Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG THIẾT KẾ CAO ỐC VĂN PHÒNG PHỐ BÀ TRIỆU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624.46 KB, 57 trang )

ThuyÕt minh tèt nghiÖp
trÇn Ngäc tuÊn
trÇn Ngäc tuÊn
Trêng ®HXD Hµ Néi Líp 47th2
PHẦN XÂY DỰNG
A. Giải pháp kết cấu và xác định Tải trọng:
I. Giải pháp kết cấu:
Đối với việc thiết kế công trình, việc lựa chọn giải pháp kết cấu đóng một vai
trò rất quan trọng, bởi vì việc lựa chọn trong giai đoạn này sẽ quyết định trực tiếp
đến giá thành cũng như chất lượng công trình.
Có nhiều giải pháp kết cấu có thể đảm bảo khả năng làm việc của công trình
do vậy để lựa chọn được một giải pháp kết cấu phù hợp cần phải dựa trên những
điều kiện cụ thể của công trình.
1. Hệ kết cấu khung chịu lực:
Là hệ kết cấu không gian gồm các khung ngang và khung dọc liên kết với
nhau cùng chịu lực. Để tăng độ cứng cho công trình thì các nút khung là nút cứng
Ưu điểm:
Tạo được không gian rộng.
Dễ bố trí mặt bằng và thoả mãn các yêu cầu chức năng
Nhược điểm:
Độ cứng ngang nhỏ.
Tỷ lệ thép trong các cấu kiện thường cao.
Hệ kết cấu này phù hợp với những công trình chịu tải trọng ngang nhỏ.
2. Hệ kết cấu vách chịu lực:
Đó là hệ kết cấu bao gồm các tấm phẳng thẳng đứng chịu lực. Hệ này chịu tải
trọng đứng và ngang tốt áp dụng cho nhà cao tầng. Tuy nhiên hệ kết cấu này
ngăn cản sự linh hoạt trong việc bố trí các phòng.
3. Hệ kết cấu lõi-hộp:
Hệ kết cấu này gồm 2 hộp lồng nhau. Hộp ngoài được tạo bởi các lưới cột và
dầm gần nhau, hộp trong cấu tạo bởi các vách cứng. Toàn bộ công trình làm việc
như một kết cấu ống hoàn chỉnh. Lõi giữa làm tăng thêm độ cứng của công trình


và cùng với hộp ngoài chịu tải trọng ngang.
Ưu điểm:
Khả năng chịu lực lớn, thường áp dụng cho những công trình có chiều cao
cực lớn.
Khoảng cách giữa 2 hộp rất rộng thuận lợi cho việc bố trí các phòng.
Nhược điểm:
Chi phí xây dựng cao.
Điều kiện thi công phức tạp yêu cầu kỹ thuật cao.
Hệ kết cấu này phù hợp với những cao ốc chọc trời (>80 tầng) khi yêu cầu về
sức chịu tải của công trình khiến cho các hệ kết cấu khác khó đảm bảo được.
4. Hệ kết cấu hỗn hợp khung-vách-lõi chịu lực:
Về bản chất là sự kết hợp của 2 hệ kết cấu đầu tiên. Vì vậy nó phát huy được
ưu điểm của cả 2 giải pháp đồng thời khắc phục được nhược điểm của mỗi giải
pháp trên. trên thực tế giải pháp kết cấu này được sử dụng rộng rãi do những ưu
điểm của nó.
Tuỳ theo cách làm việc của khung mà khi thiết kế người ta chia ra làm 2 dạng
sơ đồ tính: Sơ đồ giằng và sơ đồ khung giằng.

1
ThuyÕt minh tèt nghiÖp
trÇn Ngäc tuÊn
trÇn Ngäc tuÊn
Trêng ®HXD Hµ Néi Líp 47th2
Sơ đồ giằng: Khi khung chỉ chịu tải trọng theo phương đứng ứng với diện
chịu tải, còn tải ngang và một phần tải đứng còn lại do vách và lõi chịu. Trong sơ
đồ này các nút khung được cấu tạo khớp, cột có độ cứng chống uốn nhỏ.
Sơ đồ khung giằng: Khi khung cũng tham gia chịu tải trọng đứng và ngang
cùng với lõi và vách. Với sơ đồ này các nút khung là nút cứng.
Kết luận:
Sự kết hợp của giải pháp kết cấu khung-vách-lõi cùng chịu lực tạo ra khả

