Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

Tìm hiểu về quản trị dự án phần mềm theo tiêu chuẩn ISO ứng dụng vào xây dựng hệ thống truyền thông trên mạng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.04 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC DÂN LẬP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TPHCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU VỀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN PHẦN MỀM
THEO TIÊU CHUẨN ISO. ỨNG DỤNG VÀO XÂY DỰNG
MỘT HỆ THỐNG TRUYỀN THÔNG TRÊN MẠNG
Tên SV Thực Hiện : Nhan Thế
Luân
TP. HỒ CHÍ MINH
Trang 1
NAÊM 2012
Trang 2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC DÂN LẬP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TPHCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU VỀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN PHẦN MỀM
THEO TIÊU CHUẨN ISO. ỨNG DỤNG VÀO XÂY DỰNG
MỘT HỆ THỐNG TRUYỀN THÔNG TRÊN MẠNG
Tên SV Thực Hiện : Nhan Thế
Luân
GVHD : Thầy Th.S Lê Trung Hiếu
TP. HỒ CHÍ MINH
Trang 3
NĂM 2013
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI
1.1 QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ NHỮNG YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGƯỜI
QUẢN LÝ DỰ ÁN :


- Ngày nay với sự phát triển không ngừng, nước ta dần dần thay da đổi thòt
với nhiều nhà cao tầng, đường xá rộng đẹp, phố phường xanh tươi…. Tuy
nhiên, tất cả vẫn là chưa đủ và đất nước sẽ phát triển hơn nữa. Các dự án về
xây dựng cơ sở hạ tầng và nhiều dự án phát triển khác. Do đó nhu cầu về
quản lý của tất cả các dự án này là rất lớn vì sự cạnh tranh của các công ty
chủ yếu hơn nhau về cách quản lý vì “có tiền sẽ mua được công nghệ, máy
móc nhưng cách quản lý mới là yếu tố quyết đònh đến sự thành công”.
- Với ngành công nghệ thông tin cũng thế, ngành này đang phát triển mạnh
mẽ ở khắp nơi trên thế giới và đặc biệt đang và sẽ là ngành mũi nhọn phát
triển của nước ta. Các công ty về công nghệ thông tin trong và ngoài nước
đang hết sức tập trung nguồn sức phát triển, mở rộng để giành được các hợp
đồng dự án lớn sắp tới.
- Với đặc điểm về văn hóa, lòch sử, chính trò của nước ta, các công ty công
nghệ thông tin cũng đang trong quá trình thành lập và phát triển mạnh cả về
chất lẫn về lượng. Các nhân viên của các công ty đó mang phẩm chất cần
cù, sáng tạo nên dần đáp ứng đầy đủ các nhu cầu của các công ty tuyển
dụng. Do đó nhu cầu về người quản lý các dự án cũng đang rất cần thiết và
đang nắm giữ phần quan trọng trong sự thành công của các dự án. Người
quản lý tốt sẽ đảm bảo cân bằng 3 yếu tố : thời gian, tiền bạc, chất lượng
sao cho đạt được chất lượng tốt nhất trong một thời gian ngắn nhất với chi
phí thâáp nhất có thể.
1.2 TẦM QUAN TRỌNG CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ VÀ CÁCH
QUẢN LÝ
- Đối với ngành công nghệ thông tin ở việt nam của chúng ta thì hầu như
chưa có trường nào dạy chuyên về quản trò các dự án công nghệ thông tin
hoặc nếu có chỉ là một môn học và vài buổi thảo luận mà thôi. Các quản trò
viên dự án có được đều qua nhiều năm kinh nghiệm làm từ lập trình viên,
nhân viên thiêát kế, trưởng nhóm…
- Tuy nhiên đó vẫn là chưa đủ các yếu tố cần thiết đối với người quản lý dự
án. Người quản trò dự án còn đòi hỏi rất nhiều yếu tố khác nhau về tất cả

các lónh vực khác nhau trong cuộc sống. Người quản trò là người cần có các
Trang 4
yêu cầu chính như sau : leader, planner, organizer, controller,
communicator, negotiator, peace maker, advocate, risk manager (người lãnh
đạo, người lập kế hoạch, người tổ chức, người điều hành, người đàm phán,
người hòa giải, người quản lý rủi ro sự cố). Với những tính chất như thế đòi
hỏi người quản lý phải có nhiều kinh nghiệm thực tế, phải là người giao tiếp
tốt, có năng lực và hiểu rộng ở tất cả các lónh vực liên quan. Do đó việc
quản lý cũng không giống nhau ở các dự án. Mỗi dự án sẽ có nhiều điểm
khác với nhau đòi hỏi sự thông minh, sáng tạo của người quản trò dự án.
1.3 QUẢN LÝ DỰ ÁN HƯỚNG TỚI CHUẨN QUỐC TẾ :
- Quản lý dự án với mỗi dự án khác nhau thì sẽ khác nhau qua những vấn đề
cụ thể. Tuy nhiên, nói thế không có nghóa là không có khuôn mẫu trong việc
quản lý dự án, bằng chứng là đã có các chuẩn quốc tế được các tổ chức uy
tín xây dựng để hỗ trợ tối đa cho việc quản trò dự án. Nổi lên trong các
chuẩn quốc tế là 2 chuẩn ISO và CMM đang được nhiều công ty trong và
ngoài nước hướng tới.
- Một vài công ty ở việt nam đã và đang thành công khi hướng tới các chuẩn
quốc tế. Vì ngày nay là ngày của hội nhập quốc tế và khi đạt được các tiêu
chuẩn quốc tế, các công ty này dễ dàng có được uy tín cũng như vò thế khi
đấu thầu các dự án lớn. Và đương nhiên, khi xây dựng thành công thì công
tác quản lý về nhân sự, tài chính… cũng như các dự án đều sẽ tốt lên nhiều.
Nhưng để được điều này không thật sự dễ dàng mà phải chấp nhận thay đổi
cách làm việc mới trong môi trường làm việc mới.
1.4 TRỌNG TÂM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI TRONG QUÁ TRÌNH
TÌM HIỂU :
- Dựa vào tình hình phát triển của các công ty (đặc biệt là trong lónh vực
phát triển phần mềm) thì nhu cầu về tiêu chuẩn và hướng theo chuẩn quốc
tế là có thật, và đó vẫn sẽ là một xu thế trong nhiều năm sau nữa. Bằng
chứng là các công ty trong nước đang phát triển tiêu chuẩn chất lượng theo

