Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

BÁO cáo THỰC tập THIẾT kế hệ THỐNG để QUẢN TRỊ THÔNG TIN KHÁCH HÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.95 KB, 30 trang )

Báo cáo thực tập
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên ,tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Trường Cao
Đẳng Công Nghệ Thông Tin cũng như các thầy cô giảng dạy trong Khoa Công
Nghệ Thông Tin đã hết lòng giảng dạy và truyền đạt cho tôi những kiến thức
quý báu trong những năm học vừa qua và sử dụng nhưng kiến thức đã học để
hoàn thành tốt được đề tà này và còn cho công việt sau này của tôi .
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn anh Phan Phước Long đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành đồ án này.
Một lần nữa xin chân thành cám ơn!
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2009
Sinh viên thực hiện
Trần Văn Huynh
Nguyễn Đình Tuấn
SVTH: Trần Văn Huynh, Nguyễn Đình Tuấn
1
Báo cáo thực tập
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan :
1 Những nội dung trong báo cáo này là do tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn trực tiếp của anh Phan Phước Long.
2 Mọi tham khảo dùng trong đồ án đều được trích dẫn rõ ràng và ghi ở
phần tài liệu tham khảo ở cuối phần báo cáo.
3 Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian trá,tôi
xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Sinh viên
Trần Văn Huynh
Nguyễn Đình Tuấn
SVTH: Trần Văn Huynh, Nguyễn Đình Tuấn
2
Báo cáo thực tập


Mục lục
CHƯƠNGI: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
I. Giới thiệu đề tài
II. Mục đích và ý nghĩa của đề tài
III. Đối tượng phục vụ
IV. Nội dung triển khai đề tài
V. Phương án lập trình
CHƯƠNGII: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I. Giới thiệu về php&mysql
1. Giới thiệu về php&mysql
2. Các kiểu dữ liệu
3. Biến trong php
II. PHP và Webserver
III. Những ứng dụng của php
IV. PHP và cơ sở dữ liệu Mysql
1.Các hàm truy vấn cơ sở dữ liệu Mysql của php
2.Quản lý Mysql bằng PhpMyadmin
V. Ưu điểm của php&Mysql
1.Ưu điểm của php
2.Ưu điểm của Mysql
CHƯƠNGIII: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I Đặt vấn đề
II. Phân tích hệ thống
1.Mô hình xử lý tổng quát
2.Các đối tượng chính trong website
SVTH: Trần Văn Huynh, Nguyễn Đình Tuấn
3
Báo cáo thực tập
III. Mô hình sơ đồ phân rã
1.Sơ đồ phân rã của Admin

2.Sơ đồ phân rã của người dùng
3.Đặc tả các đối tượng
IV. Thiết kế cơ sở dữ liệu
1.Thiết kế các bản cơ sở dữ liệu
2.Mối quan hệ giữa các bản
V. Kết quả Demo
CHƯƠNGIV: KẾT LUẬN
1.Đánh giá kết quả nghiên cứu
2.Những kinh nghiệm học hỏi được trong quá trình nghiên cứu
3.Những vấn đề tồn tại trong quá trình nghiên cứu.
4.Hướng phát triển của đề tài.
CHƯƠNGI: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
I. Giới thiệu đề tài
Ngày nay công nghệ thông tin đã có những bước phát triển theo cả chiều
rộng và chiều sâu.Máy tính điện tử không còn là một phương tiện quý hiếm mà đang ngày
càng trở thành công cụ làm việc và giải trí thông dụng của con người không chỉ trong
công sở mà ngay cả trong gia đình
Đứng trước vai trò của thông tin trong hoạt động cạnh tranh gay gắt các tổ
chức và các doanh nghiệp đều tìm mọi cơ hội và các biện pháp để hoàn thiện hệ thống
thông tin của mình nhằm tin học hóa các hoạt động của đơn vị mình.
SVTH: Trần Văn Huynh, Nguyễn Đình Tuấn
4
Báo cáo thực tập
Do đó môi trường web không chỉ để ứng dụng cho việc quảng bá hay tìm
kiếm thông tin,mà còn có thể quản lý và điều hành công việt cho bất kỳ đơn vị nào.
Trong khuôn khổ của đồ án chỉ thực hiện việc quản lý khách hàng, thông
tin khách hàng.Phạm vi ứng dụng của hệ thông chỉ thực hiện ở mức độ thử nghiệm mà
chưa cho phép đi sâu vào khai thác một cách hoàn chỉnh trong thực tế.
I. Mục đích và ý nghĩa của đề tài.
Tìm hiểu về ngôn ngữ php&mysql và sử dụng nó để xây dựng website.