năng chịu tải cao hơn cho công trình. Dưới tác dụng cảu tải trọng ngang (tải trọng
đặc trưng cho nhà cao tầng) khung chịu cắt là chủ yếu tức là chuyển vị tương đối
của các tầng trên là nhỏ, của các tầng dưới lớn hơn. trong khi đó lõi và vách chịu
uốn là chủ yếu, tức là chuyển vị tương đối của các tầng trên lớn hơn của các tầng
dưới.điều này khiến cho chuyển vị của cả công trình giảm đi khi chúng làm việc
cùng nhau.
Với những ưu điểm đó em quyết định chọn giải pháp kết cấu khung-vách-lõi
chịu lực.
Lựa chọn phương án sàn:
Trong kết cấu nhà cao tầng sàn là vách cứng ngang, tính tổng thể yêu cầu
tương đối cao. Hệ kết cấu sàn được lựa chọn chủ yếu phụ thuộc vào chiều cao
tầng, nhịp và điều kiện thi công.
+, Sàn sườn toàn khối:
Là hệ kết cấu sàn thông dụng nhất áp dụng được cho hầu hết các công trình,
phạm vi sử dụng rộng, chỉ tiêu kinh tế tốt thi công dễ dàng thuận tiện.
+, Sàn nấm:
Tường được sử dụng khi tải trọng sử dụng lớn, chiều cao tầng bị hạn chế, hay
do yêu cầu về kiến trúc sàn nấm tạo được không gian rộng, linh hoạt tận dụng tối
đa chiều cao tầng. Tuy nhiên sử dụng sàn nấm sẽ không kinh tế bằng sàn sườn.
Đối với công trình này ta thấy chiều cao tầng điển hình là 3,6m là tương đối
cao đối với nhà làm việc, đồng thời để đảm bảo tính linh hoạt khi bố trí các vách
ngăn mềm, tạo không gian rộng, ta chọn phương án sàn sườn toàn khối với các ô
sàn 3,6x3m và 4x3,6m.
II. Tải trọng thẳng đứng lên sàn:
1.Tĩnh tải sà n:
Bê tông dùng cho công trình ta dùng bê tông mác 300
+Tĩnh tải sàn tác dụng dài hạn do trọng lượng bê tông sàn được tính:
gts = n.h.γ (kG/m2)
n: hệ số vượt tải xác định theo tiêu chuẩn 2737-95
h: chiều dày sàn

γ: trọng lượng riêng của vật liệu sàn
2. Hoạt tải:
Do con người và vật dụng gây ra trong quá trình sử dụng công trình nên được
xác định:
p = n. p
0
n: hệ số vượt tải theo 2737-95
+, n = 1,3 với p
0
< 200 kG/m
2
+, n = 1,2 với p
0
≥ 200 kG/m
2

2
Thuyết minh tốt nghiệp
trần Ngọc tuấn
trần Ngọc tuấn
Trờng đHXD Hà Nội Lớp 47th2
p
0
: hot ti tiờu chun.
Cu to sn:
Vữa trát dày 1,5cm
Gạch chống nóng 10cm
Vữa lót dày 2cm
2 lớp gạch lá nem dày 2x2cm
Bản bê tông cốt thép dày 8cm

Bản bê tông cốt thép dày 8cm
Gạch lát nền dày 1cm
Vữa lót dày 2cm
Vữa trát dày 1,5cm

Tnh ti:
Tờn Cỏc lp - Trng lng Ti trng H TTtớnh toỏn Tng

3
ThuyÕt minh tèt nghiÖp
trÇn Ngäc tuÊn
trÇn Ngäc tuÊn
Trêng ®HXD Hµ Néi Líp 47th2
CK riêng TC2
(kG/m
2
)
số
VT n
(kG/m
2
) (kG/m
2
)
Sàn
Gạch lát dày 1cm
γ= 2000 kG/m
3
Vữa lát dày 2 cm
γ= 1800 kG/m

