Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

đồ án công nghệ cad cam cnc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (858.75 KB, 41 trang )

Đồ án môn học  CAD-CAM-CNC
Lời nói đầu
Với sự phát triển không ngừng của các thành tựu khoa học – công nghệ, đặc biệt trong
lónh vực điều khiển số và tin học. Việc ựng dụng công nghệ thông tin vào tự động hoá thiết kế
và sản xuất, tạo ra các sản phẩm có độ chính xác, độ tin cậy càng cao, đa dạng hoá sản phẩm
và giá thành hạ.
Pro/ENGINEER là một trong những họ phần mềm chuyên nghiệp nỗi tiếng trên thế giới
trong công nghệ CAD. Đây là phần mềm cho phép thiết kế sản phẩm, thiết kế lập trình mô
phỏng, xuất chương trình gia công, đặc biệt được ứng dụng mạnh về tạo bản vẽ kỹ thuật- thiết
kế sản phẩm- thiết kế và tạo khuôn mẫu.
Đồ án công nghệ CAD_CAM_CNC tập hợp được tất cả các tính năng trên bằng việc
ứng dụng Pro/ENGINEER vào từ khâu thiết kế lập trình gia công xuất chương trình. Bao gồm:
 Chương 1: Giới thiệu về công nghệ CAD-CAM-CNC.
 Chương 2: Phân tích thiết kế và chọn các thông số kỹ thuật gia công.
 Chương 3: Lập trình gia công và xuất chương trình.
Trong quá trình lập đồ án, không tránh những thiếu sót, kính mong sự đóng góp của giáo
viên để được hoàn thành hơn.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn giáo viên thầy Trần Đinh Sơn đã giúp đỡ chúng tôi
hoàn thành tốt trong đồ án này.
Quảng Ngãi, Ngày 10 Tháng 10 năm 2009
Sinh viên thực hiên
Lê Văn Minh
Chương 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ CAD-CAM-CNC
Lê Văn Minh Trang1
Đồ án môn học  CAD-CAM-CNC
1. Giới thiệu chung về CAD/CAM trong lónh vực chế tạo khuôn mẫu
CAD/CAM (Computer Aided Design/ Computer Aided Manufacturing) l thût ngỉỵ chè viãûc
thiãút kãú v chãú tảo âỉåüc häø tråü båíi mạy tênh. Cäng nghãû CAD/CAM sỉí dủng mạy tênh âãø thỉûc hiãûn
mäüt säú chỉïc nàng nháút âënh trong thiãút kãú v chãú tảo. Cäng nghãû ny âang âỉåüc phạt triãøn theo
hỉåïng têch håüp thiãút kãú våïi sn xút, CAD/CAM s tảo ra mäüt nãưn tng cäng nghãû cho viãûc têch håüp
mạy tênh trong sn xút.


CAD l viãûc sỉí dủng hãû thäúng mạy tênh âãø häø tråü trong xáy dỉûng, sỉía âäøi, phán têch hay täúi
ỉu hoạ. Hãû thäúng mạy tênh bao gäưm pháưn mãưm v pháưn cỉïng âỉåüc sỉí dủng âãø thỉûc thi cạc chỉïc
nàng thiãút kãú chun ngnh. Pháưn cỉïng CAD gäưm cọ: mạy tênh, cäøng âäư hoả, bn phêm v cạc thiãút
bë ngoải vi khạc. Pháưn mãưm CAD gäưm cọ cạc chỉång trçnh thiãút kãú âäư hoả, chỉång trçnh ỉïng dủng
häø tråü cạc chỉïc nàng k thût cho ngỉåìi sỉí dủng nhỉ: phán têch lỉûc ỉïng sút ca cạc bäü pháûn, phn
ỉïng âäüng lỉûc hc ca cạc cå cáúu, cạc tênh toạn truưn nhiãût v láûp trçnh bäü âiãưu khiãøn säú.
CAM l viãûc sỉí dủng hãû thäúng mạy tênh âãø láûp kãú hoảch, qun l v âiãưu khiãøn cạc hoảt
âäüng sn xút thäng qua giao diãûn trỉûc tiãúp hay giạn tiãúp giỉỵa mạy tênh v cạc ngưn lỉûc sn xút.
Cạc ỉïng dủng ca CAM âỉåüc chia thnh hai phảm tr:
2 Vai tr và chức năng ca CAD trong hãû thäúng sn xút têch håüp (CIM)
COMPUTER INTEGRATED MANUFACTURING (CIM)
 CAD - Computer Aided Design : Thiãút kãú våisỉû giụp âåỵ ca mạy tênh
 CAE - Computer Aided Engineering : Phán têch k thût
 CAPP - Computer Aided Process Planning : Láûp quy trçnh chãú tảo
 CAM - Computer Aided Manufacturing: Gia cäng våïi sỉû giụp âåỵ ca mạy tênh
 CNC - Computer Numerical Controlled : Thiãút bë âiãưu khiãøn säú
 CAQ - Computer Aided Quality Control: Giạm sạt cháút lỉåüng sn pháøm
 MRP II - Manufacturing Resource Planning : Hoảch âënh ngưn lỉûc sn xút
 PP - Production Planning: Láûp kãú hoảch sn xút
Cạc pháưn mãưm CAD/CAM chun nghiãûp phủc vủ thiãút kãú/ gia cäng khn máùu cọ kh
nàng thỉûc hiãûn cạc chỉïc nàng cå bn sau:
- Thiãút kãú mä phng hçnh hc 3 chiãưu (3D) nhỉỵng hçnh dảng phỉïc tảp
- Giao tiãúp våïi cạc thiãút bë âo, quẹt toả âäü 3D (Coordinate Measuring Machine - CMM) thỉûc
hiãûn nhanh chọng cạc chỉïc nàng mä phng hçnh hc tỉì dỉỵ liãûu säú (digitized data).
- Phán têch v liãn kãút dỉỵ liãûu: tảo màût phán khn, tạch khn, qun l kãút cáúu làõp ghẹp,
- Tảo bn v v ghi kêch thỉåïc tỉû âäüng: Cọ kh nàng liãn kãút cạc bn v 2D våïi mä hçnh 3D
v ngỉåüc lải
- Liãn kãút våïi cạc chỉång trçnh tênh toạn thỉûc hiãûn cạc chỉïc nàng phán têch k thût (CAE):
tênh biãún dảng khn, mä phng dng chy váût liãûu, trỉåìng ạp sút, âäü co rụt váût liãûu,
- Näüi suy hçnh hc, biãn dëch cạc kiãøu âỉåìng chảy dao chênh xạc cho cäng nghãû gia cäng

