Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

ĐỀ CƯƠNG QUẢN TRỊ tài CHÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (643.57 KB, 15 trang )

Nguyễn Thanh Thanh – Quản trị kinh doanh K12 – ĐHHP
ĐỀ CƯƠNG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Câu 1: Ptích c/năng phân phối của TCDN? Nêu mqhệ giữa c/năng phân phối và c/năng giám đốc?
• Chức năng phân phối:
- Chủ thể: chủ DN.
- Đối tượng: nguồn tài chính của DN.
- Nội dung: diễn ra trước, trong và sau qtr SX. Chức năng phân phối thể hiện ở phần thu nhập của DN
(LNST): thu nhập từ hđ SXKD, đtư tài chính và các hđ khác (thanh lý, nhượng bán, thu phạt,…).
- Phương thức:
+ Bù đắp các hao phí vật chất đã tiêu hao trong qtr SXKD (quỹ KH TSCĐ, hao phí đối tượng lđ, quỹ
tiền lương,…).
+ Phần lợi nhuận sau khi đã bù đắp các hao phí là LNST của DN.
LNST = LNTT – Thuế suất (Thuế TNDN). LNTT
+ LNST sau khi đã trừ đi các khoản CP ko hợp lệ (CP do vi phạm hợp đồng, tiền lãi vay quá hạn, hao
phí vượt định mức) được phân phối vào các quỹ: quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen
thưởng phúc lợi, quỹ trợ cấp thất nghiệp,…).
- Đặc điểm: phân phối thường xuyên, liên tục.
- Kết quả: hình thành các quỹ tiền tệ DN.
• Chức năng giám đốc:
- Chủ thể: chủ DN.
- Đối tượng: kiểm tra giám sát tính hiệu quả, tính mục đích của việc tạo lập và sd các quỹ tiền tệ.
- Nội dung: kiểm tra giám sát chỉ tiêu tài chính thông qua ptích tình hình tài chính DN (huy động vốn, sd
vốn, CP, kết quả SXKD…).
- Đặc điểm: thực hiện 1 cách thường xuyên, liên tục.
- Kết quả: giúp DN phát hiện ra điểm được và chưa được để khắc phục.
• Mối quan hệ giữa chức năng phân phối và chức năng giám đốc: có quan hệ tương hỗ, hỗ trợ, giúp cho hđ
của DN được tiến hành thường xuyên, liên tục và hiệu quả cao.
Câu 2: K/niệm hao mòn và KH TSCĐ? Pbiệt KH và hao mòn TSCĐ? Tại sao phải tính KH TSCĐ?
• Khái niệm: Hao mòn TSCĐ là qtr giảm dần về mặt gtrị và gtrị sd do tham gia vào qtr SXKD hoặc do ả/h của
môi trường tự nhiên, do sự tiến bộ của KH-KT trong qtr hđ của TSCĐ. Khấu hao TSCĐ là việc tính toán và
phân bổ có hệ thống gtrị TSCĐ và CP SXKD trong thời gian tính KH TSCĐ.


• Phân biệt hao mòn TSCĐ và KH TSCĐ:
Hao mòn TSCĐ Khấu hao TSCĐ
Gtrị và GTSD của TSCĐ bị giảm dần do qtr sd. Phân bổ gtrị phải thu hồi của TSCĐ 1 cách có hệ thống
trong suốt t sd hữu ích.
Do các yếu tố khách quan tác động. Là biểu hiện chủ quan.
Tính hao mòn cho tất cả TSCĐ của DN. Chỉ tính cho TSCĐ phục vụ cho SXKD.
Là cơ sở để tính KH TSCĐ. Mức KH phù hợp với mức hao mòn và ko được vượt
quá so với 1 số quy định.
Chia làm hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình.
• Sự cần thiết phải tính KH TSCĐ:
- KH TSCĐ là 1 khoản CP SXKD và được tính vào giá thành sp.
- KH TSCĐ là nhằm mục đích thu hồi vốn để tái SX ra TSCĐ. Nếu DN tổ chức qlý và sd tốt thì KH ko
chỉ có tác dụng tái SX giản đơn mà còn có thể tái SX mở rộng TSCĐ.
- KH TSCĐ hợp lý là biện pháp bảo toàn VCĐ. Thông qua KH TSCĐ DN có thể thu hồi đầy đủ VCĐ khi
TSCĐ hết hạn sd.
- KH hợp lý TSCĐ giúp cho DN tập trung được vốn từ tiền KH để có thể thực hiện được kịp thời đổi mới
máy móc, thiết bị, công nghệ.
- Là nhân tố qtrọng để xđ đúng giá thành sp và đánh giá kq hđ kinh doanh của DN.
Câu 3: Khái niệm, công thức, ý nghĩa của các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sd TSCĐ và VLĐ của DN?
• Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sd VCĐ:
- Hiệu suất sd VCĐ: DTT/ VCĐ
bq
là chỉ tiêu phản ánh 1 đồng VCĐ
bq
bỏ ra thu được bao nhiêu đồng DTT bán hàng trong 1 kỳ.
Đề cương Quản trị tài chính 1
Nguyễn Thanh Thanh – Quản trị kinh doanh K12 – ĐHHP
- Hàm lượng VCĐ: VCĐ
bq
/DTT

Là chỉ tiêu phản ánh VCĐ cần thiết để tạo ra 1 đồng DTT trong 1 kỳ.
- Tỷ suất LN/VCĐ: phản ánh 100 đồng VCĐ
bq
bỏ ra sẽ thu về được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
- Suất hao phí VCĐ: phản ánh 1 đồng VCĐ
bq
có thể tạo ra bao nhiêu đồng LN
thuần
.
• Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ:
- Hiệu suất sd TSCĐ: phản ánh 1 đồng NG TSCĐ tạo ra bao nhiêu đồng DTT.
- Hàm lượng NGTSCĐ: NGTSCĐ
bq
/DTT
Là chỉ tiêu phản ánh NGTSCĐ cần thiết để tạo ra 1 đồng DTT trong 1 kỳ.
- Hệ số hao mòn TSCĐ: phản ánh mức độ hao mòn của TSCĐ trong DN và tổng quát tình trạng nhân lực
còn lại của TSCĐ.
- Sức sinh lợi của TSCĐ: phản ánh 1 đồng NG TSCĐ bình quân tạo ra bao nhiêu đồng LNST.
Câu 4: Khái niệm, công thức, ý nghĩa của các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sd VLĐ?
• Vốn lưu động của DN là số vốn ứng ra để hình thành nên các TSLĐ nhằm đảm bảo cho qtr kinh doanh của
DN được thực hiện thường xuyên, liên tục. VLĐ luân chuyển toàn bộ gtrị ngay trong 1 lần và được thu hồi
toàn bộ, hoàn thành trong 1 vòng luân chuyển khi kết thúc 1 chu kỳ kinh doanh.
• Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sd VLĐ:
- Tốc độ luân chuyển (số lần luân chuyển VLĐ) phản ánh số vòng quay của VLĐ được thực hiện trong 1
thời kỳ nhất định, thường là 2 năm.
Trong đó: L là số lần luân chuyển của VLĐ bình quân trong năm.
M là tổng mức luân chuyển vốn trong năm (DTT).
VLĐ
bq
là vốn lưu động bình quân trong năm.