Hổ trợ cho việc quản lý và điều hành công việc như quản lý khách
hàng,thông tin của khách hàng, nhật ký khách hàng,….hệ thống cho phép người quản trị
nhập thông tin của khách hàng và lưu nó .Như vậy thông tin của khách hàng sẽ được lưu
lại.
II. Đối tượng phục vụ
Tất cả các doanh nghiệp vừa và nhỏ có nhu cầu quản bá thông tin cho công
ty và quản lý thông tin khách hàng .
III. Nội dung triển khai đề tài
Ứng dụng gồm các mục sau:
Quản lý phòng ban:thông tin của phòng ban
Quản lý bài viết:thêm bài viết,kiểm tra bài viết
Quản lý người dùng:Quản lý thông tin của nhân viên
Quản lý khách hàng:Quản lý nhật kí của khách hàng , thông tin khách hàng
Quản lý chức vụ:thông tin về chức vụ
IV. Phương án lập trình
Để xây dựng được ứng dụng với các tính năng như trên ,chúng em đẫ quyết
định chọn phương án xây dựng ứng dụng trên nền web bằng ngôn ngữ Php bởi đây là
ngôn ngữ đang được phổ biến hiện nay và có khả năng ứng dụng được các yêu cầu của
một hệ thống và một hệ cơ sở dữ liệu bằng Mysql là một cơ sở dữ liệu gọn ,dễ sử dụng
và đặt biệt được php hỗ trợ khá tốt.
Các công cụ hỗ trợ lập trình:
SVTH: Trần Văn Huynh, Nguyễn Đình Tuấn
5
Báo cáo thực tập
Appserv-win32-2.5.10 đây là một chương trình ứng dụng Windown cung
cấp các thành phần cần thiết để xây dựng và thử nghiêm các ứng dụng web băng ngôn
ngữ php trên nền hệ điiều hành Windown .Nó là một chương trình bao gồm .Apache
webserver,trinh phpMyAdmin quản lý hệ cơ sở dữ liệu MySQL .
Trình soạn thảo DreamWeaver MX: Đây là một trình soạn thảo khá mạnh
hổ trợ Unicode và nhiều ngôn ngữ lập trình khác.

Trình soạn thảo Mycrosoft Office Frontpage: là soạn thảo dể sử dụng trong
việt xây dựng ứng dụng web.
ZenStudio 5.5.0: Đây là chương trình hố trợ mạnh cho việt lập trình PHP,có
chức năng debug hay bắt lỗi cực kỳ hiệu quả.
CHƯƠNGII: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I. Giới thiệu về php&mysql
1.Giới thiệu về php và My sql.
Php viết tắc của: Personal Home Page
Php là kịch bản trên server được thiết kế cho phép bạn xây dựng ứng dụng
website trên cơ sở dữ liệu mã php có thể thực thi trên web server để tạo trang HTML và
xuất ra trình duyệt web theo yêu cầu của người dùng .
Mysql là cơ sở dữ liệu đựoc sử dụng cho các ứng dụng web có quy mô vừa
và nhỏ tuy không là một cơ sở dữ liệu lớn nhưng chúng cũng có trình giao diện trên
windows hay linux cho phép người dùng có thể thao tác các hành động liên quan đến cơ
sở dữ liệu.
Một số chú ý khi bắt đằu dùng php
+ Lệnh echo dùng để xuất 1 chuỗi văn bản về trình duyệt.
+ Phân cách các lệnh bằng dấu chấm phẩy(;)
+ Chú thích trong chương trình : có hai loại chú thích
Chú thích trên một dòng được bắt đầu bằng // or #.
Chú thích trên nhiều dòng được chú thích bằng /*nội dung chú thích
*/
SVTH: Trần Văn Huynh, Nguyễn Đình Tuấn
6
Báo cáo thực tập
Các tham số tham số cần nhớ khi kết nối cơ sở dữ liệu
+ Data server: Địa chỉ máy chủ CSDL MySQL
+ Port : Cổng kết nối đến máy chủ
+ User: user dùng để kết nối đến máy chủ
+ Password : Mật khẩu của user dùng để kết nối đến máy chủ

