Tải bản đầy đủ (.pdf) (207 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG THIẾT KẾ TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 207 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ
SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B Trang : 205
MỤC LỤC

Lời mở đầu 1
Phần I: Kiến trúc 2
I.Sự cần thiết phải đầu tư 3
II.Vị trí xây dựng công trình 3
III.Quy mô và đặc điểm công trình 4
IV.Giải pháp thiết kế 5
V.Tính toán các chỉ tiêu kinh tế kĩ thật 8
Phần II: Kết cấu 9
Chương I: Tính toán sàn tầng 10 10
I.Phân loại ô bản 10
II.Cấu tạo sàn 11
III.Xác định tải trọng 12
IV.Vật liệu 14
V.Xác định nội lực 14
VI.Tính toán thép 15
Chương II: Thiết kế khung trục C 20
A-Các hệ chịu lực trong nhà cao tầng 21
B-Hệ kết cấu chịu lực và phương pháp tính toán kết cấu 23
I.Hệ kết cấu chịu lực 23
II.Phương pháp tính toán kết cấu 23
III.Xác định sơ bộ kích thước cấu kiện 24
C-Tải trọng tác dụng lên công trình 31
I.Tải trọng đứng 31
I.1.Tải trọng phân bố tác dụng lên các ô sàn 31
I.2.Tải trọng tác dụng lên dầm 38
II-Tải trọng gió 49
II.1.Thành phần gió tĩnh 49


II.2.Thành phần gió động 61
III-Tải trọng động đất 67
1.Tiêu chí về tính đều đặn trong mặt bằng 67
2.Tần số và chu kỳ dao động 67
3.Giá trị tải trọng động đất 68
D-Xác định nội lực 75
I.Phương pháp tính toán 75
II.Các trường hợp tải trọng 75
III.Tổ hợp tải trọng 75
IV.Xác định nội lực 76
E-Tính toán tiết diện 77
I.Tính cốt thép dầm 77
1.Tổ hợp nội lực 77
2.Vật liệu 77
3.Tính toán cốt thép dọc 77
4.Tính toán cốt thép ngang 83
5.Bố trí thép 84
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ
SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B Trang : 206
II.Tính cốt thép cột 89
1.Tổ hợp nội lực 89
2.Vật liệu 123
3.Tính toán cốt thép dọc 123
4.Bố trí thép 125
Chương III: Tính toán lõi cứng 131
I.Phương pháp tính toán 131
II.Tải trọng tác dụng lên thanh côngxôn 131
1.Ảnh hưởng của khung lên vách 133
2.Gió động và động đất 141
III.Nội lực 143

IV.Tính thép vách 150
Phần III: Thi công 157
Chương I: Thiết kế biện pháp thi công phần thân 158
A-Phương án lựa chọn và tính toán ván khuôn 158
I.Lựa chọn loại ván khuôn sử dụng 158
II.Tải trọng tác dụng vào ván khuôn 159
B-Tính toán ván khuôn cho 1 số bộ phận chính của công trình 161
I.Thiết kế ván khuôn sàn 161
II.Thiết kế ván khuôn dầm trục 4(B-C) 163
III.Thiết kế ván khuôn dầm trục 4’(D-C) 166
IV.Thiết kế ván khuôn cột 169
V.Thiết kế ván khuôn vách 169
Chương II: Tổ chức thi công phần thân công trình 173
I.Thống kê các công tác chủ yếu 173
II.Tính toán khối lượng công việc 173
III.Tính công lao động 180
IV.Tổ chức thi công 184
Chương III: Biện pháp an toàn khi thi công nhà cao tầng 186
I.Vấn đề chung 186
II.Đối với phần ngầm 186
III.Nơi làm việc 187
Phần III: Phụ lục 188
Tài liệu tham khảo 205


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ
SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B Trang : 1






LỜI NÓI ĐẦU


Ngày nay với xu hướng phát triển của thời đại thì nhà cao tầng được xây dựng
rộng rãi ở các thành phố và đô thị lớn. Trong đó, các cao ốc kết hợp giữa thương mại
và văn phòng cho thuê là khá phổ biến. Cùng với nó thì trình độ kĩ thuật xây dựng
ngày càng phát triển, đòi hỏi những người làm xây dựng phải không ngừng tìm hiểu
nâng cao trình độ để đáp ứng với yêu cầu ngày càng cao của công nghệ.
Đồ án tốt nghiệp lần này là một bước đi cần thiết cho em nhằm hệ thống các
kiến thức đã được học ở nhà trường sau gần năm năm học. Đồng thời nó giúp cho em
bắt đầu làm quen với công việc thiết kế một công trình hoàn chỉnh, để có thể đáp ứng
tốt cho công việc sau này.
Với nhiệm vụ được giao, thiết kế đề tài: “Trung Tâm Thương Mại Bờ Hồ
Thành Phố Thanh Hoá – Toà Nhà Trung Tâm “. Trong giới hạn đồ án thiết kế :
Phần I : Kiến trúc : 20 % Giáo viên hướng dẫn: Kts. Phan Hữu Bách.
Phần II : Kết cấu : 50%. -Giáo viên hướng dẫn: ThS. Trịnh Quang Thịnh.
Phần III : Thi công : 30%. – Giáo viên hướng dẫn: ThS. Trần Thị Bạch Điêp.
Trong quá trình thiết kế, tính toán, tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng do kiến thức
còn hạn chế, và chưa có nhiều kinh nghiệm nên chắc chắn em không tránh khỏi sai
xót. Em kính mong được sự góp ý chỉ bảo của các thầy, cô để em có thể hoàn thiện
hơn đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy, cô giáo trong trường Đại học Bách
Khoa, trong khoa Xây dựng DD-CN, đặc biệt là các thầy đã trực tiếp hướng dẫn em
trong đề tài tốt nghiệp này.


Đà Nẵng, ngày 5 tháng 2 năm 2007.
Sinh Viên





Bùi Quang Hiếu


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ
SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B Trang : 2





PHẦN I

(20%)
Nhiệm vụ :
-Thiết kế mặt bằng các tầng.
-Thiết kế mặt đứng chính, mặt đứng bên.
-Thiết kế hai mặt cắt ngang.
-Thiết kế mặt bằng tổng thể.













GVHD : KTS. PHAN HỮU BÁCH.
SVTH : BÙI QUANG HIẾU
LỚP : 02X1B

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ
SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B Trang : 3
I.SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ:
Khu vực Châu Á – Thái Bình Dương trong những năm gần đây đã trở thành
một trong những khu vực có nền kinh tế năng động và phát triển vượt bậc với mức
tăng trưởng bình quân hàng năm từ 6÷8% chiếm một tỷ trọng đáng kể trong nền kinh
tế thế giới. Điều này thể hiện rõ nét qua việc điều chỉnh chính sách về kinh tế cũng như
chính trị của các nước Phương Tây nhằm tăng cường sự có mặt của mình trong khu
vực Châu Á và cuộc đấu tranh để giành lấy thị phần trong thị trường năng động này
đang diễn ra một cách gay gắt.
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển vượt bật của các nước trong
khu vực, nền kinh tế Việt Nam cũng có những chuyển biến rất đáng kể. Đi đôi với
chính sách đổi mới, chính sách mở cửa thì việc tái thiết và xây dựng cơ sở hạ tầng là
rất cần thiết. Mặt khác với xu thế phát triển của thời đại thì việc thay thế các công trình
thấp tầng bằng các công trình cao tầng là việc làm rất cần thiết để giải quyết vấn đề đất
đai cũng như thay đổi cảnh quan đô thị cho phù hợp với tầm vóc của một thành phố
lớn.
Nằm ở Bắc Trung Bộ, Thanh Hoá là mảnh đất địa linh nhân kiệt, có truyền
thống văn hoá lâu đời, phong phú và đa dạng. Thanh Hoá có diện tích tự nhiên 11.106
km
2
, dân số trên 3,6 triệu người, sinh sống và làm việc tại 27 huyện, thị xã và thành