3
Sàn bê tông cốt thép
10cm
γ= 2500 kG/m
3
Vữa trát 1,5 cm
γ= 1800 kG/m
3
20
36
200
27
1.1
1.3
1.1
1.3
22
46.8
220
35.1
325
Mái
Hai lớp gạch lá nem 2x2
cm
γ= 1800 kG/m
3
Lớp vữa lót 2 cm
γ= 1800 kG/m
3
Lớp gạch chống nóng 10

cm
γ= 800kg/m
3
Bê tông sàn 10 cm
γ= 2500 kG/m
3
Vữa trát 1,5 cm
γ= 1800 kG/m
3
72
36
80
200
27
1.1
1.3
1.1
1.1
1.3
79.2
46.8
88
220
35.1
470
Phần
mái
dốc
Ngói ốp dày 1 cm
γ= 1800 kG/m

3
Lớp vữa lót 2 cm
γ= 1800 kG/m
3
Bê tông sàn 8 cm
γ= 2500 kG/m
3
Vữa trát 1,5 cm
γ= 1800 kG/m
3
18
36
200
27
1.1
1.3
1.1
1.3
19.8
46.8
220
35.1
322
Cầu
thang
(điển
hình)
Bản thang dày 8 cm
γ= 2500 kG/m
3

Trát đáy bản thang 1,5
cm
γ= 1800 kG/m
3
Bậc gạch cao 16,0 cm
γ= 1800 kG/m
3
200
27
144
1.1
1.3
1.1
220
35.1
158.4
415
Hoạt tải:
Tên Giá trị tiêu
chuẩn
Hệ số vượt
tải
Giá trị tính toán
(kG/m
2
)

4
ThuyÕt minh tèt nghiÖp
trÇn Ngäc tuÊn

trÇn Ngäc tuÊn
Trêng ®HXD Hµ Néi Líp 47th2
(kG/m
2
)
Sảnh, Hành lang 300 1,2 360
Văn phòng 200 1,2 240
Phòng triển lãm, siêu
thị
400 1,2 480
Phòng ăn 200 1,2 240
Nhà vệ sinh 200 1,2 240
Mái bằng không sử
dụng
75 1,3 97,5
Đường xuống ô tô 300 1,2 360
Cầu thang 300 1,2 360
Vách ngăn di động 100 1,3 130
Các hoạt tải của các phòng làm việc được cộng thêm với hoạt tải của vách
ngăn di động =130 kG/m
2
.
II. Sơ bộ chọn kích thước tiết diện:
1. Chiều dày sàn:
h
b
=
m
D
. l

Trong đó: m = 40 ÷45 đối với bản kê 4 cạnh.Với bản liên tục ta lấy m=45.
D = 0,8 ÷1,4 phụ thuộc vào tải trọng.Lấy D=1 vì hoạt tải 200kG/ m
2
thuộc
loại trung bình.
l: nhịp của bản lấy l = 3 m
 h
b
=
300
45
1

7cm .Ta chọn h
b
=8 cm
* Bề dầy của vách, lõi lấy sơ bộ 22 cm
* Bề dầy tường tầng hầm lấy sơ bộ 25 cm
2. Chọn kích thước dầm:
a. Kích thước dầm chính ngang:
- Chiều cao dầm được tính sơ bộ theo công thức:

d
d
d
l
m
h *
1
=

với: m
d
= 8 ÷ 12
l
d
: Nhịp của dầm lấy là 6 m.
Chọn giá trị m
d
lớn hơn( m
d
=10)

đối với dầm liên tục và chịu tải trọng tương
đối bé.

Thay vào công thức trên ta được:


cmh
d
60600*
10
1
==
Ta chọn h
d
= 60 cm
- Chiều rộng dầm.
b
d

= (0.3 ÷ 0.5).h
d
, ta chọn b
d
= 30 cm.
b. Kích thước dầm phụ ngang:
Đối với dầm phụ thì m
d
= 12 ÷ 20. Ta chọn m
d
= 15.
Thay vào công thức ở trên ta được:

cmh
d
40600*
15
1
==

5
ThuyÕt minh tèt nghiÖp
trÇn Ngäc tuÊn
trÇn Ngäc tuÊn
Trêng ®HXD Hµ Néi Líp 47th2
Ta chọn h
dp
= 40 cm.  Chọn b
dp
= 20 cm

c. Xác định kích thước dầm chính dọc:
- Chiều cao dầm
d
d
d
l
m
h *
1
=
Với: m
d
= 8 ÷12
l
d
= 7,2 m
Tương tự như trên ta chọn m
d
=12. Thay vào công thức trên ta được:


cmh
d
60720*
12
1
==
Ta chọn h
d
= 60 cm.