+ Database Name: Tên cơ sở dữ liệu trên máy chủ mà chúng ta muốn kết
nối.
Cài đặt web server
Đây là ứng dụng chạy trên web ,cho nên điều hiển nhiên là bạn phải có web
server,bạn có thể sử dụng xamp hay appserv và cài chúng lên máy của mình
Sau khi cài đặt đủ ba bộ Appserv,Php,MySql bạn khởi động lại máy và chạy
internet http://localhost trang thông tin của Appserv hiển thị thông tin coi như
thành công
2. Các kiểu dữ liệu
Php có 8 kiểu dữ liệu cơ bản:
- 4 kiểu dữ liệu vô hướng:
+ Boolean
+ Interger
+ Floating-pointer number
+ String
- 2 kiểu dữ kiệu phức hợp:
+ Mảng
+ Object
- 2 kiểu dữ liệu đặt biệt:
+ Recource
+ Null
3. Biến trong php
Một biến trong php được bắt đầu bằng kí tự và đi ngay theo sau đó là tên
của biến
SVTH: Trần Văn Huynh, Nguyễn Đình Tuấn
7
Báo cáo thực tập
Ví dụ:
$a : biến có tên là a
Biến trong php phân biệt chữ hoa và chữ thường

Tức là $Abc và $abc là hai biến hoàn toàn khác nhau
Tên biến chỉ được bao gồm các ký tự chữ cái (a z hoặc A Z),chữ số
(0 9),và ký tự gạch dưới (_); nhưng tên biến không được bắt đầu bằng chữ số hay ký
tự gạch dưới.
Tầm vực của biến
Tầm vực của biến là ngữ cảnh mà ở đó biến được định nghĩa
Ví dụ:
<?php
$a=1 tầm vực của biến $a sễ bắt đầu
Include` a.php`
// kéo dài trong file a.php
?>
Tuy nhiên gặp 1 hàm do người dùng định nghĩa , bên trong hàm ,biến cục
bộ sẽ được thay biến toàn cục
II. PHP và WebServer
Một chương trình php cần phải biết cách thức để giao tiếp với Web Server .
Một hình được dùng khá phổ biến trước đây là CGI ( Common Gateway
Interface).Nhưng hiện nay không còn dùng nữa vì những bất tiện sau :
-Thiếu tính thích hợp ( ví dụ: PHP không thể được cấu hình thông qua chương
trình cấu hình của web server)
- Tốn kém khi thực thi cứ mỗi khi có yêu cầu đến chương trình CGI thì phải lại
thực thi một tiến trình riêng biệt.
- Giải pháp sử dụng các mô-đun trên máy chủ có thể giải quyết vấn đề này .Các
module này thực sự được tích hợp vào web server ,các chương trình php thường chạy
trong một ngữ cảnh tiến trình , có nghiã là không cần phải có một chương trình bên
ngoài riêng biệt để thực thi chương trình php
SVTH: Trần Văn Huynh, Nguyễn Đình Tuấn
8
Báo cáo thực tập
III. Những ứng dụng của PHP