âiãưu khiãøn säú.
Lê Văn Minh Trang2
tỉåíng
CAD CAE
CAPP
CAM
CNC, Robots
Lỉu trỉỵ
CAQ
PPMRP II
Nhu cáưu
Phán phäúi
Cå såí dỉỵ
liãûu trung tám
Hçnh 2. Vai tr ca CAD/CAM trong hãû thäúng sn xút têch håüp
Đồ án môn học  CAD-CAM-CNC
- Giao tiãúp dỉỵ liãûu theo cạc âënh dảng âäư hoả chøn: DXF, IGES, VDA, PTC,
- Xút dỉỵ liãûu âäư hoả 3D dỉåïi dảng tãûp tin STL (Stereolithograth) âãø giao tiãúp våïi cạc thiãút
bë tảo máùu nhanh theo cäng nghãû tảo hçnh láûp thãø (Stereolithograth Apparatus - SLA).
3. phỉång phạp mä t khäúi hçnh hc (solid):
Khạc biãût cå bn våïi mä hçnh màût cong, ngoi dỉỵ liãûu hçnh hc thüc màût bao, phỉång phạp
mä t theo cáúu trục khäúi, cho phẹp qun l dỉỵ liãûu thüc miãưn khäng gian bãn trong thỉûc thãø hçnh
hc.
Vãư phỉång phạp tảo hçnh, phỉång phạp mä hçnh hoạ hçnh hc theo cáúu trục sỉí dủng thût
toạn Boole (phẹp toạn vãư táûo håüp) trãn cạc khäúi hçnh hc cå såí:
- Khäúi cå såí báûc 2
- Khäúi quẹt hçnh: hçnh thnh trãn cå såí quẹt hçnh màût (face) giåïi hản båíi âỉåìng viãưn
(contour) 2D khẹp kên theo âỉåìng âënh hçnh.
4. ỈÏng dủng CAD/CAM trong chãú tảo khn máùu:
Trçnh âäü thiãút kãú v chãú tảo khn máùu cọ thãø coi l mäüt tiãu chê âạnh giạ sỉû phạt triãøn ca

nãưn cäng nghiãûp. Trãn thãú giåïi ỉåïc tênh 40 - 90 % cạc sn pháøm trong cạc ngnh cäng nghiãûp âỉåüc
chãú tảo bàòng viãûc sỉí dủng cạc hãû thäúng khn máùu khạc nhau. Sn pháøm khn máùu thüc loải sn
pháøm Cå - Tin - Âiãûn tỉí (Mechatronics) k thût cao, viãûc ỉïng dủng cäng nghãû thäng tin vo cäng
nghiãûp khn máùu hiãûn nay theo cạc hỉåïng sau:
- Hon thiãûn v phạt triãøn phn cỉïng âiu khiãøn säú CNC, phạt triãøn pháưn mãưm theo hỉåïng :
âån gin trong láûp trçnh, têch håüp nhiãưu tênh nàng v giao diãûn linh hoảt, thûn låüi
- Xáy dỉûng cạc hãû pháưn mãưm têch håüp CAD/CAM/CAE tråü giụp trong thiãút kãú v chãú tảo khn
máùu. Hỉåïng phạt triãøn ca hãû thäúng têch håüp CAD/CAM l s bäø sung cạc mä hçnh thiãút kãú, cáûp
nháût thãm cạc phỉång phạp gia cäng chênh xạc, hiãûu qu v hiãûn âải.
- Phạt triãøn cạc pháưn mãưm tråü giụp thiãút kãú, tênh toạn, kiãøm âënh v mä phng. Hỉåïng phạt
triãøn ny måïi m v âang âỉåüc âáưu tỉ ỉu tiãn hng âáưu.
ỈÏng dủng cạc hãû pháưn mãưm têch håüp CAD/CAM/CAE hiãûn nay âang l thë trỉåìng mua bạn
v ỉïng dủng khạ säi âäüng. Cọ thãø nọi ràòng: khäng cọ pháưn mãưm CAD/CAM thç khäng thãø thiãút kãú
v chãú tảo khn máùu phỉïc tảp, cọ âäü chênh xạc cao
Trong cäng nghãû chãú tảo sn pháøm khn máùu cäng nghãû cao thç cäng nghãû thäng tin âỉåüc
ỉïng dủng ráút cọ hiãûu qu v âọng vai tr quan trng quút âënh trong ngnh Cå- âiãûn tỉí. Viãûc ỉïng
dủng cäng nghãû thäng tin trong gia cäng cå khê bàòng cạc thiãút bë âiãưu khiãøn säú l váún âãư cọ nghéa
khoa hc v thỉûc tiãùn låïn trong âo tảo cng nhỉ trong sn xút cå khê.
Chương 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ CHỌN CÁC THÔNG SỐ
KỸ THUẬT
1. Đặc điểm về sản phẩm của chi tiết gia công
1.1 sản phẩm:
Sản phẩm của chi tiết gia công là những lỗ đột trên cây xà gồ sau khi được máy cán, có công
dụng dùng để nối hoặc ghép kết cấu xà gồ với các chi tiết khác bằng bulông-đai ốc.
Xà gồ có chiều dày từ 1.6-2.4 mm
Lê Văn Minh Trang3
Hình 1.1: Sản phẩm sau khi đột lỗ
Lỗ đột
Đồ án môn học  CAD-CAM-CNC
1.2 chi tiết cần thiết kế gia công

Chi tiết cần thiết kế lập trình gia công đó là bộ khuôn đột lỗ. Ký hiệu bộ khuôn đột lỗ là
C60x100.
*.Yêu cầu đối với khuôn dập:
+ Có độ chính xác theo bản vẽ thiết kế.
+ Các lỗ đột không bò biến dạng sau khi đột.
+ Có độ bền và tuổi thọ cao.