- Chiều rộng dầm:
b
d
= (0,3 ÷0,5) hd, ta chọn bd = 30 cm.
d. Kích thước dầm phụ dọc:
-Hoàn toàn tương tự ta chọn m
d
=18.

cmh
d
40720*
18
1
==
.
Chọn h
dp
= 40 cm; b
dp
= (0,3 ÷0,5) hd = 20 cm

6
ThuyÕt minh tèt nghiÖp
trÇn Ngäc tuÊn
trÇn Ngäc tuÊn
Trêng ®HXD Hµ Néi Líp 47th2
III. Thiết kế cầu thang

7

Thuyết minh tốt nghiệp
trần Ngọc tuấn
trần Ngọc tuấn
Trờng đHXD Hà Nội Lớp 47th2
1. Tớnh toỏn bn thang
Chiu di quy i ca bn thang
ml 25,44,25,3
22
=+=
.
B rng bn thang = (4-0,05)/2=1,975m. (Khong h gia 2 bn thang=5cm).
Ta tớnh theo s bn loi dm.
Bn thang 2 v ging nhau do ú ch cn tớnh thộp cho 1 v ri b trớ thộp cho c
2 v. Chiu dy bn thang d kin 8cm
Chn a = 1,5cm h
0
=6,5cm. Tớnh cho di bn rng 1m.
Ti trng phõn b q= g +p= 360+ 415= 775 kG/m
2
.
cốn thang bản thang
bản chiếu nghỉ
dầm chiếu nghỉ
dầm chiếu tới
mặt cắt a-a
mặt bằng thang
Ta cú: q.cos = 775.cos33
0
=775.0,839 = 650 kG/m
2

.
- Tớnh thộp theo phng cnh di:
M =
8
975,1.650
8
).cos(.
2
2
=
lq

=317 kGm.
A =
22
0
5,6.100.130
100.317
=
bhR
M
n
= 0,058, = 0,5[1 +
1 2- A
] = 0,97cm
2
F
a
=
0

hR
M
a

=
5,6.97,0.2100
100.317
= 2,39cm
2
Chn thộp 8 a200 cú F
a
= 2,5cm
2
.
T l ct thộp à =
5,6.100
5,2.100
= 0,39% > à
min
= 0,1% Hp lý.
- Tớnh thộp phng cnh ngn:
M =
8
1.650
8
).cos(.
2
2
=
lq


=81,25 kGm.
A =
22
0
5,6.100.130
100.25,81
=
bhR
M
n
= 0,015, = 0,5[1 +
1 2- A
] = 0,992cm
2

8
ThuyÕt minh tèt nghiÖp
trÇn Ngäc tuÊn
trÇn Ngäc tuÊn
Trêng ®HXD Hµ Néi Líp 47th2
F
a
=
0
hR
M
a
γ
=

5,6.992,0.2100
100.25,81
= 0,6cm
2
Chọn thép Φ6 a200 có F
a
= 1,41cm
2
.
Tỷ lệ cốt thép µ =
5.6.100
4,1.100
= 0,22% > µ
min
= 0,1% Hợp lý.
Cốt thép âm chọn Φ6 a200.
2. Tính toán chiếu nghỉ
Chiếu nghỉ kích thước 1,5x4m.
Tính toán coi như bản loại dầm. Tính cho băng rộng 1m(Cắt 1 dải bản rộng 1m
vuông góc với dầm chiếu nghỉ).
Chiều dày ô bản dự kiến là 8cm; a
0
=1,5cm ⇒ h
0
=6,5cm
Từ phần tính toán tải trọng ta có:
- Tổng tĩnh tải g = 415 kG/m
2