- Kỳ luân chuyển VLĐ: phản ánh số ngày thực hiện 1 vòng quay vốn.
L và K có qhệ tỷ lệ nghịch. K càng ngắn thì L càng lớn.
M = DTT – các khoản giảm trừ DT (thuế, hàng giảm giá, hàng bán bị trả lại, …).
- Mức tiết kiệm VLĐ do tăng tốc độ luân chuyển: là việc so sánh VLĐ năm kế hoạch với năm báo cáo tiết
kiệm được bao nhiêu.
+Mức tiết kiệm tuyệt đối: là do tăng tốc độ luân chuyển của vốn nên DN có thể tiết kiệm được 1 số VLĐ
để sd vào công việc khác.
+ Mức tiết kiệm tương đối:
- Hiệu suất sd VLĐ: DTT/ VLĐ
bq
Phản ánh 1 đồng VL
bq
bỏ ra thu được bao nhiêu đồng DTT.
- Hàm lượng VLĐ: : VLĐ
bq
/DTT
Là chỉ tiêu phản ánh VLĐ cần thiết để tạo ra 1 đồng DTT trong 1 kỳ.
- Tỷ suất LN/VLĐ: phản ánh 100 đồng VCĐ
bq
bỏ ra sẽ thu về được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Câu 5: Khái niệm và đặc điểm của VCĐ,VLĐ? Phân biệt VCĐ và VLĐ?
• Vốn cố định: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ TSCĐ của DN.
- Đặc điểm: +Tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD.
+ Luân chuyển từng phần gtrị vào gtrị sp tương ứng với phần hao mòn TSCĐ.
+ VCĐ được thu hồi dần từng phần cho tới khi TSCĐ hết t sd, gtrị của nó được thu hồi về đủ thì VCĐ
mới hoàn thành 1 vòng luân chuyển.
• Vốn lưu động: là số vốn ứng ra để hình thành nên các TSLĐ nhằm đảm bảo cho qtr kinh doanh của DN
được thực hiện thường xuyên, liên tục. VLĐ luân chuyển toàn bộ, hoàn thành 1 vòng luân chuyển khi kết
thúc 1 chu kỳ kinh doanh.
Đề cương Quản trị tài chính 2

Nguyễn Thanh Thanh – Quản trị kinh doanh K12 – ĐHHP
- Đặc điểm: + VLĐ trong qtr chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện (tài sản, gtrị NVL, gtrị spdd,
gtrị thành phẩm,…).
+ VLĐ chuyển toàn bộ gtrị ngay trong 1 lần và được hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
+ VLĐ hoàn thành 1 vòng tuần hoàn sau 1 chu kỳ kinh doanh.
Xét về mặt lượng, VLĐ = tổng gtrị TSLĐ + các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (đầu tư chứng khoán
ngắn hạn, góp vốn liên doanh ngắn hạn,…).
• Phân biệt VCĐ và VLĐ:
Vốn cố định Vốn lưu động
Đều là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản trong doanh nghiệp.
Gtrị lớn Gtrị nhỏ
Thời gian luân chuyển dài Thời gian luân chuyển ngắn
Tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD Chỉ tham gia vào 1 chu kỳ SXKD
Dịch chuyển từng phần vào gtrị sp Dịch chuyển toàn bộ 1 lần vào gtrị sp
Có trích khấu hao Ko trích khấu hao
Ko thay đổi hình thái biểu hiện trong toàn bộ chu kỳ
SXKD
Luôn thay đổi hthái b/h trong qtr chu chuyển (tài
sản, gtrị NVL, gtrị spdd, gtrị thành phẩm,…).
Câu 6:Khái niệm, đặc điểm VLĐ? Nêu phương pháp phân loại VLĐ? Ý nghĩa của phân loại VLĐ?
• Khái niệm, đặc điểm: (xem câu 5).
• Phương pháp phân loại vốn lưu động:
- Theo vai trò của từng loại vốn:
Trong đó: VLĐ trong khâu dự trữ: gtrị NVL, năng lượng, công cụ, dụng cụ,…
VLĐ trong khâu SX: gtrị spdd, gtrị bán thành phẩm, các chi phí chờ phân bổ…
VLĐ trong khâu lưu thông: tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư ngắn hạn.
Ý nghĩa: cho thấy vai trò và sự phân bổ của VLĐ trong từng khâu của qtr SXKD. Từ đó có biện pháp điều chỉnh
cơ cấu VLĐ hợp lý, hiệu quả sd cao nhất.
- Theo hình thái biểu hiện:
+ Vốn vật tư, hàng hóa (vốn hiện vật): gtrị NVL, bán thành phẩm, gtrị spdd,…

+ Vốn bằng tiền: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư tài chính,…
Ý nghĩa: giúp DN xe xét, đánh giá mức độ tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của DN.
- Phân loại theo quan hệ sở hữu vốn:
+ Vốn chủ sở hữu: vốn góp, vốn từ lợi nhuận để lại, vốn tự bổ sung.
+Vốn vay.
Ý nghĩa: cho thấy kết cấu VLĐ của DN được hình thành bằng vốn của bản thân DN hay từ các khoản nợ. Từ đó
có các quyết định trong huy động và qlý sd VLĐ hợp lý hơn, đảm bảo an ninh tài chính trong sd vốn của DN.
- Phân loại theo nguồn hình thành:
+ Vốn điều lệ (theo quy định để thành lập DN).
+ Vốn tự bổ sung.
+ Vốn hình thành từ liên doanh, liên kết.
+ Vốn đi vay.
+ Vốn huy động từ thị trường vốn bằng việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu.
Ý nghĩa: cho thấy được cơ cấu nguồn vốn tài trợ cho nhu cầu VLĐ trong kinh doanh. Từ góc độ qlý tài chính,
mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sd của nó. DN cần xem xét cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu để giảm thấp chi phí sd vốn.
Câu 7: Ptích lợi thế và bất lợi khi DN huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu thường, trái phiếu?
• Khái niệm:
- Cổ phiếu là chứng thư chứng minh quyền sở hữu của 1 cổ đông đối với 1 cty cổ phần và cho phép cổ đông
được hưởng những quyền lợi của cty. Cổ đông là ng có cổ phần thể hiện bằng cổ phiếu.
- Cổ phiếu thường (cổ phiếu thông thường – cổ phiếu phổ thông) là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong
công ty và cho phép người sở hữu nó được hưởng các quyền lợi thông thường trong cty cổ phần. Cổ phiếu
thường là loại cổ phiếu thông dụng nhất, vì nó có những ưu thế trong việc phát hành ra công chúng và trong
qtr lưu hành trên thị trường chứng khoán. Cổ phiếu thường là mặt hàng qtrọng nhất được trao đổi mua bán
Đề cương Quản trị tài chính 3
Nguyễn Thanh Thanh – Quản trị kinh doanh K12 – ĐHHP
trên thị trường chứng khoán, điều đó cũng đủ minh chứng cho tầm qtrọng của nó so với công cụ tài chính
khác.
- Trái phiếu là 1 loại chứng khoán ghi nhận hthức vay nợ do DN phát hành, thể hiện nghĩa vụ và sự cam kết
của DN thanh toán lợi tức và vốn vay vào những thời điểm nhất định cho người nắm giữ trái phiếu.
• Lợi thế và bất lợi khi doanh nghiệp huy động vốn trên thị trường bằng cổ phiếu thường:

- Lợi thế: + Việc phát hành cổ phiếu làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu.
+ Cổ phiếu không có kỳ hạn thanh toán, nguồn huy động từ việc phát hành cổ phiếu.
+ Có tính thanh khoản cao.
+ DN có thể mở rộng SXKD mà không phải trả lãi, từ đó giảm được các CPCĐ. Khi không có lãi thì không
phải trả lợi tức cho các cổ đông.
+ Cổ phiếu bán ra thị trường dễ hơn, khả năng hấp dẫn các nhà đầu tư hơn.
- Bất lợi: + Công ty phải chia sẻ quyền kiểm soát đối với các cổ đông.
+ Chi phí phát hành cổ phiếu cao.
• Lợi thế và bất lợi khi DN huy động vốn trên thị trường bằng trái phiếu:
- Lợi thế:
+ Lợi tức trái phiếu được trừ vào thu nhập, chịu thuế khi tính thuế TNDN thuế TNDN phải nộp thấp.
+ Lợi tức trái phiếu được giới hạn ở mức độ nhất định.
+ Chi phí phát hành trái phiếu thấp hơn so với cổ phiếu và cổ phiếu ưu đãi.
+ Chủ sở hữu DN không phải chia sẻ quyền qlý và kiểm soát DN cho các trái chủ.
+ Giúp DN chủ động điều chỉnh được cơ cấu vốn 1 cách linh hoạt.
- Nhược điểm:
+ Buộc phải trả lợi tức cố định, đúng hạn,làm tăng hệ số nợ của DN  gánh nặng cho DN.
+ Phải trả nợ gốc đúng kỳ hạn.
+ Sử dụng trái phiếu dài hạn là sử dụng nợ trong thời gian dài.
+ Việc sử dụng trái phiếu để tài trợ nhu cầu phát triển vốn của DN cũng giới hạn.
Câu 8: Nêu khái niệm, đặc điểm của cổ phiếu thường? So sánh cổ phiếu thường và trái phiếu?
• Khái niệm cổ phiếu, cổ phiếu thường, trái phiếu (xem câu 7).
• Đặc điểm của cổ phiếu thường:
• So sánh sự giống và khác nhau:
Chỉ tiêu
Cổ phiếu (common stock) - CP Trái phiếu (bond) - TP
- Đều là giấy tờ có giá và được mua bán trên thị trường vốn.
- Là hình thức chuyển nhượng, cầm cố, thế chấp, thừa kế.
- Đều được nhận lãi.
- Đều là công cụ thu hút nguồn tài trợ vốn của nhà phát hành.