tiêu chuẩn ISO, CMM. Trong khuông khổ của đề tài này, em mong muốn
tìm hiểu về :
+ Các tiêu chuẩn quốc tế ISO, CMM
+ Đánh giá về châát lượng của các tiêu chuẩn, cách quản lý, tầm quản lý…
+ Tầm quan trọng của tiêu chuẩn quốc tế trong quá trình hội nhập quốc tế
+ Tìm hiểu về quản trò dự án và phát triển dự án theo tiêu chuẩn quốc tế
ISO
+ Thực hiện một dự án minh họa cho quá trình làm việc
Trang 5
- Qua đó nhận thấy được tầm quan trọng và sự cần thiết nhất của tiêu chuẩn
quốc tế trong quá trình hội nhập và làm việc quốc tế.
Trang 6
CHƯƠNG 2 : GIỚI THIỆU TIÊU CHUẨN ISO, CMM
2.1 VỊ TRÍ CỦA CHẤT LƯNG TRONG MÔI TRƯỜNG CẠNH
TRANH TOÀN CẦU :
- Ngày nay hầu hết khách hàng đều mong mỏi người cung ứng cung cấp các
sản phẩm có chất lượng thỏa mãn và vượt sự mong muốn của họ. Các chính
sách bảo hành hay sẵn sàng đổi lại sản phẩm không đạt yêu cầu từng được
coi là chuẩn mực một thời nay cũng không đáp ứng yêu cầu, vì điều kiện
này chỉ có nghóa là chất lượng không ổn đònh.
- Lý do trên đã khiến chất lượng trở thành một yếu tố cạnh tranh. Các công
ty đã chuyển vốn và sản xuất vào những quốc gia có khả năng đem lại lợi
nhuận cao hơn. Sản phẩm có thể được thiết kế tại một quốc gia, sản xuất tại
một quốc gia khác và thò trường là toàn cầu. Các nhà sản xuất, phân phối và
khách hàng ngày nay có quyền lựa chọn sản phẩm có chất lượng với giá cả
phù hợp từ mọi nơi trên thế giới.
- Đối với các nước đang phát triển và cả các nước công nghiệp, các nguồn
lực tự nhiên không còn là chìa khoá để đem lại sự phồn vinh. Thông tin,
kiến thức và một khối lượng đông đảo nhân viên có kỹ năng, có nền văn
hóa, và một tác phong làm việc công nghiệp mới là những nguồn lực thực sự

đem lại sức cạnh tranh. Nhiều quốc gia không có nguồn tài nguyên dồi dào
đã bù đắp lại bằng lực lượng lao động có trình độ, được đào tạo huấn luyện
kỹ càng, hệ thống quản lý trình độ cao. Lòch sử hiện đại đã chứng tỏ một
quốc gia không có lợi thế về tài nguyên có thể trở thành quốc gia hàng đầu
về chất lượng và quản lý chất lượng.
2.2 NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ CHẤT LƯNG ISO :
Nguyên tắc quản lý chất lượng
Nguyên tắc 1: Đònh hướng vào khách hàng
Doanh nghiệp phụ thuộc vào khách hàng của mình và vì thế phải hiểu được
nhu cầu hiện tại và tương lai của khách hàng, để không chỉ đáp ứng mà còn
phấn đấu vượt cao hơn sự mong đợi của họ.
Nguyên tắc 2: Vai trò lãnh đạo
Lãnh đạo thiết lập sự thống nhất đồng bộ giữa mục đích và đường lối của
doanh nghiệp. Lãnh đạo cần tạo ra và duy trì môi trường nội bộ trong doanh
nghiệp để hoàn toàn lôi cuốn mọi người trong việc đạt được các mục tiêu
của doanh nghiệp.
Nguyên tắc 3: Sự tham gia của mọi người
Trang 7
Con người là nguồn lực quan trọng nhất của một doanh nghiệp và sự tham
gia đầy đủ với những hiểu biết và kinh nghiệm của họ rất có ích cho doanh
nghiệp.
Nguyên tắc 4: Quan điểm quá trình
Kết quả mong muốn sẽ đạt được một cách có hiệu quả khi các nguồn lực và
các hoạt động có liên quan được quản lý như một quá trình.
Nguyên tắc 5: Quản lý theo phương pháp hệ thống
Việc xác đònh, hiểu biết và quản lý một cách hệ thống các quá trình có liên
quan lẫn nhau đối với mục tiêu đề ra sẽ đem lại hiệu quả cho doanh nghiệp.
Nguyên tắc 6: Cải tiến liên tục
Cải tiến liên tục là mục tiêu, đồng thời cũng là phương pháp của mọi doanh
nghiệp. Muốn có được khả năng cạnh tranh và mức độ chất lượng cao nhất,