- Hoạt tải p = 360 kG/m

2

Phần tĩnh tải của chiếu nghỉ phải trừ đi phần bậc gạch
g = 415 - 159 = 256 kG/m
2
q = g + p = 256 + 360 = 616 kG/m
2
- Tính cốt thép theo phương cạnh dài:
M =
8
5,1.616
8
2
2
=
ql
= 174 kG.m
A =
22
0
5,6.100.130
100.174
=
bhR
M
n
= 0,032, γ = 0,5[1 +
1 2- A
] = 0,984 cm
2

F
a
=
0
hR
M
a
γ
=
5,6.984,0.2100
100.174
= 1,3cm
2
Chọn thép Φ8 a200 (có F
a
= 2,5cm
2
).
Tỷ lệ cốt thép µ =
5,6.100
5,2.100
=0,39% > µ
min
= 0,1% Hợp lý.
- Tính cốt thép theo phương cạnh ngắn:
M =
8
1.616
8
2

2
=
ql
= 77 kG.m
A =
22
0
5,6.100.130
100.77
=
bhR
M
n
= 0,014, γ = 0,5[1 +
1 2- A
] = 0,993 cm
2
F
a
=
0
hR
M
a
γ
=
5,6.993,0.2100
100.77
= 0,57cm
2

Chọn thép Φ6 a200 có F
a
= 1,41cm
2
.
Tỷ lệ cốt thép µ =
5.6.100
4,1.100
= 0,22% > µ
min
= 0,1% Hợp lý
Khi tính toán ta coi liên kết giữa bản chiếu nghỉ và dầm thang là liên kết khớp
nhưng thực tế ở đây có mômen âm nên ta bố trí cốt thép âm để chịu mômen này
chọn Φ6 a200.
3. Thiết kế cốn thang
Cốn thang là dầm đơn giản nhịp 5m chịu tải trọng do bản thang truyền vào. Sơ
bộ lấy tiết diện 15x30 cm.

9
ThuyÕt minh tèt nghiÖp
trÇn Ngäc tuÊn
trÇn Ngäc tuÊn
Trêng ®HXD Hµ Néi Líp 47th2
Ta coi cốn thang là dầm đơn giản kê lên 2 gối tựa là dầm thang và cốn thang.
Tải trọng tác dụng:
- Tải trọng từ bản thang truyền vào g
1
= 0,5.q.l
1
= 0,5.775.1,975 = 765,3 kG/m.

- Tải trọng bản thân g
2
= 0,3.0,15.2500.1,1 = 123,75 kG/m.
- Tải trọng do lan can tay vịn g
2
= 20.1,1 = 22 kG/m.
Tổng tải trọng: q = 765,3 +123,75 +22 =912 kG/m.
M =
839,0.8
5,3.912
)(cos
.
8
)cos(.
2
2
2
=








α
α
l
q

=1665 kGm.
Chọn a = 3cm ⇒ h
0
= 30 -3 = 27 cm
A =
22
0
27.15.130
100.1665
=
bhR
M
n
= 0,117 γ = 0,5[1 +
1 2- A
] = 0,937.
Vậy: F
a
=
0
hR
M
a
γ
=
27.937,0.2700
100.1665
= 3,44 cm
2
Chọn 2Φ16 có F

a
= 4,02 cm
2
. Tỷ lệ cốt thép:
µ
=
100
27.15
02,4
= 0,99%

µ
€ (0,8
÷
1,5%)Hợp lý.
Tính toán cốt đai
Lực cắt : Q =
2
5,3.912
2
=
ql
= 1596 kG
Kiểm tra điều kiện:
k
0
R
n
bh
0

= 0,35.130.20.27 = 24570 kG > QThoả mãn điều kiện hạn chế về
lực cắt.
k
1
R
n
bh
0
= 0,6.10.20.27 = 3240 kG > Q Nên không cần tính cốt đai mà đặt
theo cấu tạo.
U
ct
= 15 cm đối với dầm cao 30cm < 45cm
Chọn cốt đai Φ6 a150.
4. Thiết kế dầm thang
Dầm thang là dầm đơn giản nhịp 4m chịu tải trọng do cốn thang và bản chiếu
nghỉ truyền vào. Sơ bộ lấy tiết diện 20x35 cm.
Tải trọng tác dụng:
- Tải trọng từ bản chiếu nghỉ truyền vào g
1
= 0,5.q.l
1
= 0,5.616.1,5 = 462 kG/m
- Tải trọng bản thân g
2
= 0,35.0,2.2500.1,1 = 192,5 kG/m
Tổng tải trọng: q = 462 +192,5 = 654,5 kG/m
- Tải trọng tập trung do cốn thang P = 0,5.912.
839.0
5,3