- Là phương tiện kinh doanh của các nhà đầu tư.
Tính chất
huy động
Là CK góp vốn, việc phát hành cổ phiếu làm
bằng vốn CSH
Là CK nợ, việc phát hành trái phiếu là để
huy động vốn vay trung hạn và dài hạn
Thời hạn
Ko có kỳ hạn thanh toán, gắn liền với sự tồn tại
của công ty
Luôn có kỳ hạn thanh toán và đã được xác
định trước
Đối với
người mua
Ng mua là cổ đông, sẽ được sở hữu 1phần cty cổ
phần theo tỷ lệ vốn góp.
Người mua TP là chủ nợ của công ty.
Ng mua CP ko được trực tiếp rút vốn ra khỏi cty
mà chỉ có thể rút vốn 1cách gián tiếp thông qua
chuyển nhượng CP cho ngkhác.
Người mua TP được hoàn vốn trở lại khi đến
hạn.
Tham gia tổ
chức
Cổ đông có quyền tham gia các hoạt động của
công ty
Chủ nợ ko có quyền biểu quyết, ko có quyền
tham gia vào hđ của cty
Đối với nhà
đầu tư vào

kết quả
Lợi tức cổ phiếu thay đổi theo thu nhập DN.
Lợi tức TP cố định trước, ko phụ thuộc vào
thu nhập của cty.
Lãi suất không được tính từ chi phí hợp lý mà
tính từ LN sau thuế.
Lãi suất TP được tính vào chi phí hợp lý.
Ko có tính chuyển đổi thành trái phiếu. Có thể chuyển đổi thành cổ phiếu.
Đề cương Quản trị tài chính 4
Nguyễn Thanh Thanh – Quản trị kinh doanh K12 – ĐHHP
CP có tính rủi ro cao hơn so với trái phiếu.
Ít rủi ro hơn CP, có tính ổn định về lợi
nhuận.
Đối tượng
phát hành
Công ty cổ phần, ngân hàng, các tổ chức tài
chính trung gian
Chính phủ, địa phương, DN, cơ quan Nhà
nước
Câu 9: So sánh sự giống và khác nhau cơ bản giữa nguồn vốn ngắn hạn và dài hạn, vốn nợ và vốn nợ và vốn cổ
phần, vốn tín dụng ngân hàng và vốn tín dụng thương mại?
1. Nguồn vốn ngắn hạn – nguồn vốn dài hạn
Nguồn vốn ngắn hạn Nguồn vốn dài hạn
Thời gian đáo hạn ≤ 1 năm > 1 năm
Lãi suất Thấp hơn vốn dài hạn Cao hơn
Hình thức tài trợ
chủ yếu
Vay nợ Vay nợ hoặc vốn cổ phần
Công cụ tài trợ vốn
Mua bán trao đổi trên

thị trường tiền tệ
Mua bán trao đổi trên
thị trường vốn
Trả lãi
Không phải trả lãi cho các khoản nợ của
tất cả các tín dụng thương mại
Phải trả lãi cho tất cả
các tín dụng thương mại
2. Vốn nợ - vốn cổ phần
Vốn nợ (vốn vay) Vốn cổ phần (vốn chủ sở hữu)
Nguồn tài trợ
Không phải là chủ sở hữu DN
(bên ngoài DN)
Các chủ sở hữu DN
(bên trong DN)
Trả lãi Trả lãi cho các khoản tiền vay
Không phải trả lãi cho vốn cổ phần
mà chia lợi tức cho các CSH
Lãi suất
Thường ổn định và có thời hạn trả theo
thỏa thuận khi vay
Trừ cổ phần ưu đãi, lợi tức chia cho
các cổ đông tùy vào quyết định của
HĐQT và thay đổi theo mức LN DN
thu được.
Hoàn vốn Phải hoàn vốn
Không phải hoàn vốn,
trừ trường hợp phá sản
Thế chấp và bảo
lãnh

Có thể cần Không cần
Tiền lãi phải trả Phụ thuộc vào thuế TNDN
Tiền lãi (lợi tức) được tính dựa vào
chi phí phải trả.
3. Vốn tín dụng ngân hàng – vốn tín dụng thương mại
Tín dụng ngân hàng Tín dụng thương mại
a.Khái niệm
Là qhệ chuyển nhượng giữa ngân
hàng với các chủ thể khác trong nền
kinh tế, trong đó ngân hàng đóng vai
trò là người cho vay và cả người đi
vay
Là qhệ tín dụng giữa các DN với nhau b/hiện
dưới hthức mua bán chịu hàng hóa. Thường sd
các công cụ nợ như hối phiếu đòi nợ, hối
phiếu nhận nợ, séc, những giấy tờ này nếu
còn gtrị có thể nhượng lại
b.Đặc
điểm
Chủ thể
tham gia
1 bên là ngân hàng, 1 bên là
các chủ thể khác trong xã hội
Các DN trực tiếp SXKD
Đối
tượng
Chủ yếu là tiền tệ, có khi là tài sản Hàng hóa bị mua bán chịu
Thời hạn
Rất linh hoạt: bao gồm
ngắn hạn, trung hạn, dài hạn

Chỉ có ngắn hạn
Công cụ
Đa dạng, linh hoạt: kỳ phiếu, trái
phiếu ngân hàng, các hợp đồng tín
dụng, chứng chỉ tiền gửi
Thương phiếu
(kỳ phiếu thương mại)
Mục đích
Phục vụ hđ SXKD hay tiêu dùng qua
đó thu được lợi nhuận
Nâng cao SX, thúc đẩy lưu thông trong tiêu
thụ sản phẩm.
c.Ưu
điểm,
nhược
điểm
Ưu điểm
Không hạn chế chủ thể tham gia
cũng như số lượng tín dụng, thời hạn
cho vay
Thủ tục nhanh gọn, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ
hàng hóa, rút ngắn thời gian quay vòng vốn,
nâng cao hiệu quả SXKD
Nhược Thủ tục rườm rà, mất nhiều thời Chủ thể tham gia chỉ trong DN đã có sự quen
Đề cương Quản trị tài chính 5
Nguyễn Thanh Thanh – Quản trị kinh doanh K12 – ĐHHP
điểm
gian.
Điều kiện tín dụng ngặt nghèo (yêu
cầu phải có tài sản thế chấp,…).

Lãi suất tương đối cao.
biết, thân quen, tín nhiệm lẫn nhau
Thời hạn thanh toán phụ thuộc và khả năng và
cuối kỳ SXKD của DN, do đó không có sự
đảm bảo nào, dẫn đến rủi ro cao.
Số lượng vốn phụ thuộc vào lượng hàng hóa
mà DN hiện có.
Câu 10: Khái niệm và ý nghĩa của chỉ tiêu giá thành? Phân biệt chi phí SX và giá thành SX?
• Giá thành sp của DN là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí của DN để hoàn thành việc SX và tiêu thụ 1 loại
sp nhất định. Bản chất của giá thành là sự dịch chuyển của chi phí vào trong sp hoàn thành.
• Ý nghĩa: - Là thước đo mức hao phí SX và tiêu thụ sp, là căn cứ để xđ hiệu quả hđ kinh doanh.
- Là công cụ qtrọng của DN để kiểm tra giám sát chi phí hđ SXKD, xem xét hiệu quả các biện pháp tổ chức
và kỹ thuật.
- Là căn cứ qtrọng để DN XD chính sách giá cả, thực hiện c/sách ctranh sp trong cơ chế thị trường.
• Phân biệt CPSX và giá thành SX:
CPSXKD của DN là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về vật chất và lđ mà DN đã chi ra để SXKD
trong 1 thời kỳ nhất định.
Giống nhau: đều là biểu hiện bằng tiền của hao phí lđ sống và lđ vật hóa
Chi phí SXKD Giá thành sản phẩm
Phạm vi Tính cho 1 kỳ Tính cho 1 sản phẩm hoàn thành
Lượng CPSX là giá thành sp đối với DN như
điện nước, dịch vụ vận tải,… (vì ko có
dở dang đầu kỳ, cuối kỳ).
Khi có spdd: Z=Zddđk+Zsx -Z tồn ckỳ
Khi ko có spdd: Zsx=CPSX.
(có spdd đầu kỳ và cuối kỳ).
GVHB, kq hđ
SXKD
Kq hđ SXKD gồm kq hđ SXKD, hđ tài
chính, hđ bất thường.

