Tải bản đầy đủ (.pdf) (310 trang)

BÀI GIẢNG MÔN HỌC VẬT LÝ 2 VÀ THÍ NGHIỆM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.08 MB, 310 trang )


HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG
==========




BÀI GIẢNG MÔN HỌC
VẬT LÝ 2 VÀ THÍ NGHIỆM



Biên soạn:
TS. VÕ THỊ THANH HÀ
TS. NGUYỄN THỊ THÖY LIỄU






HÀ NỘI – 2013





















Lời nói đầu

1

LỜI NÓI ĐẦU
Việc đào tạo đại học và cao đẳng theo mô hình Tín chỉ nhằm kích thích tính độc lập,
sáng tạo và tự học của sinh viên, nâng cao trình độ của ngƣời học trong thời kỳ hội nhập. Tuy
nhiên để thực hiện đƣợc mục đính trên ngƣời dạy và ngƣời học phải có đủ các trang thiết bị
cần thiết mà trƣớc hết là giáo trình, tài liệu tham khảo.
Theo chƣơng trình cải cách giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo thông qua (1990) và đề
cƣơng Vật lý đại cƣơng đƣợc Học viện Công nghệ Bƣu chính Viễn thông thông qua ngày 26
tháng 6 năn 2009, để có một tài liệu sát với chƣơng trình đào tạo cho sinh viên hệ đại học
chính quy của Học viện chúng tôi đã viết bài giảng này.
Bộ bài giảng gồm có:
 Tập BÀI GIẢNG VẬT LÍ 1 VÀ THÍ NGHIỆM: do Ts. Lê Thị Minh Thanh, ThS.
Hoàng Thị Lan Hƣơng và ThS. Vũ Hồng Nga biên soạn năm 2010. Dùng cho Sinh viên năm
thứ nhất ngành Điện tử - Viễn thông và Công nghệ thông tin.
 Tập BÀI GIẢNG VẬT LÍ 2 VÀ THÍ NGHIỆM: do TS. Võ Thị Thanh Hà và TS.
Nguyễn Thị Thúy Liễu biên soạn năm 2011. Dùng cho sinh viên năm thứ 2, chuyên ngành

Điện tử - Viễn thông.
 Tập BÀI GIẢNG VẬT LÍ 3 VÀ THÍ NGHIỆM: do TS. Võ Thị Thanh Hà và TS.
Nguyễn Thị Thúy Liễu biên soạn năm 2011. Dùng cho sinh viên năm thứ 2, chuyên ngành
Công nghệ thông tin.
 Tập BÀI GIẢNG VẬT LÍ ĐẠI CƢƠNG: do TS. Lê Thị Minh Thanh và TS. Nguyễn
Thị Thúy Liễu biên soạn. Dùng cho sinh viên năm thứ 1, chuyên ngành Công nghệ Đa
phƣơng tiện.
Sau 2 năm sử dụng, để phù hợp hơn với nhu cầu và trình độ của Sinh viên theo mô hình
tín chỉ. Năm 2013 các tập bài giảng đã đƣợc hiệu chỉnh lại.
Tập bài giảng Vật lý 2 và thí nghiệm do TS.Nguyễn Thị Thúy Liễu và ThS. Hoàng Thị
Lan Hƣơng hiệu chỉnh.
Tập bài giảng vật lý 2 giúp cho sinh viên trang bị những kiến thức cơ bản, có cơ sở vật
lý để tiếp tục học các môn chuyên ngành Điện tử- Viễn thông của mình. Nội dung gồm có 10
chƣơng và 4 bài thí nghiệm. Chƣơng đầu tiên trình bày về dao động và sóng làm cơ sở cho
quang học sóng. Tiếp theo chƣơng 2, 3, 4, 5 thể hiện các hiện tƣợng đặc trƣng cho tính chất
sóng của ánh sáng đó là sự giao thoa, nhiễu xạ, tán sắc, hấp thụ, tán xạ và phân cực ánh sáng.
Chƣơng 6 nói đến sự phụ thuộc vào chuyển động của không gian, thời gian và khối lƣợng của
vật khi chuyển động với vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng. Chƣơng 7 thể hiện tính chất hạt
của ánh sáng đó là các hiện tƣợng: Bức xạ nhiệt, hiện tƣợng quang điện và hiêụ ứng
Compton. Chƣơng 8 cung cấp kiến thức về chuyển động của vật thể vi mô trong thế giới vi
mô, giúp giải quyết nhiều vấn đề có liên quan đến các tính chất vật lý của vật chất ở mức độ
sâu sắc hơn. Chƣơng 9 vận dụng những kết quả của cơ học lƣợng tử để nghiên cứu phổ và
đặc tính của các nguyên tử. Chƣơng 10 nghiên cứu về vật rắn và chất bán dẫn.
Trong mỗi chƣơng lí thuyết đều có: Mục đích, yêu cầu giúp sinh viên nắm đƣợc trọng
tâm của chƣơng; Tóm tắt nội dung giúp sinh viên nắm bắt đƣợc vấn đề đặt ra, hƣớng giải
Lời nói đầu

2
quyết và những kết quả chính cần nắm vững; Câu hỏi lí thuyết giúp sinh viên tự kiểm tra phần
học và hiểu của mình; Bài tập giúp sinh viên tự kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức lí

thuyết để giải quyết những bài toán cụ thể.
Các bài thí nghiệm Vật lý 2 cho thấy đƣợc bản chất lƣỡng tính sóng- hạt của ánh sáng
và những ứng dụng cơ bản trong thực tế nói chung và chuyên ngành nói riêng trong các quá
trình của sóng, các quá trình điện- quang, quang - điện .
Tập thể biên soạn hy vọng rằng với bộ bài giảng này các bạn sinh viên sẽ đạt kết quả tốt
trong quá trình học tập môn Vật lý đại cƣơng.
Trong quá trình viết bài giảng này chúng tôi đã nhận đƣợc sự động viên, khích lệ của
Học viện Công nghệ Bƣu chính Viễn thông và sự góp ý quý báu của các cán bộ giảng dạy
trong bộ môn Vật lý. Chúng tôi xin chân thành cám ơn những sự giúp đỗ quý báu này.
Trong quá trình biên soạn, không thể tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tôi rất mong
nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các đồng nghiệp và bạn đọc.



NHÓM TÁC GIẢ


3
MỤC LỤC

Chƣơng 1: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG…………………………………………………
A. Dao động……………………………………………………………………….
1. 1. Dao động cơ……………………………………………………………………
1. 1. 1. Dao động cơ điều hòa……………………………………………………………
1. 1. 2. Dao động cơ tắt dần……………………………………………………………
1. 1. 3. Dao động cơ cƣỡng bức…………………………………………………………
1. 2. Dao động điện từ………………………………………………………………
1. 2. 1. Dao động điện từ điều hoà……………………………………………………….
1. 2. 2. Dao động điện từ tắt dần…………………………………………………………
1. 2. 3. Dao động điện từ cƣỡng bức…………………………………………………….