phố. Quỹ đất ở thành phố ngày một thu hẹp trong khi đó nhu cầu về đất dành cho kinh
doanh ngày một tăng.
Vì vậy việc xây dựng một toà cao ốc vừa kết hợp giữa thương mại và cho các
cơ quan thuê là rất cần thiết và hợp lý để giải quyết các vấn đề trên. Chính vì những lý
do trên mà công trình “Trung Tâm Thương Mại Bờ Hồ Thành Phố Thanh Hoá“ được
cấp phép xây dựng.
II.ĐẶC ĐIỂM, VỊ TRÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
1.Vị trí xây dựng công trình:
Thanh Hoá nằm ở cực Bắc Miền Trung, cách Thủ đô Hà Nội 150 km về phía
Nam, cách Thành phố Hồ Chí Minh 1.560km. Phía Bắc giáp với ba tỉnh Sơn La, Hoà
Bình và Ninh Bình, phía Nam giáp tỉnh Nghệ An, phía Tây giáp tỉnh Hủa Phăn (nước
Cộng Hoà Dân Chủ Nhân Dân Lào), phía Đông là Vịnh Bắc Bộ.
Công trình “Trung Tâm Thương Mại Bờ Hồ Thành Phố Thanh Hoá“ được xây
dựng trên khu đất thuộc Thành phố Thanh Hoá. Khu đất xây dựng công trình nằm
trong dự án quy hoạch và sử dụng của thành phố. Phía Bắc khu đất là đường Tống Duy
Tân, phía Nam là đường Nguyễn Trãi, phía Tây là đường Đinh Công Tráng, phía
Đông là đường Lê Hoàn.
2.Các điều kiện khí hậu tự nhiên:
Thanh Hoá nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa với 2 mùa rõ rệt.
+Mùa mưa: tháng 9-12.
+Mùa khô : đầu tháng 3 đến cuối tháng 8.
*Các yếu tố khí tượng:
Nhiệt độ không khí:
+Nhiệt độ trung bình năm :25,6
o
C.
+Nhiệt độ tối thấp trung bình năm :22,7
o
C.
+Nhiệt độ tối cao trung bình năm :29,8

o
C.
+Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối :40,9
o
C.
+Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối :10,2
o
C.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ
SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B Trang : 4
Lượng mưa:
+Lượng mưa trung bình năm :2066 mm/năm.
+Lượng mưa lớn nhất :3307 mm.
+Lượng mưa thấp nhất :1400 mm.
+Lượng mưa ngày lớn nhất :332 mm.
+Số ngày mưa trung bình năm :140-148.
+Số ngày mưa nhiều nhất trong tháng: trung bình 22 ngày tháng 10 hàng năm.
Độ ẩm không khí:
+Độ ẩm không khí trung bình năm :82%.
+Độ ẩm cao nhẩt trung bình :90%.
+Độ ẩm thấp nhất trung bình :75%.
+Độ ẩm thấp nhất tuyệt đối :18%.
Lượng bốc hơi:
+Lượng bốc hơi trung bình năm :2017 mm/năm.
+Lượng bốc hơi tháng lớn nhất :240 mm/tháng.
+Lượng bốc hơi tháng thấp nhất :119 mm/tháng.
Nắng:
+Số giờ nắng trung bình :2158 giờ/năm.
+Số giờ nắng trung bình tháng nhiều nhất: 248giờ/tháng.
Gió, bão:

Khu vực thành phố Đà nẵng chịu ảnh hưởng của hai loại gió chính:
+Gió Đông và Đông Nam từ tháng 4 đến tháng 8.
+Gió Đông Bắc từ tháng 9 đến tháng 3 sang năm .
+Tốc độ gió lớn nhất:45m/s.
+Bão thường xảy ra từ tháng 9 đến tháng 11 với sức gió từ 12 -85 km/h, trung
bình có 5 cơn bão trong 1 năm.
3.Tình hình địa chất công trình và địa chất thuỷ văn:
a. Địa hình:
Địa hình bằng phẳng, rộng rãi thuận lợi cho việc xây dựng công trình.
b. Địa chất:
Lớp đất 1: sét pha :5,7m.
Lớp đất 2: cát pha :8,5m.
Lớp đất 3: cát bụi :6,8m.
Lớp đất 4:cát hạt trung 5,2 m.
Lớp đất 5: cát thô lẫn cụi sỏi: 18m và chưa kết thúc ở lỗ khoan 60m.
III.QUY MÔ VÀ ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH:
Diện tích sử dụng để xây dựng công trình khoảng 10.000 m
2
, diện tích xây
dựng là 3.060 m
2
, diện tích còn lại dùng làm hệ thống khuôn viên, cây xanh, các sân
thể thao và giao thông nội bộ.
Công trình gồm 21 tầng trong đó có một tầng hầm dùng làm gara ôtô và tầng 5
bố trí các phòng kỹ thuật, máy móc, điều hoà…Công trình có tổng chiều cao là 70,4
(m) kể từ cốt
±
0,000 và tầng hầm nằm ở cốt –3,300 so với cốt
±
0,000.

Tầng 1÷3 dùng làm siêu thị nhằm phục vụ cho nhu cầu mua bán và các dịch vụ
vui chơi giải trí. Tầng 4÷19 dùng làm văn phòng cho các cơ quan thuê.
Công trình là đặc trưng điển hình của quá trình đô thị hoá theo xu hướng hiện
đại.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ
SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B Trang : 5
IV.GIẢI PHÁP THIẾT KẾ:
1.Thiết kế tổng mặt bằng:
Căn cứ vào đặc điểm mặt bằng khu đất, yêu cầu công trình thuộc tiêu chuẩn quy
phạm nhà nước, phương hướng quy hoạch, thiết kế tổng mặt bằng công trình phải căn
cứ vào công năng sử dụng của từng loại công trình, dây chuyền công nghệ để có phân
khu chức năng rõ ràng đồng thời phù hợp với quy hoạch đô thị được duyệt, phải đảm
bảo tính khoa học và thẩm mỹ. Bố cục và khoảng cách kiến trúc đảm bảo các yêu cầu
về phòng chống cháy, chiếu sáng, thông gió, chống ồn, khoảng cách ly vệ sinh.
Toàn bộ mặt trước công trình trồng cây và để thoáng, khách có thể tiếp cận đễ
dàng với công trình. Cộng thêm đài phun nước để tạo nên vẻ đẹo và nét sang trọng cho
công trình.
Phía sau công trình là khu thể thao, đây là nơi giải trí cho các nhân viên của các
công ty.
Giao thông nội bộ bên trong công trình thông với các đường giao thông công
cộng, đảm bảo lưu thông bên ngoài công trình. Tại các nút giao nhau giữa đường nội
bộ và đường công cộng, giữa lối đi bộ và lối ra vào công trình có bố trí các biển báo.
Bao quanh công trình là các đường vành đai và các khoảng sân rộng, đảm bảo
xe cho việc xe cứu hoả tiếp cận và xử lí các sự cố.
2.Giải pháp thiết kế kiến trúc:
a.Thiết kế mặt bằng các tầng:
Mặt bằng tầng hầm: bố trí các phòng kĩ thuật, bể nước ngầm, phần diện tích còn
lại để ôtô và xe máy. Mặt bằng tầng hầm được đánh đốc về phía rãnh thoát nước với
độ đốc 0,1% để giải quyết vấn đề vệ sinh của tầng hầm.
Mặt bằng tầng 1: bố trí các sảnh lớn là nơi tiếp đón khách đến với các khu dịch