2.Tính năng kỹ thuật của chi tiết gia công.
2.1 bản vẽ kỹ thuật:
a. Với khuôn trên:
Lê Văn Minh Trang4
Khuôn dưới
Khuôn trên
Hình 1.2 : Bộ khuôn đột lỗ
Hình 2.1a: Bản vẽ chi tiết
khuôn trên
Đồ án môn học  CAD-CAM-CNC

b.Khuôn dưới
2.2 Chọn vật liệu, phôi ban đầu của chi tiết
a. Chọn vật liệu
Từ tính năng của sản phẩm, chiều dày của xà gồ có thể từ 1.6-2.4 mm. Do đó vật liệu làm
khuôn phải đảm bảo đúng với yêu cầu như độ bền, độ mài mòn, tính chống nứt, khã năng chòu
lực và biến dạng, đồng thời tuổi thọ cao khi làm việc trong điều kiện liên tục. Vì vậy ta chọn
vật liệu cho khuôn gia công là thép dụng cụ hợp kim, theo tiêu chuẩn của Nhật ký hiệu là thép
SKD11, sau khi gia nhiệt có độ cứng 60-65 HRC.
b. Chọn phôi ban đầu
Lê Văn Minh Trang5
Hình 2.1b: Bản vẽ chi tiết
khuôn dưới

Hình2.2.b: Phôi ban đầu
Đồ án môn học  CAD-CAM-CNC
2.3 Phân tích các bước công nghệ gia công chi tiết
2.3_1 Khuôn trên
2.3_2 Khuôn dưới
 (1&2) là các mặt bên
 3: mặt phẳng trên
 4: mặt phẳng dưới
 Các bước gia công
1. Dùng mặt phẳng (2, 3 & 4) đònh vò và kẹp chặt để gia công mặt phẳng (1) và
rãnh 1
2. Dùng mặt phẳng (1, 3 & 4) đònh vò và kẹp chặt để gia công mặt phẳng (2) và gia
công rãnh 2
3. Dùng mặt phẳng (1, 2 & 4) đònh vò và kẹp chặt để gia công mặt phẳng (3) và gia
công 4 lỗ.
*.Sơ đồ nguyên công
Lê Văn Minh Trang6
Hình 2.3_2a: sơ đồ biểu diễn các mặt
phẳng
Hình 2.3_2b: sơ đồ nguyên công
Rãnh 1
Rãnh 2
Lỗ gia công
Ng.công 1
Ng.công 2
Ng.công 3
Đồ án môn học  CAD-CAM-CNC
3. Chọn máy gia công
3.1 Kiểu máy: Máy phay CNC model MCV-1000
3.2 Thông số kỹ thuật.

 Bàn máy:
+ kích thước bàn máy: 1200 x 400 (mm). (47.24" x 15.75")
+ Rãnh chử T (Rộng x số rãnh x Bước) 16x3x100 (mm)
+ Tải trọng bàn 800 kg.
 Hành trình dòch chuyển
+ Hành trình dòch chuyển theo trục X, Y, Z là: 1000 x 510 x 510 (mm).
+ Khoảng cách theo chiều dọc từ mũi trục chính tới bàn máy: 120-630 (mm).
+ Khoảng cách theo chiều dọc từ mũi trục chính tới mặt cột : 550 (mm).
 Đầu trục chính
+ Mũi trục chính: BT40.
+ Tốc độ trục chính: 6000-8000 vòng.
+ Hành trình dòch chuyển trục chính: 140 (mm).
Lê Văn Minh Trang7
Hình 3.1: Máy phay CNC MCV-1000
Đồ án môn học  CAD-CAM-CNC
+Tốc độ ăn dao trục chính: 3-5 m/phút.
+ Tốc độ ăn dao ngang, dọc: 5-10 m/phút.
 Động cơ
+ Động cơ trục chính: 5 kw.
+ Động cơ các trục XYZ: 1 kw.
+ Động cơ dung dòch cắt gọt 1/8 HP.
 Kích thước máy:
+ Trọng lượng tónh / đóng thùng: 3200/3400 kg.
+ Kích thước máy: 2500 x 2000 x 2300 (mm)
 Khã năng tự động thay đổi
+ Công cụ lựa chọn 2 chiều
+ Thân dao BT 40.
+ Khã năng tự động thay đổi dụng cụ: 16 dụng cụ.
4. Chọn dao và thông số kỹ thuật của dao
4.1 Tính toán chế độ cắt cho các dạng gia công

Để tính toán và chọn chế độ cắt khi gia công phay cho các bước của nguyên công, ta
dùng sơ đồ tính toán cho từng dạng gia công như hình 4.1
Lê Văn Minh Trang8
b)
c)
a)



b)






c)

d)
Hình 4.1: Sơ đồ tính toán cho các dạng gia công
(a): Gia công biên dạng, (b): Gia công rãnh,
(c): Gia công mặt phẳng và biên dạng, (d): Gia công lỗ
Đồ án môn học  CAD-CAM-CNC
Vận tốc cắt
C
V
(m/phút) được tra bảng ứng với từng loại vật liệu làm dao, vật liệu gia cơng,
biên dạng cần gia cơng, dạng gia cơng (thơ, bán tinh hay tinh).
+ Tính chế độ cắt khi gia cơng biên dạng (Hình 4.1a):
O Chiều sâu cắt a

p
= đường kính dao D
C
.
O Bề rộng cắt a
e
≤ 0,1đường kính dao D
C
.
O Vận tốc cắt chọn theo vật liệu gia cơng: khi gia cơng nhơm có độ cứng 90 HB thì V
C
=
1000 m/phút; khi gia cơng thép có độ cứng là 200 HB thì V
c
= 140 - 190 m/phút; khi gia cơng thép
có độ cứng 63 HRC thì V
C
= 30 - 50 m/phút
Bảng 4.1a. Quan hệ giữa đường kính dao với lượng cắt dao răng khi gia cơng biên dạng
D
c
(mm)
Lượng cắt dao răng
f
z
(mm/Z)
D
c
(mm)
Lượng cắt dao răng

f
z
(mm/Z)
D
c
(mm)
Lượng cắt dao răng
f
z
(mm/Z)
3
4
5
0.01 - 0.02
0.02 - 0.04
0.03 - 0.06
6
8
10
0.03 - 0.07
0.05 - 0.09
0.07 - 0.12
12
16
20
0.08 - 0.13
0.09 - 0.15
0.10 016
+ Tính chế độ cắt khi gia cơng mặt phẳng và gia cơng biên dạng (Hình 4.1c):
Khi chọn chế độ cắt tuỳ theo vật liệu ta chọn vận tốc cắt, lượng cắt dao răng chọn theo Bảng 4.1b

Bảng 4.1b. Quan hệ giữa đường kính dao với lượng cắt dao răng
khi gia cơng mặt phẳng và gia cơng biên dạng
D
c
(mm)
Lượng cắt dao răng
f
z
(mm/Z)
D
c
(mm)
Lượng cắt dao răng
f
z
(mm/Z)
D
c
(mm)
Lượng cắt dao răng
f
z
(mm/Z)
3
4
5
0,03 - 0.04
0.04 - 0.07
0.05 - 0.09
6