1. 3. Sự tổng hợp dao động…………………………………………………………
1. 3. 1. Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phƣơng, cùng tần số…………………….
1. 3. 2. Tổng hợp hai dao động điều hòa có phƣơng vuông góc, cùng tần số……………
B. Sóng ……………………………………………………………………………
1. 1. Sóng cơ, sóng âm và hiệu ứng Doppler………………………………………
1. 1. 1. Một số khái niệm cơ bản về sóng………………………………………………
1. 1. 2. Sóng cơ…………………………………………………………………………
1. 1. 3. Sóng âm và hiệu ứng Doppler…………………………………………………
1. 2. Sóng điện từ…………………………………………………………………
1. 2. 1. Thí nghiệm của Hertz tạo ra sóng điện từ………………………………………
1. 2. 1. Những tính chất của sóng điện từ………………………………………………
HƢỚNG DẪN HỌC CHƢƠNG 1……………………………………………………
I. Mục đích, yêu cầu………………………………………………………………
II. Tóm tắt nội dung ………………………………………………………………
III. Câu hỏi lý thuyết…………………………………………………………………
IV. Bài tập……………………………………………………………………………
Chƣơng 2: GIAO THOA ÁNH SÁNG………………………………………………
2. 1 Cơ sở của quang học sóng…………………………………………………….
2. 1. 1. Thuyết điện từ về ánh sáng của Maxwell………………………………………
2. 1. 2. Quang lộ………………………………………………………………………….
2. 1. 3. Định lý Malus về quang lộ……………………………………………………….
2. 1. 4. Hàm sóng ánh sáng………………………………………………………………
11
11
11
11
12
14
15
15

17
19
22
22
23
26
26
26
27
31
34
34
35
37
37
38
42
44
48
48
49
49
50
50


4
2. 1. 5. Cƣờng độ ánh sáng………………………………………………………………
2. 1. 6. Nguyên lý chồng chất các sóng………………………………………………….
2. 1. 7. Nguyên lý Huyghen- Fresnel…………………………………………………….

2. 2. Hiện tƣợng giao thoa ánh sáng………………………………………………
2. 2. 1. Định nghĩa………………………………………………………………………
2. 2. 2. Khảo sát hiện tƣợng giao thoa…………………………………………………
2. 3 Giao thoa gây bởi các bản mỏng………………………………………………
2. 3. 1. Thí nghiệm của Lloyd……………………………………………………………
2. 3. 2. Giao thoa gây bởi bản mỏng……………………………………………………
2. 4. Các ứng dụng của hiện tƣợng giao thoa………………………………………
2. 4. 1. Kiểm tra các mặt kính phẳng lồi…………………………………………………
2. 4. 2. Khử phản xạ các mặt kính……………………………………………………….
2. 4. 3. Giao thoa kế Rayleigh……………………………………………………………
2. 4. 4. Giao thoa kế Michelson…………………………………………………………
HƢỚNG DẪN HỌC CHƢƠNG 2……………………………………………………
I. Mục đích, yêu cầu………………………………………………………………
II. Tóm tắt nội dung…………………………………………………………………
III. Câu hỏi lý thuyết…………………………………………………………………
IV. Bài tập……………………………………………………………………………
Chƣơng 3: NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG………………………………………………….
3. 1. Hiện tƣợng nhiễu xạ ánh sáng…………………………………………………
3. 2. Nhiễu xạ ánh sáng của sóng cầu………………………………………………
3. 2. 1. Phƣơng pháp đới cầu Fresnel…………………………………………………….
3. 2. 2. Nhiễu xạ qua lỗ tròn……………………………………………………………
3. 2. 3. Nhiễu xạ qua một đĩa tròn………………………………………………………
3. 3. Nhiễu xạ gây bởi sóng phẳng. Cách tử nhiễu xạ……………………………
3. 3. 1. Nhiễu xạ ánh sáng của sóng phẳng qua một khe hẹp……………………………
3. 3. 2. Nhiễu xạ của sóng phẳng qua nhiều khe – Cách tử nhiễu xạ……………………
3. 3. 3. Nhiễu xạ trên tinh thể…………………………………………………………….
HƢỚNG DẪN HỌC CHƢƠNG 3……………………………………………………
I. Mục đích, yêu cầu………………………………………………………………
II. Tóm tắt nội dung………………………………………………………………
III. Câu hỏi lý thuyết………………………………………………………………

IV. Bài tập…………………………………………………………………………
51
51
51
52
52
52
57
57
58
62
63
63
64
65
62
62
66
69
70
77
77
79
79
80
81
82
82
84
87

88
88
88
92
92


5
Chƣơng 4: TÁN SẮC, HẤP THỤ VÀ TÁN XẠ ÁNH SÁNG …………………….
4. 1. Sự tán sắc ánh sáng…………………………………………………………
4. 1. 1. Hiện tƣợng tán sắc bởi lăng kính………………………………………………
4. 1. 2. Đƣờng cong tán sắc và độ tán sắc………………………………………………
4. 2. Sự hấp thụ ánh sáng…………………………………………………………
4. 2. 1. Hiện tƣợng hấp thụ ánh sáng ……………………………………………………
4. 2. 2. Giải thích theo quan điểm cổ điển ………………………………………………
4. 2. 3. Ðịnh luật Bouguer về sự hấp thụ ánh sáng. ……………………………………
4. 3. Lý thuyết về sự tán sắc và hấp thụ ánh sáng…………………………………
4. 4. Sự tán xạ ánh sáng……………………………………………………
4. 4. 1. Hiện tƣợng tán xạ ánh sáng………………………………………………………
4. 4. 2. Tán xạ Tyndall…………………………………………………………………
4. 4. 3. Tán xạ phân tử…………………………………………………………………
4. 4. 4 Tán xạ Raman…………………………………………………………………
4. 4. 5. Tán xạ Mandelstam – Brillouin………………………………………………….
4. 5. Cầu vồng……………………………………………………………………
HƢỚNG DẪN HỌC CHƢƠNG 4……………………………………………………
I. Mục đích, yêu cầu……………………………………………………………….
II. Tóm tắt nội dung…………………………………………………………………
III. Câu hỏi lý thuyết…………………………………………………………………
Chƣơng 5: PHÂN CỰC ÁNH SÁNG…………………………………………………
5. 1. Sự phân cực ánh sáng…………………………………………………………