vụ và văn phòng các công ty. Các siêu thị được bố trí trong một không gian lớn phía
trước. Ngoài ra còn có không gian dành cho các câu lạc bộ thuê được bố trí phía sau
nhưng vẫn đảm bảo việc liên hệ dễ dàng với khu trung tâm.
Mặt bằng tầng 2,3: tất cả diện tích đều dành cho việc kinh doanh, buôn bán gồm
: các siêu thị, các cửa hàng, …Tầng 1,2,3 đều cao 4,5m tạo ra một không gian rộng
lớn, hoành tráng.
Mặt bằng tầng 4: chia làm 2 phần: một phần dùng làm văn phòng cho các cơ
quan thuê. Phần còn lại dùng làm quán bar.
Mặt bằng tầng 5: dùng làm tầng kĩ thuật. Đây là nơi để bố trí các phòng kỹ
thuật, các loại thiết bị và hệ thống kỹ thuật.
Mặt bằng tầng điển hình 6÷19: gồm 5 phòng được bố trí đối xứng quanh trục
giao thông đứng. Hệ thống vệ sinh được bố trí chung cho cả tầng gồm hai khu vệ sinh
ở mỗi đầu của các tầng. Hệ thống hành lang được tổ chức hợp lý đảm bảo yêu cầu
thoát người khi có sự cố. Diện tích các phòng như sau:
Văn phòng cho thuê 1: diện tích 160 m
2
.
Văn phòng cho thuê 2: diện tích 120 m
2
.
Văn phòng cho thuê 3: diện tích 100 m
2
.
Mặt bằng tầng mái: dùng để đặt bể nước mái và kỹ thuật thang máy.
b.Thiết kế mặt đứng:
Công trình thuộc loại công trình lớn ở Hải Phòng với hình khối kiến trúc được
thiết kế theo kiến trúc hiện đại tạo nên từ các khối lớn kết hợp với kính và sơn màu tạo
nên sự hoành tráng của công trình.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ
SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B Trang : 6

Bao quanh công trình là hệ thống tường kính, có lúc là liên tục từ dưới lên, có
lúc là hệ thống các cửa sổ được ngăn cách bởi các mảng tường. Điều này tạo cho công
trình có một dáng vẻ kiến trúc rất hiện đại, thể hiện được sự sang trọng và hoành tráng.
Đồng thời với các góc lồi lõm trên mặt bằng kiến trúc tạo cho công trình có một hình
khối không đơn điệu.
c.Thiết kế mặt cắt:
Nhằm thể hiện nội dung bên trong công trình, kích thước cấu kiện cơ bản, công
năng của các phòng.
Dựa vào đặc điểm sử dụng và các điều kiện vệ sinh ánh sáng, thông hơi thoáng
gió cho các phòng chức năng ta chọn chiều cao các tầng như sau:
Tầng hầm cao 3,3m.
Tầng 1,2,3 cao 4,5m.
Tầng 5 là tầng kỹ thuật nên cao 2,7m.
Tâng 4, tầng 6÷19 cao 3,3m.
Tầng mái cao 5,0m để có thể bố trí kỹ thuật thang máy và bể nước mái.
3.Giải pháp kết cấu:
Ngày nay, trên thế giới cũng như ở Việt Nam việc sử dụng kết cấu bêtông cốt
thép trong xây dựng trở nên rất phổ biến. Đặc biệt trong xây dựng nhà cao tầng,
bêtông cốt thép được sử dụng rộng rãi do có những ưu điếm sau:
+ Giá thành của kết cấu bêtông cốt thép thường rẻ hơn kết cấu thép đối
với những công trình có nhịp vừa và nhỏ chịu tải như nhau.
+ Bền lâu, ít tốn tiền bảo dưỡng, cường độ ít nhiều tăng theo thời gian.
Có khả năng chịu lửa tốt.
+ Dễ dàng tạo được hình dáng theo yêu cầu của kiến trúc.
Vì vậy côt trình được xây bằng bêtông cốt thép.
Ngoài ra, hệ kết cấu khung-giằng (khung và vách cứng) được tạo ra tại khu vực
cầu thang bộ, cầu thang máy, khu vệ sinh chung hoặc ở các tường biên, là các khu vực
có tường liên tục nhiều tầng. Hệ thống khung được bố trí tại các khu vực còn lại của
ngôi nhà. Hai hệ thống khung và vách được liên kết với nhau qua hệ kết cấu sàn.
Trong trường hợp này hệ sàn liền khối có ý nghĩa rất lớn. Thường trong hệ thống kết

cấu này hệ thống vách đóng vai trò chủ yếu chịu tải trọng ngang, hệ khung chủ yếu
được thiết kế để chịu tải trọng thẳng đứng. Sự phân rõ chức năng này tạo điều kiện tối
ưu hoá các cấu kiện, giảm bớt kích thước cột và dầm, đáp ứng được yêu cầu của kiến
trúc .
Hệ kết cấu khung -giằng tỏ ra là hệ kết cấu tối ưu cho nhiều loại công trình cao
tầng. Loại kết cấu này sử dụng hiệu quả cho các ngôi nhà đến 40 tầng. Nếu công trình
được thiết kế cho vùng có động đất cấp 8 thì chiều cao tối đa cho loại kết cấu này là 30
tầng, cho vùng động đất cấp 9 là 20 tầng .
Chính vì các lý do trên mà sử dụng giải pháp hệ khung-vách bằng BTCT đổ
toàn khối. Hệ thống thang bộ, thang máy là lõi trung tâm đảm bảo sự bền vững, chắc
chắn cho công trình.
Chiều cao tầng điển hình là 3,3m với nhịp là 8,4m. Giải pháp khung-vách
BTCT với dầm đổ toàn khối, bố trí các dầm trên đầu cột và gác qua vách cứng.



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ
SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B Trang : 7
4.Giao thông nội bộ công trình:
Hệ thống giao thông theo phương đứng được bố trí với 5 thang máy cho đi lại,
2 cầu thang bộ kích thước vế thang lần lược là 1,25m và 1,05m. Ngoài ra còn có hai
cầu thang bộ thoát hiểm ở hai đầu nhà.
Hệ thống giao thông theo phương ngang với các hành lang được bố trí phù hợp
với yêu cầu đi lại.
5.Các giải pháp kỹ thuật khác:
a.Hệ thống chiếu sáng:
Tận dụng tối đa chiếu sáng tự nhiên, hệ thống cửa sổ các mặt đều được lắp
kính. Ngoài ra ánh sáng nhân tạo cũng được bố trí sao cho phủ hết những điểm cần
chiếu sáng.
b.Hệ thống thông gió:

Tận dụng tối đa thông gió tự nhiên qua hệ thống cửa sổ. Ngoài ra sử dụng hệ
thống điều hoà không khí được xử lý và làm lạnh theo hệ thống đường ống chạy theo
các hộp kỹ thuật theo phương đứng, và chạy trong trần theo phương ngang phân bố
đến các vị trí tiêu thụ.
c.Hệ thống điện:
Tuyến điện trung thế 15KV qua ống dẫn đặt ngầm dưới đất đi vào trạm biến thế
của công trình. Ngoài ra còn có điện dự phòng cho công trình gồm hai máy phát điện
đặt tại tầng hầm của công trình. Khi nguồn điện chính của công trình bị mất thì máy
phát điện sẽ cung cấp điện cho các trường hợp sau:
- Các hệ thống phòng cháy chữa cháy.
- Hệ thống chiếu sáng và bảo vệ.
- Các phòng làm việc ở các tầng.
- Hệ thống thang máy.
- Hệ thống máy tính và các dịch vụ quan trọng khác.
d.Hệ thống cấp thoát nước:
*Cấp nước:
Nước từ hệ thống cấp nước của thành phố đi vào bể ngầm đặt tại tầng hầm của
công trình. Sau đó được bơm lên bể nước mái, quá trình điều khiển bơm được thực
hiện hoàn toàn tự động. Nước sẽ theo các đường ống kĩ thuật chạy đến các vị trí lấy
nước cần thiết.
*Thoát nước:
Nước mưa trên mái công trình, trên logia, ban công, nước thải sinh hoạt được
thu vào xênô và đưa vào bể xử lý nước thải. Nước sau khi được xử lý sẽ được đưa ra
hệ thống thoát nước của thành phố.
e.Hệ thống phòng cháy, chữa cháy:
*Hệ thống báo cháy:
Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi phòng và mỗi tầng, ở nơi công
cộng của mỗi tầng. Mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy, khi phát hiện
được cháy phòng quản lý nhận được tín hiệu thì kiểm soát và khống chế hoả hoạn cho
công trình.

*Hệ thống chữa cháy:
Thiết kế tuân theo các yêu cầu phòng chống cháy nổ và các tiêu chuẩn liên quan
khác (bao gồm các bộ phận ngăn cháy, lối thoát nạn, cấp nước chữa cháy). Tất cả các
tầng đều đặt các bình CO
2
, đường ống chữa cháy tại các nút giao thông.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ
SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B Trang : 8
f.Xử lý rác thải:
Rác thải ở mỗi tầng sẽ được thu gom và đưa xuống tầng kĩ thuật, tầng hầm bằng
ống thu rác. Rác thải được mang đi xử lí mỗi ngày.
e.Giải pháp hoàn thiện:
-Vật liệu hoàn thiện sử dụng các loại vật liệu tốt đảm bảo chống được mưa nắng
sử dụng lâu dài. Nền lát gạch Ceramic. Tường được quét sơn chống thấm.
-Các khu phòng vệ sinh, nền lát gạch chống trượt, tường ốp gạch men trắng cao
2m .
-Vật liệu trang trí dùng loại cao cấp, sử dụng vật liệu đảm bảo tính kĩ thuật cao,
màu sắc trang nhã trong sáng tạo cảm giác thoải mái khi nghỉ ngơi.
- Hệ thống cửa dùng cửa kính khuôn nhôm.
V. TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KĨ THUẬT:
1.Mật độ xây dựng: K
0
là tỷ số diện tích xây dựng công trình trên diện tích lô đất (%)
trong đó diện tích xây dựng công trình tính theo hình chiếu mặt bằng mái công trình
K
0
=
DL
XD
S

S
.100% = %6.30%100.
10000
3060
=
Trong đó: S
XD
= 3060m
2
là diện tích xây dựng công trình theo hình chiếu mặt
bằng mái công trình.
S
LD
= 10000m
2
là diện tích lô đất.
Mật độ xây dựng là không vượt quá 40%. Điều này phù hợp TCXDVN
323:2004.
2.Hệ số sử dụng đất: H
SD
là tỉ số của tổng diện tích sàn toàn công trình trên diện tích
lô đất.
H
SD
= 58.2
10000
25800
D
==
L

S
S
S

Trong đó: S
S

25800m
2
là tổng diện tích sàn toàn công trình không bao gồm
diện tích sàn tầng hầm và mái.
Hệ số sử dụng đất là 2.58 không vượt quá 5. Điều này cũng phù hợp với
TCXDVN 323:2004.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ
SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B Trang : 9





PHẦN II

(50%)
Nhiệm vụ :
-Thiết kế sàn tầng 10
-Thiết kế dầm trục 2&4 của sàn tầng 10
-Thiết kế khung trục C
-Thiết kế lõi cứng















GVHD : Th.S. TRỊNH QUANG THỊNH
SVTH : BÙI QUANG HIẾU
LỚP : 02X1B

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ
SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B Trang : 10

CHƯƠNG I: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH


4321
25200
2600840084008400
G
F
E
D
C

B
42600
2000 20008400 8400 9000 8400 8400
S14
S13
S17
S16
S15
S10
S11
S12
S9
S8
S7
S7
S6 S5
S4
S3S2S1

I.Phân loại ô bản.
*Quan niệm tính toán:
Nếu sàn liên kết với dầm giữa thì xem là ngàm, nếu dưới sàn không có dầm thì
xem là tự do. Nếu sàn liên kết với dầm biên thì xem là khớp, nhưng thiên về an toàn ta
lấy cốt thép ở biên ngàm để bố trí cho cả biên khớp. Khi dầm biên lớn ta có thể xem là
ngàm.
-Khi 2
1
2

l

l
-Bản chủ yếu làm việc theo phương cạnh bé: Bản loại dầm.
- Khi 2
1
2
<
l
l
-Bản làm việc theo cả hai phương: Bản kê bốn cạnh.
Trong đó: l
1
-kích thước theo phương cạnh ngắn.
l
2
-kích thước theo phương cạnh dài.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ
SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B Trang : 11
Căn cứ vào kích thước, cấu tạo, liên kết, tải trọng tác dụng ta chia làm các loại
ô bản sau:


Ô sàn
l
1

l
2

l
2

/l
1
Liên kết biên

Loại ô bản
(m) (m)
S1 7.80 8.40 1.08 4N Bản kê 4 cạnh
S2 7.80 8.40 1.08 4N Bản kê 4 cạnh
S3 8.40 8.40 1.00 4N Bản kê 4 cạnh
S4 8.40 8.40 1.00 4N Bản kê 4 cạnh
S5 8.40 9.00 1.07 4N Bản kê 4 cạnh
S6 6.60 10.00 1.52 4N Bản kê 4 cạnh
S7 1.20 1.60 1.33 3N;1K Bản kê 4 cạnh
S8 2.60 5.00 1.92 4N Bản kê 4 cạnh
S9 1.20 3.10 2.58 4N Bản loại dầm
S10 2.00 2.60 1.30 4N Bản kê 4 cạnh
S11 5.30 8.40 1.58 4N Bản kê 4 cạnh
S12 3.10 3.80 1.23 4N Bản kê 4 cạnh
S13 2.60 8.40 3.23 3N;1K Bản loại dầm
S14 2.60 9.00 3.46 3N;1K Bản loại dầm
S15 2.60 8.40 3.23 3N;1K Bản loại dầm
S16 2.00 5.30 2.65 3N;1K Bản loại dầm
S17 2.00 8.40 4.20 3N;1K Bản loại dầm