8
10
0.05 - 0.10
0.06 - 0.11
0.07 - 0.12
12
16
20
0.08 - 0.13
0.09 - 0.16
0.13 - 0.25
+ Tính chế độ cắt khi gia cơng lỗ (Hình 4.1d): Khi gia cơng ta cần chú ý về lượng tiến khi dao
cắt xuống và chú ý chọn đường kính dao khi gia cơng.
Ta có cơng thức tính như sau:
V
f
= f
z
. n . Z
n
(mm/phut)
V
c
=
1000
Dcn
π
(m/phút)

n =

Dc
Vc
.
1000.
π
(vg/phút)
Với dao cầu ta có sơ đồ tính như Hình 3.6.
Lê Văn Minh Trang9
D
c2
D
ap
a
p
Hình 4.1-1: Sơ đồ tính chế độ cắt bằng dao đầu cầu và chõm cầu
Đồ án môn học  CAD-CAM-CNC
Ta có cơng thức tính như sau:
V
f
= f
z
. n . Z
n
(mm/phút)

1000
n.D.
V
ap
e

π
=
(m/phút)



ap
e
.D
1000.V
n
π
=


(vg/phút)
Với:
ap p c2 p
D = 2 a (D - a )
(mm)
Tương tự như chọn chế độ cắt khi gia cơng mặt phẳng, với lượng cắt dao răng được chọn như ở
Bảng 4.1c
Bảng 4.1c. Quan hệ giữa đường kính dao với lượng cắt dao răng
khi gia cơng bằng dao cầu
D
c
(mm)
Lượng cắt dao răng
f
z

(mm/Z)
D
c
(mm)
Lượng cắt dao răng
f
z
(mm/Z)
D
c
(mm)
Lượng cắt dao răng
f
z
(mm/Z)
2
4
5
6
0.015 - 0.020
0.04 - 0.07
0.05 - 0.09
0.05 - 0.10
7
8
10
12
0.06 - 0.10
0.06 - 0.11
0.07 - 0.12

0.08 - 0.13
14
16
18
20
0.08 - 0.15
0.09 - 0.16
0.09 - 0.16
0.09 - 0.16
Bảng 4.1d Bảng chọn lượng chạy dao khi phay

4.2 Tính toán các thông số kỹ thuật cho từng nguyên công.
4.2-1 Phay mặt phẳng
 Chọn dao phay mặt đầu có đường kính dao
20=
c
D
mm.
 Vận tốc cắt được chọn theo vật liệu. Với độ cứng 60-65 HRC ta chọn V
C
= 30 - 50 m/phút
 Tốc độ cắt
70.477
2014.3
100030
.
1000.
===
x
x

Dc
Vc
n
π
(vg/phút)
 Chế độ cắt
62.268470.44715.0 ==== xxZnfVF
nzf
(mm/phút).
* Với
25.013.0 ÷=
z
f
(mm/răng). Bảng 4.1b, ta chọn
15.0=
z
f
(mm/răng).
 Bước tiến S=2.5 mm
Lê Văn Minh Trang10
Phay rãnh vuông
Hình 4.2.2a: Dao phay ngón
Đồ án môn học  CAD-CAM-CNC
 Số dao:
4=
n
Z
dao
4.2-2 Dao phay rãnh vuông.
a. Dao phay Thô.

 Phay thô sử dụng dao phay ngón (dao thép gió)
 Thông số kỹ thuật
+ Số me: 4~6 me. Chọn 4 me
+ Đường kính của dao: 6~50 mm. Chọn dao có đường kính
16=
c
D
mm.
+ Chiều dài dao: 60~160 mm
+ Tốc độ cắt cho phép:
17.796
1614.3
100040
.
1000.
===
x
x
Dc
Vc
n
π
(vg/phút)
+ Chế độ cắt
85.2383.017.796 ==== xnfVF
vf
(mm/phút).
* Với
5.025.0 ÷=
v

f
(mm/vòng) là lượng chạy dao. Tra bảng 4.1d
+ Bước tiến S=5 mm.
b. Dao phay tinh. Phay tinh ta chọn dao phay chõm cầu.
+ Số me: 4~6 me. Chọn
4=
n
Z
me
+ Đường kính của dao: 6~50 mm. Chọn dao có đường kính
8=
c
D
mm.
+ Chiều dài dao: 40~150 mm
+ Tốc độ cắt cho phép:
45.1608
93.614.3
351000
.D
1000.V
n
ap
e
===
x
x
π
(vg/phút)
*. Với

93.6)28(22)(2
2
=−=−=
pcpap
aDaD
(mm),
35=
e
V
(m/phút) Tốc độ cắt
chọn theo vật liệu gia công.
+ Chế độ cắt
69.321445.160805.0 ==== xxZnfVF
nzf
(mm/phút)
*. Với
1.005.0 ÷=
z
f
(mm/răng) là lượng cắt dao răng. Tra bảng 4.1c. Tachọn
05.0=
z
f
(mm/răng)
+ Bước tiến S=2 mm.
4.2-3 Dao phay lỗ.
*. Dao phay ngón X's nhiều me
 Thông số kỹ thuật của dao
Lê Văn Minh Trang11
Hình 4.2.2b: Dao phay

chõm cầu
R2
Hình 4.2-3: Dao phay ngón
Đồ án môn học  CAD-CAM-CNC
+ Số me: 6~8 me. Chọn dao
6=
n
Z
me
+ Đường kính của dao: 3~20 mm. Chọn dao có đường kính
10
φ
mm
+ Chiều dài dao: 50~100 mm
* Đặc điểm: Dao phay tốc độ rất cao, bề mặt gia công bóng, phay từ thép thông thường đến
thép có độ cứng rất cao 60-62 HRC.
 Vận tốc cắt được chọn theo vật liệu. Với độ cứng 60-65 HRC ta chọn V
C
= 30 - 50 m/phút
+ Tốc độ cắt
42.955
1014.3
100030
.
1000.
===
x
x
Dc
Vc

n
π
(vg/phút)
+ Chế độ cắt
27.401642.95507.0 ==== xxZnfVF
nzf
(mm/phút).
* Với
12.007.0 ÷=
z
f
(mm/răng). Bảng 4.1b, ta chọn
07.0=
z
f
(mm/răng).
+ Bước tiến S=3 mm.
4.2-4 Dao phay góc vát
+ Đường kính của dao: 12 mm .
+ Chọn dao
4=
n
Z
me.
+ Vận tốc cắt được chọn theo vật liệu. Với độ cứng 60-65 HRC ta chọn V
C
= 30 - 50 m/phút
+ Tốc độ cắt
87.928
1014.3