Kq hđ SXKD = DTT – GVHBán
GVHB tại thời điểm xuất kho = Z. Q
nhập kho
Giávốn hàng tthụ=Z
sp nhập kho
+CPBH,QLDN
Kq hđ SXKD= DTT-Trị giá vốn thực tế của
hàng hóa xuất kho – (CPBH,CPQLDN).
Câu 11: Khái niệm và ý nghĩa của chỉ tiêu doanh thu? Ptích các nhân tố ảnh hưởng đến DT của DN?
• Khái niệm: Doanh thu của DN là toàn bộ số tiền mà DN thu được nhờ đtư kinh doanh trong 1 thời kỳ nhất định
bao gồm DT bán hàng và cung cấp dvụ, DT từ hđ tài chính, DT khác.
• Ý nghĩa: - DT là 1 chỉ tiêu quan trọng về hd của DN, có được DT chứng tỏ hàng hóa, dịch vụ mà DN cung ứng
ra thị trường và được chấp nhận (thể hiện ở kq kinh doanh).
- Đứng về góc độ qlý vốn, khi có được DT tức là vòng tuần hoàn vốn của DN đã được kết thúc, tạo tiền đề
cho vòng tuần hoàn kế tiếp trong qtr tái SX.
- DT là nguồn để tạo ra lợi nhuận và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, trích lập các quỹ của DN, tham gia
góp vốn cổ phần, liên doanh liên kết, trả các khoản vay cho ngân hàng.
• Các nhân tố ảnh hưởng đến DT của DN:
- Khối lượng sp bán ra trong kỳ chịu ả/h trực tiếp bởi Q
sx
. Q
sx
càng nhiều thì DT càng cao. Q
sx
phụ thuộc vào
tình hình thực hiện nhiệm vụ SX, khả năng và trình độ qlý của DN, nhu cầu trên thị trường đòi hỏi, tình hình
ký kết hợp đồng tiêu thụ với KH. Vì vậy việc tổ chức ký kết hợp đồng với đơn vị mua hàng, tổ chức đóng
gói vận chuyển nhanh đến nơi tiêu thụ, các hthức thanh toán thích hợp, tôn trọng kỷ luật thanh toán, đều có
ý nghĩa qtrọng để nâng cao DT bán hàng.
- Chất lượng hàng hóa, dvụ: có ả/hưởng trực tiếp đến DT. Chất lượng có lquan đến giá cả sp và dvụ. Nâng cao

chất lượng sp còn tạo đk tiêu thụ sp được dễ dàng, nhanh chóng thu được tiền bán hàng và ngược lại, chất
lượng kém giá giảmDT giảm.
- Giá cả sp hàng hóa, dịch vụ bán ra: nếu các nhân tố khác ko có gì thay đổi thì giá bán sp có ảnh hưởng trực
tiếp đến DT. Để đảm bảo được DT, DN cần phải có q/định về giá. Giá cả phải bù đắp được CP đã tiêu hao
và tạo nên lợi nhuận thỏa đáng để thực hiện tái SX mở rộng của DN.
Sp bán trên các thị trường khác nhau vào thời điểm khác nhau thì giá cả cũng khác nhau.
- Thị trường và pthức tiêu thụ, thanh toán tiền hàng: thị trường bao hàm cả phạm vi hđ (thị trường nội địa,
quốc tế) và k/năng thanh toán, sức mua. Thị trường rộng lớn k/năng ctranh cao, sức mua lớn, DT tăng.
Đề cương Quản trị tài chính 6
Nguyễn Thanh Thanh – Quản trị kinh doanh K12 – ĐHHP
Lựa chọn pthức tiêu thụ và thanh toán tiền hàng cũng có ả/h tới DT bán hàng. Thông thường thì bán sp sẽ thu được
tiền về, song trong đk ctranh, các DN bán hàng thường dành ưu đãi nhất định với người mua, như cho thanh toán
theo kỳ hạn hoặc bán với pthức trả chậm, trả góp, thực hiện chiết khấu thương mại, thưởng cho KH mua nhiều…
- Uy tín và thương hiệu sp: giúp DN vượt qua những thử thách và thắng lợi trong ctranhDT tăng.
Câu 12: Trình bày khái niệm lợi nhuận và ý nghĩa? Nêu các biện pháp tăng lợi nhuận cho DN?
• Khái niệm: LN của DN là khoản tiền chênh lệch giữa DT và CP mà DN đã bỏ ra để đạt được DT đó từ các hđ
của DN đem lại. LN bao gồm: LN từ hđ SXKD, LN từ hđ tài chính và LN từ các hđ khác.
• Ý nghĩa:
- Là đòn bẩy kinh tế quan trọng đồng thời là chỉ tiêu cơ bản đánh giá kq SXKD, quyết định sự tồn tại và phát
triển của DN.
- Là nguồn tích lũy cơ bản để tái SX mở rộng. Phần LN để lại DN trích lập các quỹ và tăng thêm nhu cầu
phúc lợi cho XH và DN thông qua con đường thuế.
- LN tác động đến tất cả các mặt hđ của DN, ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính DN, đảm bảo cho DN
tăng trưởng ổn định, vững chắc.

Việc thực hiện chỉ tiêu lợi nhuận là đk quan trọng đảm bảo cho tình hình của DN được vững chắc.
• Các biện pháp tăng LN cho DN:
- Thực hiện tiết kiệm CP, hạ giá thành sp: Tiết kiệm CP, hạ giá thàng sp, dịch vụ là con đường cơ bản để tăng
LN. Nếu như giá bán và mức thuế đã được xđ thì LN đơn vị sp tăng lê hay giảm xuống là do giá thành sp
quyết định. Trong kinh doanh, DN cần quan tâm đến qlý CP, tìm biện pháp giảm CP, loại trừ những CP bất

hợp lý, bất hợp lệ.
- Tăng doanh thu từ hđ kinh doanh: cũng là 1 biện pháp cơ bản tăng lợi nhuận DN. Trước hết, DN cần tăng
khối lượng hàng hóa, dịch vụ SX và đưa ra thị trường. Bên cạnh đó, cần chú ý nâng cao chất lượng sp bán ra
ở thị trường trong nước và xuất khẩu.
- XD 1 thương hiệu có uy tín cho DN.
- Đầu tư đổi mới trang thiết bị 1 cách có hiệu quả.
Câu 13:Ptích mục tiêu của DN? Nội dung của các nhóm tỷ số trong ptích TCDN?
• Mục tiêu của DN:
Ptích TCDN là sd 1 tập hợp các khái niệm, phương pháp và công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và các
thông tin về qlý nhằm đánh giá tình hình tài chính của 1 DN, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hđ của
DN đó. Tùy vào chủ thể ptích mà DN có các mục tiêu khác nhau:
- Đối với nhà qtrị: 3 cấp qtrị điều hành DN bằng các chức năng qtrị. Việc ptích TCDN là để đánh giá, xđ điểm
mạnh, điểm yếu của DN, nguồn vốn nào nên sd và ít sd từ đó lập kế hoạch tài chính về vốn, LKH đtư, ngân
sách và đưa ra các q/đ đtư, q/đ về nguồn vốn, phương pháp huy động vốn.
- Đối với nhà đầu tư: giúp nhà đầu tư xđ được khả năng sinh lời của vốn đầu tư, gtrị phát triển vốn đầu tư ban
đầu, lợi tức cổ phần ra quyết định đầu tư vào đâu, ntn.
- Đối với người cho vay: giúp xđ k/năng thanh toán  ra q/định có cho vay hay ko, áp dụng mức lãi suất ntn.
- Đối với chủ thể khác (lãnh đạo, thanh tra kiểm tra): đánh giá tình hình hđ SXKD của DN.
• Nội dung của các nhóm tỷ số trong ptích TCDN (4 nhóm):
 Tỷ số về khả năng thanh toán: Đây là nhóm chỉ tiêu được sd để đánh giá k/năng đáp ứng cho các khoản nợ
ngắn hạn.
- Khả năng thanh toán tổng quát.
- K/năng thanh toán hiện hành
- Khả năng thanh toán nhanh
- Khả năng thanh toán tức thời.
 Tỷ số về khả năng cân đối hoặc cơ cấu vốn, cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư:
Nhóm chỉ tiêu này phản ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính cũng như các khả năng sd nợ vay của DN.
- Hệ số nợ.
- Khả năng thanh toán lãi vay.
- Hệ số tự tài trợ.