II.Cấu tạo:
1.Chọn chiều dày sàn:
Chọn chiều dày bản sàn theo công thức:
h
b
= l

m
D
.
Trong đó:
l: là cạnh ngắn của ô bản.
D = 0,8
÷
1,4 phụ thuộc vào tải trọng. Chọn D = 1.
m = 30÷35 với bản loại dầm.
= 40÷45 với bản kê bốn cạnh.
Do kích thước nhịp các bản không chênh lệch nhau lớn, ta chọn h
b
của ô lớn nhất cho
các ô còn lại để thuận tiện cho thi công và tính toán. Ta phải đảm bảo h
b
> 6 cm đối
với công trình dân dụng.
Đối với các bản loại dầm ( các ô từ S11÷S14 ) chọn m = 30.
⇒ h
b
= m08,05,2.
30
1
= .
Đối với các bản loại kê 4 cạnh ( các ô từ S1÷S10 ) chọn m = 45.
⇒ h
b
= m187.04,8.
45
1

= .
Vậy ta chọn thống nhất chiều dày các ô bản là 18 cm.
N TT NGHIP TRUNG TM THNG MI B H
SVTH: Bựi Quang Hiu - Lp 02X1B Trang : 12

2.Cu to sn:
- Laùt gaỷch ceramit daỡy 10mm
- Vổợa ximng loùt B3.5 daỡy 20mm
- Saỡn BTCT õọứ taỷi chọự daỡy 18cm
- Vổợa traùt trỏửn B3.5 daỡy 15mm
- Trỏửn thaỷch cao

III.Xỏc nh ti trng:
1.Tnh ti sn:
a.Trng lng cỏc lp sn: da vo cu to kin trỳc lp sn, ta cú:
g
tc
= . (kg/cm
2
): tnh ti tiờu chun.
g
tt
= g
tc
.n (kg/cm
2
): tnh ti tớnh toỏn.
Trong ú (kg/cm
3
): trng lng riờng ca vt liu.

n: h s vt ti ly theo TCVN2737-1995.
Ta cú bng tớnh ti trng tiờu chun v ti trng tớnh toỏn sau:

Bng 1.1

Lp vt liu
Chiu dy

Tr.lng riờng


g
tc
H s n g
tt

(m) (kg/m
3
) (kg/m
2
) (kg/m
2
)
1.Gch Ceramic 0.01 2200 22 1,1 24,2
2.Va XMlút 0.02 1600 32 1,3 41,6
3.Bn BTCT 0.18 2500 450 1,1 495
4.Va trỏt 0.015 1600 24 1,3 31,2
5.Trn thch cao 30 1,1 33
Tng cng 558 625


b.Trng lng tng ngn v tng bao che trong phm vi ụ sn:
Tng ngn gia cỏc khu vc khỏc nhau trờn mt bng dy 100mm. Tng
ngn xõy bng gch rng cú = 1500 (kg/cm
3
).
i vi cỏc ụ sn cú tng t trc tip trờn sn khụng cú dm thỡ xem ti
trng ú phõn b u trờn sn. Trng lng tng ngn trờn dm c qui i thnh
ti trng phõn b truyn vo dm.
Chiu cao tng c xỏc nh: h
t
= H-h
ds
.
Trong ú: h
t
: chiu cao tng.
H: chiu cao tng nh.
h
ds
: chiu cao dm hoc sn trờn tng tng ng.
Cụng thc qui i ti trng tng trờn ụ sn v ti trng phõn b trờn ụ sn :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ
SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B Trang : 13

tt
st
g

=
i

cccttctt
S
SnSSn γγδ ) ( +−
(KG/m
2
).
Trong đó:
S
t
(m
2
): diện tích bao quanh tường.
S
c
(m
2
): diện tích cửa.
n
t
,n
c
: hệ số độ tin cậy đối với tường và cửa.(n
t
=1,1;n
c
=1,3).

t
δ = 0.1(m): chiều dày của mảng tường.


t
γ = 1500(kG/m
3
): trọng lượng riêng của tường .

c
γ = 18(kG/m
2
): trọng lượng của 1m
2
cửa.
S
i
(m
2
): diện tích ô sàn đang tính toán.
Ta có bảng tính tĩnh tải sàn tầng điển hình:

Bảng 1.2

Ô
SÀN
Kích
thước
Diện
tích
Kích thước
tường
S
t

S
c
tt
st
g


tt
s
g
g
tt
(mxm) (m
2
) l(m) h(m)

(m
2
) (m
2
) (kg/m
2
)

(kg/m
2
)

(kg/m
2

)

S1 7,8x8,4 65.52 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 625 625.00
S2 7,8x8,4 65.52 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 625 625.00
S3 8,4x8,4 70.56 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 625 625.00
S4 8,4x8,4 70.56 26.60

3.12 82.99

7.14 179.74 625 804.74
S5 8,4x9,0 75.60 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 625 625.00
S6 6,6x10 66.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 625 625.00
S7 1,2x1,6 1.92 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 625 625.00
S8 2,6x5,0 13.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 625 625.00
S9 1,2x3,1 3.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 625 625.00
S10 2,0x2,6 5.20 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 625 625.00
S11 5,3x8,4 44.52 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 625 625.00
S12 3,1x3,8 11.78 3.00 3.12 9.36 2.52 100.81 625 625.00
S13 2,6x8x4

21.84 2.00 3.12 6.24 0.00 47.14 625 672.14
S14 2,6x9,0 23.40 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 625 625.00
S15 2,6x8,4 21.84 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 625 625.00
S16 2,0x5,3 10.60 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 625 625.00
S17 2,0x8,4 16.80 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 625 625.00

2.Hoạt tải sàn:
Hoạt tải tiêu chuẩn p
tc
(kg/cm

2
) lấy theo TCVN 2737-1995.
Công trình được chia làm nhiều loại phòng với chức năng khác nhau. Căn cứ
vào mỗi loại phòng chức năng ta tiến hành tra xác định hoạt tải tiêu chuẩn và sau đó
nhân với hệ số vượt tải n. Ta sẽ có hoạt tải tính toán p
tt
(kg/cm
2
).
Tại các ô sàn có nhiều loại hoạt tải tác dụng, ta chọn giá trị lớn nhất trong các
hoạt tải để tính toán.
Ta có bảng tính hoạt tải sàn tầng điển hình:

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ
SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B Trang : 14
Bảng 1.3

Ô
Sàn
Loại Phòng
Diện tích p
tc

Hệ số n
p
tt

(m
2
) (kg/cm

2
) (kg/cm
2
)
S1 Văn phòng 65.52 200 1,2 240
S2 Văn phòng 65.2 200 1,2 240
S3 Văn phòng 70.56 200 1,2 240
S4
Văn phòng 53.54 200 1,2

240
Vệ sinh 17.02 200 1,2 240
S5 Văn phòng 75.6 200 1,2 240
S6 Sảnh 66 300 1,2 360
S7 Kỹ thuật 1.92 200 1,2 240
S8 Hành lang 13 300 1,2 360
S9 Hành lang 3 300 1,2 360
S10 Văn phòng 5.2 200 1,2 240
S11 Văn phòng 44.52 200 1,2 240
S12 Văn phòng 11.78 200 1,2 240
S13 Văn phòng 21.84 200 1,2 240
S14 Văn phòng 23.4 200 1,2 240
S15 Văn phòng 21.84 200 1,2 240
S16 Văn phòng 10.6 200 1,2 240
S17 Văn phòng 16.8 200 1,2 240

IV.Vật liệu:
- Bêtông B25 có: R
b
= 14,5(MPa) = 145(kg/cm

2
).
R
bk
= 1,05(MPa) = 10,5(kg/cm
2
).
- Cốt thép φ

8: dùng thép CI có: R
S
= R
SC
= 225(MPa) = 2250(kg/cm
2
).
- Cốt thép φ > 8: dùng thép CII có: R
S
= R
SC
= 280(MPa) = 2800(kg/cm
2
).
V.Xác định nội lực: ta tách thành các ô bản đơn để tính nội lực.
1.Nội lực trong sàn bản dầm: (S9, S13, S14, S15, S16, S17)
Cắt dải bản rộng 1m theo phương cạnh ngắn và xem như một dầm.
Tải trọng phân bố đều tác dụng lên dầm.
q = (g+p).1m (kG/m).
Tuỳ thuộc vào liên kết cạnh bản mà các sơ đồ tính đối với dầm.


