
Điện thoại: 061.3881035 – 0933 305 299
Địa trụ sở chính: 21C/58, KP9, P.HỐ NAI, BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI
Vốn điều lệ: 4.500.000.000Đ (Bốn tỷ năm tram triệu đồng)
Số tài khoản: 0500172.44911 tại NH SACOMBANK PGD HỐ NAI, T.ĐỒNG NAI
Với phương châm an toàn là số một, sự hài lòng yêu mến của khách hàng là số
hai, Công Ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Vận Tải Phương Nam hân hạnh
mang đến cho khách hàng sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao, cách phục vụ chuyên
nghiệp, an toàn. Công Ty sẽ góp phần tạo nên thành công của bạn và Công Ty TNHH
Một Thành Viên Thương Mại Vận Tải Phương Nam sẽ trở thành một cái tên quen
thuộc, một đối tác tin cậy và lâu dài của quý khách hàng.
Công ty TNHH MTV Thương Mại Vận Tải Phương Nam là doanh nghiệp
100% vốn đầu tư của Việt Nam được thành lập theo quyết định số 3602483494 do
Phòng Đăng Ký kinh doanh thuộc Sở Kế Hoạch đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp ngày 07
tháng 04 năm 2011với ngành nghề kinh doanh là; mua bán tôn tấm, thép và xà gồ…
Lúc đầu, Công ty hoạt động với quy mô nhỏ, với vốn điều lệ ban đầu là 4 tỷ 500 triệu
đồng và có 5 cán bộ công nhân viên. Đến nay, Công Ty TNHH MTV Thương Mại
Vận Tải Phương Nam với gần 55 cán bộ công nhân viên, trong đó có nhiêu Cán bộ
quản lý có tuổi đời còn rất trẻ từ 23 đến 35, tạo nên sự năng động trong quá trình phát
triển vượt bậc của Công Ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Vận Tải Phương
Nam.
Mặc dù những năm gần đây chứng kiến sự biến động liên tục của ngành sắt
thép, giá vật liệu xây dựng tăng đột biến, lãi suất ngân hàng tăng cao gây nhiều khó
SVTH: HOÀNG THỊ HOA Page 2
Tìm kiếm đối tác, sản
phẩm, dịch vụ
Thỏa thuận hợp đồng
hoặc đấu thầu
Phân phối sản phẩm,
hàng hóa

Vận chuyển hàng hóa,
dịch vụ.
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỀN
khắn cho doanh nghiệp. Nhưng công ty TNHH MTV Thương Mại Vận Tải Phương
Nam đã xác định hướng chiến lược phát triển rõ ràng, tăng cường hệ thống tổ chức
quản lý của công ty, hệ thống quản lý chất lượng của sản phẩm, luôn đảm bảo chất
lượng với khách hàng, luôn lấy chữ “Tín“ làm đầu trong sự phát triển của công ty đối
với xã hội.
1.2 Đặc điểm hoạt động sản suất, kinh doanh và sơ đồ tổ chức tại công ty.
1.2.1 Đặc điểm hoạt động sản suất.
• Các sản phẩm kinh doanh của công ty.
- Bán buôn chuyên kinh doanh khác chưa được phân vào đâu; bán buôn phế liệu, bán
buôn hàng hóa đã qua sử dụng ( không chứa hàng tại trủ sở )
- Bán buôn kim loại và quặng kim loại; bán buôn sắt, nhôm, tôn tấm .
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
- Bán lẻ hàng hóa đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh.
• Những khách hàng của công ty.
- Khách hàng của nguyên vật liệu đầu vào: các công ty chuyên sản xuất, kinh doanh
mặt hàng sắt thép như công ty Hoa Sen Bình Dương, công ty sun steel…
- Khách hàng của nguyên vật liệu đầu ra: Các cơ sở, cửa tiệm bán tôn ở các tỉnh; Đồng
Nai, Bình Dương, Vũng Tàu và Đăk Nông …
• Quy trình kinh doanh của công ty:
Vì là công ty thương mại mua đi bán lại nên các mặt hàng của công ty không
chỉ có tôn tấm, tôn lạnh, tôn kẽm, thép loại 1, xà gồ mà công ty còn buôn bán các mặt
SVTH: HOÀNG THỊ HOA Page 3
Tổng Giám Đốc
Kế Toán Trưởng
Phòng Kế Toán
Giám Đốc Kinh Doanh
Phòng Kinh Doanh Marketing