doanh nghiệp phải liên tục cải tiến.
Nguyên tắc 7: Quyết đònh dựa trên sự kiện
Mọi quyết đònh và hành động của hệ thống quản lý hoạt động kinh doanh
muốn có hiệu quả phải được xây dựng dựa trên việc phân tích dữ liệu và
thông tin.
Nguyên tắc 8: Quan hệ hợp tác cùng có lợi với người cung ứng
Doanh nghiệp và người cung ứng phụ thuộc lẫn nhau, mối quan hệ tương hỗ
cùng có lợi sẽ nâng cao năng lực của cả hai bên để tạo ra giá trò.
2.3 BỘ TIÊU CHUẨN ISO 9000 NĂM 2000
2.3.1 Giới Thiệu Chung
- Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế (Internatinal Organization for
Standardization) được thành lập năm 1946, trụ sở chính tại Geneve, Thụy
Sỹ. Bao gồm khoảng hơn 200 ban kỹ thuật có nhiệm vụ biên soạn và ban
hành ra các tiêu chuẩn. Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 do ban kỹ thuật TC 176 ban
hành lần đầu năm 1987 nhằm mục đích đưa ra một mô hình được chấp nhận
ở mức độ quốc tế về hệ thống đảm bảo chất lượng và có thể áp dụng rộng
rãi trong các lónh vực sản xuất, kinh doanh và dòch vụ.
- Những tiêu chuẩn đầu tiên của bộ tiêu chuẩn này được ban hành năm 1987
và được soát xét lần đầu tiên năm 1994.
- Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 từ khi ban hành đã được các quốc gia hưởng ứng
ngày càng rộng rãi. Theo con số thống kê chính thức của ISO, số tổ chức
được chứng nhận áp dụng ISO 9000 trên toàn thế giới đến hết năm 1999 đã
xấp xỉ 350.000, số quốc gia áp dụng tiêu chuẩn ISO đã lên tới 150. Tuy
Trang 8
nhiên trong quá trình áp dụng, bộ tiêu chuẩn ISO 9000 cũng bộc lộ một số
nhược điểm dễ nhận thấy. Có thể tóm tắt những nhược điểm này như sau:
+ Nội dung tiêu chuẩn ISO 9001, 9002, 9003 lệch về các doanh nghiệp sản
xuất sản phẩm cứng, bởi vậy phải ban hành quá nhiều hướng dẫn để áp
dụng cho các lónh vực khác.
+ Trong 20 yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001, vấn đề cải tiến liên tục không

được nhấn mạnh đúng mức, trong khi đây lại là một yếu tố quan trọng trong
quản lý chất lượng hiện đại.
+ Cấu trúc của tiêu chuẩn ISO 9001 đã khiến cho hệ thống chất lượng không
gắn kết với nhu cầu của các tổ chức và phản ánh đúng cách thức quản lý
kinh doanh của họ.
- Với các lý do trên, đa số ý kiến của người sử dụng đều mong mỏi bộ tiêu
chuẩn ISO 9000 khi được ban hành lại vào năm 2000 cần khắc phục các
nhược điểm trên.
- Tháng 12 năm 2000 bộ tiêu chuẩn ISO 9000 phiên bản năm 2000 đã được
ban hành. Bộ tiêu chuẩn này đã nhấn mạnh đến nhu cầu phải theo dõi sự
thoả mãn của khách hàng, cải tiến liên tục, theo sát các nguyên tắc của
quản lý chất lượng. Bộ tiêu chuẩn mới gần gũi hơn với người sử dụng với
ngôn ngữ đơn giản, rõ ràng và đảm bảo sự nhất quán giữa tiêu chuẩn với
hướng dẫn.
- Cấu trúc của bộ tiêu chuẩn ISO 9000 năm 2000 có những thay đổi cơ bản
so với năm 1994:
+ ISO 9001-2000 (Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu) thay thế cho
ISO 9001, ISO 9002, ISO 9003 năm 1994
+ ISO 9000-2000 (Hệ thống quản lý chất lượng - Các thuật ngữ và đònh
nghóa thay thế ISO 8402 và ISO 9000-1
+ ISO 9004-2000 (Hệ thống quản lý chất lượng - Hướng dẫn cải tiến) thay
thế ISO 9004-1
+ ISO 10011 (Hệ thống quản lý chất lượng - Hướng dẫn đánh giá) thay thế
ISO 10011 - ISO 10012 - ISO 10013 - ISO 10014
- Các yêu cầu đối với hệ thống quản lý chất lượng trong tiêu chuẩn ISO
9001:2000 bao gồm 5 chủ đề chính, thay cho 20 yêu cầu của ISO 9001-1994.
Năm chủ đề chính đó là:
+ Khái quát chung về các yêu cầu Hệ thống chất lượng
+ Trách nhiệm của lãnh đạo
+ Quản lý nguồn lực