5. 1. 1. Ánh sáng tự nhiên………………………………………………………………
5. 1. 2. Ánh sáng phân cực………………………………………………………………
5. 1. 3. Định luật Malus về phân cực ánh sáng…………………………………………
5. 1. 4. Sự phân cực ánh sáng do phản xạ và khúc xạ……………………………………
5. 2. Phân cực do lƣỡng chiết……………………………………………………….
5. 2. 1. Tính lƣỡng chiết của tinh thể…………………………………………………….
5. 2. 2. Mặt sóng trong môi trƣờng tinh thể đơn trục…………………………………….
5. 2. 3. Các loại kính phân cực…………………………………………………………
5. 3. Ánh sáng phân cực elip, phân cực tròn………………………………………
5. 3. 1. Bản phần tƣ bƣớc sóng………………………………………………………….
5. 3. 2. Bản nửa bƣớc sóng………………………………………………………………
5. 3. 3. Bản một bƣớc sóng………………………………………………………………
97
97
97
98
100
100
100
100
102
105
105
106
108
109
111
112
114
114

114
117
119
119
119
120
120
122
123
123
124
126
128
129
130
130


6
5. 4. Lƣỡng chiết nhân tạo…………………………………………………………
5. 4. 1. Lƣỡng chiết do biến dạng cơ học………………………………………………
5. 4. 2. Lƣỡng chiếc do điện trƣờng……………………………………………………
5. 5. Sự quay mặt phẳng phân cực………………………………………………….
5. 6. Một số ứng dụng khác ………………………………………………………
HƢỚNG DẪN HỌC CHƢƠNG 5……………………………………………………
I. Mục đích, yêu cầu………………………………………………………………
II. Tóm tắt nội dung………………………………………………………………….
III. Câu hỏi lý thuyết…………………………………………………………………
IV. Bài tập……………………………………………………………………………
Chƣơng 6: THUYẾT TƢƠNG ĐỐI HẸP EINSTEIN………………………………

6. 1. Hai tiên đề Einstein……………………………………………………………
6. 1. 1. Không gian tuyệt đối và ête……………………………………………………
6. 1. 2. Các phép đo thời gian và độ dài - Một vấn đề nguyên lý………………………
6. 1. 3. Các tiên đề Einstein……………………………………………………………
6. 2. Phép biến đổi Lorentz và các hệ quả………………………………………….
6. 2. 1. Mâu thuẫn của phép biến đổi Galileo với thuyết tƣơng đối Einstein……………
6. 2. 2. Phép biến đổi Lorentz……………………………………………………………
6. 2. 3. Các hệ quả của phép biến đổi Lorentz…………………………………………
6. 3. Động lực học tƣơng đối tính – Hệ thức Einstein……………………………
6.3.1 Phƣơng trình cơ bản của chuyển động chất điểm………………………………
6. 3. 2. Động lƣợng và năng lƣợng………………………………………………………
6. 3. 3. Các hệ quả………………………………………………………………………
HƢỚNG DẪN HỌC CHƢƠNG 6……………………………………………………
I. Mục đích, yêu cầu………………………………………………………………
II. Tóm tắt nội dung…………………………………………………………………
III. Câu hỏi lý thuyết…………………………………………………………………
IV. Bài tập……………………………………………………………………………
Chƣơng 7: QUANG HỌC LƢỢNG TỬ……………………………………………
7. 1. Bức xạ nhiệt…………………………………………………………………
7. 1. 1. Bức xạ nhiệt cân bằng…………………………………………………………
7. 1. 2. Các đại lƣợng đặc trƣng của bức xạ nhiệt cân bằng……………………………
7. 1. 3. Định luật Kirchhoff………………………………………………………………
7. 2. Các định luật phát xạ của vật đen tuyệt đối………………………………….
131
131
132
133
135
135
135

136
139
140
144
144
144
145
145
146
146
147
148
152
152
152
153
154
154
155
156
156
159
159
159
159
161
161


7

7. 2. 1. Định luật Stephan-Boltzmann……………………………………………………
7. 2. 2. Định luật Wien…………………………………………………………………
7. 2. 3. Sự khủng hoảng ở vùng tử ngoại………………………………………………
7. 3. Thuyết lƣợng tử của Planck và thuyết photon của Einstein………………
7. 3. 1. Thuyết lƣợng tử năng lƣợng của Planck…………………………………………
7. 3. 2. Thành công của thuyết lƣợng tử năng lƣợng…………………………………….
7. 3. 3. Thuyết phôtôn của Einstein……………………………………………………
7. 3. 4. Động lực học photon……………………………………………………………
7. 4. Hiện tƣợng quang điện………………………………………………………
7. 4. 1. Định nghĩa………………………………………………………………………
7. 4. 2. Các định luật quang điện và giải thích…………………………………………
7. 5. Hiệu ứng Compton…………………………………………………………….
7. 5. 1. Thí nghiệm Compton…………………………………………………………….
7. 5. 2. Giải thích hiệu ứng Compton…………………………………………………….
HƢỚNG DẪN HỌC CHƢƠNG 7……………………………………………………
I. Mục đích, yêu cầu………………………………………………………………
II. Tóm tắt nội dung…………………………………………………………………
III. Câu hỏi lý thuyết…………………………………………………………………
IV. Bài tập…………………………………………………………………………
Chƣơng 8: CƠ HỌC LƢỢNG TỬ……………………………………………………
8. 1. Lƣỡng tính sóng-hạt của các vi hạt……………………………………………
8. 1. 1. Lƣỡng tính sóng hạt của ánh sáng……………………………………………….
8. 1. 2. Giả thuyết de Broglie…………………………………………………………….
8. 1. 3. Thực nghiệm xác nhận tính chất sóng của các hạt vi mô………………………
8. 2. Hệ thức bất định Heisenberg………………………………………………….
8. 3. Hàm sóng………………………………………………………………………
8. 3. 1. Biểu thức của hàm sóng………………………………………………………….
8. 3. 2. Ý nghĩa thống kê của hàm sóng………………………………………………….
8. 3. 3. Điều kiện của hàm sóng………………………………………………………
8. 4. Phƣơng trình Schrodinger……………………………………………………

8. 5. Ứng dụng của phƣơng trình Schrodinger…………………………………
8. 5. 1. Vật thể vi mô chuyển động trong giếng thế năng………………………………
8. 5. 2. Hiệu ứng đƣờng ngầm…………………………………………………………
8. 5. 3. Dao động tử điều hòa lƣợng tử…………………………………………………
161
162
162
163
163
163
164
164
164
165
166
167
167
168
169
170
170
173
173
178
178
178
179
173
181
182