Hành Chánh Nhân Sự
Phòng Nhân Sự
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỀN
hàng đã qua sử dụng phế liệu, sắt thép phế phẩm…, nên các sản phẩm của công ty rất
đa dạng. Quy trình kinh doanh của công ty gồm 4 bước;
- Tìm kiếm đối tác, sản phẩm, dịch vụ: Tìm kiếm các công ty chuyên kinh doanh sản
suất sắt thép, các phế phẩm tôn lạnh, tôn màu , tôn kẽm…
- Thỏa thuận hợp đồng hoặc đấu thầu: Nếu thỏa thuận được hợp đồng hoặc trúng thầu
công ty sẽ tiến hành ký hợp đồng.
- Vận chuyển hàng hóa, dịch vụ: Sau khi ký kết hợp đồng công ty sẽ tiến hành vận
chuyển hàng hóa về kho.
- Công ty chở hàng hóa đến những cửa hàng cùng ngành nghề để phân phối sản phẩm
1.2.2 Sơ đồ tổ chức.
• Sơ đồ tổ chức của công ty.
Chức năng, nhiệm vụ mối quan hệ giữa các phòng ban.
 Phòng giám đốc:
SVTH: HOÀNG THỊ HOA Page 4
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỀN
Chị Hoàng Thị Ngọc là người đứng đầu Công ty và giữ vai trò điều hành, lãnh đạo
trực tiếp các phòng ban. Có thể ủy quyền thay thế tiếp tục công việc khi cần thiết, quy
định chức năng quyền hạn của các phòng ban. Là người quyết định cao nhất trong
Công ty và chịu trách nhiệm lãnh đạo toàn diện các mặt hoạt động của Công ty.
 Phòng hành chính nhân sự: đứng đầu là anh Phạm Văn Thịnh
+ Chức năng: Tham mưu cho Hội đồng quản trị và Tổng Giám Đốc Công ty về; tổ
chức bộ máy và mạng lưới, quản trị nhân sự, quản trị văn phòng, công tác bảo vệ, an
toàn và vệ sinh môi trường.
+ Nhiệm vụ và quyền hạn:
1/ Về công tác nhân sự, bộ máy, đào tạo.
- Tham mưu về công tác tuyển dụng, đào tạo, bố trí, luân chuyển, thi đua, khen
thưởng, kỷ luật nhân sự trong toàn Công ty theo đúng pháp luật và quy chế của

Công ty.
- Tham mưu tổ chức về phát triển bộ máy, mạng lưới Công ty phù hợp với sự
phát triển của Công ty trong từng giai đoặn
- Xây dựng kế hoạch, chương trình đào tạo nguồn nhân lực toàn Công ty đáp ứng
nhiệm vụ sản suất kinh doanh của Công ty trong từng giai đoặn
- Quản lý tiển lương, tiền thưởng, BHXH, BHYT theo đúng chính sách, chế độ,
pháp luật.
2/ Công tác trật tự, an ninh, vệ sinh môi trường.
Tổ chức, quản lý theo dõi kiểm tra công tác tự vệ, bảo vệ an ninh, an toàn cở sở,
PCCC, bảo hộ lao động .
3/ Về công tác quản lý tài sản.
Quản lý tài sản phục vụ làm việc của Văn phòng Công ty (tính toán nhu cầu, tổ chức
mua sắm, phân phối, cấp phát, bàn giao sử dụng)
Quản lý toàn bộ tài sản của Công ty
Quản lý toàn bộ đất dai của Công ty theo quy định của pháp luật
 Phòng kế toán: đứng đầu là chị Phạm Thị Mộng Du
+ Chức năng:
SVTH: HOÀNG THỊ HOA Page 5
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỀN
Tham mưu cho Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Công ty trong lĩnh vực Tài chính
– Kế toán – Tín dụng của công ty
Kiểm soát bằng đồng tiền các hoạt động kinh tế trong Công ty theo quy định quản lý
kinh tế của Nhà nước và của Công ty
Quản lý chi phí của Công ty
Thực hiện công tác thanh tra tài chính các đơn vi trực thuộc Công ty
+Nhiệm vụ:
1. Công tác tài chính: Quản lý Hệ thống kế hoạch tài chính Công ty (Xây dựng, điều
chỉnh, đôn đốc thực hiện, tổng hợp báo cáo, phân tích đánh giá, kiến nghị )
2. Tổ chức quản lý tài chính tại Công ty, gồm:
- Quản lý chi phí: Lập dự toán chi phí; Thực hiện chi theo dự toán, theo dõi tình hình