100035
.
1000.
===
x
x
Dc
Vc
n
π
(vg/phút)
+ Chế độ cắt
39.334487.92809.0 ==== xxZnfVF
nzf
(mm/phút).
* Với
12.007.0 ÷=
z
f
(mm/răng). Bảng 4.1a, ta chọn
09.0=
z
f
(mm/răng).
+ Bước tiến S=2 mm.
* Đặc điểm : Để tạo góc vát
0
452x
ta sử dụng dao phay góc vát. Ta cho dao chạy theo biên
dạng tạo với góc cắt với chi tiết 1 góc 45

0
5. Phân tích và chọn chiến lược chạy dao
5.1 Phay mặt phẳng
Lê Văn Minh Trang12
Quỹ đạo chuyển
động của tâm dao
Hình 4.2-4: Dao phay góc vát
Quỹ dạo chuyển động của tâm dao
Hình 5-1.1b: Phương án chạy dao thứ hai
Hình 5.1-1a: Phương án chạy dao thứ nhất
Quỹ đạo chuyển động của tâm dao
Đồ án môn học  CAD-CAM-CNC
* Nhận xét: Qua hai phương án trên ta chọn phương án thứ nhất vì có hành trình chạy dao nhỏ
hơn phương án thứ hai.
5.2 Phay rãnh vuông
a. Phương án thứ nhất
b. Phương án thứ hai
* Nhận xét:
Trong hai phương án trên ta nhận thấy phương án thứ nhất là phương án có quỹ đạo chuyển động
của tâm dao nhỏ hơn phương án thứ hai, nhưng án 2 có thời gian gia công cho một hành trình là
nhỏ nhất. Vì vậy chọn phương án 2.
c. Với gia công tinh ta cóphương án chạy dao sau:
Lê Văn Minh Trang13
Quỹ đạo chuyển
động của tâm dao
Dao
Hình 5.2-1a: Phương án chạy dao thứ
nhất
Dao
Quỹ đạo chuyển

động của tâm dao
Hình 5.2-1b: Phương án chạy dao thứ hai
Hình 5-2-1c: Phương án chạy dao khi gia công tinh
Quỹ đạo chuyển động của tâm dao
Đồ án môn học  CAD-CAM-CNC
* Nhận xét:
Với gia công tinh ta không thể chọn phương án gia công thứ nhất được. Vì yêu cầu hai bề mặt bên
có độ chính xác và độ bóng nhất đònh, đồng thời không còn để lại những vết dao gia công trên bề
mặt.
5.3 Phay lỗ:
*. Chọn phương án cho nguyên công phay lỗ.
5.3.a Gia công ta có các phương án chạy dao sau:
Lê Văn Minh Trang14
Phương án chạy dao thứ nhất
Quỹ đạo dòch chuyển
của tâm dao
Dao
Phương án chạy dao thứ hai
Quỹ đạo dòch chuyển
của tâm dao
Dao
Hình 5.3a: Biên dạng chạy dao của tâm
dao (Gia công thô)
Quỹ đạo dòch chuyển
của tâm dao trong lỗ
Đồ án môn học  CAD-CAM-CNC
*. Nhận xét: Trong hai phương án chạy dao trên, ta chọn phương án thứ nhất vì: Trong phương
án nhứ nhất thì thời gian dòch chuyển của dao trong một hành trình nhỏ nhất.
Chương 3 : LẬP TRÌNH GIA CÔNG VÀ XUẤT CHƯƠNG TRÌNH
1. Phân tích lập trình gia công

Gia công khuôn trên với ba công đoạn, mỗi công đoạn có 3 nguyên công gồm: phay mặt phẳng,
phá thô và gia công tinh. Mỗi công đoạn là một quá trình gia công bao gồm gá đặt, đònh vò và kẹp
chặt phôi, sau khi gia công xong rãnh vuông 1 chi tiết được tháo ra và thực hiện công đoạn thứ
hai, và công đoạn thứ hai cũng là một quá trình gia công, thao gia công lại thực hiện giống công
đoạn 1. Công đoạn cuối cùng thực hiện gia công mặt mới. Do vậy trong quá trình lập trình ta có ba
chương trình cho ba công đoạn, trong đó công đoạn 1 và 2 giống nhau, còn công đoạn 3 độc lập.
2. Quá trình lập trình gia công gồm các bước sau:
 Tạo khuôn gia công
 Gia công khuôn gồm:
 Tạo phôi ban đầu
 Thiết lập các thông số kỹ thuật cho dao, máy.
 Thiết lập các thông số cho quá trình chạy dao
 Chạy chương trình và xuất chương trình gia công.
2.1 Vẽ tạo chi tiết cần gia công.
Lê Văn Minh Trang15
Hình 3.1 : Bộ khuôn dưới
Lỗ gia công
Rãnh vuông 1
Rãnh vuông 2
Đồ án môn học  CAD-CAM-CNC
+ Bước1: Thiết lập đòa chỉ, file cần lưu cho chi tiết
- Khởi động Pro/Engneer 2001. Trên Menu chọn File\Set working Directory…, hộp thoại
Selec Working Directory xuất hiện, lúc này chỉ tới đường dẫn để lưu File cần vẽ, sau
đó đặt tên Khuon_Dot_Duoi, rồi chọn ok.
- Tiếp theo nhấp chọn File\New hoặc nhấp chọn vào biểu tượng Create a New object.
Hộp thoại New mở rat a chọn:
* Trong mục Type\Part
* Trong mục Sub-Type\Solid
* Trong mục Name: đặt tên chi-tiet-kd.
Chọn OK. Lúc này màn hình Pro/Engneer 2001 được mở ra với 3 mặt phẳng Right,

Top, Font, lúc này đầu tiên phải thiết lập đơn vò cho chương trình.
+ Bước 2: Thiết lập đơn vò. Từ Menu Manager chọn Setup\Units, lúc này của sổ Units
Manager mở rat a nhấp chon millimeter Newton Second (mm Ns), sau đó chọn Set\Close\Done.
Kết thúc việc thiết lập đơn vò cho chi tiết.
+ Bước 3: Vẽ chi tiết. Trên
MenuManager\Feature\Create\Solid\Protrusion\Extrude\Solid\Done\One Side\Done. Dùng tạo
khối và đùn ra theo một bên. Chọn mặt phẳng Top làm mặt phẳng để vẽ, chọn hướng mũi tên đi
lên, chọn vào Okay\Default. Lúc này trên màn hình xuất hiện mặt phẳng vẽ phát, vễ hình có
kích thước như hình vẽ.2.1