1m
L
2
1
L
1
L
q.l
2
8
128
2
9.q.l
8
3.
L
1
L
1
12
q.l
2
q.l
12
2
2
24
q.l



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ
SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B Trang : 15
2.Nội lực trong bản kê 4 cạnh: (các ô bản còn lại)
Sơ đồ nội lực tổng quát:
l
2
M
2
1
M M'
II
M
II
M'
M
II
l
1

+Moment dương lớn nhất ở giữa bản:
M
1
= m
i1
.(g+p).l
1
.l
2
. (Kg.m/m).
M

2
= m
i2
.(g+p).l
1
.l
2
. (Kg.m/m).
+Moment âm lớn nhất ở trên gối:
M
I
= k
i1
.(g+p).l
1
.l
2
. (Kg.m/m).(hoặc M’
I
)

M
II
= k
i2
.(g+p).l
1
.l
2
. (Kg.m/m). (hoặc M’

II
).
Trong đó:
i-chỉ số sơ đồ sàn.
m
i1;
m
i2;
k
i1;
k
i2:
hệ số tra sổ tay kết cấu phụ thuộc i và l
1
/l
2
.
VI.Tính toán cốt thép:
Tính thép bản như cấu kiện chịu uốn có bề rộng b = 1m; chiều cao h = h
b
+Xác định:
2
0
hbR
M
b
m

Trong đó: h
o

= h-a.
a:khoảng cách từ mép bê tông đến chiều cao làm việc, chọn lớp dưới a=2cm.
M- moment tại vị trí tính thép.
+Kiểm tra điều kiện:
- Nếu
Rm
αα > : tăng kích thước hoặc tăng cấp độ bền của bêtông để đảm bảo
điều kiện hạn chế
Rm
αα ≤
- Nếu
Rm
αα ≤ : thì tính
[
]
m
αζ .211.5,0 −+=
Diện tích cốt thép yêu cầu trong phạm vi bề rộng bản b = 1m:
)(

2
0
cm
hR
M
A
S
TT
S
ζ

=
Chọn đường kính cốt thép, khoảng cách a giữa các thanh thép:
)(
100.
S
cm
A
f
a
S
TT
=
Bố trí cốt thép với khoảng cách
TTBT
aa ≤ , tính lại diện tích cốt thép bố trí
BT
S
A

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ
SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B Trang : 16
)(
100.
2
cm
a
f
A
BT
S

BT
S
=
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
%100.
.100
%
0
S
h
A
BT


maxmin
µµµ ≤≤
µ nằm trong khoảng 0,3%÷0,9% là hợp lý.
Nếu µ<µ
min
= 0.1% thì A
Smin
= µ
min
.b.h
0
(cm
2
).
Kết quả tính toán cho trong bản sau:
VII.Bố trí cốt thép:

- Cốt thép tính ra được bố trí đảm bảo theo các yêu cầu qui định .
- Cốt thép lớp trên ở nhịp được bố trí theo cấu tạo.
Việc bố trí cốt thép xem bản vẽ KC.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ
SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B Trang : 17

BẢNG TÍNH CỐT THÉP SÀN
A.LOẠI BẢN KÊ 4 CẠNH

STT Sơ đồ sàn
Kích thước Tải trọng Chiều dày
Tỷ
số
l
2
/l
1

Hệ số
moment
Moment
Tính thép Chọn thép
l
1
l
2
g p h a h
0

α

m

ζ
A
S

φ
a
TT
a
BT
As
CH
H.lượng

(m) (m) (kg/m2) (kg/m2) (cm) (cm) (cm) (kg.m/m) (cm
2
/m) (mm) (mm) (mm) (cm
2
/m)
µ
BT
(%)
S1

S2
9

7.80 8.40 625 240 18.0
2.00 16.0

1.08
m
1
=
0.0191
M
1
= 1081.18 0.029 0.985 3.05 8 165 100 5.03 0.31%
3.00 15.0 m
2
=
0.0166
M
2
= 938.62 0.029 0.985 2.82 8 178 100 5.03 0.34%
2.00 16.0 k
1
=
0.0444
M
I
= -2516.36 0.068 0.965 5.82 10 135 100 7.85 0.49%
2.00 16.0 k
2
=
0.0382
M
II
= -2165.85 0.058 0.970 4.98 10 158 100 7.85 0.49%
S3

9

8.40 8.40 625 240 18.0
2.00 16.0
1.00
m
1
=
0.0179
M
1
= 1092.516 0.029 0.985 3.08 8 163 100 5.03 0.31%
3.00 15.0 m
2
=
0.0179
M
2
= 1092.516 0.033 0.983 3.29 8 153 100 5.03 0.34%
2.00 16.0 k
1
=
0.0417
M
I
= -2545.13 0.069 0.964 5.89 10 133 100 7.85 0.49%
2.00 16.0 k
2
=
0.0417

M
II
= -2545.13 0.069 0.964 5.89 10 133 100 7.85 0.49%
S4
9

8.40 8.40 805 240 18.0
2.00 16.0
1.00
m
1
=
0.0179
M
1
= 1319.53 0.036 0.982 3.73 8 135 100 5.03 0.31%
3.00 15.0 m
2
=
0.0179
M
2
= 1319.53 0.040 0.979 3.99 8 126 100 5.03 0.34%
2.00 16.0 k
1
=
0.0417
M
I
= -3073.99 0.083 0.957 7.17 10 110 100 7.85 0.49%

2.00 16.0 k
2
=
0.0417
M
II
= -3073.99 0.083 0.957 7.17 10 110 100 7.85 0.49%
S5
9

8.40 9.00 625 240 18.0
2.00 16.0
1.07
m
1
=
0.0190
M
1
= 1242.49 0.033 0.983 3.51 8 143 100 5.03 0.31%
3.00 15.0 m
2
=
0.0167
M
2
= 1090.21 0.033 0.983 3.29 8 153 100 5.03 0.34%
2.00 16.0 k
1
=

0.0443
M
I
= -2894.15 0.078 0.959 6.73 10 117 100 7.85 0.49%
2.00 16.0 k
2
=
0.0385
M
II
= -2514.87 0.068 0.965 5.82 10 135 100 7.85 0.49%
S6
9

6.60 10.0 625 360 18.0
2.00 16.0
1.52
m
1
=
0.0207
M
1
= 1348.27 0.036 0.981 3.82 8 132 100 5.03 0.31%
3.00 15.0 m
2
=
0.0091
M
2

= 590.80 0.018 0.991 1.77 8 285 200 2.51 0.17%
2.00 16.0 k
1
=
0.0462
M
I
= -3006.61 0.081 0.958 7.01 10 112 100 7.85 0.49%
2.00 16.0 k
2
=
0.0201
M
II
= -1309.66 0.035 0.982 3.70 8 136 120 4.19 0.26%
S7
8