+ Hoạch đònh quá trình tạo sản phẩm
Trang 9
+ Đo lường, phân tích và cải tiến
2.3.2 Các Điểm Nhấn Mạnh Của Bộ Tiêu Chuẩn ISO 9000-2000
- Cấu trúc được đònh hướng theo quá trình và gắn kết hệ thống quản lý chất
lượng với các quá trình của tổ chức
- Đònh hướng rõ cải tiến liên tục
- Nhấn mạnh hơn đến vai trò của lãnh đạo cấp cao: cam kết đối với việc xây
dựng và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng
- Thiết lập các mục tiêu đo được tại các cấp thích hợp.
- Sẵn sàng các nguồn lực để thực hiện hệ thống chất lượng, chú ý đến xác
đònh hiệu lực trong đào tạo nhân lực.
- Theo dõi thông tin về sự thoả mãn của khách hàng được coi là một phép
đo về chất lượng hoạt động của hệ thống.
- Phân tích các dữ liệu về kết quả thực hiện của hệ thống chất lượng áp
dụng chặt chẽ các nguyên tắc của quản lý chất lượng.
- Xem xét đến các nhu cầu và quyền lợi của các bên liên quan: người lao
động, nhà đầu tư, xã hội, luật pháp
2.3.3 Bản Chất Của Áp Dụng ISO 9000
- Lập mục tiêu và kế hoạch
- Thực hiện kế hoạch nhằm đạt mục tiêu
- Chứng minh kết quả thực hiện
- Liên tục cải tiến
- ISO 9000 nhấn mạnh vào việc phòng ngừa, mục tiêu là nhằm ngăn ngừa
những khuyết tật về chất lượng.
- ISO 9000 là tiêu chuẩn có tính áp dụng rộng rãi.
2.3.4 Lợi Ích Của Việc Áp Dụng Tiêu Chuẩn ISO 9000
* Tạo nền móng cho sản phẩm có chất lượng:
"Một hệ thống quản lý tốt sẽ tạo ra sản phẩm có chất lượng tốt".
- ISO 9000 giúp đònh hướng các hoạt động theo quá trình

- ISO 9000 giúp quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh một cách có hệ
thống và có kế hoạch
- ISO 9000 giúp giảm thiểu và loại trừ các chi phí phát sinh sau kiểm tra, chi
phí bảo hành và làm lại
Trang 10
- ISO 9000 giúp cải tiến liên tục hệ thống chất lượng và cải tiến liên tục
chất lượng sản phẩm.
* Tăng năng suất và giảm giá thành:
- ISO 9000 cung cấp các phương tiện giúp cho mọi người thực hiện công
việc đúng ngay từ đầu để giảm thiểu khối lượng công việc làm lại
- ISO 9000 giúp kiểm soát chi phí xử lý sản phẩm sai hỏng, giảm lãng phí
về thời gian, nguyên vật liệu, nhân lực và tiền bạc
- ISO 9000 giúp giảm được chi phí kiểm tra cho cả công ty và khách hàng
* Tăng năng lực cạnh tranh:
- ISO 9000 giúp doanh nghiệp tăng lợi thế cạnh tranh thông qua việc chứng
tỏ với khách hàng rằng: các sản phẩm họ sản xuất phù hợp với chất lượng
mà họ đã cam kết
- ISO 9000 giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả nguồn nhân lực, tích luỹ
những bí quyết làm việc – yếu tố cạnh tranh đặc biệt của kinh tế thò trường
* Tăng uy tín của công ty về chất lượng:
- ISO 9000 giúp doanh nghiệp nâng cao hình ảnh về một hệ thống quản lý
đạt tiêu chuẩn mà khách hàng và người tiêu dùng mong đợi, tin tưởng
- ISO 9000 giúp doanh nghiệp chứng minh chất lượng sản phẩm, dòch vụ của
công ty đáp ứng và vượt quá sự mong đợi của khách hàng
- ISO 9000 giúp doanh nghiệp xác đònh hiệu quả quá trình, phân tích, đánh
giá sản phẩm, ra quyết đònh quản lý, cải tiến hiệu quả hoạt động, nâng cao
sự thoả mãn khách hàng thông qua những dữ liệu có ý nghóa
2.4 CÁC BƯỚC CẦN THIẾT ĐỂ ĐẠT CHUẨN ISO :
Một tổ chức hỗ trợ chuyên nghiệp với kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm sẽ
giúp doanh nghiệp rất nhiều trong việc rút ngắn thời gian tiến tới chứng