thực hiện, tổ chức phân tích chi phí của Công ty
- Quản lý doanh thu: Tham gia đàm phán Hợp đồng kinh tế, Hợp đồng ngoại; Tổ chức
nghiệm thu thanh toán, thu hồi tiền bán hàng, theo dõi doanh thu từng hoạt động;
Tham gia thanh lý hợp đồng; lập báo cáo thu hồi tiền bán hàng hàng tháng và đột xuất.
- Quản lý tiền: Thực hiện quản lý tài khoản Công ty và giao dịch Ngân hàng, thực hiện
các thủ tục đặt cọc, thế chấp của Công ty; Quản lý tiền mặt.
- Quản lý tài sản cố định và đầu tư xây dựng, đầu tư mua sắm TSCĐ: Tham gia các dự
án đầu tư của Công ty; Quản lý chi phí đầu tư các dự án trên cơ sở Tổng dự toán và
quy chế quản lý đầu tư; Quản lý theo dõi, tổ chức kiểm kê TSCĐ; Làm các thủ tục,
quyết định tăng giảm TSCĐ; Chủ trì quyết toán dự án đầu tư hoàn thành.
3. Công tác tín dụng, công tác hợp đồng
- Xây dựng kế hoạch huy động vốn trung, dài hạn; kế hoạch tín dụng vốn lưu động để
huy động vốn cho nhu cầu đầu tư và SXKD của Công ty.
- Làm việc với cơ quan Nhà nước xin cấp ưu đãi đầu tư: Đôn đốc, hướng dẫn và làm
thủ tục xin cấp ưu đãi đầu tư cho các dự án thuộc đối tượng được ưu đãi đầu tư.
- Làm thủ tục thanh toán hợp đồng theo điều khoản hợp đồng
4. Công tác đầu tư tài chính
- Dự thảo phương án xử lý các kiến nghị của người đại diện phần vốn góp của Công
ty tại các Công ty con, Công ty liên kết liên quan đến tài chính. Theo dõi, đôn đốc
SVTH: HOÀNG THỊ HOA Page 6
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỀN
người đại diện vốn của Công ty và Công ty con, Công ty liên kết thực hiện Nghị quyết
Đại hội đồng cổ đông.
- Nghiên cứu, đề xuất việc đầu tư vốn, bán bớt phần vốn của Công ty tại các Công ty
con.
- Đôn đốc Công ty con gửi báo cáo kế toán định kỳ và hợp nhất với báo cáo của Công
ty theo quy định.
- Báo cáo, đánh giá hiệu quả đầu tư vốn vào Công ty con, Công ty liên kết.
5. Công tác thuế, kiểm tra tài chính, phân tích hoạt động kinh tế
Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp. Phát hiện và

ngăn ngừa các hành vi vi phạm Pháp luật về tài chính kế toán tại Công ty.
Phân tích báo cáo kế toán hàng quý, năm của Công ty; Đánh giá và kiến nghị, xử lý.
 Phòng Kinh Doanh: đứng đầu là anh Nguyễn Quang Huy
Chức năng: Tham mưu cho Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc về:
- Công tác kế hoạch và chiến lược phát triển Công ty
- Tổ chức hệ thống thông tin kinh tế trong Công ty
- Công tác quản lý kinh tế, kỹ thuật
- Trực tiếp kinh doanh các mặt hàng lớn
1. Về công tác kế hoạch
- Xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn, ngắn hạn, các kế hoạch tháng, quý, năm
- Giám sát các hoạt động SXKD và tiến độ thực hiện kế hoạch của các Xí nghiệp (Chi
nhánh trong toàn Công ty, các doanh nghiệp vốn góp của Công ty.
2. Về công tác kinh tế
- Quản lý các Hợp đồng kinh tế (quá trình đàm phán, ký kết, thực hiện, thanh lý Hợp
đồng)
- Quản lý các tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành (nghiên cứu, triển khai, áp dụng )
- Phối hợp với các Phòng, ban khác trong việc xây dựng và áp dụng các định mức kinh
tế kỹ thuật, các quy chế nội bộ Công ty.
3. Về công tác đầu tư và quản lý dự án
SVTH: HOÀNG THỊ HOA Page 7
Kế Toán Trưởng
Kế Toán
Tiền Mặt
Kế Toán
Ngân Hàng
Thủ Quỹ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỀN
- Nghiên cứu, đề xuất, phương hướng, chiến lược, dự án đầu tư phù hợp với nguồn lực
Công ty trong từng giai đoạn phát triển.
- Quản lý dự án đầu tư (quá trình lập, thẩm định, triển khai dự án )

- Nghiên cứu đề xuất, lựa chọn đối tác đầu tư liên doanh, liên kết
4.Việc thông tin kinh tế:
- Xây dựng hệ thốgn thông tin kinh tế của Công ty, đảm bảo việc nắm bắt, xử lý kịp
chính xác, phục vụ cho công tác quản lý của Hội đồng quản trị và điều hành của TGĐ
Công ty
- Thực hiện nhiệm vụ Trung tâm thông tin kinh tế của Công ty.
- Lập báo cáo biểu thống kê, các báo cáo về tình hình SXKD cho TGĐ và gửi các cơ
quan theo quy định của Pháp luật.
• Sơ đồ tổ chức bộ phận tham gia thực tập
 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận.
 Kế toán tiền mặt : Có nhiệm vụ theo dõi về việc thu, chi tiền mặt theo sự chỉ
đạo của giám đốc công ty.
SVTH: HOÀNG THỊ HOA Page 8
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỀN
 Kế toán ngân hàng: có nhiệm vụ giao dịch với ngân hàng để vay vốn, thanh
toán lãi vay. Công nợ phải trả nếu là ngoại tệ thì phải quy đổi ra tiền Việt Nam
theo tỷ giá hạch toán tại thời điểm thực hiện nghiệp vụ mở sổ theo dõi riêng
công nợ gốc ngoại tệ. Điều chỉnh theo số chênh lệch (nếu có) sự thay đổi tỷ giá
cuối tháng. Đồng thời, đối chiếu sổ phụ tiền gửi Ngân hàng với sổ chi tiết ngân
hàng.
 Thủ qũy: Có trách nhiệm bảo quản tiền mặt tại quỹ,nhận tiền mặt từ ngân hàng
và các khoản phát sinh thu chi tiền mặt khi có chứng từ hợp lệ.Giao dịch
thường xuyên với ngân hàng để nắm bắt những thông tin về tình hình thanh
toán tín dụng.
1.2.3 Các quy định chung trong lao động của công ty.
• Quy định làm việc
 Quy định về thời gian làm việc và nghỉ ngơi
- Thời gian làm việc: +sáng: 8h – 12h
+chiều: 12h30 – 16h30
Công ty có thể thay đổi giờ làm việc tùy theo điều kiện hoạt động và sẽ thong báo