 Nhóm tỷ số về khả năng hoạt động:
Nhóm này có tác dụng đo lường năng lực qlý và sd số vốn hiện có của DN.
Đề cương Quản trị tài chính 7
Nguyễn Thanh Thanh – Quản trị kinh doanh K12 – ĐHHP
- Vòng quay tiền =
- Vòng quay dự trữ =
- Vòng quay khoản phải thu == L
- Kỳ thu tiền bình quân (K) =
- Hiệu suất sd TSCĐ và TSLĐ =
- Hiệu suất sd vốn kinh doanh (VCĐ, VLĐ)
bq
=
Tỷ số về khả năng sinh lãi (tỷ số doanh lợi – tỷ suất lợi nhuận):
- Doanh thu tiêu thụ (ROS) = LNST/DTT. 100%
- Doanh lợi VCSH: ROE = LNST/VCSH
bq
- Doanh lợi tài sản: ROA = LNST/Tổng TS. 100%
- Doanh lợi vốn đầu tư (ROI).
Đối với các công ty cổ phần phải ptích thêm các tỷ số:
+ LN trên cổ phiếu (EPS) =
+ Thu nhập phân phối: DPS =
+ Biến động giá thị trường của DN.
Câu 14: Trình bày nội dung cơ bản của bảng cân đối kế toán của DN?
• Bản chất: BCĐKT là báo cáo tài chính (BCTC) tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ gtrị TS hiện có và nguồn
hình thành TS đó của DN tại 1 thời điểm nhất định. BCĐKT là 1 BCTC mô tả tình trạng tài chính của 1 DN tại
1 thời điểm nào đó.
• Mục đích: - Xđ được cơ cấu TS, cơ cấu NV của DN tại các thời điểm đó.
- Cung cấp số liệu để xđ các chỉ tiêu hiệu quả sd vốn của DN trong kỳ.
- Từ đó đánh giá khái quát tình hình tài chính, tình hình thanh toán và hiệu quả sd vốn của DN.
• Cơ sở số liệu lập: Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và chi tiết, căn cứ vào số dư của các tài khoản phản ánh vốn

và nguồn vốn của DN.
• Phương pháp lập: - sử dụng mẫu biểu theo quy định của Bộ tài chính.
- Số đầu năm lấy từ số cuối kỳ báo cáo của năm trước.
- Số cuối kỳ phần tài sản lấy số dư nợ cuối kỳ của các tài khoản tương ứng.
• Kết cấu:
Tài sản Nguồn vốn
Loại A: TSNH
Tiền và các khoản tương đương tiền.
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn.
Các khoản phải thu ngắn hạn.
Hàng tồn kho.
TSNH khác.
Hàng dự trữ quốc gia.
Loại A: Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn.
Nợ dài hạn.
Loại B: TSDH
Các khoản phải thu dài hạn.
TSCĐ.
Bất động sản đầu tư.
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn.
TSDH khác.
Loại B: Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu.
Nguồn kinh phí, quỹ khác
Câu 15: Trình bày nội dung cơ bản của báo cáo kết quả kinh doanh?
• Bản chất: BCKQKD phản ánh kq hđ SXKD, phản ánh tình hình tài chính của DN trong 1 thời kỳ nhất định.
• Mục đích: - Cung cấp thông tin tổng hợp về tình hình và kq sd các tiềm năng về vốn, lđ, kỹ thuật và trình độ qlý
sd SXKD của DN.
- Kiểm tra ptích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, thực hiện dự toán CPSX, thực hiện kế hoạch thu thập

và kq kinh doanh sau 1 kỳ kế toán.
- Đánh giá xu hướng của DN qua các thời kỳ khác nhau.
• Kết cấu:
Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước
1.DT bán hàng và dịch vụ
Đề cương Quản trị tài chính 8
Nguyễn Thanh Thanh – Quản trị kinh doanh K12 – ĐHHP
2.Các khoản giảm trừ doanh thu
3.DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ (1-2)
4.GVHB (Z
SX
-Chênh lệch gtrị thành phẩm tồn kho)
5.LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ(3-4)
6.DT từ hđ tài chính
7.CP hđ tài chính (gồm cả CP lãi vay)
8.CPBH
9.CP QLDN
10.LN
thuần
từ hđ kinh doanh (5+6-7-8-9)
11.Thu nhập khác
12.Chi phí khác
13.Lợi nhuận khác
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
15. CP thuế TNDN hiện hành
16.CP thuế TNDN hoãn lại
17.Lợi nhuận sau thuế
18.Lãi cơ bản trên 1 cổ phiếu (EPS)
• Cơ sở số liệu lập: căn cứ vào báo cáo kết quả kinh doanh kỳ trước và căn cứ vào sổ kế toán (số phát sinh các tài
khoản từ 5-9).

• Phương pháp lập: Các chỉ tiêu trong BCKQSXKD được lập theo mẫu quy định thống nhất của Bộ Tài chính.
Câu 16: Trình bày nội dung báo cáo lưu chuyển tiền tệ của DN?
• Bản chất: là BCTC tổng hợp phản ánh việc hình thành và sd lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của DN.
• Mđ: - Đánh giá k/năng tạo ra tiền, sự biến động tài sản thuần, k/năng thanh toán và dự đoán lượng tiền tiếp theo.
- Xđ hoặc dự báo dòng tiền thực nhập quỹ.
- Xđ hoặc dự báo dòng tiền thực xuất quỹ.
- Cân đối ngân sách với số dư ngân quỹ đầu kỳ để xđ sô dư ngân quỹ cuối kỳ.
Từ đó thiết lập mức ngân quỹ dự phòng tối thiểu cho DN nhằm mục tiêu đảm bảo chi trả.
• Kết cấu: gồm 3 phần phản ánh dòng tiền vào và dòng tiền ra của DN trên 3 hđ chủ yếu:
- Lưu chuyển tiền thuần từ hđ kinh doanh: là hđ chủ yếu gắn với chức năng của DN, bao gồm các dòng thu và
chi liên quan đến qtr hđ kinh doanh trong kỳ hạch toán của DN.
+ Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác.
+ Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ.
+ Tiền chi trả cho NLĐ.
+ Tiền chi trả cho lãi vay.
+ Tiền chi nộp thuế TNDN.
+ Tiền thu khác từ hđ SXKD.
+ Tiền chi khác cho hđ SXKD.
- Lưu chuyển tiền thuần từ hđ đầu tư: bao gồm các nghiệp vụ lquan đến việc mua sắm và bán TSCĐ dài hạn.
+ Tiền chi để mua sắm, XD TSCĐ và TSDH khác.
+ Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và TSDH khác.
+ Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
+ Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác.
+ Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác.
+ Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác.
+ Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia.
- Lưu chuyển tiền thuần từ hđ tài chính: bao gồm các hđ liên quan đến VCSH (vốn – quỹ) ở DN.
+ Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận góp vốn của CSH.
+ Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu.
+ Tiền chi mua lại cổ phiếu của DN đã phát hành.

+ Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được.
+ Tiền chi trả nợ gốc vay.
+ Tiền chi trả nợ thuê tài chính.
+ Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu.
Đề cương Quản trị tài chính 9
Nguyễn Thanh Thanh – Quản trị kinh doanh K12 – ĐHHP
Câu 17: Khái niệm, công thức, ý nghĩa của các chỉ tiêu khả năng thanh toán của DN?
Đây là nhóm chỉ tiêu được sd để đánh giá khả năng đáp ứng cho các khoản nợ ngắn hạn.
- Khả năng thanh toán tổng quát: phản ánh 1 đồng nợ phải trả được đảm bảo chi trả bởi bao nhiêu đồng gtrị
của tài sản.
- K/năng thanh toán hiện hành: phản ánh 1 đồng nợ ngắn hạn được trang trải bởi bnhiêu đồng tài sản.
- Khả năng thanh toán nhanh: 1 đồng NPT được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng TS quay vòng nhanh.
- Khả năng thanh toán tức thời: phản ánh tiền và các khoản tương đương tiền có thể đảm bảo trang trải cho
bao nhiêu đồng nợ ngắn hạn trong thời hạn 3 tháng.
Câu 18: Nêu khái niệm, công thức xác định và ý nghĩa của các tỷ số khả năng cân đối vốn trong DN?
Nhóm chỉ tiêu này phản ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính cũng như các khả năng sd nợ vay của DN.
- Hệ số nợ: với các DN cho vay thường mong muốn tỷ lệ này ở mức vừa phải vì cao quá thì khả năng thanh
toán lại càng thấp rủi ro cao. Còn với DN đi vay thì muốn hệ số này cao vì tiền lãi được tính vào CP hợp
lý của DN giảm thuế.
- Khả năng thanh toán lãi vay: cho biết khả năng thanh toán tiền lãi của DN và cũng phản ánh mức độ rủi ro
có thể gặp phải đối với chủ nợ.
- Hệ số tự tài trợ:
Câu 19: Nêu khái niệm, công thức và ý nghĩa của các chỉ tiêu tài chính về khả năng hđ của DN?
Nhóm này có tác dụng đo lường năng lực qlý và sd số vốn hiện có của DN.
- Vòng quay tiền =
- Vòng quay dự trữ =
- Vòng quay khoản phải thu == L
- Kỳ thu tiền bình quân (K) =
- Hiệu suất sd TSCĐ và TSLĐ =
- Hiệu suất sd vốn kinh doanh (VCĐ, VLĐ)

bq
=
Câu 20: Nêu khái niệm, công thức, ý nghĩa của các tỷ số tài chính về khả năng sinh lãi của DN?
- Doanh thu tiêu thụ (ROS) = LNST/DTT. 100%
- Doanh lợi VCSH: ROE = LNST/VCSH
bq
- Doanh lợi tài sản: ROA = LNST/Tổng TS. 100%
- Doanh lợi vốn đầu tư (ROI).
Đối với các công ty cổ phần phải ptích thêm các tỷ số:
+ LN trên cổ phiếu (EPS) =
+ Thu nhập phân phối: DPS =
+ Biến động giá thị trường của DN.
Đề cương Quản trị tài chính 10
Nguyễn Thanh Thanh – Quản trị kinh doanh K12 – ĐHHP
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Về mặt tài chính, cả cty TNHH và DN tư nhân đều chịu trách nhiệm hữu hạn với các khoản nợ.
Sai. Chỉ có công ty TNHH mới chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn với các khoản nợ, còn DN tư nhân phải chịu
trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ của DN.
2. Mục tiêu của QTTC đối với 1 công ty cổ phần là tối đa hóa lợi nhuận.
Sai.
3. Sự khác biệt về hình thức pháp lý của DN ảnh hưởng đến mục tiêu của QTTCDN.
Đúng. Hình thức pháp lý ả/h đến phương thức hình thành và huy động vốn, chuyển nhượng vốn, phân
phối lợi nhuận và trách nhiệm của chủ sở hữu với các khoản nợ.
4. Tất cả tư liệu LĐ sd trong hđ kinh doanh của DN đều là TSCĐ.
Sai. Tư liệu lđ sd trong hđ kinh doanh của DN gồm TSCĐ và công cụ, dụng cụ nhỏ. Tư liệu LĐ chỉ trở
thành TSCĐ khi có đủ tiêu chuẩn về t sd trên 1 năm và giá trị lớn (theo quy định của Chính phủ).
5. Hệ số hao mòn TSCĐ càng thấp thì hiệu quả sd TSCĐ càng cao.
Đúng. Hệ số hao mòn thấp thì giá trị sd và giá trị của TSCĐ sẽ giảm chậm, tăng thời gian sd TSCĐ.
6. Phương pháp khấu hao theo đường thẳng sẽ gây ra sự biến động khi tính CP vào giá thành sp.
Sai. Tổng mức KH của TSCĐ được phân bổ đều đặn vào các năm sd TSCĐ nên ko gây ra biến động khi

tính CP khấu hao và giá thành sp.
7. HM TSCĐ là sự hao mòn về mặt giá trị sd của TSCĐ.
Sai. HMTSCĐ là sự giảm dần về giá trị sd và giá trị hoặc giảm giá trị của TSCĐ.
8. NG TSCĐ bao gồm cả lãi vay đầu tư cho TSCĐ cả trước và sau khi đưa TSCĐ vào hđ.
Sai. Chỉ bao gồm lãi vay đầu tư cho TSCĐ trước khi đưa TSCĐ vào hoạt động.
9. NG TSCĐ bao gồm cả lãi vay đầu tư cho TSCĐ sau khi đưa TSCĐ vào hđ.
Sai. (giống câu 8).
10.Lập kế hoạch KH TSCĐ theo phương pháp trực tiếp cho kq chính xác hơn phương pháp gián tiếp.
Đúng. Vì phương pháp trực tiếp xđ M
KH
tính dựa trực tiếp vào NG TSCĐ tăng giảm trong kỳ và T
KH
trực
tiếp từng nhóm, từng loại TSCĐ nên chính xác hơn. Phương pháp gián tiếp xđ M
KH
và T
KH
bình quân nên
kém chính xác hơn.
11.Trong hợp đồng cho thuê tài chính các loại tài sản, bên đi thuê chịu trách nhiệm khấu hao tài sản.
Đúng. Vì theo nguyên tắc KH TSCĐ thì TSCĐ có liên quan đến hđ kinh doanh của DN đều phải tính KH.
Trong trường hợp này DN đi thuê phải tính KH, DN cho thuê ko phải tính KH TSCĐ.
12.Phương pháp trích KH TSCĐ theo số dư giảm dần là 1 trong những biện pháp “hoãn thuế” thu nhập DN.
Đúng. Đây là 1 trong các phương pháp KH nhanh. PP này giúp tính CP KH trong việc xđ thuế TNDN, tạo
đk cho DN thu hồi vốn nhanh, từ đó có thể coi là 1 biện pháp hoãn thuế cho DN.
13.Phương pháp KH nhanh chỉ phù hợp với những DN có mức độ hđ ko đồng đều giữa các kỳ.
Đúng. Phương pháp KH nhanh giúp đối phó được với sự phát triển nhanh chóng của KH-KT-CN và thu
hồi VCĐ nhanh hơn (so với phương pháp khấu hao tuyến tính).
14.Mức đảm nhiệm VCĐ càng lớn thì hiệu quả sd VCĐ càng cao.
15.NG TSCĐ ko tính đến tiền lãi đầu tư cho TSCĐ trước khi đưa TSCĐ vào hđ.

Sai. Có tính đến…
16.Phương pháp KH theo số dư giảm dần giúp thu hồi vốn nhanh nhất cho DN.
Đúng. Vì số KH TSCĐ rất lớn ở những năm đầu và giảm dần về những năm sau nên khả năng thu hồi vốn
cố định nhanh.
17.Vòng quay vốn lưu động càng nhanh thì kỳ luân chuyển VLĐ càng rút ngắn và VLĐ được sd hiệu quả.
Đúng. Vòng quay VLĐ (L) và kỳ luân chuyển VLĐ có qhệ tỷ lệ nghịch. L càng tăng thì K càng rút ngắn.
;
18.Tốc độ luân chuyển VLĐ tăng khi kỳ luân chuyển VLĐ càng cao.
Sai. Tốc độ luân chuyển VLĐ tăng khi kỳ luân chuyển được rút ngắn (xem câu 17).
19.Vốn tồn kho dự trữ của DN tồn tại trong cả 3 khâu của quá trình SXKD.
Đúng. Vốn tồn kho dự trữ bao gồm tồn kho NVL (khâu dự trữ SX), tồn kho spdd (khâu SX) và tồn kho
thành phẩm (khâu lưu thông).
20.Căn cứ vai trò từng loại vốn, VLĐ được chia thành vốn chủ sở hữu và các khoản nợ.
Sai. Chia làm VLĐ trong khâu dự trữ SX, khâu trực tiếp SX và VLĐ trong khâu lưu thông.
Đề cương Quản trị tài chính 11
Nguyễn Thanh Thanh – Quản trị kinh doanh K12 – ĐHHP
21.Tồn kho dự trữ của DN là những tài sản mà DN ko dùng nữa, chờ xử lý.
Sai. Chủ yếu là hàng dự trữ để bán, hoặc để đảm bảo cho quá trình SXKD diễn ra liên tục, ko bị gián đoạn.
22.DN chỉ dự trữ VLĐ trong khâu dự trữ cho SX.
Sai. Dự trữ VLĐ trong tất cả các khâu của quá trình SXKD (dự trữ, trực tiếp SX, lưu thông).
23.Lập kế hoạch nhu cầu VLĐ theo phương pháp gián tiếp giúp nhanh chóng xác định được nhu cầu VLĐ.
Đúng. Vì phương pháp gián tiếp chỉ cần xđ dựa vào NG TSCĐ và tỷ lệ KH bình quân để tính M
KH
.
24.Khi quy mô của các khoản phải thu càng tăng thì mức độ rủi ro càng lớn.
Đúng. Tăng khoản phải thu là tăng các khoản CP qlý nợ, CP thu hồi nợ, CP trả lãi tiền vay để đáp ứng nhu
cầu VLĐ của DN đã bị KH chiếm dụng. tình trạng nợ khó đòi, hoặc ko thu hồi được do KH vỡ nợ, phá sản.
25.Công ty cần nắm giữ tiền mặt bằng 0 khi nhu cầu giao dịch vừa khớp hoàn toàn dòng tiền vào.
Sai. Trong hđ kinh doanh yêu cầu DN luôn phải nắm giữ 1 lượng vốn bằng tiền nhất định.
26.Trong hđ kinh doanh, DN luôn phải đảm bảo mức dự trữ tiền mặt tối thiểu.