1.20 1.60 625 240 18.0 2.00 16.0 1.33 m
1
=
0.0270
M
1
=
44.84 0.001
0.999 1.60 8 314 200 2.51 0.16%
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ
SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B Trang : 18
3.00 15.0 m

2
=
0.0175
M
2
=
29.06 0.001
1.000 1.50 8 335 200 2.51 0.17%
2.00 16.0 k
1
=
0.0573
M
I
=
-95.16 0.003
0.999 1.60 8 314 200 2.51 0.16%
2.00 16.0 k
2
=
0.0432
M
II
=
-71.69 0.002
0.999 1.60 8 314 200 2.51 0.16%
S8
9

2.60 5.00 625 360 18.0

2.00 16.0
1.92
m
1
=
0.0188
M
1
=
240.93 0.006
0.997 1.60 8 314 200 2.51 0.16%
3.00 15.0 m
2
=
0.0051
M
2
=
64.81 0.002
0.999 1.50 8 335 200 2.51 0.17%
2.00 16.0 k
1
=
0.0404
M
I
=
-517.72 0.014
0.993 1.60 8 314 200 2.51 0.16%
3.00 15.0 k

2
=
0.0110
M
II
=
-141.15 0.004
0.998 1.50 8 335 200 2.51 0.17%
S10
9

2.00 2.60 625 240 18.0
2.00 16.0
1.30
m
1
=
0.0208
M
1
=
93.56 0.003
0.999 1.60 8 314 200 2.51 0.16%
3.00 15.0 m
2
=
0.0123
M
2
=

55.33 0.002
0.999 1.50 8 335 200 2.51 0.17%
2.00 16.0 k
1
=
0.0475
M
I
=
-213.65 0.006
0.997 1.60 8 314 200 2.51 0.16%
2.00 16.0 k
2
=
0.0281
M
II
=
-126.39 0.003
0.998 1.60 8 314 200 2.51 0.16%
S11
9

5.30 8.40 625 240 18.0
2.00 16.0
1.58
m
1
=
0.0205

M
1
=
790.61 0.021
0.989 2.22 8 226 200 2.51 0.16%
3.00 15.0 m
2
=
0.0082
M
2
=
315.05 0.010
0.995 1.50 8 335 200 2.51 0.17%
2.00 16.0 k
1
=
0.0454
M
I
=
-1748.78 0.047
0.976 4.98 8 101 100 5.03 0.31%
2.00 16.0 k
2
=
0.0181
M
II
=

-697.90 0.019
0.991 1.96 8 257 200 2.51 0.16%
S12
9

3.10 3.80 726 240 18.0
2.00 16.0
1.23
m
1
=
0.0206
M
1
=
233.86 0.006
0.997 1.60 8 314 200 2.51 0.16%
3.00 15.0 m
2
=
0.0137
M
2
=
156.27 0.005
0.998 1.50 8 335 200 2.51 0.17%
2.00 16.0 k
1
=
0.0471

M
I
=
-535.39 0.014
0.993 1.60 8 314 200 2.51 0.16%
2.00 16.0 k
2
=
0.0314
M
II
=
-356.84 0.010
0.995 1.60 8 314 200 2.51 0.16%








B.LOẠI BẢN LOẠI DẦM

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ
SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B Trang : 19
STT Sơ đồ sàn
Kích thước Tải trọng Chiều dày
Tỷ
số

l
2
/l
1

Moment
Tính thép Chọn thép
l
1
l
2
g p h a h
0

α
m

ζ
A
S

Φ
a
TT
a
BT
Fa
CH
H.lượng


(m) (m) (kg/m
2
) (kg/m
2
) (cm) (cm) (cm) (kg.m/m) (cm
2
/m) (mm) (mm) (mm) (cm
2
/m)
µ
BT
(%)
S13

S15
b

2.60 8.40 625.0 240.0 18.0
2.0 16.0
3.23
M
nh
= 9/128 .q.l
2=
411.1 0.011 0.994 1.60 8 314 200 2.51 0.16%
2.0 16.0 M
g
= -1/8 .q.l2= -730.9 0.020 0.990 1.60 8 314 200 2.51 0.16%
S14
b


2.60 9.00 625.0 240.0 18.0
2.0 16.0
3.46
M
nh
= 9/128 .q.l
2=
411.1 0.011 0.994 1.60 8 314 200 2.51 0.16%
2.0 16.0 M
g
= -1/8 .q.l2= -730.9 0.020 0.990 1.60 8 314 200 2.51 0.16%
S16
b

2.00 5.30 625.0 240.0 18.0
2.0 16.0
2.65
M
nh
= 9/128 .q.l
2=
243.3 0.007 0.997 1.60 8 314 200 2.51 0.16%
2.0 16.0 M
g
= -1/8 .q.l2= -432.5 0.012 0.994 1.60 8 314 200 2.51 0.16%
S17
b

2.00 8.40 625.0 240.0 18.0

2.0 16.0
4.20
M
nh
= 9/128 .q.l
2=
243.3 0.007 0.997 1.60 8 314 200 2.51 0.16%
2.0 16.0 M
g
= -1/8 .q.l2= -432.5 0.012 0.994 1.60 8 314 200 2.51 0.16%

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ
SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B Trang : 20
CHƯƠNG II: THIẾT KẾ KHUNG TRỤC C

A1
B1
C1
E1
F1
G1
H1
D1 D3 D4D2
A2
B2
C2
E2
F2
G2
H2

D7 D9 D10D8
A3
B3
C3
E3
F3
G3
H3
D13 D15 D16D14
A4
B4
C4
E4
F4
G4
H4
D19 D21 D22 D23D20 D24
A5
B5
C5
E5
D27 D28D25 D26
A6
B6
C6
E6
D31 D32D29 D30
A7
B7
C7

E7
D35 D36D33 D34
A8
B8
C8
E8
D39 D40D37 D38
A9
B9
C9
E9
D43 D44D41 D42
A10
B10
C10
E10
D47 D48D45 D46
A11
B11
C11
E11
D51 D52D49 D50
A12
B12
C12
E12
D55 D56D53 D54
A13
B13
C13

E13
D59 D60D57 D58
A14
B14
C14
E14
D63 D64D61 D62
A15
B15
C15
E15
D67 D68D65 D66
A16
B16
C16
E16
D71 D72D69 D70
A17
B17
C17
E17
D75 D76D73 D74
A18
B18
C18
E18
D79 D80D77 D78
A19
B19
C19

E19
D83 D84D81 D82
A20
B20
C20
E20
D87 D88D85 D86
D17 D18
D5 D6
D11 D12



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ
SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B Trang : 21
A.CÁC HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC TRONG NHÀ CAO TẦNG

Các hệ kết cấu BTCT toàn khối được sử dụng phổ biến trong các nhà cao tầng bao
gồm: hệ kết cấu khung, hệ kết cấu tường chịu lực, hệ khung vách hỗn hợp, hệ kết cấu
hình ống và hệ kết cấu hình hộp. Việc lựa chọn hệ kết cấu dạng này hay dạng khác phụ
thuộc vào điều kiện cụ thể của công trình, công năng sử dụng, chiều cao của ngôi nhà
và độ lớn của tải trọng ngang (động đất, gió).