= 1903 kG.
M
max
=
975,1.1903
8
4.5,654
2
+
=4086 kGm.
Chọn a = 3cm ⇒ h
0
= 35 -3 = 32 cm
A =
22
0
32.20.130
100.4086
=
bhR
M
n
= 0,154  γ = 0,5[1 +
1 2- A
] = 0,916.
F
a
=
0
hR

M
a
γ
=
32.916,0.2700
100.4086
= 5,16 cm
2

10
ThuyÕt minh tèt nghiÖp
trÇn Ngäc tuÊn
trÇn Ngäc tuÊn
Trêng ®HXD Hµ Néi Líp 47th2
Chọn 2Φ20 có F
a
= 6,28 cm
2
. Tỷ lệ cốt thép:
µ
=
100
32.20
28,6
= 0,98%

µ
€ (0,8
÷
1,5%)Hợp lý.

Tính toán cốt đai:
Lực cắt: Q =
2502
2
25,4.5,654
2
+=+ P
ql
= 3893 kG
Kiểm tra điều kiện :
k
0
R
n
bh
0
= 0,35.130.20.32 = 29120 kG > QThoả mãn điều kiện hạn chế
về lực cắt.
k
1
R
n
bh
0
= 0,6.10.20.32 = 3940 kG > Q nên không cần tính cốt đai mà đặt
theo cấu tạo.
U
ct
= 15 cm đối với dầm cao 35cm < 45cm.
Chọn cốt đai Φ6 a150.

IV. Thiết kế ô sàn điển hình
1 Thiết kế ô sàn WC (Ô1)

11
ThuyÕt minh tèt nghiÖp
trÇn Ngäc tuÊn
trÇn Ngäc tuÊn
Trêng ®HXD Hµ Néi Líp 47th2
Sàn nhà vệ sinh làm việc trong môi trường xâm thực nên được thiết kế theo
sơ đồ đàn hồi để kiểm soát được sự xuất hiện và khống chế bề rộng của khe nứt.
Bê tông mác 300; R
n
= 130 kg/cm
2
sµn wc
M
i
M
ii
M
ii
M
i
M
2
M
1
Thép A
I
; R

a
= 2100 kg/cm
2

Tĩnh tải tính toán: 325 kG/ m
2
Hoạt tải tính toán: 240 kG/ m
2
q
b
= 325 + 240 = 565 kG/m
2
Nhịp tính toán của ô bản
l
t1
= 360 - 25 = 335 cm
l
t2
= 400 - 25 = 375 cm
Có :
l
l
t
t
2
1
=
335
375
= 1,12 < 2  bản kê 4 cạnh

M
1
= m
1
P; M
I
= k
1
P.
M
2
= m
2
P; M
II
= k
2
P.
Tra bảng phụ lục 6 với ta có:
m
1
= 0,0197, k
1
= 0,0456
m
2
= 0,0156, k
2
= 0,0361
Tính cho một dải bản rộng 1 m

P = l
t1
x l
t2
x q
P = 3,75 x 3,35 x 565 = 7098 kg
M
1
= 0,0197 x 7098 = 140 kgm
M
I
= -0,0456 x 7098 = -324 kgm
M
2
= 0,0156 x 7098 = 111 kgm
M
II
= -0,0361 x 7098 = -257 kgm
Tính thép theo phương l
1
Chọn a
o
= 1,5 (cm)
Thép dương:
A =
2
0
1
bhR
M

n
=
2
5,6.100.130
100.140
= 0,026.
γ = 0,5 [1 +
1 2- A
] = 0,987
F
a
=
0
hR
M
a
γ
=
5,6.2100.987,0
100.140
= 1,04 cm
2
Chọn
φ
8 a200 Có Fa = 2,5 cm
2

12
ThuyÕt minh tèt nghiÖp
trÇn Ngäc tuÊn

trÇn Ngäc tuÊn
Trêng ®HXD Hµ Néi Líp 47th2
Thép âm:
A =
2
0
bhR
M
n
=
2
5,6.100 130
100.324
= 0,059
γ = 0,5 [1 -
1 2- A
] = 0,97
F
a
=
0
hR
M
a
γ
=
5,6.97,0.2100
100.324
= 2,45 cm
2