nhận, giúp các doanh nghiệp đi đúng hướng và tránh được những tác động
tiêu cực do tiến hành những hoạt động lãng phí, kém hiệu quả.
2.4.1 Các bước áp dụng ISO 9000 cho một tổ chức :
Bước 1:
Tìm hiểu tiêu chuẩn và xác đònh phạm vi áp dụng. Lãnh đạo cần thấu hiểu ý
nghóa của ISO 9000 trong việc phát triển tổ chức, đònh hướng các hoạt động,
xác đònh mục tiêu và các điều kiện áp dụng cụ thể.
Bước 2:
Trang 11
Lập ban chỉ đạo dự án ISO 9000. Việc áp dụng ISO 9000 là một dự án lớn,
vì vậy cần có một ban chỉ đạo ISO 9000 tại doanh nghiệp, bao gồm đại diện
lãnh đạo và đại diện của các bộ phận trong phạm vi áp dụng ISO 9000. Cần
bổ nhiệm Đại diện lãnh đạo về chất lượng để thay lãnh đạo trong việc chỉ
đạo áp dụng hệ thống quản lý ISO 9000 và chòu trách nhiệm trước lãnh đạo
về các hoạt động chất lượng.
Bước 3:
Đánh giá thực trạng của doanh nghiệp so với các yêu cầu của tiêu chuẩn.
Cần rà soát các hoạt động theo đònh hướng quá trình, xem xét yêu cầu nào
không áp dụng và mức độ đáp ứng hiện tại của các hoạt động trong doanh
nghiệp. Việc đánh giá này làm cơ sở để xác đònh những hoạt động cần thay
đổi hay bổ sung để từ đó xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết
Bước 4:
Thiết kế hệ thống và lập văn bản hệ thống chất lượng. Hệ thống tài liệu
phải được xây dựng và hoàn chỉnh để đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn và
các yêu cầu điều hành của doanh nghiệp bao gồm:
- Sổ tay chất lượng
- Các qui trình và thủ tục liên quan
- Các hướng dẫn công việc, quy chế, quy đònh cần thiết
Bước 5:
Áp dụng hệ thống chất lượng theo các bước:

- Phổ biến để mọi nhân viên nhận thức đúng, đủ về ISO 9000
- Hướng dẫn nhân viên thực hiện theo các quy trình, hướng dẫn đã xây dựng
- Xác đònh rõ trách nhiệm , quyền hạn liên quan đến từng quá trình, qui trình
cụ thể
Bước 6:
Đánh giá nội bộ và chuẩn bò cho đánh giá chứng nhận bao gồm:
- Tổ chức các cuộc đánh giá nội bộ để xác đònh sự phù hợp của hệ thống và
tiến hành các hoạt động khắc phục, phòng ngừa cần thiết
- Lựa chọn tổ chức chứng nhận: Doanh nghiệp có quyền lựa chọn bất kỳ tổ
chức Chứng nhận nào để đánh giá và cấp chứng chỉ vì mọi chứng chỉ ISO
9000 đều có giá trò như nhau không phân biệt tổ chức nào tiến hành cấp
- Đánh giá trước chứng nhận nhằm xác đònh mức độ hoàn thiện và sẵn sàng
của hệ thống chất lượng cho đánh giá chứng nhận. Hoạt động này thường do
tổ chức Chứng nhận thực hiện.
Bước 7:
Trang 12
- Đánh giá chứng nhận do tổ chức chứng nhận tiến hành để đánh giá tính
phù hợp của hệ thống theo yêu cầu tiêu chuẩn ISO 9001 và cấp chứng chỉ
phù hợp với tiêu chuẩn
Bước 8:
- Duy trì hệ thống chất lượng sau khi chứng nhận. Sau khi khắc phục các vấn
đề còn tồn tại phát hiện qua đánh giá chứng nhận, doanh nghiệp cần tiếp tục
duy trì và cải tiến các hoạt động đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn và để
không ngừng cải tiến hệ thống, nâng cao hiệu quả quản lý doanh nghiệp
nên sử dụng tiêu chuẩn ISO 9004 để cải tiến hệ thống chất lượng của mình.

2.4.2 Những điều kiện để áp dụng thành công ISO 9000
- Cam kết của lãnh đạo đối với việc thực hiện chính sách chất lượng và việc
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng là điều kiện tiên quyết đối với sự
thành công trong việc áp dụng và duy trì hệ thống quản lý ISO 9000.

- Sự tham gia của nhân viên: sự tham gia tích cực và hiểu biết của mọi thành
viên trong công ty đối với ISO 9000 giữ vai trò quyết đònh.
- Công nghệ hỗ trợ: ISO 9000 có thể áp dụng cho mọi doanh nghiệp không
kể loại hình kinh doanh, lónh vực kinh doanh và trình độ thiết bò công nghệ.
Tuy nhiên, ở các doanh nghiệp có công nghệ hiện đại hơn (thiết bò tiến tiến,
ứng dụng công nghệ thông tin ) thì việc áp dụng ISO 9000 sẽ được hoàn tất
một cách nhanh chóng và thuận tiện hơn
- Chú trọng cải tiến liên tục: các hành động cải tiến từng bước hay những
hoạt động đổi mới đều mang lại lợi ích thiết thực nếu được thực hiện thường
xuyên
- Sử dụng tư vấn chuyên nghiệp : đây không phải là điều kiện bắt buộc
nhưng nó lại đóng vai trò quan trọng đối với tiến độ và mức độ thành công
trong việc xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000 tại
các doanh nghiệp.