Sau khi vẽ xong chọn nút √ (Continue with the current section), lúc này xuất hiện Menu Specto
chọn vào Blind\Done. Trong mục Enter depth nhập vào 65 sau đó chọn Enter\OK. Lúc này trên
màn hình ta được hình khối cần vẽ.
+ Bước 4: Tạo hai rãnh vuông.
Lê Văn Minh Trang16
Hình 2.2: Chi
tiết ban đầu
Hình 2.1: Đònh
kích thước
0
Đồ án môn học  CAD-CAM-CNC
Từ Menu Manager chọn Feature\Create\Cut\Extrude\Solid\Done\One Side\Done. Trên Menu
Setup Plane chọn Plane, trong mục GET SELECT\ Query Sel (lúc này cần chọn mặt phẳng để vẽ
phát khảo và chọn hướng cắt), ta
chọn vào mặt bên sau đó chọn
Accept và hướng cắt như hình vẽ 2.3
chọn Okay\Default.
Vễ phát khảo mặt cắt của chi tiết các kích thước như hình 2.4
Sau khi vẽ xong chọn √, trên Menu Manager Direction ta chọn hướng mũi tên như hình 2.4,
chọn Okay. Trong mục Specto\Blind\Done, lúc này yêu cầu nhập vào chiều sâu cắt bỏ đi (Enter

Depth: 35), chọn √ sau đó OK lúc này ta được chi tiết như hình 2.5
+ Bước 5: Cắt rãnh vuông thứ hai các bước như cắt rãnh 1 ta được hình 2.6
+ Bước 6: Tạo 4 lỗ. Ta cũng dùng lệnh Cut, Từ Menu Manager chọn
Feature\Create\Cut\Extrude\Solid\Done\One Side\Done. Trên Menu Setup Plane chọn Plane,
trong mục GET SELECT\ Query. Chọn mặt phẳng và hướng cắt như hình 2.7
Lê Văn Minh Trang17
Hình2.3: chọn mặt
phẳng và hướng cắt
Hình2.4: Chọn
hướng phần cắt đi.
Hình2.5: Cắt rãnh
thứ nhất
Hình2.6: Cắt rãnh
thứ hai
Hình2.7: Chọn
hướng cắt
Đồ án môn học  CAD-CAM-CNC
Sauk hi chọn mặt phẳng chọn Accept, chọn hướng mũi tên như hình vẽ rồi chọn Okay\ Default.
Vẽ phát khảo 4 lỗ với kích thước như hình 2.8
Chọn hướng mũi tên như hình 2.8, chọn Okay. Trong mục Specto\Blind\Done, lúc này yêu cầu
nhập vào chiều sâu cắt bỏ đi (Enter Depth: 15), chọn √ sau đó OK lúc này ta được chi tiết như
hình 2.9
+Bước 7: Bo tròn. Từ Menu Manager chọn
Feature\Create\Round\Simple\Done\Cconstand\Edge Chain\Done\Tangnt Chain\Pick, lần lượt
chọn vào các cạnh cần bo tròn rồi chọn Done\Enter Radius : nhập 2, chọn vào √ rồi chọn OK.
+Bước 8: Tạo góc vát. Từ Menu Manager chọn
Feature\Create\Chamfer\solid\Edge\45xd. Trên dòng Enter Chamfer Dimmesion nhập 2, nhấp
chọn vào √, lần lượt chọn vào các cạnh cần vát, sau đó chọn Done Sel\Done Rets\OK. Cả hai
bước (7 &8) ta được hình 2.10.
Đến nay kết thúc việc vễ chi tiết lưu chi tiết lại. File\Save\Ok.

2.2 Gia công chi tiết.
2.2-1 Tạo phôi ban đầu
Lê Văn Minh Trang18
Hình2.8: Chọn
phần cắt đi
Hình 2.9
Hình 2.10
Đồ án môn học  CAD-CAM-CNC
+Bước 1: Vào môi trường gia công. Sauk hi tạo xong chi tiết ta mở 1 Flie mới
(File\New), Hộp thoại New mở rat a tuỳ chọn vào các mục Manufacturing và Nc Assembly, đặt
tên là Gia-cong-CD1 rồi chọn OK.
+Bước 2: Thiết lập đơn vò cho chi tiết. Từ Menu Manager chọn Setup\Units, lúc này của
sổ Units Manager mở rat a nhấp chon millimeter Newton Second (mm Ns), sau đó chọn
Set\Close\Done. Kết thúc việc thiết lập đơn vò cho chi tiết.
+Bước 3: Gọi chi tiết can gia công. Từ Menu Manager\Manufacture\Mfg
Model\Assemble\Workpice, của sổ Open mở rat a chọn vào File chi-tiet-kd.prt, chọn Open
Lúc này ta mở được chi tiết cần gia công và tạo phôi ban đầu cho chi tiết.
+Bước 4: Tạo phôi ban đầu. Từ Menu Manager\Manufacture\Mfg Model\MFG
MDL\Create\ Workpice, trên dòng chử Enter Part Name đặt tên phôi là: phoi-ban-dau, rồi chọn
√ lúc này xuất hiện Menu mới chọn FEAT CLASS\Solid\Protrusion\ Extrude\Solid\One
side\Done. Trong mục SETUP PLANE\Plane, trong mục GET SELECT\Query Sel, lúc này chọn
mặt phẳng Top(hình vẽ 2.2-1) cần đùn, chọn Accept, chọn hướng mũi tên đi lên\Okay. Màn
hình vễ phát được tạo ra, vẽ phôi có kích thước lớn hơn chi tiết 5 mm, vẽ xong chọn √, trong
mục Specto\Blind\Done\Enter Depth:70 chọn √, rồi chọn OK. Lúc này ta được phôi cần tạo
như hình vẽ 2.2-1
2.2-2 Thiết lập các thông số kỹ thuật.
A- Công đoạn 1 (gia công rãnh vuông 1) . Gồm các nguyên công sau:
+ Phay mặt phẳng
+ Phay thô rãnh vuông
+ Phay tinh rãnh vuông

+ Phay vát cạnh
a-Nguyên công phay mặt phẳng. Gồm các bước sau:
-Bước 1: Thiết lập các thông số kỹ thuật cho máy. Từ Menu Manager\Manufacture\Mfg Setup,
lúc này của sổ Operation Setup mở ra. Chọn vào biểu tượng Open Machine Tool dialog to
Create or Redetine machine, của sổ Machine tool Setup mở ra.
 Trong mục Machine Name: đặt tên cho máy là MCV-1000
Lê Văn Minh Trang19
Chi tiết Phôi
Hình 2.2-1: Phôi gia công
Chọn vào biểu tượng
này (bước )1)
Hình a.1: Thiết lập thông số
kỹ thuật cho máy
Đồ án môn học  CAD-CAM-CNC
+ Machine Type: Mill
+ Number of Axis: 3 Axis.
 Trong mục Spinde thiết lập các thông số sau:
+ Maximum Speed: 8000 rpm
+Hor sepower : 6.67
 Trong mục Feed:
+Rapid Traverse: mmPM
+ Rapid Feed rate :0.5
 Trong mục cutting tools (tool change time: 5 sec)
 Trong mục Travel
+ X Axis Travel:
500500
÷−
+Y Axis Travel:
250250 ÷−
+ X Axis Travel:

200200
÷−
Kết thúc việc thiết lập toạ độ cho máy chọn Apply\OK.
-Bước 2: Thiết lập toạ độ vò trí ban đầu cho dao. Trong cửa
sổ Operation Setup\General\Machine Zero, Menu Manager
mở ra tuỳ chọn Mach\Csys\Create\GET SELECT\Pick, kích
chọn vào phôi vừ tạo\ Done. Lần lượt chọn vào 3 mặt phẳng
cần đặt dao
Trong mục Coord Sys lần lượt
Chọn Z-Axis, Y-Axis, ta được hướng các mũi tên như
Hình vẽ.a2
Trong của sổ Operation Setup chọn vào Surfac\Along Z Axis\ Enter Z Depth:10\OK. Kết thúc
việc thiết lập toạ độ chọn Apply\ok.
-Bước 3: Thiết lập các thông số cho dao và cho quá
trình cắt. Từ Menu Manager\Manufacture\
Machining\NC Sequence\Volume\Done. Trong
Menu SEQ SETUP tuỳ chọn Tools, Parametets và
Volume\Done. Lúc này của sổ MCV_1000 Tools
Setup mở ra.
+Name: T0001
+ Type: Milling
+ Units: Millimeter
Lê Văn Minh Trang20
Hình a.2: Thiết lập toạ độ
bau đầu cho dao
Hình 1.b: Nhập hành trình cho máy
Hình a.3: Nhập các thông số kỹ
thuật cho dao
Đồ án môn học  CAD-CAM-CNC
 Geometry

+ Cutter Diameter: 20
+ Length: 100
+ Corner Radius:
+ Side Angle:
+Number of Teech: 4
 Setting
+ Tool Number: 1
 Speeds Feeds
+Appliccation: Roughing
+ Metric Unit Suystem
 Cutting Data.
+ Speed: 447.70 rev/mm.
+ Feed: 268.62 mm/min.
+ Axial Depth: 2.5 mm.
+ Radial Depth: 16 mm.
Chọn xong tuỳ chọn vào Apply, kết thúc việc cài đặt chế độ cắt cho dao.
- Bước 4: Trên Menu MFG PARAMS\Set, của sổ Param Tree mở ra. Trên Menu\Edit\copy
From tool\All\ Roughing, ta sửa lại các hạng mục sau:
+ CLEAR-DIST:1
+COOLANT- OPTION: ON
Sửa xong trên Menu\flie\save. Trong mục Enter file name: milprm01\ok, sau đó File\Exit.
-Bước 5: Sau khi của sổ Param Tree được đóng lại ta chọn Done\ Create Vol, lúc này đặt tên
là: V1\ √. Trên Menu\ Create\Sketch\Extrude\Solid\Done\One
side\Done. Lúc này trên mục SETUP PLANE\Plane, GET
SELECT\ Queyry Sel. Chọn mặt phẳng để vẽ chi tiết cần gia công,
sau đó chọn Accept, chọn hướng mũi tên đi vào chi tiết\Okay. Sau
khhi vẽ xong chọn √\Spec to\ Blind\ Done, trên dòng Enter Depth
nhập 5, mặt phẳng cần bỏ đi có chiều dày 5 mm, sau đó chọn √\
Ok. Trên Menu CREATE VOL\ Offset\Walls\tool
Radius\Horizontal\Done\Okay\Done\Return.

Lê Văn Minh Trang21
Hình a.4: Lưu các thông số
kỹ thuật của dao
Hình a.5: Chọn hướng
để vẽ phát khảo
Đồ án môn học  CAD-CAM-CNC
- Bước 6: Biên dòch và chạy chương trình. Trên Menu NC QUENCE\Play path\Nc Check, trên
Me nu của màn hình Pro/En chọn vào Utilities\Option\ lần lượt gỏ vào NC Check-type và NC
check vào hai mục Option và Value\(AAd/Change), sau đó chọn Apply\Close. Chọn vào NC
Check \ Run để xem gia công, chọn Save đặt tên NC1-MP\ok\Done\Return\Done Seq. kết thúc
nguyên công 1.

b- Nguyên công phay thô rãnh vuông.
-Bước 1: Từ MauFacture\NC Sequence\New Sequenc, trên Menu MACH AaX\Volume\Done,
lúc này trên Menu SEQ SETUP tuỳ chọn Tool, Parameters, Retract,
Volume\Done. Của sổ Tools Setup mở, ta chọn lại các thông số cho nguyên
công thứ hai.
+Name: T0002
+ Type: Milling
+ Units: Millimeter
 Geometry
+ Cutter Diameter: 16
+ Length: 100
+ Corner Radius
+ Side Angle:
+Number of Teech: 4
 Setting
+ Tool Number: 1
 Speeds Feeds
+Appliccation: Roughing

Lê Văn Minh Trang22
Hình a.6: Mô phỏng nguyên công 1
Hình 1.b
Đồ án môn học  CAD-CAM-CNC
+ Metric Unit Suystem
 Cutting Data.
+ Speed: 796.17 rev/mm.
+ Feed: 238.85 mm/min.
+ Axial Depth: 5 mm.
+ Radial Depth: 14 mm.
Chọn xong tuỳ chọn vào Apply, kết thúc việc cài đặt chế độ cắt cho dao.
- Bước 2: Trên Menu MFG PARAMS\Set, của sổ Param Tree mở ra. Trên Menu\Edit\copy
From tool\All\ Roughing, ta sửa lại các hạng mục sau:
+ CLEAR-DIST:1
+COOLANT- OPTION: ON
Sửa xong trên Menu\flie\save. Trong mục Enter file name: milprm02\ok, sau đó File\Exit.
-Bước 3: Trong mục Retract Surface Option, chọn vào Along Z Axis nhập vào 20\ok.
-Bước 4: Sau khi của sổ Param Tree được đóng lại ta chọn Done\ Create Vol, lúc này đặt tên
là: V2\ √. Trên Menu\ Create\Sketch\Extrude\Solid\Done\One side\Done. Lúc này trên mục
SETUP PLANE\Plane, GET SELECT\ Queyry Sel. Chọn mặt phẳng để vẽ chi tiết cần gia công,
sau đó chọn Accept, chọn hướng mũi tên đi vào chi tiết\Okay. Sau khhi vẽ xong chọn √\Spec to\
Blind\ Done, trên dòng Enter Depth nhập 30, mặt phẳng cần bỏ đi có chiều dày 30 mm, sau đó
chọn √\ Ok. Trên Menu CREATE VOL\ Offset\Walls\tool
Radius\Horizontal\Done\Okay\Done\Return.
-Bước 5: Biên dòch và chạy chương trình. Trên Menu NC QUENCE\Play path\Nc Check, trên
Me nu của màn hình Pro/En chọn vào Utilities\Option\ lần lượt gỏ vào NC Check-type và NC
check Run để xem gia công, chọn Save đặt tên NC2-RV\ok\Done\Return\Done Seq. kết thúc
nguyên công 2.