Chọn
φ
8 a200 Fa = 2,5 cm
2
Tính thép cho phương l
2
Tính thép dương:
A =
2
0
bhR
M
n
=
2
5,6.100.130
100.111
= 0,02
γ = 0,5 [1 +
1 2- A
] = 0,99
F
a
=
0
hR
M
a
γ
=

5,6.99,0.2100
100.111
= 0,83 cm
2
Chọn
φ
8 a200 Fa = 2,5 cm
2
Thép âm:
A =
2
0
bhR
M
n
=
2
5,6.100.130
100.257
= 0,0468
γ = 0,5 [1 -
1 2- A
] = 0,976
F
a
=
0
hR
M
a

γ
=
5,6.2100.976,0
100.257
= 1,93 cm
2
Chọn
φ
8 a200 Fa = 2,5 cm
2
2. Thiết kế ô sàn 3 x 3,6m (Ô3)
Thiết kế theo sơ đồ bản kê bốn cạnh.Ta sử dụng sơ đồ khớp dẻo để tính toán
Tĩnh tải tính toán: 325 kG/ m
2
Hoạt tải tính toán: 240 kG/ m
2
q
b
= 325 + 240 = 565 kG/m
2
« sµn ®iÓn h×nh
M
a2
M
b2
M
2
M
1
M

b1
M
A1
Xác định nhịp tính toán:
L
t1
= 300 - 25= 275 (cm)
L
t2
= 360 - 25 = 335 (cm)

13
ThuyÕt minh tèt nghiÖp
trÇn Ngäc tuÊn
trÇn Ngäc tuÊn
Trêng ®HXD Hµ Néi Líp 47th2
r =
l
l
t
t
2
2
=
275
335
= 1,22
Dùng phương trình 6.3a tính toán cốt thép bố trí đều nhau trong mỗi phương:
( )
q l l l

b t t t
1
2
2 1
3
12
-
= (2M
1
+ M
A1
+ M
B1
)l
t2
+ (2M
2
+ M
A2
+ M
B2
)l
t1
A
1
=
M
M
A1
1

; B
1
=
M
M
B1
1
; A
2
=
M
M
A 2
2
; B
2
=
M
M
B2
2
; θ =
M
M
2
1
Tra bảng 6.2 (Nội suy theo r ) θ = 0,78; A
1
= B
1

= 1,112; A
2
= B
2
= 0,912
Thay vào phương trình ta có:
12
)75,235,3.3(
75,2.565
2

= (2 +1,112 +1,112) .3,35. M
1
+(2 +0,912 +0,912). 2,75.M
1
M
1
= 105,4 kGm =10540 kGcm.
 M
2
= 0,78.10540 =8222 KGcm.
M
A1
= M
B1
= 1.112.10540=11721 KGcm.
M
A2
= M
B2

= 0,912.8222=7499 KGcm.
Tính cốt thép theo phương cạnh ngắn.
Chọn a
0
= 1,5(cm)  h
0
= 6,5 cm
Cốt thép dương:
A =
2
1
bhoR
M
n
=
2
5,6.100.130
10540
= 0,019
γ = 0,5 [1 +
1 2- A
] = 0,99
F
a
=
0
1
hR
M
a

γ
=
5,6.99,0.2100
10540
= 0,78 cm
2
Chọn thép
φ
6 a 200 có F
a
= 1,41 cm
2
Cốt thép âm:
A =
2
bhoR
M
n
=
2
5,6.100.130
11721
= 0,0214
γ = 0,5 [1 +
1 2- A
] = 0,989
F
a
=
0

hR
M
a
γ
=
5,6.989,0.2100
11721
= 0,868 cm
2
Chọn thép
φ
6 a 200 có F
a
= 1,41 cm
2
Tính cốt thép theo phương cạnh dài.
Theo phương cạnh dài ta có :
Cốt thép dương M
2
= 8222 kGm < M
1
= 10540 kGm.
Cốt thép âm M
A2
= 7499 kGm < M
A1
= 11721 kGm.
Thép theo phương cạnh dài đặt theo cấu tạo
φ
6 a 200.