2.4.3 Những khó khăn khi doanh nghiệp tự xây dựng ISO 9000
Doanh nghiệp có thể tự mình thực hiện và áp dụng ISO 9000, tuy nhiên
doanh nghiệp thường gặp một số khó khăn sau đây:
- Mất nhiều thời gian trong việc nghiên cứu tìm hiểu các yêu cầu của tiêu
chuẩn. Tuy nhiên điều này có thể khắc phục bằng cách tham gia các lớp tập
huấn về ISO 9000 do các tổ chức chuyên môn tiến hành.
- Không khách quan khi đánh giá thực trạng hệ thống của mình để so sánh
với các yêu cầu của tiêu chuẩn
Trang 13
- Mất nhiều thời gian trong việc xây dựng văn bản và triển khai áp dụng hệ
thống
Chính vì vậy, một tổ chức hỗ trợ chuyên nghiệp với kiến thức, kỹ năng và
kinh nghiệm sẽ giúp doanh nghiệp rất nhiều trong việc rút ngắn thời gian
tiến tới chứng nhận, giúp các doanh nghiệp đi đúng hướng và tránh được
những tác động tiêu cực do tiến hành những hoạt động lãng phí, kém hiệu

quả.
2.5 TIÊU CHUẨN CMM :
- Do chuẩn ISO được xây dựng cho tất cả cả ngành nghề nên cũng có một số
vấn đề chưa thật quản lý sâu lắm nên chúng ta cần nghiên cứu thêm một số
tiêu chuẩn quốc tế khác. Cũng khá nổi tiếng bên cạnh tiêu chuẩn ISO là
chuẩn CMM. CMM được xây dựng theo từng bước phát triển nên có thể
giúp doanh nghiệp làm phần mềm xây dựng từng bước phát triển thật tốt
hơn. Mỗi một giai doạn sẽ có các yêu cầu riêng và khi đạt được các yêu cầu
này bạn sẽ phát triển lên mức cao hơn và tất nhiên là sẽ có hiệu quả cao
hơn
- Các yêu cầu của mỗi cấp CMM (có 5 cấp) và trọng tâm của cấp đó :
Trang 14
- Quá trình phát triển từ cấp 1 lên cấp 5 của chuẩn CMM cũng không phải
là một giai đoạn quá dài. Bằng chứng là chỉ cần một vài năm là 1 công ty
nếu có sự đầu tư và tích cực phát triển thì cũng dễ dàng tiến lên cấp 5
* Ví dụ về một công ty ở Ấn Độ :
HCL Perot Systems, Noida and Bangalore, India
Maturity Level 5
Date of Assessment February 2000
Lead Assessor Pradeep Udhas
Point of Contact Rakesh Soni,
Web Page www.hclperot.com
Size of the Organization 925
Typical Program Size 0.5 Million - 5 Million LOC
Trang 15
Primary Application Domain Development Migration and re-engineering,-
e-commerce and Web development HCL Perot Systems (HPS) is a joint
venture between Perot Systems and HCL Technologies with offices in USA,
Europe, Asia Pacific and India. The venture was set up to strengthen Perot
Systems Europe & US software delivery capability and a channel to market

in Asia Pacific region.
Enterprise-wide ISO 9001 certification: March 1998
Enterprise-wide CMM Level 4 assessment: July 1999
Enterprise-wide CMM Level 5 assessment: February 2000
Công ty HCL Perot Systems là một công ty liên doanh giữa các hệ thống
Perot và các công nghệ của HCL với các văn phòng đặt ở Mỹ, châu Âu,
châu Á Thái Bình Dương và Ấn Độ. Công ty này được thành lập để đẩy
mạnh hệ thống Perot ở châu Âu và giao các phần mềm của các công ty ở
Mỹ và một kênh riêng dành cho thò trường châu Á Thái Bình Dương.
Công ty nhận được chứng chỉ ISO 9001 : tháng 3/1998
Công ty nhận được chứng chỉ CMM-4 : tháng 7/1999
Công ty nhận được chứng chỉ CMM-5 : tháng 2/2000
- Hiệu quả sẽ tăng dần khi ở chuẩn CMM cao lên theo hướng mong muốn.
Đồ thò sau sẽ cho ta thấy hiệu quả về mặt thời gian và tiền bạc. Mốc của
chúng sẽ đạt đến tốt nhất có thể được khi ở mức cao hơn.
Trang 16
Trang 17
CHƯƠNG 3 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ DỰ ÁN
VỚI CHUẨN ISO
3.1 MÔ TẢ QUÁ TRÌNH SƠ ĐỒ TỔNG THỂ QUẢN TRỊ PHẦN
MỀM :
3.2. MÔ TẢ QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ HP ĐỒNG
PHẦN MỀM
* Mục đích :
Quá trình xây dựng và quản lý hợp đồng phần mềm áp dụng cho các công
việc xây dựng giải pháp, soạn thảo, xem xét, ký kết, theo dõi thực hiện, bổ
xung điều chỉnh, sửa đổi, thanh toán, nghiệm thu, thanh lý các hợp đồng
phầm mềm.
* Lưu đồ :
Trang 18