182
183
183
184
185
185
188
191


8
HƢỚNG DẪN HỌC CHƢƠNG 8……………………………………………………
I. Mục đích, yêu cầu………………………………………………………………
II. Tóm tắt nội dung…………………………………………………………………
III. Câu hỏi lý thuyết…………………………………………………………………
IV. Bài tập……………………………………………………………………………
Chƣơng 9: VẬT LÝ NGUYÊN TỬ…………………………………………………
9. 1. Nguyên tử Hyđrô…………………………………………………………
9. 1. 1. Chuyển động của electrôn trong nguyên tử hiđrô………………………………
9. 1. 2. Các kết luận……………………………………………………………………
9. 2. Nguyên tử kim loại kiềm……………………………………………………
9. 2. 1. Năng lƣợng của electrôn hóa trị trong nguyên tử kim loại kiềm………………
9. 2. 2. Quang phổ của nguyên tử kim loại kiềm………………………………………
9. 3. Mômen động lƣợng và mômen từ của electron………………………………
9. 3. 1. Mômen động lƣợng quĩ đạo……………………………………………………
9. 3. 2. Mômen từ………………………………………………………………………
9. 3. 3. Hiện tƣợng Zeeman……………………………………………………………
9. 4. Spin của electron………………………………………………………………
9. 4. 1. Sự tồn tại spin của electron………………………………………………………
9. 4. 2. Trạng thái và năng lƣợng của electrôn trong nguyên tử…………………………

9. 4. 3. Cấu tạo bội của vạch quang phổ…………………………………………………
9. 5. Hệ thống tuần hoàn Mendeleev……………………………………………….
9. 6. Hệ hạt đồng nhất và thống kê lƣợng tử……………………………………
9. 6. 1. Hê hạt đồng nhất
9. 6. 2. Thống kê lƣợng tử
HƢỚNG DẪN HỌC CHƢƠNG 9……………………………………………………
I. Mục đích, yêu cầu………………………………………………………………
II. Tóm tắt nội dung…………………………………………………………………
III. Câu hỏi lý thuyết………………………………………………………………
IV. Bài tập……………………………………………………………………………
Chƣơng 10: VẬT LÝ CHẤT RẮN VÀ BÁN DẪN…………………………………
10. 1. Vật lý chất rắn…………………………………………………………………
10. 1. 1. Cấu trúc mạng tinh thể của chất rắn…………………………………………
10. 1. 2. Lý thuyết vùng năng lƣợng……………………………………………………
10. 2. Vật lý bán dẫn…………………………………………………………………
192
192
192
194
194
200
200
200
202
205
205
206
207
207
208

209
210
210
212
213
214
215
215
216
218
218
218
222
222
226
226
226
227
233


9
10. 2. 1. Sơ đồ vùng năng lƣợng của chất bán dẫn………………………………………
10. 2. 2. Khái niệm điện tử dẫn và lỗ trống……………………………………………
10. 2. 3. Hàm phân bố Fermi – Dirac……………………………………………………
10. 2. 4. Bán dẫn thuần
10. 2. 5. Bán dẫn pha tạp chất
10. 2. 6. Chuyển tiếp p-n. Diode… ……………………………………………………
10. 2. 7. Laser bán dẫn…………………………………………………………………
HƢỚNG DẪN HỌC CHƢƠNG 10……………………………………………………

I. Mục đích, yêu cầu……………………………………………………………….
II. Tóm tắt nội dung………………………………………………………………
III. Câu hỏi lý thuyết………………………………………………………………
HƢỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP VÀ ĐÁP SỐ………………………………………….
CÁC BÀI THÍ NGHIỆM VẬT LÝ 2………………………………………………….
Bài 1: Khảo sát hiện tƣợng giao thoa ánh sáng …… ………………………………
Bài 2: Khảo sát hiện tƣợng nhiễu xạ ánh sáng ………………………………………….
Bài 3: Khảo sát hiện tƣợng phân cực ánh sáng …………………………………… ….
Bài 4: Khảo sát hiện tƣợng quang điện ………………………………………………
Phụ lục: Một số hằng số Vật lý cơ bản………………………………………………
Tài liệu tham khảo……………………………………………………………………

233
234
236
237
239
241
244
248
248
248
249
250
273
273
282
293
300
307

308














10


Chương 1: Dao động - sóng


11
CHƢƠNG 1
DAO ĐỘNG VÀ SÓNG
Dao động là chuyển động trong một không gian hẹp và xung quanh một vị trí cân bằng.
Trong tự nhiên, dao động hay chuyển động tuần hoàn là những chuyển động rất thƣờng gặp. Có
rất nhiều hiệu ứng tuần hoàn nhƣ nhịp tim của động vật, các mùa trong năm, sự lắc lƣ của con
lắc đồng hồ, sự đung đƣa của cành lá, sự dập dềnh của các vật nổi trên mặt nƣớc, sự dao động
của các nguyên tử trong chất rắn, dòng điện trong dây dẫn của bóng đèn điện.…Ở thang cực vĩ
một số nhà vũ trụ cũng tin rằng toàn thể vũ trụ cũng dao động với chu kỳ hàng chục tỷ năm.

Khi những dao động lan truyền trong không gian ta có các sóng. Nếu những dao động xảy ra
theo hƣớng vuông góc với hƣớng lan truyền ta có sóng ngang, còn khi xảy ra theo hƣớng song
song với hƣớng lan truyền ta có sóng dọc. Chúng ta sẽ thấy dƣới đây sóng điện từ lan truyền
trong chân không là một kiểu sóng ngang, còn sóng âm trong không khí là một kiểu sóng dọc.
Những dao động điển hình trong vật lý đó là dao động cơ, dao động điện từ với sự lan truyền
dao động sẽ cho sóng cơ và sóng điện từ. Sau đây chúng ta sẽ nghiên cứu những đặc trƣng cơ
bản của dao động và sóng.
A. DAO ĐỘNG
1. 1. DAO ĐỘNG CƠ
1. 1. 1. Dao động cơ điều hoà
Dao động điều hoà là dao động mà độ lệch khỏi vị trí cân bằng của vật là hàm tuần
hoàn (có dạng sin hay cosin) theo thời gian.
Dƣới đây ta xét một con lắc lò xo gồm một
quả cầu nhỏ m có thể trƣợt không ma sát trên
một thanh ngang xuyên qua tâm, đầu kia của lò
xo gắn cố định (hình 1-1)
Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng sau đó
buông tay vật sẽ dao động mãi quanh vị trí cân
bằng dƣới tác dụng của lực đàn hồi:
F
đh
= -kx
Theo định luật II Newton ta có phƣơng trình:
ma = F = -kx

Hình 1-1
Chương 1: Dao động - sóng


12

Dẫn đến:
0''  x
m
k
x

Hay
0''
2
0
 xx

(1-1)
(trong đó
m
k

0

là tần số góc của dao động).