1.Hệ kết cấu khung:
Hệ kết cấu khung có khả năng tạo ra các không gian lớn, linh hoạt thích hợp với
các công trình công cộng. Hệ kết cấu khung có sơ đồ làm việc rõ ràng, nhưng có
nhược điểm là kém hiệu quả khi chiều cao của công trình lớn. Trong thực tế kết cấu
khung BTCT được sử dụng cho các công trình có chiều cao đến 20 tầng đối với cấp
phòng chống động đất


7; 15 tầng đối với nhà trong vùng có chấn động động đất cấp
8 và 10 tầng đối với cấp 9.
2.Hệ kết cấu vách cứng và lõi cứng.
Hệ kết cấu vách cứng có thể được bố trí thành hệ thống theo một phương, hai
phương hoặc có thể liên kết lại thành các hệ không gian gọi là lõi cứng. Đặc điểm
quan trọng của loại kết cấu này là khả năng chịu lực ngang tốt nên thường được sử
dụng cho các công trình có chiều cao trên 20 tầng. Tuy nhiên độ cứng theo phương
ngang của các vách cứng tỏ ra là hiệu quả ở những độ cao nhất định, khi chiều cao
công trình lớn thì bản thân vách cứng phải có kích thước đủ lớn, mà điều đó thì khó có
thể thực hiện được. Ngoài ra, hệ thống vách cứng trong công trình là sự cản trở để tạo
ra các không gian rộng. Trong thực tế hệ kết cấu vách cứng thường được sử dụng có
hiệu quả cho các công trình nhà ở, khách sạn với độ cao không quá 40 tầng đối với cấp
phòng chống động đất

7. Độ cao giới hạn bị giảm đi nếu cấp phòng chống động đất
của nhà cao hơn.
3.Hệ kết cấu khung-giằng (khung và vách cứng).
Hệ kết cấu khung-giằng (khung và vách cứng) được tạo ra tại khu vực cầu
thang bộ, cầu thang máy, khu vệ sinh chung hoặc ở các tường biên, là các khu vực có
tường liên tục nhiều tầng. Hệ thống khung được bố trí tại các khu vực còn lại của ngôi
nhà. Hai hệ thống khung và vách được liên kết với nhau qua hệ kết cấu sàn. Trong
trường hợp này hệ sàn liền khối có ý nghĩa rất lớn. Thường trong hệ thống kết cấu này
hệ thống vách đóng vai trò chủ yếu chịu tải trọng ngang, hệ khung chủ yếu được thiết
kế để chịu tải trọng thẳng đứng. Sự phân rõ chức năng này tạo điều kiện tối ưu hoá các
cấu kiện, giảm bớt kích thước cột và dầm, đáp ứng được yêu cầu của kiến trúc .
Hệ kết cấu khung -giằng tỏ ra là hệ kết cấu tối ưu cho nhiều loại công trình cao
tầng. Loại kết cấu này sử dụng hiệu quả cho các ngôi nhà đến 40 tầng. Nếu công trình
được thiết kế cho vùng có động đất cấp 8 thì chiều cao tối đa cho loại kết cấu này là 30
tầng, cho vùng động đất cấp 9 là 20 tầng .
4.Hệ thống kết cấu đặc biệt( bao gồm hệ thống khung không gian ở các tầng dưới ,

còn phía trên là hệ khung giằng).
Đây là hệ kết cấu đặc biệt được ứng dụng cho các công trình mà ở các tầng
dưới đòi hỏi các không gian lớn. Hệ kết cấu kiểu này có phạm vi ứng dụng giống hệ
kết cấu khung giằng, nhưng trong thiết kế cần đặc biệt quan tâm đến hệ thống khung
không gian ở các tầng dưới và kết cấu của tầng chuyển tiếp từ hệ thống khung không
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ
SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B Trang : 22
gian sang hệ thống khung- giằng. Phương pháp thiết kế cho hệ kết cấu này nhìn chung
là phức tạp, đặc biệt là vấn đề thiết kế kháng chấn.
5.Hệ kết cấu hình ống .
Hệ kết cấu hình ống có thể được cấu tạo bằng một ống bao xung quanh nhà
gồm hệ thống cột, dầm, giằng và cũng có thể được cấu tạo thành hệ thống ống trong
ống. Trong nhiều trường hợp người ta cấu tạo ống ở phía ngoài, còn phía trong nhà là
hệ thống khung hoặc vách cứng hoặc kết hợp khung và vách cứng. Hệ thống kết cấu
hình ống có độ cứng theo phương ngang lớn, thích hợp cho loại công trình có chiều
cao trên 25 tầng, các công trình có chiều cao nhỏ hơn 25 tầng loại kết cấu này ít được
sử dụng. Hệ kết cấu hình ống có thể được sử dụng cho loại công trình có chiều cao tới
70 tầng .
6.Hệ kết cấu hình hộp.
Đối với các công trình có độ cao lớn và có kích thước mặt bằng lớn, ngoài việc
tạo ra hệ thống khung bao quanh làm thành ống, người ta còn tạo ra các vách phía
trong bằng hệ thống khung với mạng cột xếp thành hàng. Hệ kết cấu đặc biệt này có
khả năng chịu lực ngang lớn thích hợp cho các công trình rất cao. Kết cấu hình hộp có
thể sử dụng cho các công trình cao tới 100 tầng.






























ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ
SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B Trang : 23
B.HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN KẾT CẤU

I.Hệ kết cấu chịu lực.
Từ sự phân tích những ưu điểm, nhược điểm, và phạm vi ứng dụng của từng
loại kết cấu chịu lực ở phần A, ta quyết định sử dụng hệ kết cấu khung-vách cho công

trình.
II.Phương pháp tính toán hệ kết cấu.
1.Tải trọng:
a.Tải trọng thẳng đứng:
+Trọng lượng bản thân kết cấu và các loại hoạt tải tác dụng lên sàn, lên mái.
+Tải trọng tác dụng lên sàn, kể cả tải trọng các tường ngăn (dày 100mm), thiết
bị, tường nhà vệ sinh, thiết bị vệ sinh: đều qui về tải trọng phân bố đều trên diện tích ô
sàn.
+Tải trọng tác dụng lên dầm do sàn truyền vào, do tường bao trên dầm( dày
200): phân bố đều trên dầm.
b.Tải trọng ngang:
+Tải trọng gió và tải trọng động đất được tính theo Tiêu chuẩn tải trọng và tác
động TCVN 2737-1995 .
+Do chiều cao công trình tính từ mặt móng đến mái là 72.3m>40m nên căn cứ
vào Tiêu chuẩn ta phải tính thành phần động của tải trọng gió.
+Tải trọng gió và tải trọng động đất được tính toán qui về tập trung tại các mức
sàn sau đó phân bố thành các lực tập trung vào các nút khung và vách theo tỷ lệ khối
lượng.
2.Nội lực và chuyển vị.
Để xác định nội lực và chuyển vị, sử dụng phần mềm tính kết cấu SAP
2000(Non-Linear). Đây là một phần mềm tính kết cấu khá mạnh hiện nay và được ứng
dụng khá rộng rãi trong việc tính toán kết cấu công trình.
Lấy kết quả nội lực và chuyển vị ứng với từng phương án tải trọng.
3.Tổ hợp và tính cốt thép.(Theo TCVN).
Sử dụng chương trình lập bằng trình ứng dụng Microsoft Excel. Chương trình
này có ưu điểm là tính toán đơn giản, ngắn gọn, và dễ dàng, thuận tiện khi sử dụng và
kiểm tra độ chính xác của kết quả tính.
III.Xác định sơ bộ kích thước cấu kiện.














×