Xây Dựng
Và Quản
Lý Hợp
Đồng
Phần
Mềm
Quản Trò
Dự Án
Xác Đònh
Yêu Cầu
Người Dùng
Thiết Kế
Phần Mềm
Triển Khai
Lập Trình
Test
Quản Lý
Cấu
Hình
Hỗ Trợ Khách Hàng
Trang 19
N
N
N
Y
Y
Y
N
Đề xuất tham gia
XDHĐPM

Bắt Đầu
Đề Xuất
Được Chấp
Nhận
Lập Giải Pháp Kỹ
Thuật Và Hô Sơ
Được Khách
Hàng
Chọn ?
Xây Dựng & Ký Kết
HĐPM
HĐ Được
Ký ?
Theo Dõi Thực Hiện Dự Án
Kết Thúc Dự Án
Tổng Hợp Kết Quả & Lưu
Trử Hồ Sơ Tài Liệu
Kết Thúc
Quyết Đònh Khởi
Công Dự Án Trước
Khi Có HĐPM

Khởi
Công
Y
3.2.1 Đề xuất tham gia xây dựng hợp đồng phần mềm :
STT Hoạt Động Sản Phẩm Người Thực Hiện
1
Chuẩn bò đề xuất : mua hồ
sơ thầu, tập hợp yêu cầu,

tập hợp các thông tin, ghi
mẫu đề xuất
Đề xuất tham gia
xây dựng HĐPM
NVKD
2
Xem xét đề xuất : tổ chức
xem xét đề xuất, trình bày,
bổ sung thông tin, xem xét
và kết luận
Đề xuất được bổ
sung, các quy đònh
và đánh giá biên
bản xem xét (nếu
có)
NVKD, NVPTr
3.2.2 Lập giải pháp kỹ thuật hồ sơ thầu :
STT Hoạt Động Sản Phẩm Người Thực Hiện
1
Lập giải pháp kỹ thuật :
nghiên cứu yêu cầu và lập
giải pháp
Giải pháp kỹ thuật NVKD, NVPT
2
Xem xét và thông qua giải
pháp kỹ thuật
Giải pháp được
xem xét và thông
qua – Biên bản
kèm theo (nếu có)

NVPT, NVPTr
3
Thực hiện các thủ tục : trả
lời khách hàng, chủ thầu,
làm hồ sơ công ty đặt cọc,
bão lãnh… và các thủ tục
khác
Hồ sơ tham dự
thầu
NVKH, Thư ký
4
Bảo vệ giải pháp kỹ thuật,
hồ sơ thầu, chuyển giao
cho khách hàng, trình bày,
bảo vệ khi cần, xem xét
kết quả đánh giá
Kết quả đánh giá
của khách hàng
(quyết đònh lựa
chọn giải pháp)
NVKH, Thư ký,
NVPTr
3.2.3 Xây dựng hợp đồng phần mềm
Trang 20
STT Hoạt Động Sản Phẩm Người Thực Hiện
1
Xây dựng, dự thảo hợp
đồng, soạn thảo dự thảo
Dự thảo ĐH NVKD
2

Tổ chức xem xét dự thảo
HĐ, chuyển giao cho khách
hàng
Dự thảo HĐ được
xem xét
NVPTr, NVKD,
GĐDA, NVCL
3
Đàm phán HĐ, nhận thông
tin phản hồi từ khách hàng,
nghiên cứu các vấn đề phát
xin, đề nghò hủy bỏ nếu
cần, hoàn chỉnh văn bản

Văn bản HĐ được
hoàn chỉnh và
thống nhất giữa
hai bên và các
biên bản đàm
phán (nếu có)
NVKD, NVPTr
4
Tổ chức xem xét văn bản

Văn bản HĐ được
xem xét
NVPTr, NVKD,
GĐDA, NVCL
5
Ký kết HĐ (nếu có) HĐ được ký kết GĐDA, NVPTr,

Khách hàng
3.2.4 Quyết đònh khởi công dự án trước khi có HĐPM
STT Hoạt Động Sản Phẩm Người Thực Hiện
1
Tổ chức xem xét các hoạt
động liên quan đến dự án,
yêu cầu đặc tả của khách
hàng, giải pháp kỹ thuật.
Biên bản HĐ thỏa thuận
với khách hàng
Các tài liệu liên
quan đến dự án
được xem xét và
được nghiên cứu
Biên bản xem xét
NVPTr, NVKD
2
Quyết đònh khởi công dự
án
Quyết đònh của
NVPTr về việc
khởi động hay
không khởi động
hoặc xem xét
thêm
NVPTr
3.2.5 Theo dõi thực hiện hợp đồng
Trang 21
STT Hoạt Động Sản Phẩm Người Thực Hiện
1

Theo dõi HĐ theo kế
hoạch dự án, thường xuyên
quan hệ với khách hàng,
nhận các thông tin phản
hồi và phản ánh cho quản
trò dự án
Tiến độ thực hiện
HĐ được theo dõi
NVKD
2
Tham gia nghiệm thu giai
đoạn
Biên bản nghiệm
thu công việc qua
từng giai đoạn
NVKD, GĐDA,
Thư ký, NVPTr
3
Thực hiện đàm phán để
sửa đổi, điều chỉnh hoặc bổ
sung HĐ (Khi cần thiết)
HĐ được sửa đổi NVKD, GĐDA,
NVPTr (nếu có)
4
Thực hiện thanh toán theo
quy đònh hợp đồng
Chứng từ thanh
toán
NVKD, Thư ký
3.2.6 Tổ chức nghiệm thu, thanh lý hợp đồng