-c. Nguyên công phay tinh rãnh vuông.

-Bước 1: Từ ManuFacture\NC Sequence\New Sequenc, trên Menu MACH
AaX\Volume\Done, lúc này trên Menu SEQ SETUP tuỳ chọn Tool, Parameters, Retract,
Volume\Done. Của sổ Tools Setup mở, ta chọn lại các thông số cho nguyên công thứ hai.
Lê Văn Minh Trang23
Hình b.1: Mô phỏng
nguyên công 2
Đồ án môn học  CAD-CAM-CNC
+Name: T0003
+ Type: Milling
+ Units: Millimeter
 Geometry
+ Cutter Diameter: 8
+ Length: 100
+ Corner Radius:2
+ Side Angle:0
+Number of Teech: 4
 Setting
+ Tool Number: 1
 Speeds Feeds
+Appliccation: Roughing
+ Metric Unit Suystem
 Cutting Data.
+ Speed: 1608.15 rev/mm.
+ Feed: 321.69mm/min.
+ Axial Depth: 2 mm.
Chọn xong tuỳ chọn vào Apply, kết thúc việc cài đặt chế độ cắt cho dao.
- Bước 2: Trên Menu MFG PARAMS\Set, của sổ Param Tree mở ra. Trên Menu\Edit\copy
From tool\All\ Roughing, ta sửa lại các hạng mục sau:
+ CLEAR-DIST:1
+COOLANT- OPTION: ON

Sửa xong trên Menu\flie\save. Trong mục Enter file name: milprm03\ok, sau đó File\Exit.
-Bước 3: Trong mục Retract Surface Option, chọn vào Along Z Axis nhập vào 20\ok.
-Bước 4: Sau khi của sổ Param Tree được đóng lại ta chọn Done\ Create Vol, lúc này đặt tên
là: V3\ √. Trên Menu\ Create\Sketch\Extrude\Solid\Done\One side\Done. Lúc này trên mục
SETUP PLANE\Plane, GET SELECT\ Queyry Sel. Chọn mặt phẳng để vẽ chi tiết cần gia công,
sau đó chọn Accept, chọn hướng mũi tên đi vào chi tiết\Okay. Sau khhi vẽ xong chọn √\Spec to\
Blind\ Done, trên dòng Enter Depth nhập 40, mặt phẳng cần bỏ đi có chiều dày 40 mm, sau đó
chọn √\ Ok. Trên Menu CREATE VOL\ Offset\Walls\tool
Radius\Horizontal\Done\Okay\Done\Return.
-Bước 5: Biên dòch và chạy chương trình. Trên Menu NC QUENCE\Play path\Nc Check, trên
Me nu của màn hình Pro/En chọn vào Utilities\Option\ lần lượt gỏ vào NC Check-type và NC
check Run để xem gia công, chọn Save đặt tên NC3-RV\ok\Done\Return\Done Seq. kết thúc
nguyên công 3.
Lê Văn Minh Trang24
Hình c.1: Mô phỏng
nguyên công 3 và 4
Đồ án môn học  CAD-CAM-CNC
d- Nguyên công phay vát cạnh-Bước 1: Từ MauFacture\NC Sequence\New Sequenc, trên
Menu MACH AaX\Volume\Done, lúc này trên Menu SEQ SETUP tuỳ chọn Tool, Parameters,
Retract, Volume\Done. Của sổ Tools Setup mở, ta chọn lại các thông số cho nguyên công thứ
hai.
+Name: T0004
+ Type: Milling
+ Units: Millimeter
 Geometry
+ Cutter Diameter: 12
+ Length: 80
+ Corner Radius: 0.5
+ Side Angle:45
+Number of Teech: 4

 Setting
+ Tool Number: 1
 Speeds Feeds
+Appliccation: Roughing
+ Metric Unit Suystem
 Cutting Data.
+ Speed: 928.87 rev/mm.
+ Feed: 334.39 mm/min.
+ Axial Depth:2 mm.
Chọn xong tuỳ chọn vào Apply, kết thúc việc cài đặt chế độ cắt cho dao.
- Bước 2: Trên Menu MFG PARAMS\Set, của sổ Param Tree mở ra. Trên Menu\Edit\copy
From tool\All\ Roughing, ta sửa lại các hạng mục sau:
+ CLEAR-DIST:1
+COOLANT- OPTION: ON
Sửa xong trên Menu\flie\save. Trong mục Enter file name: milprm02\ok, sau đó File\Exit.
-Bước 3: Trong mục Retract Surface Option, chọn vào Along Z Axis nhập vào 20\ok.
-Bước 4: Sau khi của sổ Param Tree được đóng lại ta chọn Done\ Create Vol, lúc này đặt tên
là: V4\ √. Trên Menu\ Create\Sketch\Extrude\Solid\Done\One side\Done. Lúc này trên mục
SETUP PLANE\Plane, GET SELECT\ Queyry Sel. Chọn mặt phẳng để vẽ chi tiết cần gia công,
sau đó chọn Accept, chọn hướng mũi tên đi vào chi tiết\Okay. Sau khhi vẽ xong chọn √\Spec to\
Blind\ Done, trên dòng Enter Depth nhập 2, cạnh vát cần bỏ đi có chiều dày 2 mm, sau đó chọn
√\ Ok. Trên Menu CREATE VOL\ Offset\Walls\tool
Radius\Horizontal\Done\Okay\Done\Return.
-Bước 5: Biên dòch và chạy chương trình. Trên Menu NC QUENCE\Play path\Nc Check, trên
Me nu của màn hình Pro/En chọn vào Utilities\Option\ lần lượt gỏ vào NC Check-type và NC
check Run để xem gia công, chọn Save đặt tên NC2-RV\ok\Done\Return\Done Seq. kết thúc
nguyên công 4.
-e. Kết nối bốn nguyên công thành một công đoạn hoàn thành.
Lê Văn Minh Trang25

×