trước cho mọi nhân viên biết thời điểm thay đổi giờ làm việc
Thời gian làm việc không quá 8h trong một ngày hoặc 48 giờ trong một tuần . Người
lao động có thể làm thêm giờ nhưng không được quá 4 giờ trong một ngày, 200 giờ
trong một năm
Tùy thuộc vào nhu cầu công việc, nhân viên có thể sắp xếp làm theo ca hoặc theo giờ
hành chính
-Thời gian nghỉ ngơi
+ Ngày nghỉ hang tuần: nhân viên được nghỉ 1 ngày vào chủ nhật
+ Nghỉ phép năm; nhân viên chính thức mỗi năm được nghỉ phép 12 ngày hưởng
lương và số ngày nghỉ hàng năm được tăng lên theo thâm niên làm việc trong công ty,
cứ 5 năm làm việc được nghỉ phép thêm 1 ngày. Không được cộng dồn những ngày
nghỉ phép của nhiều năm
+ Nghỉ lễ tết: nhân viên được nghỉ làm và hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao
động
SVTH: HOÀNG THỊ HOA Page 9
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỀN
Tết Dương lịch 1 ngày ( ngày 01/01/Dương lịch )
Tết Âm lịch 4 ngày ( 01 ngày cuối năm và 03 ngày đầu năm âm lich )
Ngày Chiến thắng 1 ngày ( 30/04/Dương lịch )
Ngày Quốc tế lao động 1 ngày ( 01/05/Dương lịch )
Này Quốc khánh 1 ngày ( 02/09/Dương lịch )
Nếu ngày nghỉ trên trùng với ngày nghỉ hàng tuần, thì được nghỉ bù vào ngày tiếp theo
của ngày nghỉ hàng tuàn đó.
+ Nghỉ theo chế độ Bảo hiểm xã hội:
Người lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con, cộng lại từ 4 đến 6 tháng do
Chính phủ quy định tùy theo điếu kiện lao động, tính chất công việc. Nếu sinh đôi trở
lên thì tính từ con thứ 2 trở đi, cứ mỗi con người mẹ sẽ được nghỉ thêm 30 ngày.
Người lao động nữ trong thời gian nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi được nghỉ mỗi
ngày 60 phút trong thời gian làm việc mà vẫn hưởng đủ lương.
Được nghỉ ốm quá 03 ngày và không quá 50 ngày và có Giấy chứng nhận của cơ sở y

tế theo quy định hiện hành.
+ Nghỉ việc riêng có hưởng lương khi:
Nhân viên kết hôn: nghỉ 03 ngày
Con của Nhân viên kết hôn: nghỉ 01 ngày
Bố mẹ (cả hai bên chồng hoặc vợ) chết, vợ hoặc chồng chết, con chết: nghỉ 03 ngày
• Quy định an toàn lao động và phòng cháy chữa cháy.
 An toàn lao động
Tầt cả mọi người phải nghiêm túc tuân thủ các quy định, tiêu chuần về an toàn lao
động.
+ Người lao động có quyền từ chối hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ có nguy cơ
xảy ra tai nạn lao động, đe dọa tính mạng hoặc sức khỏe của bản thân hoặc cho những
người khác cho đến khi sự cố được khắc phục.
+ Khi chưa được huấn luyện về quy tắc an toàn và vận hành thiết bị thì không được sử
dụng hoặc sửa chữa thiết bị.
+ Khi sửa chữa máy phải ngắt công tắc điện và có đặt biển báo mới được sửa chữa.
SVTH: HOÀNG THỊ HOA Page 10
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỀN
+ Người lao động có bệnh được phép đề nghị xin nghỉ để bảo đảm an toàn cho người
lao động đó cũng như những người khác.
+ Lãnh đạo có trách nhiệm bảo đảm thực hiện trang bị bảo hiểm lao động theo quy
định của pháp luật về an toàn lao động.
 Quy trình về phòng cháy chữa cháy
Nội quy an toàn phòng cháy chữa cháy gồm các nội dung sau; quy định về việc
quản lý, sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, chất dễ cháy và thiết bị, dụng cụ có khả năng
sinh lửa, sinh nhiệt, quy định những hành vi bị cấm và những việc phải làm để ngăn
chặn, phòng ngừa cháy, nổ, quy định việc bảo quản, sử dụng hệ thống, thiết bị phương
tiện phòng cháy và chữa cháy, quy định cụ thể những việc làm cụ thể khi có cháy nổ
xảy ra .
Sơ đồ chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy phải thể hiện các khoản mục công
trình, hệ thống đường nội bộ, lối thoát nạn, vị trí nguồn nước chữa cháy và phương