PHP có thể làm được rất nhiều ứng dụng.Tuy nhiên ứng dụng chính của
php là viết các chương trình dựa trên web,thực thi trên máy chủ.Để có thể tạo ra các
ứng dụng trên máy chủ băng php chúng ta cần có 3 công cụ sau đây.:Bộ phân tích php
( chưng trình CGI hay các module),một máy chủ web và một trình duyệt web.Trước
tiên chúng ta cần chạy máy chủ có hỗ trợ php, các tập tin phải được lưu dưới dạng
*.php và phải đặt nó ở một thư mục trên máy chủ.Khi đó chúng ta có thể truy cập các
thông tin của chương trình php với trình duyệt ,xem các trang php thông qua máy chủ
web
PHP có thể chạy trên nhiều hệ điều hành như Linux,Unix,Microsoft
Windowns Hiệ nay php cũng được nhiều máy chủ web hỗ trợ ,bao gồm
Apache,IIS,Peronal Web Server,Netscape, Trong các máy chủ này php thường
được cấu hình theo các module ,chỉ có một số ít máy chủ hỗ trợ dưới dạng CGI.
Vì vậy , với php ta hoàn toàn có thể tự do khi lụa chọn hệ điều hành và máy
chủ web cho các ứng dụng.Hơn thế nữa chúnh ta hoàn toàn có thể chọn phương pháp
lập trình hướng đối tượng đều được
PHP hoàn toàn không bị giới hạn về việt xuất ra mã HTML.PHP cũng bao
gồm khả năng tự động sinh ra hình ảnh ,các tập tin PDF và cả các tập tin hình ảnh
động flash.Lập trình viên cũng có thể xuất ra nhiều dạng văn bản rất dễ dàng .
Một trong những tính năng mạnh mẽ và quan trọng nhất của php là sự hỗ
trợ lượng lớn các loại cơ sở dữ liệu.
IV. PHP và cơ sở dữ liệu MySQL
1. Các hàm truy vấn cơ sở dữ liệu MySQL của PHP
Để kết nối cơ sở dữ liệu ta dùng hàm
$link=mysql_connect($localhost,$root,$123456);
Ví dụ:
<?php
$link=mysql_connect(“localhost”,”root”,”123456”)
SVTH: Trần Văn Huynh, Nguyễn Đình Tuấn
9
Báo cáo thực tập

Or die(“could not connect to MySQL Database”);
?>
Trong đó lênh die() cho phép kết thúc kết nối và giải phóng toàn bộ các biến khởi
tạo để kết nối cơ sở dữ liệu trước đó.
Sau khi kết nối thành công ta mở cơ sở dữ liệu theo hai cách.
+ mysql_select_db(“Database name”);
+ mysql_select_db(“Database name,$link”);
Ví dụ:
<?php
$db =mysql_connect(“localhost”,”root”,”123456”);
If(!$db){
Ẹcho “could not connect to MySQL Database”;
Exit;
}
Mysql_select_db(“baocaothuctap”,$link);
?>
Hoặc
<?php
$db =mysql_connect(“localhost”,”root”,”123456”);
or die (“could not connect to MySQL Database”.mysql_error());
mysql_select_db(“baocaothuctap”,”$link”);
?>
Khi không dùng cơ sở dữ liệu ta có thể đóng cơ sở dữ liệu như sau.
mysql_close(“Database connection”);
<?php
$db =mysql_connect(“localhost”,”root”,”123456”);
or die (“could not connect to MySQL Database”.mysql_error());
mysql_select_db(“baocaothcutap”,”$link”);
……….
SVTH: Trần Văn Huynh, Nguyễn Đình Tuấn

10
Báo cáo thực tập
mysql_close(“baocaothuctap”);
?>
Mysql_connect() đóng kết nối tới máy chủ Mysql thông qua việc kết hợp với tên
liên kết đã được chỉ định . Nếu tên liên kết không được chỉ định thì nó sẽ sử dụng tên liên
kết cuối cùng được sử dụng .Thật ra hàm mysql_close() cũng không cần thiết cho lắm
,bởi vì nếu chúng ta không sử dụng cơ sở dữ liệu cũng sẽ tự động ngắt kết nối ngay khi
việt thực thi kết thúc .Nhưng nếu chúng ta sử dụng hàm mysql_pconnect() thì việt ngắt
kết nối sẽ không tự động thực thi.
1 số hàm khác:
Hàm mysql_create_db() cho phép khởi tạo một cơ sở dữ liệu trên máy chủ kết
hợp với tên liên kết đã được chỉ định .Trả về giá trị TRUE nếu khởi tạo thành công và
ngược lại trả về giá trị FALSE
Mysql_create_db(“Databasename”)
<?php
$link=mysql_connect (“lacalhost”,”root”,”123456”)
Or exit(“could not connect”);
if(mysql_create_db(“baocaototnghiep”))
{
Print(“database created successfully ”);
}
Else {
Print(“error creating database”);
}
?>
Hàm mysql_query() gởi một chuỗi truy vấn đến một cơ sở dữ liệu được kích hoạt
trên server mà đã được liên kết với liên kết đã được chỉ định trong hàm
mysql_connect.Nếu việt chỉ định ,thì lần liên kết cuối cùng sẽ được tham khảo ,nếu không
có liên kết nào được thực thì hàm này sẽ cố thực hiện hàm mysql_connect với các tham