STT Hoạt Động Sản Phẩm Người Thực Hiện
1
Tham gia nghiệm thu HĐ,
tập hợp các hồ sơ liên quan
đến khách hàng, tổ chức
buổi họp nghiệm thu,
chuẩn bò các văn bản để ký
kết trong buổi nghiệm thu
Buổi nghiệm thu
được tổ chức
Biên bản nghiệm
thu được ký kết
NVKD, GĐDA,
NVPTr, NVCL,
Thư ký
2
Thực hiện thanh toán,
thanh lý hợp đồng sau khi
nghiệm thu
Biên bản thanh lý

NVKD, Thư ký
3.2.7 Tổng hợp kết quả, lưu trữ hồ sơ, tài liệu
STT Hoạt Động Sản Phẩm Người Thực Hiện
Trang 22
1
Tập hợp các hồ sơ, tài liệu
liên quan
Tất cả các hồ sơ
có liên quan

NVKD, Thư ký
2
Lập báo cáo tài chính dự
án và chuyển giao cho
GĐDA
Báo cáo tài chính NVKD
3.3. MÔ TẢ QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG YÊU CẦU NGƯỜI SỬ
DỤNG
* Mục đích :
Quá trình xây dựng yêu cầu người sử dụng phần mềm áp dụng cho các công
việc : tìm hiểu yêu cầu sử dụng, phân tích hệ thống và các quy trình nghiệp
vụ liên quan, xác đònh và phân tích yêu cầu sử dụng trong tương lai của các
hệ thống phần mềm do công ty xây dựng.
*Lưu đồ :
Trang 23
Lập Kế Hoạch Khảo
Sát, Phân Tích
Bắt Đầu
Kết Thúc
Khảo Sát Hệ Thống
Phân Tích Nghiệp
Vụ
Phân Tích Yêu Cầu
Người Sử Dụng
Mô Tả Hoạt Động
Hệ Thống
Tổng Hợp Bàn Giao
Kết Quả
3.3.1 Lập kế hoạch
STT Hoạt Động Sản Phẩm Người Thực Hiện

1
Nghiên cứu yêu cầu : phạm
vi bài toán, xác đònh nguồn
lực, phạm vi khảo sát,
nghiên cứu
Các dữ liệu căn cứ
cho việc lập kế
hoạch
NVPT
2
Soạn thảo kế hoạch công
việc, kết quả, thời gian và
người thực hiện
Kế hoạch khảo sát
và phân tích
NVPT
3
Xem xét và thông qua kế
hoạch
Kế hoạch được
xem xét (nếu cần)
GĐDA, KH (nếu
cần)
3.3.2 Khảo sát hệ thống
STT Hoạt Động Sản Phẩm Người Thực Hiện
1
Nghiên cứu tài liệu nghiệp
vụ, quy chế, quy đònh. Tài
liệu hướng dẫn nghiệp vụ,
tài liệu khác do khách hàng

cung cấp
Danh mục các vấn
đề cần khảo sát
NVPT
2
Khảo sát thực tiễn, chuẩn
bò các câu hỏi khảo sát,
tiến hành khảo sát thực
tiễn, tập hợp kết quả khảo
sát
Biên bản khảo
sát, tài liệu khảo
sát
NVPT
3
Lập kế hoạch khảo sát,
viết báo cáo khảo sát, khảo
sát thêm (nếu cần)
Báo cáo khảo sát NVPT
4
Xem xét và thông qua báo
cáo khảo sát
Báo cáo khảo sát
được xem xét và
thông qua
GĐDA, KH (nếu
cần)
Trang 24
3.3.3 Phân tích nghiệp vụ
STT Hoạt Động Sản Phẩm Người Thực Hiện

1
Phân tích hệ thống nghiệp
vụ : phân biệt bài toán, đặc
điểm tổ chức, môi trường
kỹ thuật, đặc điểm người
sử dụng, môi trường pháp

Tài liệu phân tích
nghiệp vụ
NVPT
2
Phân tích các quy đònh
nghiệp vụ : quy trình
nghiệp vụ luồng dữ liệu,
thực thể mang thông tin
3
Xem xét tài liệu và thông
qua khách hàng
Tài liệu xem xét
và thông qua
Biên bản xem xét
(nếu cần)
GĐDA, NVPT,
KH
3.3.4 Phân tích yêu cầu người sử dụng (YCNS)
STT Hoạt Động Sản Phẩm Người Thực Hiện
1
Phân tích YCNSD : phân
biệt YCNSD và phân tích
YCNSD

Tài liệu
PTYCNSD
NVPT
2
Xem xét và thông qua :
xem xét tài liệu, bổ sung
hiệu chỉnh thông qua
nghiệm thu kết quả
Tài liệu được xem
xét và thông qua
Biên bản xem xét
(nếu cần)
GĐDA, NVPT,
KH, NVT
3.3.5 Mô tả hoạt động hệ thống
STT Hoạt Động Sản Phẩm Người Thực Hiện
Trang 25

×