Hình 1-2
Nghiệm của phƣơng trình (1-1) có dạng:
 

 tAx
00

cos
(1-2)
Đó là phƣơng trình của dao động điều hoà của con lắc lò xo, ta cũng sẽ tìm đƣợc phƣơng trình
giống nhƣ vậy cho con lắc đơn.
* Các đại lượng đặc trưng của dao động điều hòa
- Biên độ của dao động:
max0
xA 

- Ly độ của dao động: x
- Pha của dao động:
 

t
0

- Pha ban đầu của dao động:


- Tần số của dao động:
0
0
0
1
2T






- Tần số góc của dao động:
0


- Chu kỳ của dao động:
0
00
12
T




- Vận tốc của dao động:
 
0 0 0
v ' sinx A t
  
   

- Gia tốc của dao động:
 
2
0 0 0
v' '' cosa x A t
  
    

- Công thức liên hệ giữa vận tốc và toạ độ:
1

2
0
2
0
2
2
0
2

A
v
A
x


-
Đ
Đ


n
n
g
g


n
n
ă
ă

n
n
g
g


c
c


a
a


c
c
o
o
n
n


l
l


c
c



t
t


i
i


t
t
h
h


i
i


đ
đ
i
i


m
m


t
t

:
:


 
2
2 2 2
00
1
W sin
22
đ
mv
m A t
  
  

- T
h
h
ế
ế


n
n
ă
ă
n
n

g
g


c
c


a
a


c
c
o
o
n
n


l
l


c
c


t
t



i
i


t
t
h
h


i
i


đ
đ
i
i


m
m


t
t
:
:





 
2
2 2 2
00
1
Ws
22
t
kx
m A co t
  
  

-
N
N
ă
ă
n
n
g
g


l
l

ư
ư


n
n
g
g


d
d
a
a
o
o


đ
đ


n
n
g
g


c
c



a
a


c
c
o
o
n
n


l
l


c
c
:
:




22
0
1
W W W

2
đt
mA const

   


1. 1. 2. Dao động cơ tắt dần
Dao động điều hoà là dao động lý tƣởng, trong thực tế thì các dao động tắt dần mới là
phổ biến. Nguyên nhân của dao động tắt dần là do lực cản trong đó có lực ma sát và sức cản của
θ/


A
0
-
A
0
T

x
t
O
Chương 1: Dao động - sóng


13
môi trƣờng. Thực tế đã chứng tỏ rằng với các vận tốc không quá lớn nhƣ máy bay, ôtô, tàu thuỷ,
tên lửa,.v.v thì lực cản môi trƣờng tỷ lệ với vận tốc:


v
C
Fr



(r là hệ số cản của môi trƣờng)
* Phương trình dao động cơ tắt dần
Phƣơng trình dao động tắt dần khác với dao động điều hoà ở chỗ có thêm lực cản của môi
trƣờng. Theo định luật II Newton tra có

amvrxkFF
C



hay
0
2
2
 x
m
k
dt
dx
m
r
dt
xd
m


Ta đặt:
m
k

0

và gọi là tần số góc
của dao động

riêng.





m2
là hệ số tắt dần

Hình 1-3
Suy ra:
0'2''
2
0
 xxx

(1-3)
Nghiệm của phƣơng trình (1-3) có dạng:

 





teAx
t
cos
0

Hay
 




teAx
t
sin
0
(1-4).
Đó là phƣơng trình của dao động tắt dần của
con lắc lò xo, ta cũng sẽ tìm đƣợc phƣơng
trình giống nhƣ vậy cho con lắc đơn, vấn đề
khác giữa chúng chỉ là tần số.
Ngoài những đại lƣợng quen thuộc đã nói ở
trên còn có thêm:
* Hệ số tắt dần: β

Hình 1-4
* Biên độ dao động tắt dần là:

t
eA


0
giảm dần theo thời gian theo hàm e mũ.
* Tần số góc của dao động tắt dần:
22
0



* Chu kỳ dao động tắt dần:
22
0
22





T

Sự tắt dần của dao động còn thể hiện ở chỗ:
0lim 

x
t

-A

t
eA


0

t
eA



0

T
F
c
Chương 1: Dao động - sóng


14
* Để đặc trƣng cho sự tắt dần ngƣời ta đƣa ra khái niệm giảm lƣợng lôga với định nghĩa
nhƣ sau: Giảm lượng loga là lôga tự nhiên của tỷ số giữa hai biên độ của dao động tại hai thời
điểm cách nhau một chu kỳ.
 
T
eA
eA
Tt
tA
Tt

t








0
0
ln
)(A
)(
ln
(1-5)
1. 1. 3. Dao động cơ cƣỡng bức
Trên thực tế các dao động tự nó sẽ tắt dần theo thời gian. Để duy trì dao động ta phải bù
vào phần năng lƣợng đã hao phí sau mỗi chu kỳ bằng cách tác dụng lên nó một lực tuần hoàn:
 
tHF  cos

(1-6)
Khi đó dao động đƣợc gọi là dao động cƣỡng bức,

là tần số cƣỡng bức,
H

là biên độ của
lực cƣỡng bức (trong trƣờng hợp này ta đã chọn pha ban đầu của lực cƣỡng bức bằng 0).

* Phương trình dao động cơ cưỡng bức
Phƣơng trình dao động cƣỡng bức khác với dao
động tắt dần ở chỗ có thêm lực cƣỡng bức:
ma = -kx – rv + HcosΩt
tH
dt
dx
rkx
dt
x
m  cos
d
2
2


 
tHx
m
k
x
m
r
x  cos'''


Hình 1-5
Ta đặt:
m
k


0

là tần số góc của dao động riêng;


m
r
2
là hệ số tắt dần.

Suy ra:
tHxxx  cos'2''
2
0

(1-7)
Nghiệm của phƣơng trình (a) có dạng:

 
 tAx cos
0
(1-8)
Đó là phƣơng trình của dao động cƣỡng bức của con lắc lò xo, ta cũng sẽ tìm đƣợc phƣơng trình
giống nhƣ vậy cho con lắc đơn vấn đề khác giữa chúng chỉ là tần số. Trong đó:
* Tần số cƣỡng bức:


* Biên độ:
 

22
2
22
0
4 


H
A
(1-9)
* Pha ban đầu

:
22
0
2





tg
(1-10)
* Ngoài ra ta có nhận xét khi tần số dao động riêng bằng tần số ngoại lực kích thích thì
F
c
F

Chương 1: Dao động - sóng



15
biên độ dao động cực đại :
0
22
0



0




0
22

HH
A
CH



(1-11)
Hiện tƣợng này gọi là hiện tƣợng cộng hƣởng.
1. 2. DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ
Dao động điện từ là sự biến thiên tuần hoàn theo thời gian của các đại lƣợng điện và từ, cụ
thể nhƣ điện tích q trên các bản tụ điện, cƣờng độ dòng điện i trong một mạch điện xoay chiều,
hiệu điện thế giữa hai đầu một cuộn dây hay sự biến thiên tuần hoàn của điện trƣờng, từ trƣờng
trong không gian Tuỳ theo cấu tạo của mạch điện, dao động điện từ trong mạch chia ra: dao

động điện từ điều hoà, dao động điện từ tắt dần và dao động điện từ cƣỡng bức.
1. 2. 1. Dao động điện từ điều hoà
a. Mạch dao động điện từ LC
Xét một mạch điện gồm một tụ điện có điện
dung C, một cuộn dây có hệ số tự cảm L. Bỏ qua
điện trở trong mạch. Trƣớc hết, tụ điện C đƣợc bộ
nguồn tích điện đến điện tích Q
0
, hiệu điện thế U
0
.
Sau đó, ta bỏ bộ nguồn đi và đóng khoá của mạch
dao động. Trong mạch có biến thiên tuần hoàn
theo thời gian của cƣờng độ dòng điện i, điện tích
q trên bản tụ điện, hiệu điện thế giữa hai bản tụ,
năng lƣợng điện trƣờng của tụ điện, năng lƣợng từ
trƣờng của ống dây .