tiện chữa cháy tùy theo tính chất, đắc điểm hoạt động cụ thể, sơ đồ chỉ dẫn về phòng
cháy và chữa cháy có thể tách thành những sơ đồ chỉ dẫn riêng thể hiện một số nội
dung trên
Biển cấm, biển báo và biển chỉ dẫn trong lĩnh vực phòng cháy và chữa cháy
+ Biển cấm lửa ( biển cấm ngọn lửa trần ), biển cấm hút thuốc, biển cấm cản trở lối đi
lại, biển cấm dung nước làm chất dập cháy, đối với những nơi sản suất, bảo quản vật
liệu nổ, khí đốt hóa lỏng, xăng dầu và những nơi tương tự khác có tính chất nguy hiểm
cháy, nổ cao cần thiết cấm hành vi mang diêm, bật lửa, điện thoại di động và các thiết
bị, vật dụng, chất có khả năng phát sinh ra tia lửa hoặc lửa thì phải có biển phụ ghi rõ
những vật cần cấm :
+Biển báo khu vực hoặc vật liệu có nguy hiểm cháy, nổ
+Biển chỉ dẫn về phòng cháy chữa cháy là biển chỉ hướng thoát nạn, của thoát nạn và
chỉ vị trí để điện thoại, bình chữa cháy, trụ nước, bến lấy nước chữa cháy và phương
tiện chữa cháy khác
Quy càch, mẫu biển cấm, biển báo và biển chỉ dẫn trong lĩnh vực phòng cháy và chữa
cháy thực hiện theo quy định của tiêu chuẩn TCVN 4897:1989. Phòng cháy dấu hiệu
SVTH: HOÀNG THỊ HOA Page 11
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỀN
an toàn về mẫu mã kích thước. Trong trường hợp cần thiết phải quy định rõ hiệu lực
của các biển cấm, biển báo thì có biển phụ kèm theo.
Mô hình kiểm soát 5
Seiri (Sàng lọc): Con người luôn phải đối mặt với những sự đánh đổi. Vì thế
học cách chấp nhận những gì mình có và biết cách phân loại, lực chọn cái gì phù hợp
nhất là nội dung của quy tắc này. Để làm được điều đó, một tinh thần thoải mái và tỉnh
táo là ô cùng cần thiết
Seiton (Sắp xếp): Sinh viên hiện nay vẫn thường xuyên bị “ quá tải “ và có giờ
giấc sinh hoạt không khoa học bởi không biết bố trí, sắp xếp, công việc quan trọng là
cần có một kế hoạch và thời gian rõ ràng.
Seiso (Sạch sẽ): Thỉnh thoảng hãy dành thời gian cho việc sắp xếp lại đồ đặc
trong phòng và quét dọn chúng. Ngoài ra, luôn nghĩ tới những điều tốt đẹp, có một

môi trường sống lành mạnh và an toàn
Seiketsu (Săn sóc): Hãy nghĩ đến việc nghỉ ngơi. Ngay cả máy móc cũng cần
phải được bảo dưỡng định kỳ kia mà? Bạn đừng nghĩ những buổi đi chơi hang tuần
với bạn bè là lãng phí thời gian.
Shitsuke (Sẵn sàng): Một cỗ máy được lựa chọn kỹ càng, dụng cụ, ngăn nắp,
sạch sẽ, thường xuyên được bảo dưỡng là đã có thể sẵn sàng khởi động cho một mùa
học mới.
SVTH: HOÀNG THỊ HOA Page 12
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỀN
1.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.3.1. Các phương pháp kế toán của đơn vị áp dụng
 Chế độ kế toán; Công Ty sử dụng là theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban
hành ngày 20/03/2006.
 Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc 31/12 hàng năm.
 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam (VND)
 Các loại sổ kế toán thường được sử dụng chủ yếu:
 Chứng từ ghi sổ.
 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
 Sổ cái
 Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho theo giá trị thực tế.
Phương pháp giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: phương pháp giá thực tế bình quân gia
quyền.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.
 Phương pháp kế toán tài sản cố định:
Nguyên tắc đánh giá: theo nguyên giá.
Phương pháp khấu hao áp dụng vào các trường hợp khấu hao đặc biệt: áp dụng
phương pháp khấu hao đường thẳng có đăng ký theo khung quy định tại quyết định
206 của Bộ Tài Chính.
1.3.2 Hình thức ghi sổ kế toán