Đúng. Vốn bằng tiền là yếu tố trực tiếp quyết định khả năng thanh toán của DN, đòi hỏi thường xuyên
phải có 1 lượng tiền tương xứng để đảm bảo tình hình tài chính của DN ở trạng thái bình thường.
27.Các khoản phải thu là nguồn tài trợ dài hạn của DN.
Sai. Là các khoản chiếm tỷ trọng lớn trong vốn lưu động của DN.
28.Huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu thường giúp công ty chủ động vốn trong hđ kinh doanh mà
ko phải lo “gánh nặng nợ nần”.
Đúng. Vì đây là phương pháp huy động vốn từ bên ngoài mà DN ko phải trả vốn gốc theo kỳ hạn cố định.
29.Cổ tức trả cho cổ phiếu ưu đãi và lãi suất trái phiếu là CP tài chính cố định của DN.
Đúng. Lợi tức của cổ phiếu ưu đãi và lãi suất trái phiếu là khoản tiền được quy định trước mà DN phải
trả cho cổ đông và trái chủ, ko phụ thuộc vào thu nhập của công ty.
30.Trong cơ cấu vốn của DN, sd càng nhiều vốn chủ sở hữu càng tốt.
Sai.
31.Lợi tức trả cho cổ phiếu thường được tính vào CP hợp lý khi tính thuế TNDN.
Sai. Ko được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập DN.
32.Huy động vốn bằng cách phát hành trái phiếu làm giảm hệ số nợ của DN.
Sai. Làm tăng hệ số nợ của DN.
33.Độ lớn đòn bẩy kinh doanh cao khi DN có định phí chiếm tỷ trọng lớn trong tổng CP.
Đúng. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh DOL = (trong đó Q là sp tiêu thụ, P là giá bán, V là biến phí đơn vị, F là
tổng định phí). F càng lớn thì DOL càng lớn.
34.Hệ số nợ phản ánh mối quan hệ giữa vốn nợ và tổng nguồn vốn của DN.
Đúng. Hệ số nợ là tỷ lệ giữa tổng số nợ với Tổng nguồn vốn (tổng tài sản), phản ánh NPT chiếm bao
nhiêu % trong nguồn vốn của DN.
35.Huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu thường trong đk tình hình tài chính khó khăn sẽ giúp DN
giảm bớt nguy cơ vỡ nợ.
Đúng. Phát hành cổ phiếu làm tăng nguồn VCSH, giảm hệ số nợ và tăng thêm mức độ vững chắc cho tài
chính của DN.
36.Hệ số đòn bẩy tài chính phản ánh mối quan hệ giữa % thay đổi của LN trước thuế và lãi vay (EBIT) và %
thay đổi của doanh thu.
Sai. Đây là hệ số đòn bẩy kinh doanh. Còn đòn bẩy tài chính phản ánh mối quan hệ giữa % thay đổi của
EBIT với tỷ lệ lợi nhuân trên mỗi cổ phiếu EPS.

37.Các công cụ tài trợ dài hạn được mua bán, trao đổi trên thị trường tiền tệ.
Sai. Các công cụ tài trợ dài hạn được mua bán trao đổi trên thị trường vốn.
38.Khi huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu, chủ DN phải chia sẻ quyền kiểm soát công ty.
Đúng. Người mua cổ phiếu sẽ trở thành cổ đông của công ty và sở hữu 1 phần công ty theo tỷ lệ vốn góp
và có quyền tham gia các hđ của DN.
39.Hệ số đòn bẩy tài chính cao khi tỷ trọng chứng khoán có thu nhập cố định trong tổng vốn của DN cao.
Đúng. Vì DFL = = . Đòn bẩy tài chính phản ánh mức đọ DN sd các chứng khoán có thu nhập cố định (nợ và
cổ phiếu ưu đãi) trong cơ cấu vốn của DN.
40.Lợi nhuận sd để chia cho các cổ đông là LN trước thuế và lãi vay (EBIT).
Sai. Là lợi nhuận sau thuế được trả cho các cổ đông dưới hình thức cổ tức (lợi tức cổ phần).
Đề cương Quản trị tài chính 12
Nguyễn Thanh Thanh – Quản trị kinh doanh K12 – ĐHHP
41.Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính phản ánh mức độ thay đổi của LN trước thuế và lãi vay do sự
thay đổi của doanh thu tiêu thụ.
Sai. P/ánh tỷ lệ thay đổi của tỷ suất LN VCSH (EPS) phát sinh do sự thay đổi của LN trước thuế và lãi vay.
42.Đối với nguồn tài trợ ngắn hạn, DN phải chịu rủi ro về lãi suất và rủi ro vỡ nợ cao hơn nguồn tài trợ dài
hạn.
Đúng. Bởi lãi suất tín dụng ngắn hạn biến động nhiều hơn so với lãi suất dài hạn; thời gian thanh toán
lãi vay và hoàn trả vốn gốc trong thời gian ngắn làm DN dễ rơi vào tình trạng ko có khả năng thanh toán
nợ.
43.DN có độ lớn đòn bẩy kinh doanh càng cao thì mức độ rủi ro trong hđ kinh doanh càng lớn.
Đúng.
44.Đối với các nguồn tài trợ dài hạn, DN phải trả lãi cho tất cả các khoản tín dụng.
Sai. Chỉ phải trả lãi cho các khoản tín dụng thương mại.
45.Lợi tức trả cho cổ phiếu thường ko được tính vào CP hợp lý khi tính thuế TNDN.
Đúng. Tính vào lợi nhuận sau thuế.
46.Đối với 1 DN, sd nợ chỉ có lợi chứ ko có hại.
Sai. Vừa lợi vừa hại. Lãi suất của vốn nợ được tính vào CP hợp lý, chủ DN ko phải chia sẻ quyền kiểm soát
DN,… nhưng làm tăng hệ số nợ cho DN, làm tăng gánh nặng nợ nần.
47.Đối với các nguồn tài trợ ngắn hạn, lãi suất thường cao hơn lãi suất dài hạn.