Hình 1-6. Mạch dao động điện từ riêng
Các dao động điện từ này có dạng hình sin với tần số
0

và biên độ dao động không
đổi. Do đó, các dao động này đƣợc gọi là các dao động điện từ điều hoà. Mặt khác trong mạch
chỉ có mặt các yếu tố riêng của mạch nhƣ tụ điện C và cuộn cảm L, nên các dao động điện từ
này đƣợc gọi là các dao động điện từ riêng.
Ta xét chi tiết hơn quá trình dao động của mạch trong một chu kỳ T. Tại thời điểm t = 0,
điện tích của tụ là
0
Q

, hiệu điện thế giữa hai bản là
C/QU
00

, năng lƣợng điện trƣờng của
tụ điện có giá trị cực đại bằng:

 
2
0
max
W
2
e
Q
C

(1-12)
Cho tụ phóng điện qua cuộn cảm L. Dòng điện do tụ phóng ra tăng đột ngột từ không,
dòng điện biến đổi này làm cho từ thông gửi qua cuộn cảm L tăng dần. Trong cuộn cảm L có
một dòng điện tự cảm ngƣợc chiều với dòng điện do tụ C phóng ra, nên dòng điện tổng hợp
Chương 1: Dao động - sóng


16
trong mạch tăng dần, điện tích trên hai bản tụ giảm dần. Lúc này năng lƣợng điện trƣờng của tụ
điện W
e
=
C2/q

2
giảm dần, còn năng lƣợng từ trƣờng trong lòng ống dây W
m
=
2/Li
2
tăng
dần. Nhƣ vậy, có sự chuyển hoá dần từ năng lƣợng điện trƣờng sang năng lƣợng từ trƣờng.
Khi tụ C phóng hết điện tích, năng lƣợng điện trƣờng W
e
= 0, dòng điện trong mạch đạt
giá trị cực đại I
0
, năng lƣợng từ trƣờng trong ống dây đạt giá trị cực đại
 
2
0
max
W / 2
m
LI
, đó là
thời điểm t = T/4. Sau đó dòng điện do tụ phóng ra bắt đầu giảm và trong cuộn dây lại xuất hiện
một dòng điện tự cảm cùng chiều với dòng điện do tụ phóng ra. Vì vậy dòng điện trong mạch
giảm dần từ giá trị I
0
về không, quá trình này xảy ra trong khoảng từ t = T/4 đến t = T/2. Trong
quá trình biến đổi này cuộn L đóng vai trò của nguồn nạp điện cho tụ C nhƣng theo chiều ngƣợc
lại, điện tích của tụ lại tăng dần từ giá trị không đến giá trị cực đại Q
0.

Về mặt năng lƣợng thì
năng lƣợng điện trƣờng tăng dần, còn năng lƣợng từ trƣờng giảm dần. Nhƣ vậy có sự chuyển
hoá từ năng lƣợng từ trƣờng thành năng lƣợng điện trƣờng, giai đoạn này kết thúc tại thời điểm
t = T/2, lúc này cuộn cảm đã giải phóng hết năng lƣợng và điện tích trên hai bản tụ lại đạt giá trị
cực đại Q
0
nhƣng đổi dấu ở hai bản, năng lƣợng điện trƣờng lại đạt giá trị cực đại
 
2
0
max
W / 2
e
QC
. Đến đây, kết thúc quá trình dao động trong một nửa chu kỳ đầu (Hình 1-7).
Hình 1-7. Quá trình tạo thành dao động điện từ riêng
Tụ C phóng điện vào cuộn cảm theo chiều ngƣợc với nửa chu kỳ đầu, cuộn cảm lại đƣợc tích
năng lƣợng rồi lại giải phóng năng lƣợng, tụ C lại đƣợc tích điện và đến cuối chu kỳ (t = T) tụ C
đƣợc tích điện với dấu điện tích trên các bản nhƣ tại thời điểm ban đầu, mạch dao động điện từ
trở lại trạng thái dao động ban đầu. Một dao động điện từ toàn phần đã đƣợc hoàn thành.
Dƣới đây ta thiết lập phƣơng trình mô tả dao động điện từ trên.
b. Phương trình dao động điện từ điều hoà
Vì không có sự mất mát năng lƣợng trong mạch, nên năng lƣợng điện từ của mạch
không đổi:
W W W
em
const  
(1-13)
Thay
2

W
2
e
q
C


2
W
2
m
Li

vào (1-10), ta đƣợc:
Chương 1: Dao động - sóng


17
const
2
Li
C2
q
22

(1-14)
Lấy đạo hàm cả hai vế của (1-14) theo thời gian rồi thay
idt/dq 
, ta thu đƣợc:
0

dt
Ldi
C
q

(1-15)
Lấy đạo hàm cả hai vế của (1-15) theo thời gian rồi thay dq/dt =i, ta đƣợc:
0i
LC
1
dt
id
2
2

(1-16)
Đặt
2
0
LC
1

, ta đƣợc:
0i
dt
id
2
0
2
2


(1-17)
Đó là phƣơng trình vi phân cấp hai thuần nhất có hệ số không đổi. Nghiệm tổng quát của (1-17)
có dạng:
 
 tcosIi
00
(1-18)
trong đó I
0
là biên độ của cƣờng độ dòng điện,  là pha ban đầu của dao động,
0

là tần số góc
riêng của dao động:
LC
1
0

(1-19)
Từ đó tìm đƣợc chu kỳ dao động
riêng T
0
của dao động điện từ điều hoà:

LC2
2
T
0
0





(1-20)
Cuối cùng ta nhận xét rằng điện tích
của tụ điện, hiệu điện thế giữa hai bản tụ….
cũng biến thiên với thời gian theo những
phƣơng trình có dạng tƣơng tự nhƣ (1-18).