số mặt định và sử dụng .
SVTH: Trần Văn Huynh, Nguyễn Đình Tuấn
11
Báo cáo thực tập
Chú ý : chuổi truy vấn sẽ không kết thúc bằng dấu chấm phẩy .
Hàm mysql_fetch_rows() hàm này sẽ trả về một bảng ghi đã được truy vấn ,hoặc
giá trị FALSE nếu như không có bản ghi nào và mỗi giá trị được lưu vào trong mảng
offset với phần tử đầu tiên sẽ mang giá trị không (0).sau khi thực thi xong một bản ghi thì
nó sẽ trả về bản ghi tiếp theo,nếu không còn bản ghi nào thì kết quả nào sẽ trả về giá trị
FALSE.
Hàm mysql_fetch_aray() là phần mở rộng của mysql_fetch_rows(). Nó chỉ thêm
vào viêc lưu trữ dữ liệu trong một mảng các chữ số ,dùng một trường số làm trường
khóa .Nếu có nhiều hơn hai trường của kết quả trùng tên thì cột cuối cùng sẽ được ưu tiên
.Để truy cập đến những cột khác có cùng tên bạn chỉ việt dùng chỉ số của cột đó hoặc sử
dụng tên định danh cho cột đó .đối với cột có tên định danh ,bạn không thể truy cập đến
nội dung của tên cột đã có .
Ví dụ:
<?php
$link=mysql_connect(“localhost”,”root”,”123456”)
Or die (“could not connect”);
Mysql_select_db(“doan”);
$result=mysql_query(“select id,name from nguoidung”);
While($row=mysql_fecth_array($result));{
Printf(“ID: %s Name %s,$row[0],$row[1]”);
}
?>
2. Quản lý Mysql bằng PhpMy Admin
PhpMyAdmin là một hệ thống trực quan cho phép quản lý cơ sở dữ liệu
mySQL.Nó được viết bằng php để hiển thị nội dung trên máy chủ (hoặc client).nơi mà
MySQL được cài đặt.Thông qua giao diện này ta có thể tạo một cơ sở dữ liệu mới ,thay

đổi những cỏ sở dữ liệi có sẳn và can thiệp vào nội dung của từng bảng ,và đây là giao
diẹn làm việt của PhpMySQL.
SVTH: Trần Văn Huynh, Nguyễn Đình Tuấn
12
Báo cáo thực tập
Hình 1: Giao diện chính của PhpMyAdmin
PhpMyAdmin không chỉ có thể quản lý toàn bộ cơ sở dữ liệu MySQL
Server(dành cho người dùng sử dụng cao cấp _super user) mà còn có thể quản lý một cơ
sở dữ liệu đơn .PhpMyAdmin có thể thực hiện các thao tác sau:
- Tạo và xóa cơ sở dữ liệu
- Xóa ,sửa chữa thêm trường
- Thực thi bất kỳ câu lệnh SQL nào
- Quản lý khóa của trường
- Load file text vào cơ sở dữ liệu
- Tạo và đọc dữ liệu trong bảng
- Xuất và nhập dữ liệu đến giá trị CSV(Comman Separated values)
- Có thể quản trị nhiều đơn hay dữ liệu
- Kiểm tra toàn bộ tình trạng của các tham chiếu
SVTH: Trần Văn Huynh, Nguyễn Đình Tuấn
13
Báo cáo thực tập
- Tạo các truy vấn phức tạp tự động kết nối đến các bản yêu cầu
Có thể quản lý thông qua hệ thống giao diện với hơn 41 ngôn ngữ.
V. Ưu điểm của Phpvà Mysql
1. Ưu điểm của PHP.
- Tốc độ nhanh dễ sử dụng
- Có thể chạy trên hệ điều hành windown hay linux
- Truy cập bất cứ loại cơ sở dữ liệu nào
- Luôn được cải thiện và cập nhật
- Được hướng dẫn sử dụng