Đúng. Vì lãi suất tín dụng ngắn hạn biến động nhiều hơn so với lãi suất dài hạn.
48.Đối với nguồn tài trợ ngắn hạn, DN sẽ phải chịu rủi ro về tín dụng và nguy cơ vỡ nợ cao hơn so với nguồn
tài trợ dài hạn.
Đúng. (Giống câu 42).
49.Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN.
Sai. Ko được tính.
50.Nguồn vốn thường xuyên của DN bao gồm VCSH và nợ ngắn hạn.
Sai. Gồm vốn lưu động và nợ ngắn hạn.
51.DN thường chỉ có thể đầu tư dài hạn từ nguồn vốn dài hạn.
Sai. Có thể đầu tư dài hạn bằng vốn ngắn hạn nhưng dễ gặp rủi ro.
52.Cơ cấu vốn của mỗi DN luôn ổn định ở các thời kỳ khác nhau.
Sai. ở các thời kỳ khác nhau thì cơ cấu vốn của DN là khác nhau.
53.Thương phiếu là công cụ của hình thức tín dụng ngân hàng.
Sai. Thương phiếu (kỳ phiếu thương mại) là công cụ của hình thức tín dụng thương mại.
54.Cổ phiếu ưu đãi là 1 loại chứng khoán “lưỡng tính”.
Đúng. Vì nó vừa mang 1 số đặc điểm của cổ phiếu thường, vừa có 1 số đặc trưng của trái phiếu.
55.Trong cơ cấu vốn của DN, nợ càng nhiều thì càng có lợi.
Sai. Nếu nợ càng nhiều hệ số nợ càng cao, làm tăng gánh nặng nợ nần cho DN, dễ dẫn đến vỡ nợ, phá
sản.
56.Các công cụ của nguồn tài trợ ngắn hạn được mua bán, trao đổi trên thị trường tiền tệ.
Đúng. vì hình thức tài trợ chủ yếu là bằng vốn nợ (trao đổi bằng tiền mặt).
57.Hình thức tín dụng thương mại luôn bị hạn chế về quy mô tín dụng.
Đúng. chỉ áp dụng cho các DN, bạn hàng quen biết lâu năm, tín nhiệm lẫn nhau.
58.Lợi tức của cổ phiếu ưu đãi phụ thuộc vào kq hđ kinh doanh và quyết định của hội đồng quản trị.
Sai. Lợi tức của cổ phiếu ưu đãi là mức chi phí đã được định sẵn, ko phụ thuộc vào kq kinh doanh của DN.
59.Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản thuộc chi phí hđ tài chính của DN.
Sai. Là chi phí từ hoạt động khác (hđ bất thường).
60.Tất cả các khoản chi của DN đều là CP SXKD của DN.
Sai. CP SXKD chỉ bao gồm toàn bộ các hao phí về vật chất và lđ mà DN đã chi ra để SXKD trong 1 thời kỳ
nhất định. Còn CP của DN là toàn bọ các khoản chi cho hđ SXKD, hđ tài chính, hđ khác, thuế gián thu nộp

cho nhà nước theo quy định.
61.Tiền thuê đất được xếp vào chi phí tài chính của DN.
Sai. Xếp vào chi phí cố định của doanh nghiệp.
62.Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ thuộc doanh thu hđ tài chính.
Sai. Chiết khấu thanh toán là 1 khoản chi phí (tính vào các khoản giảm trừ doanh thu).
Đề cương Quản trị tài chính 13
Nguyễn Thanh Thanh – Quản trị kinh doanh K12 – ĐHHP
63.Chi phí thu hồi nợ khó đòi được tính vào chi phí hđ tài chính của DN.
Sai. Tính vào chi phí quản lý DN.
64.Lãi vay phải trả ko thuộc CPQLDN.
Đúng. thuộc chi phí hđ tài chính.
65.Trong giá thành SX ko tính đến các chi phí bán hàng và CP QLDN.
Đúng. Giá thành SX chỉ tính đến CPNCTT, CPNVLTT, CPSXC.
66.Doanh thu của DN cao thì lợi nhuận của DN càng cao.
Đúng. Vì lợi nhuận là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí. Bên cạnh đó cũng cần phải quan tâm
đến chất lượng sp dịch vụ cũng như hạ chi phí, giá thành SX để tăng lợi nhuận.
67.1 DN có lợi nhuận cao vẫn có thể bị phá sản.
Đúng. Khi DN có lợi nhuận được ghi nhận trong các báo cáo tài chính nhưng thực tế lợi nhuận đang là
vốn chiếm dụng mà KH nợ DN. Khi đó DN sẽ ko có tiền mặt để duy trì hđ SXKD của DN, có thể phá sản.
68.Nếu giá bán đơn vị sp tăng trong đk các nhân tố khác ko đổi thì sản lượng hòa vốn của DN sẽ giảm.
Đúng. Vì sản lượng hòa vốn Q
hv
= (F lầ tổng định phí, V là biến phí đơn vị, P là giá bán). P tăng dẫn đến Q-
hv
giảm.
69.Báo cáo kq hđ SXKD là báo cáo phản ánh tình hình tài chính của DN tại 1 thời điểm nhất định.
Sai. Là báo cáo phản ánh tình hình tài chính và kq hđ SXKD của DN trong 1 thời kỳ nhất định.
70.Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp p/ánh tình hình tài chính và kq hđ kinh doanh của
DN.
Sai. Là BCTC tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị TS hiện có và nguồn hình thành TS đó của DN

tại 1 thời điểm nhất định.
71.Tỷ số về khả năng hđ phản ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính của DN.
Sai. phản ánh việc sử dụng tài nguyên và nguồn lực của DN.
72.Tỷ số về khả năng thanh toán nhanh là tỷ số giữa các tài sản quay vòng nhanh với nợ dài hạn.
Sai. Là tỷ số … với nợ dài hạn.
73.Chỉ số tài chính có ý nghĩa khi được so sánh với 1 vài tiêu chuẩn nhất định.
Đúng. so sánh chỉ số kỳ này với kỳ trước của cùng DN để thấy được sự thay đổi về mặt tài chính của DN.
74.Hệ số vốn chủ sở hữu phản ánh mối quan hệ giữa nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
Sai. Phản ánh mối quan hệ giữa vốn chủ sở hữu với tổng nguồn vốn.
75.Nếu tổng nguồn vốn đủ hoặc lớn hơn nhu cầu về tài sản thì DN cần có biện pháp huy động vốn thêm.
Sai.
76.Tỷ suất tự tài trợ càng cao, DN càng có khả năng độc lập về mặt tài chính.
Đúng.
77.Nếu các khoản mục bên tài sản tăng hoặc các khoản mục bên nguồn vốn giảm thì điều đó biểu hiện việc
tạo nguồn vốn.
Sai. Điều đó biểu hiện việc sd vốn.
78.Tỷ số về khả năng hđ phản ánh hiệu quả SXKD của DN.
Sai. Tỷ số về khả năng sinh lãi mới phản ánh hiệu quả SXKD của DN.
79.Tỷ suất tự tài trợ cao thì khả năng độc lập về tài chính của DN càng lớn.
Đúng. (giống 76).
80.Tỷ số khả năng thanh toán phản ánh mức độ ổn định và tự chủ về tài chính của DN.
Sai. Nhóm tỷ số về khả năng thanh toán được sd để đánh giá khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn.
81.Hệ số khả năng thanh toán nhanh là mối quan hệ tỷ lệ giữa TSLĐ và nợ ngắn hạn.
Sai. Là mối quan hệ tỷ lệ giữa TS quay vòng nhanh (TSNH – Hàng tồn kho) và nợ ngắn hạn.
82.Các tỷ số tài chính chỉ có ý nghĩa khi được so sánh với 1 vài tiêu chuẩn nhất định.
Đúng. (giống 73).
83.Theo mô hình phân tích tài chính DUPONT, doanh lợi của tổng tài sản sẽ phụ thuộc vào doanh lợi tiêu thụ
và vòng quay của tổng tài sản.
Sai. Phụ thuộc vào hệ số lãi ròng và vòng quay của toàn bộ vốn.
84.Hệ số nợ quá cao, DN dễ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán.

Đúng. Hệ số nợ cao khả năng vay nợ của DN sẽ giảm,…
85.Tổng doanh lợi VCSH là 1 mục tiêu quan trọng nhất trong hđ quản lý tài chính của công ty cổ phần.
Đề cương Quản trị tài chính 14
Nguyễn Thanh Thanh – Quản trị kinh doanh K12 – ĐHHP
86.Nếu DN có khả năng thanh toán tốt trong kỳ thì luôn có mức lợi nhuận cao trong kỳ đó.
Sai.
87.Đối với các tổ chức tài chính trung gian, nhóm chỉ tiêu tài chính quan trọng nhất là khả năng sinh lãi.
88.Đối với các nhà đầu tư, tỷ số tài chính quan trọng nhất là tỷ số về khả năng thanh toán.
89.Phân tích tài chính chỉ có ý nghĩa thiết thực đối với nhà quản trị trong DN.
Sai. Phân tích tài chính có ý nghĩa với ko chỉ nhà quản trị trong DN mà còn với các chủ đầu tư, chủ nợ
90.Thông thường, các chủ nợ thích hệ số nợ càng cao càng tốt.
Sai. Chủ nợ chỉ thích hệ số nợ ở mức tương đối, vì hệ số nợ càng cao thì khả năng thanh toán của DN
càng giảm, rủi ro càng lớn.
Đề cương Quản trị tài chính 15

×