Hình 1-8. Đƣờng biểu diễn dao động điều hoà
1. 2. 2. Mạch dao động điện từ tắt dần
a. Mạch dao động điện từ RLC








Hình 1-9. Mạch dao động điện từ tắt dần
Trong mạch dao động bây giờ có thêm một điện
trở R tƣợng trƣng cho điện trở của toàn mạch
(hình 1-9). Ta cũng tiến hành nạp điện cho tụ C,

sau đó cho tụ điện phóng điện qua điện trở R và
ống dây L. Tƣơng tự nhƣ đã trình bày ở phần
1.2.1.(dao động điện từ điều hoà), ở đây cũng
xuất hiện các quá trình chuyển hoá giữa năng
lƣợng điện trƣờng của tụ điện và năng lƣợng từ
trƣờng của ống dây.
tQq
00
sin



tIi
00
cos



Chương 1: Dao động - sóng


18
Nhƣng do có sự toả nhiệt trên điện trở R, nên các dao động của các đại lƣợng nhƣ i, q,
u,…. không còn dạng hình sin hay cosin nữa, các biên độ của chúng không còn là các đại
lƣợng không đổi nhƣ trong trƣờng hợp dao động điện từ điều hoà, mà giảm dần theo thời gian.
Do đó, loại dao động này đƣợc gọi là dao động điện từ tắt dần. Mạch dao động RLC trên đƣợc
gọi là mạch dao động điện từ tắt dần.
b. Phương trình dao động điện từ tắt dần
Do trong mạch có điện trở R, nên trong thời gian dt phần năng lƣợng toả nhiệt trên điện
trở Ri

2
dt bằng độ giảm năng lƣợng điện từ -dW của mạch. Theo định luật bảo toàn và chuyển
hoá năng lƣợng, ta có:
2
Wd Ri dt
(1-21)
Thay
22
22
Li
C
q

vào (1-21), ta có:
dtRi
2
Li
C2
q
d
2
22











(1-22)
Chia cả hai vế của phƣơng trình (1-22) cho dt, sau đó lấy đạo hàm theo thời gian và thay
dq/dt=i, ta thu đƣợc:
Ri
dt
di
L
C
q

(1-23)
Lấy đạo hàm cả hai vế của (1-23) theo thời gian và thay dq/dt = i, ta thu đƣợc:

0i
LC
1
dt
di
L
R
dt
id
2
2

(1-24)
Đặt
2

0
LC
1
,2
L
R

, ta thu đƣợc phƣơng trình:

0i
dt
di
2
dt
id
2
0
2
2

(1-25)
Đó là phƣơng trình vi phân cấp hai thuần nhất có hệ số không đổi. Với điều kiện hệ số
tắt đủ nhỏ sao cho 
0
>  hay
2
L2
R
LC
1








thì nghiệm tổng quát của phƣơng trình(1-25) có
dạng:
 


tcoseIi
t
0
(1-26)
trong đó I
0
,  là hằng số tích phân phụ thuộc vào điều kiện ban đầu, còn  là tần số góc của dao
động điên từ tắt dần và có giá trị:
Chương 1: Dao động - sóng


19
0
2
L2
R
LC
1









(1-27)
Chu kỳ của dao động điện từ tắt dần:
22
0
2
2
2
1
22















L
R
LC
T
(1-28)
Nhƣ vậy, chu kỳ dao động tắt dần lớn hơn chu kỳ dao động riêng trong mạch.
Đại lƣợng
t
0
eI

là biên độ của dao động tắt dần. Nó giảm dần với thời gian theo qui
luật hàm mũ. Tính chất tắt dần của dao động điện từ đƣợc đặc trƣng bằng một đại lƣợng gọi là
lƣợng giảm lôga, ký hiệu bằng chữ nhƣ đƣợc trình bày trong mục 1.1.2. Theo định nghĩa ta có:

 
T
eI
eI
ln
Tt
0
t
0



(1-29)
trong đó

L2/R
, rõ ràng là nếu R càng lớn thì 
càng lớn và dao động tắt càng nhanh. Điều đó phù hợp
với thực tế.
Chú ý: trong mạch dao động RLC ghép nối tiếp, ta
chỉ có hiện tƣợng dao động điện từ khi:

C
L
Rhay
L
R
LC
2
2
1
2










Hình 1-10. Đƣờng biểu diễn
dao động điện từ tắt dần
Trị số

C
L
2R
0

đƣợc gọi là điện trở tới hạn của mạch. Nếu R  R
0
trong mạch không có dao
động.
1. 2. 3. Dao động điện từ cƣỡng bức
a. Hiện tượng:
Để duy trì dao động điện từ trong mạch dao động
RLC, ngƣời ta phải cung cấp năng lƣợng cho mạch
điện để bù lại phần năng lƣợng đã bị tổn hao trên điện
trở R. Muốn vậy, cần mắc thêm vào mạch một nguồn
điện xoay chiều có suất điện động biến thiên tuần hoàn
theo thời gian với tần số góc

và biên độ
E
0
:

E
=
E
0
sint




Hình 1-11: Mạch dao động
điện từ cƣỡng bức
Lúc đầu dao động trong mạch là chồng chất của hai dao động: dao động tắt dần với tần
số góc ω và dao động cƣỡng bức với tần số góc Ω. Giai đoạn quá độ này xảy ra rất ngắn, sau đó
I
0
e
-t
-I
0
e
-t
t
Chương 1: Dao động - sóng


20
dao động tắt dần không còn nữa và trong mạch chỉ còn dao động điện từ không tắt có tần số góc
bằng tần số góc  của nguồn điện. Đó là dao động điện từ cưỡng bức.
b. Phương trình dao động điện từ cưỡng bức
Trong thời gian dt, nguồn điện cung cấp cho mạch một năng lƣợng bằng Eidt. Phần năng
lƣợng này dùng để bù đắp vào phần năng lƣợng toả nhiệt Joule - Lenx và tăng năng lƣợng điện
từ trong mạch. Theo định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lƣợng, ta có :

2
Wd Ri dt idtE
(1-30)
idtdtRi
Li

C
q
d E









2
22
22
(1-31)
Thực hiện phép lấy vi phân và thay E= E
0
sint ta đƣợc:

tsin
C
q
Ri
dt
di
L
0
 E
(1-32)

Lấy đạo hàm hai vế theo thời gian của (1-32), thay dq/dt = i, ta đƣơc:
tcos
C
i
dt
di
R
dt
id
L
0
2
2
 E
(1-33)
đặt
2
0
LC
1
,2
L
R

, ta thu đƣợc phƣơng trình:

tcos
L
i
dt

di
2
dt
id
0
2
0
2
2



E
(1-34)
Phƣơng trình vi phân (1-34) có nghiệm là tổng của hai nghiệm:
- Nghiệm tổng quát của phƣơng trình thuần nhất. Đó chính là nghiệm của phƣơng trình dao
động điện từ tắt dần.
- Nghiệm riêng của phƣơng trình không thuần nhất. Nghiệm này biểu diễn một dao động điện
từ không tắt do tác dụng của nguồn điện. Nghiệm này có dạng:
 
 tcosIi
0
(1-35)
trong đó  là tần số góc của nguồn điện kích thích, I
0
là biên độ,

là pha ban đầu của dao
động, đƣợc xác định bằng:
R

C
L
g
C
LR
I












1
cot,
1
2
2
0
0
E


Chương 1: Dao động - sóng



21

Đặt
2
2
C
1
LRZ








: gọi là tổng trở
của mạch dao động.
LZ
L


C
1
Z
C


lần lƣợt là cảm kháng

và dung kháng của mạch dao động.