- Là phần mềm miển phí
2. Ưu điểm của MySQL
- Nhanh và mạnh
- Được cải tiến liên tục
- Vừa túi tiền.
CHƯƠNGIII: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I. Đặt vấn đề
Ngày nay do sự phát triển của công nghệ thông tin nên Internet đã trở thành công
cụ hỗ trợ đắt lực cho mọi người trong học tập cũng như trong công việt và giải trí.nó
đấp ứng được mọi nhu cầu về tìm kiếm thông tin của con người .Đến nay có thể nói
rằng internet đã tạo ra một cuộc cách mạng trong lĩnh vực máy tính mọi ứng dụng của
cuộc sống đã và đang áp dụng trên môi trường internet rộng lớn và hàng triệu website
trên khắp thế giới đã góp phần đem lại cho con người về một sự nhận thức mới về
internet có thể làm .Và môi trường web đã trở thành một môi trường lý tưởng cho việt
quản bá và tìm kiếm thông tin từ những ứng dụng đó nhóm đã quyết định xây dựng một
website về quản lý khách hàng ,thông tin khách hàng bằng ngôn ngữ php&mysql nhằm
hệ thống hóa việc quản lý thông tin cho khách hàng.
II. Phân tích hệ thống
1. Mô hình xử lý tổng quát
SVTH: Trần Văn Huynh, Nguyễn Đình Tuấn
14
Báo cáo thực tập
Hinh 2: Sơ đồ chức năng của Admin và người dùng trong hệ thống
SVTH: Trần Văn Huynh, Nguyễn Đình Tuấn
Quản trị
Quản lý hệ
thống
Quản lý nhân
viên
Quản lý bài viết

Quản lý danh
mục khách
hàng
Quản lý nhật ký
khách hàng
Quản lý người
dùng
Quản lý khách
hàng
Người dùng
Trao đổi
Đăng nhập
Xem tin
Viết bài viết
Liên hệ
Liên hệ
Ngưới dùng
Xem và gửi tin
Quản lý khách
hàng
Quản lý nhật ký
khách hàng
Quản lý bài viết
Quản lý danh
mục khách
hàng
Upload file
Liên hệ
15
Báo cáo thực tập

2. Các đối tượng chính trong Website
Quản trị :
- Quản lý hệ thống
- Quản lý nhân viên
- Quản lý bài viết
- Quản lý banner quảng cáo
- Quản lý tin tức
- Quản lý file
- Quản Upload file
Người dùng bình thường chỉ xem tin tức về tuyển dụng hay liên hệ ,giới
thiệu về công ty bên ngoài cũng có thể tham gia viết bài nhưng không được gửi bài.
- Xem tin tức
- Viết bài viết
- Liên hệ
Còn người dùng mà được admin trao quyền cho (nhân viên của công ty )thì
có quyền sau.
- Xem và gửi tin
- Quản lý khách hàng
- Quản lý nhật ký khách hàng
- Quản lý bài viết
- Quản lý danh mục khách hàng
- Upload file
- Liên hệ với các công ty khác
SVTH: Trần Văn Huynh, Nguyễn Đình Tuấn
16
Báo cáo thực tập
III. Mô hình của chương trình
1. Sơ đồ của Admin
Hinh 3: Chức năng của quản trị
I.1 Lưu đồ thuật toán thêm người dùng vào hệ thống:

SVTH: Trần Văn Huynh, Nguyễn Đình Tuấn
Quản Trị
Quản lý hệ thống
Quản lý người
dùng
Quản lý chức vụ
Quản lý khách
hàng
Quản lý phòng ban
Quản lý bài viết
Upload file
Đăng nhập
Liên hệ
17
Báo cáo thực tập
Một trong những chức năng chính của quản trị là thêm người dùng vào hệ
thống và sau đây là lưu đồ thuật toán về thêm người dùng vào hệ thống.
Hình 4: lưu đồ thuật toán thêm người dùng
1.2 Xóa người dùng khỏi hệ thống
SVTH: Trần Văn Huynh, Nguyễn Đình Tuấn
Start
Đăng nhập
Kiểm
tra
Nhập thông tin
Lưu thông tin
Nhập
tiêp
Kết
thúc