SVTH: HOÀNG THỊ HOA Page 13
Chứng Từ Kế Toán
Chứng Từ Ghi Sổ
Sổ Cái
Bảng Cân Đối
Phát Sinh
Báo Cáo Tài Chính
Sổ Quỹ
Sổ Kế Toán Chi Tiết
Bảng Tổng Hợp Chi Tiết
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỀN
 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ:
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng
để ghi vào sổ cái.
SVTH: HOÀNG THỊ HOA Page 14
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỀN
CHƯƠNG 2
NỘI DUNG THỰC TẬP
2.1. Mô tả quy trình thực tập và công việc thực tế ở công ty TNHH MTV Thương
Mại Vận Tải PHƯƠNG NAM
2.1.1 Quy trình thực tập

Giải thích sơ đồ
(1) Thời gian này em được anh Nguyễn Quang Huy dẫn đến các phong ban để làm
quen với mọi người trong công ty. Sau khi đã làm quen với các anh chị trong

các phong ban thì em được học hỏi về công việc mà công ty đang kinh doanh.
SVTH: HOÀNG THỊ HOA Page 15
Học bảng giá và tên của các mặt hàng mà
công ty đang kinh doanh
Ghi chép tên các khách hàng mua và bán
trong ngày
Kiểm tra quy trình cán tôn
Kiểm tra tôn và giao cho khách hàng
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỀN
Đây là thời gian em bắt đầu làm việc. Công việc đầu tiên của em học tên các
mặt hàng và bảng giá của chúng.
BẢNG GIÁ CÁC MẶT HÀNG THÁNG 3
(3) Sa
u
khi đã được học tên và giá của các mặt hàng em được anh Huy giao cho công
việc ghi chép sổ sách. Nhiệm vụ của em là ghi tên của các khách hàng đầu ra
vào đầu vào. Rồi số lượng mua và bán của các mặt hàng đó.
(4) Đến đầu tháng tư em được công ty giao cho nhiệm vụ kiểm hàng. Nhiệm vụ của
em là xuống kho kiểm tra hàng đã về chưa, số lượng là bao nhiêu. Sau khi đã
kiểm tra thì em sẽ phân loại mặt hàng ra theo đúng số lượng và quy định mà
khách hàng yêu cầu. Sau đó em mang tôn lên máy và cán theo đúng khổ và
đúng mẫu ( sóng tròn hoặc vuông ). Cán tôn xong em sẽ kiểm tra lại 1 lần cuối
xem có sai sót gì trong quá trình cán không, nếu không có sai sót gì hết thì em
sẽ cho người chuyển tôn lên xe và giao cho khách.
Sơ đồ cán tôn
SVTH: HOÀNG THỊ HOA Page 16
Chọn sóng và đưa tôn cuộn
vào máy
Căn chỉnh kích thước tôn theo
yêu cầu của khách hàng

stt Tên hang ĐVT Đơn giá
1 Phế phẩm tôn lạnh, màu, kẽm kg 17,082
2 Thép cuộn nhỏ (lõi ống) Kg 13,836
3 Lõi giấy + sắt Kg 23,030
4 Thép dây mạ kẽm Kg 13,655
5 Bao bì Kg 10,018
6 Thép Lá Mạ Đầu Quận Kg 12,473
7 Tôn kẽm mạ màu xanh BBL14 Kg 17,018
8 Tôn lạnh AZ 150 màu Kg 17,018
9 Thép dây mạ kẽm Z6 màu Kg 17,018
10 Tôn lạnh AZ 7 màu Kg 17,018
11 Phế phẩm tôn lạnh, màu, kẽm dạng cuộn Kg 16,836
12 Tôn kẽm, lạnh, màu PP Kg 16,927
13 Tôn đen mạ màu Kg 16,927
14 Tôn lạnh AZ 40 Kg 15,564
15 Tôn kẽm, lạnh, màu PP Kg 11,382
16 Tôn lạnh AZ 100B Kg 15,655
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỀN
Một số hình ảnh về cán tôn
Hình 1: Máy cán tôn Hình 2: Tôn sau khi đã được cán
2.1.2. Công việc tìm hiểu được về thực tế
- Ngày 13/02 em được anh Huy cho ghi chép sổ sách. Đó cũng là lần đầu tiên em được
biết rõ về các khách hàng của công ty, nhiệm vụ của em là ghi tên của các khách hàng
mua tôn trong ngày và các loại tôn được bán trong ngày.
- Đến ngày 1/4 em được chuyển đến kho để kiểm tra tôn cán
- Thời gian thực tập giúp em có những kĩ năng giao tiếp tốt hơn, tác phong khi làm
việc của em cũng nhanh nhẹn, chính xác, hiệu quả hơn, sử dụng máy tính thành thạo
hơn
- Khi thực tập em học được rất nhiều kinh nghiệm làm việc từ các anh chị trong công
ty. Được làm tại công ty giúp em có thêm kinh nghiệm quý báu khi đi thực tập, biết