Hình 1-12. Đƣờng biểu diễn
dao động điện từ cƣỡng bức
c. Hiện tượng cộng hưởng
Công thức trên chứng tỏ biên độ I
0
của dòng điện cƣỡng bức phụ thuộc vào giá trị tần số
góc của nguồn xoay chiều kích thích. Đặc biệt, với một điện trở R nhất định, biên độ I
0
đạt giá
trị cực đại khi tần số góc Ω có giá trị sao cho tổng trở Z của mạch dao động cực tiểu, giá trị đó
của Ω phải thoả mãn điều kiện:
LC
1
hay0
C
1
L 


(1-36)
ta thấy giá trị này của Ω đúng bằng tần số góc của mạch dao động riêng:
0ch

(1-37)
Hiện tƣợng biên độ dòng điện của mạch dao động điện từ cƣỡng bức đạt giá trị cực đại
đƣợc gọi là hiện tƣợng cộng hƣởng điện. Vậy hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra khi tần số góc
của nguồn xoay chiều kích thích có giá trị bằng tần số góc riêng của mạch dao động.

Giá trị Ω
ch
của nguồn xoay chiều kích thích đƣợc gọi là tần số cộng hƣởng. Đƣờng biểu
diễn (1-13) cho ta thấy rõ sự biến thiên của biên độ dòng điện I
0
của mạch dao động cƣỡng bức
theo tần số góc Ω của nguồn xoay chiều kích thích.
Trong thực tế, muốn xảy ra cộng hƣởng điện, ta
dùng hai phƣơng pháp sau:
- Hoặc thay đổi tần số góc Ω của nguồn kích thích sao
cho nó bằng tần số góc riêng ω
0
của mạch dao động.
- Hoặc thay đổi hệ số tự cảm L và điện dung C của
mạch dao động sao cho tần số góc riêng ω
0
đúng bằng
tần số góc Ω của nguồn kích thích.




Hình1-13. Đƣờng biểu diễn
cộng hƣởng điện



Hiện tƣợng cộng hƣởng điện đƣợc ứng dụng rất rộng rãi trong kỹ thuật vô tuyến điện, thí
dụ trong việc thu sóng điện từ (mạch chọn sóng).


ch
=
0
I
0

I
0max
Chương 1: Dao động - sóng


22
1. 3. SỰ TỔNG HỢP DAO ĐỘNG
1. 3. 1. Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phƣơng, cùng tần số
Giả sử có một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phƣơng và cùng
tần số:

)tcos(Ax
1011

(1-38)
)tcos(Ax
2022

(1-39)
Hai dao động này cùng phƣơng Ox và cùng tần số góc 
0
, nhƣng khác biên độ và pha
ban đầu. Dao động tổng hợp của chất điểm bằng tổng của hai dao động thành phần
 

 tcosAxxx
21
(1-40)
Có thể tìm dạng của x bằng phƣơng pháp cộng lƣợng giác. Nhƣng để thuận tiện, ta dùng
phƣơng pháp giản đồ Fresnel.
Vẽ hai véc tơ
21
MO,MO

cùng đặt tại điểm O, có độ lớn bằng biên độ A
1
, A
2
của hai dao
động . Ở thời điểm t = 0, chúng hợp với trục Ox các góc 
1
và 
2
là pha ban đầu. Khi đó tổng
hợp của
21
MO,MO

là một véc tơ
21
MOMOMO


(1-41)
véc tơ

MO

trùng với đƣờng chéo của hình bình hành OM
1
MM
2
, có độ lớn bằng A và hợp với
trục Ox một góc  và đƣợc xác định bởi hệ thức:

 
1221
2
2
2
1
cosAA2AAA 
,
2211
2211
cosAcosA
sinAsinA
tg



(1.42)

Hình 1-14. Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phƣơng, cùng tần số.
Hai véc tơ
1

MO


2
MO

quay xung quanh điểm O theo chiều dƣơng với cùng vận tốc
góc không đổi bằng tần số góc
0

. Ở thời điểm t, hai véc tơ này sẽ hợp với trục Ox các góc
(
0
t + 
1
) và (
0
t + 
2
) đúng bằng pha dao động x
1
và x
2
. Hình chiếu trên phƣơng Ox của hai
véc tơ
1
MO


2

MO

có giá trị bằng:
Chương 1: Dao động - sóng


23
 
11011ox
xtcosAMOhc 

(1-43)

 
22022ox
xtcosAMOhc 

(1-44)
Vì hai véc tơ
1
MO


2
MO

quay theo chiều dƣơng với cùng vận tốc góc
0

, nên hình

bình hành OM
1
MM
2
giữ nguyên dạng khi nó quay quanh điểm O. Do đó, ở thời điểm t, véc tơ
tổng hợp
MO

vẫn có độ lớn bằng A và hợp với trục Ox một góc (
0
t + ). Hình chiếu trên
phƣơng Ox của véc tơ tổng hợp
MO

có trị số bằng:
 
xtcosAMOhc
0ox


(1-45)
Mặt khác, ta có:
2ox1oxox
MOhcMOhcMOhc


(1-46)
Như vậy, tổng hợp hai dao động điều hoà x
1
và x

2
cùng phương, cùng tần số góc cũng là
một dao động điều hoà x có cùng phương và cùng tần số góc

0
với các dao động thành phần,
còn biên độ A và pha ban đầu  của nó đƣợc xác định bởi (1-42). Hệ thức (1-42) cho thấy biên
độ A của dao động tổng hợp x phụ thuộc vào hiệu pha
)(
21

của hai dao động thành phần
x
1
và x
2
:
- Nếu
 k2)(
12
, với
, 3,2,1,0k 
, thì
 
1cos
12

và biên độ A đạt
cực đại:
max21

AAAA 
(1-47)
Trong trƣờng hợp này, hai dao động x
1
và x
2
cùng phƣơng, cùng chiều và đƣợc gọi là hai dao
động cùng pha.
- Nếu
 )1k2()(
12
, với
, 3,2,1,0k 
, thì
 
1cos
12

và biên độ A
đạt cực tiểu:
min21
AAAA 
(1-48)
Trong trƣờng hợp này, hai dao động x
1
và x
2
cùng phƣơng ngƣợc chiều và gọi là hai dao động
ngƣợc pha.
1. 3. 2 Tổng hợp hai dao động điều hoà có phƣơng vuông góc, cùng tần số

Giả sử một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hoà x và y có phƣơng vuông
góc và cùng tần số góc
0

:
 
101
tcosAx 

1010
1
sintsincostcos
A
x

(1-49)
 
202
tcosAy 

2020
2
sintsincostcos
A
y

(1-50)

×