Đúng
KhôngCó
Sai
Báo lỗi
18
Báo cáo thực tập
Hình 5:Lưu đồ xóa người dùng
SVTH: Trần Văn Huynh, Nguyễn Đình Tuấn
Start
Đăng nhập
Kiểm
tra
Chọn người dùng
Xóa
Tiếp
tục
Kết
thúc
Không
KhôngCó
Báo lỗi
Đúng
Sai
19
Báo cáo thực tập
2. Sơ đồ của người dùng
Hình 6: Các chức năng chính của người dùng
Trong người dùng có hai thành phần người dùng.
SVTH: Trần Văn Huynh, Nguyễn Đình Tuấn
Người dùng

Đăng nhập
Quản lý nhật ký
khách hàng
Quản lý bài viết
Quản lý khách
hàng
Quản lý danh
mục khách
hàng
Xem và gửi tin
Upload file
20
Báo cáo thực tập
+ Người dùng là khách hàng của công ty thì chỉ xem tin tức về công
ty,tuyển dụng bên ngoài mà không vào được bên trong .
+ Người dùng phải đăng nhập là nhân viên của công ty mà được
admin ( Giám đốc )giao quyền thì mới có thể vào để quản lý một số thông tin về
khách hàng.
2. Đặt tả đối tượng.
2.1 Quản trị.
-Quản lý hệ thống:
Người quản trị phải đảm bảo hệ thống luôn hoạt động tốt .Các vấn đề cần quan
tâm như:Cấu trúc hệ thống ,ngôn ngữ,các chính sách về an ninh……….
Hình 7:Quản lý hệ thống
_ Quản lý người dùng
SVTH: Trần Văn Huynh, Nguyễn Đình Tuấn
Quản trị Định dạng
cấu hình site
Thay đổi số lượng
bài viết

Quy định số ký tự
mật khẩu
Cho phép hay không
cho phép người dùng
gử bài
Thông tin về ngày
thành lập,admin…
21
Báo cáo thực tập
Hình 8:Quản lý người dùng
_ Quản lý chức vụ:
Hình 9:Quản lý chức vụ
_ Quản lý khách hàng
SVTH: Trần Văn Huynh, Nguyễn Đình Tuấn
Quản trị
Quản lý về đăng
nhập
Thêm quyền quản
lý cho nhân viên
mới
Hủy quản lý của
nhân viên
Sửa thông tin của
nhân viên
Quản trị
Quản lý về chức vụ
của cơ quan
Thêm ,Xóa ,Sửa
thông tin về chức vụ
22

Báo cáo thực tập
Hình 10:Quản lý khách hàng
- Quản lý phòng ban
Hình 11:Quản lý phòng ban
_ Quản lý bài viết
SVTH: Trần Văn Huynh, Nguyễn Đình Tuấn
Quản trị
Thông tin khách
hàng(tên,địa chỉ…)
Nhật ký của khách
hàng
Danh mục của
khách hàng
Thêm ,Xóa,Sửa
khách hàng
Quản trị
Quản lý về phòng
ban của cơ quan
Thêm,Xóa,Sửa thông
tin về phòng ban
23
Báo cáo thực tập
Hình 12: Quản lý bài viết
_ Quản lý Upload file
Hình 13:Quản lý Upload file
IV. Thiết kế cơ sở dữ liệu
1. Thiết kế các bản.
SVTH: Trần Văn Huynh, Nguyễn Đình Tuấn
Quản trị
Thêm,Xóa,Sửa,bài viết

cần đăng tải
Đăng
tải bài
viết
Quản lý tiêu đề bài
viết
Kiểm tra bài viết
Danh mục bài viết
Quản trị
Kiểm tra file
Cho upload file
Thêm ,Xóa
Upload file
24
Báo cáo thực tập
Bản chức vụ
Chức năng: thông tin về chức vụ như tên chức vụ,mô tả về chức vụ
Khóa: id làm khóa chính
Bản danh mục khách hàng
Chức năng : thông tin về danh mục
Khóa: id làm khóa chính
Bản phòng ban
Chức năng :thể hiện thông tin của phòng ban
Khóa:id làm khóa chính
Bản bài viết
SVTH: Trần Văn Huynh, Nguyễn Đình Tuấn
nhomnguoidung
id
tenphongban
mota

25
chucvu
id
tenchucvu
mota
dmkhachhang
id
tendanhmuc
ghichu

×