SVTH: HOÀNG THỊ HOA Page 17
Cắt khi tôn đã đạt yêu cầu quy
định
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỀN
cách vận dụng và nắm bắt những kiến thức của mình ngày một tốt hơn trong công
việc.
2.2. Học hỏi và viết báo cáo nghiệp vụ chuyên môn tại công ty :
Trong thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH MTV Thương
Mại Vận Tải Phương Nam. Trên cơ sở lý thuyết đã nắm bắt được ở trường, em đã
chọn đề tài “tiền lương và các khoản trích theo lương” để làm đề tài cho bài báo cáo
lao động thực tế của mình.
2.2.1. Tình hình sử dụng lao động tại công ty
Trình độ Nam Nữ Tổng
Đại Học 10 5 15
Cao đẳng 4 8 12
Trung cấp 5 4 9
PTTH 10 8 18
Tổng 29 25 54
Trong đó :
Bộ phận trực tiếp sản xuất: 30 nhân viên
Bộ phận quản lý phân xưởng: 10 nhân viên
Bộ phận văn phòng: 6 nhân viên
Bộ phận bán hàng: 8 nhân viên
2.2.2. Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương
• Tiền lương
SVTH: HOÀNG THỊ HOA Page 18
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỀN
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền hay sản phẩm mà xã hội trả cho người lao
động tương ứng với thời gian chất lượng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến. Như
vậy tiền lương thực chất là khoản thù lao mà doanh nghiệp trả cho người lao động

trong thời gian mà họ cống hiến cho doanh nghiệp. Tiền lương có chức năng vô cùng
quan trọng nó là đòn bẩy kinh tế vừa khuyến khích người lao động chấp hành kỷ luật
lao động, đảm bảo ngày công, giờ công, năng suất lao động giúp tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
• Bảo hiểm xã hội :
BHXH là sự đảm bảo 1 phần hoặc thay thế thu nhập của người lao động khi bị đau
ốm, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc
chết trên cơ sở đóng góp và sử dụng một quỹ tài chính tập trung, nhằm đảm bảo ổn
định đời sống cho họ và an toàn xã hội
• Bảo hiểm y tế :
Bảo hiểm y tế là chính sách xã hội, được áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc
sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận, do nhà nước tổ chức thực hiện và các đối
tượng có trách nhiệm tham gia theo quy định của luật BHYT
• Kinh phí công đoàn :
Là quỹ hợp pháp của người lao động được dùng để hỗ trợ người lao động duy
trì các hoạt động công đoàn trong doanh nghiệp, nhằm giúp đỡ nhau phát triển chuyên
môn, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao động theo yêu cầu của pháp luật.
• Bảo hiểm thất nghiệp :
Bảo hiểm thất nghiệp là khoản hỗ trợ tài chính tạm thời danh cho những
người bị mất việc mà đáp ứng đủ yêu cầu theo luật định
2.2.3. Quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương
 Quỹ tiển lương
SVTH: HOÀNG THỊ HOA Page 19
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỀN
Quỹ tiền lương còn gọi là tổng mức tiền lương, là tổng số tiền mà doanh nghiệp
cơ quan tổ chức dùng để trả lương và các khoản phụ cấp có tính tiền lương cho toàn bộ
công nhân viên ( thường xuyên và tạm thời ) trong một thời gian nhất định.
Quỹ tiền lương bao gồm các khoản sau:
_ Tiền lương tính theo thời gian, tiền lương tính theo sản phẩm, tiền lương khoán
_ Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất do nguyên

nhân khách quan, trong thời gian được điều động công tác, làm nghĩa vụ theo chế độ
quy định, thời gian nghỉ phép, thời gian đi học…
Ngoài ra trong tiền lương kế hoạch còn được tính các khoản tiền trợ cấp bảo hiểm
xã hội cho cán bộ công nhân viên trong thời kì ốm đau, thai sản, tai nạn lao động… Về
phương diện hạch toán, tiền lương trả cho công nhân viên trong doanh nghiệp sản suất
được chia làm 2 loại:
_ Tiền lương chính : Là tiền lương trả cho công nhân viên trong thời gian thực
hiện nhiệm vụ chính của họ bao gồm tiền lương trả theo cấp bậc và khoản phụ cấp
kèm theo ( phụ cấp chức vụ, phụ cấp khu vực )
_ Tiền lương phụ : Là tiền lương trả cho công nhân viên thực hiện nhiệm vụ khác
ngoài nhiêm vụ chính của họ và thời gian công nhân viên nghỉ được hưởng theo chế
độ quy định của Nhà nước ( nghỉ phép, nghỉ vì ngừng sản xuất…)
 Các khoản trích theo lương
SVTH: HOÀNG THỊ HOA Page 20
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỀN
 Tính lương trợ cấp của BHXH:
Số tiền hưởng BHXH = Số ngày nghỉ hưởng BHXH * Mức lương BQ của 1 ngày * tỷ
lệ BHXH
2.2.4 Các hình thức trả lương trong công ty :
Việc trả lương cho người lao động hiện nay được tiến hành theo 2 hình thức chủ
yếu là tiền lương theo thời gian và tiền lương theo sản phẩm. Hiện tại công ty dùng
hình thức tính lương theo thời gian
Tiền lương tính theo thời gian có thể được tính theo tháng, ngày hoặc giờ làm việc,
cấp bậc công người lao động, cụ thể như sau:
Công thức tính lương theo thời gian:
Mức lương tháng = ( Mức lương cơ bản/26 ) x Ngày công thực tế
Mức lương tuần =
Mức lương ngày =
Mức lương giờ =
Công ty tính lương thực lãnh theo công thức:

Lương thực lãnh = ( lương căn bản / 26)* Số ngày công + Các khoản phụ cấp – các
khoản khấu trừ
Các khoản phụ cấp lương: phụ cấp trách nhiệm, độc hại, làm thêm giờ, tiền ăn trưa…
SVTH: HOÀNG THỊ HOA Page 21
Các khoản theo
lương
Trích theo lương đưa
vào chi phí
Trừ vào nhân viên Cộng
BHXH 18% 8% 26%
BHYT 3% 1.5% 4.5%
KPCĐ 2% 2%
BHTN 1% 1% 2%
CỘNG 24% 10.5% 34.5%
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỀN
Các khoản khấu trừ lương : BHXH ( 8%), BHYT(1.5%), BHTN(1%)
Thuế Thu nhập cá nhân
Công thức tính thuế:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế * thuế suất
Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập nhận được - thu nhập không chịu thuế
+ thu nhập không chịu thuế : Tiền phụ cấp, ăn ca, xăng xe… - TT 10/2012 của bộ
LĐTBXH, TT 62/2009 của bộ tài chính.
Biểu thuế lũy tiến từng phần
Bậc thuế
Phần thu nhập tính
thuế/tháng (triệu đồng)
Thuế suất
(%)
1 Dưới 5 5

2 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 80 35
• Lương làm thêm giờ:
Khi làm thêm giờ vào ngày bình thường:
Tiền lương thời gian = Tiền lương giờ Số giờ làm thêm 150%
làm thêm giờ vào ngày nghỉ hàng tuần :
Tiền lương thời gian = Tiền lương giờ Số giờ làm thêm 200%
Khi làm thêm giờ vào ngày lễ, tết :
SVTH: HOÀNG THỊ HOA Page 22
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỀN
Tiền lương thời gian = Tiền lương giờ Số giờ làm thêm 300%
2.2.5. Kế toán tiền lương
a/ Chứng từ kế toán
Để hoạch toán tiền lương, công ty sử dụng các chứng từ sau
- Bảng chấm công
- Phiếu tạm ứng lương
- Bảng thanh toán lương
- Phiếu làm thêm giờ
b/ Tài khoản sử dụng
để phản ánh tình hình thanh toán các khoản tiền lương, kế toán sử dụng các tài khoản (
TK ) chủ yếu như sau ;
TK 334: Phải trả cho người lao động được dùng để phản ánh các khoản phải trả cho
công nhân viên của DN về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản
phải trả khác thuộc về thu nhập của DN. Nội dung và kết cấu của TK 334 như s
TK 334 “Phải trả NLĐ”
SDĐK: Số còn phải trả NLĐ

Lương và các khoản phải trả cho NLĐ
trong DN
Các khoản khấu trừ lương
Lương và các khoản phải trả cho NLĐ
trong DN
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
SDCK: Số còn phải trả NLĐ
Tài khoản 334 – Phải trả NLĐ , có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3341 – Phải trả công nhân viên
- Tài khoản 3384 – Phải trả người lao động khác
Các tài khoản đối ứng bao gồm :
SVTH: HOÀNG THỊ HOA Page 23
Phiếu chấm công Giấy làm thêm Giấy nghỉ phép Giấy nghỉ ốm
Bảng chấm công Bảng làm thêm giờ
Bảng thanh toán "ền lương
Giám đốc
Kế toán trưởng
Kế toán "ền mặt
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỀN
- TK 111 – Tiền mặt
- TK 154 – Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất
- TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
c/ Trình tự luân chuyển chứng từ
Sơ đồ luân chuyển chứng từ
d/ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1/ Khi tạm ứng cho công nhân viên, căn cứ vào số tiền thực chi, phản ánh số tiền tạm
ứng, kế toán ghi:
Nợ TK 334 phải trả công nhân viên
SVTH: HOÀNG THỊ HOA Page 24
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ HIỀN

Có TK 111 Số tiền thực chi bằng số tiền mặt
Có TK 112 Số tiền thực chi bằng tiền gửi ngân hàng
2/ Cuối tháng, căn cứ vào chứng từ kế toán có liên quan, lập bảng phân bổ tiền lương
và các đối tượng chịu chi phí có liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 Phải trả công nhân viên
3/ Căn cứ vào số tiền bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên thay lương kế toán
ghi:
Nợ TK 3383 Bảo hiểm xã hội
Có TK 334 Phải trả công nhân viên
4/ Căn cứ vào bảng thanh toán tiền thưởng cho công nhân viên từ quỹ khen thưởng
phúc lợi:
Nợ TK 3531 Quỹ khen thưởng
Có TK 334 Phải trả công nhân viên
5/ Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân
viên, kê toán ghi:
Nợ TK 335 Chi phí phải trả
Nợ TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất
Nợ TK 241 Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dơ dang
SVTH: HOÀNG THỊ HOA Page 25

×