14
ThuyÕt minh tèt nghiÖp
trÇn Ngäc tuÊn
trÇn Ngäc tuÊn
Trêng ®HXD Hµ Néi Líp 47th2
3. Thiết kế ô sàn 3,6 x 4m (Ô5)
Thiết kế theo sơ đồ bản kê bốn cạnh.Ta sử dụng sơ đồ khớp dẻo để tính toán
Tĩnh tải tính toán: 325 kG/ m
2
Hoạt tải tính toán: 240 kG/ m
2
q
b
= 325 + 240 = 565 kG/m
2
M
a2
M
b2
M
2
M
1
M
b1
M
A1
« sµn ®iÓn h×nh
Xác định nhịp tính toán:

L
t1
= 360 - 25= 335 (cm)
L
t2
= 400 - 25 = 375 (cm)
r =
l
l
t
t
2
2
=
325
375
= 1,15
Dùng phương trình 6.3a tính toán cốt thép bố trí đều nhau trong mỗi phương:
( )
q l l l
b t t t
1
2
2 1
3
12
-
= (2M
1
+ M

A1
+ M
B1
)l
t2
+ (2M
2
+ M
A2
+ M
B2
)l
t1
A
1
=
M
M
A1
1
; B
1
=
M
M
B1
1
; A
2
=

M
M
A 2
2
; B
2
=
M
M
B2
2
; θ =
M
M
2
1
Tra bảng 6.2 (Nội suy theo r ) θ = 0,85; A
1
= B
1
= 1,12; A
2
= B
2
= 0,94.
Thay vào phương trình ta có:
12
)35,375,3.3(
35,3.565
2


= (2 +1,12 +1,12) .3,75. M
1
+(2 +0,94 +0,94). 3,35.M
1
M
1
= 144,4 kGm =14440 kGcm.
 M
2
= 0,85.14440 =12274 KGcm.
M
A1
= M
B1
= 1.12.14440=16173 KGcm.
M
A2
= M
B2
= 0,94.12274=11538 KGcm.
Tính cốt thép theo phương cạnh ngắn.
Chọn a
0
= 1,5(cm)  h
0
= 6,5 cm
Cốt thép dương:
A =
2

1
bhoR
M
n
=
2
5,6.100.130
14440
= 0,026
γ = 0,5 [1 +
1 2- A
] = 0,987
F
a
=
0
1
hR
M
a
γ
=
5,6.987,0.2100
14440
= 1,07 cm
2
Chọn thép
φ
6 a 200 có F
a

= 1,41 cm
2

15
ThuyÕt minh tèt nghiÖp
trÇn Ngäc tuÊn
trÇn Ngäc tuÊn
Trêng ®HXD Hµ Néi Líp 47th2
Cốt thép âm:
A =
2
bhoR
M
n
=
2
5,6.100.130
16173
= 0,029
γ = 0,5 [1 +
1 2- A
] = 0,985
F
a
=
0
hR
M
a
γ

=
5,6.985,0.2100
16173
= 1,21 cm
2
Chọn thép
φ
6 a 200 có F
a
= 1,41 cm
2
Tính cốt thép theo phương cạnh dài.
Theo phương cạnh dài ta có :
Cốt thép dương M
2
= 8222 kGm < M
1
= 10540 kGm.
Cốt thép âm M
A2
= 7499 kGm < M
A1
= 11721 kGm.
Thép theo phương cạnh dài đặt theo cấu tạo
φ
6 a 200.
V. Tiết diện cột
Cột từ tầng hầm đến tầng 3:

16

ThuyÕt minh tèt nghiÖp
trÇn Ngäc tuÊn
trÇn Ngäc tuÊn
Trêng ®HXD Hµ Néi Líp 47th2
Để xác định sơ bộ tiết diện cột ta dùng công thức:

n
b
R
N
F ),,( 5121 ÷=
N là lực dọc lớn nhất có thể xuất hiện trong cột
N =F.(tĩnh tải + hoạt tải sàn).n
= 6.7,2.(325+ 240). 12
= 292896 kG

2
3154
130
292896
.4,1 cmF
b
==

Chọn tiết diện cột 70×50 cm.(F
b
= 3500 cm
2
).
Cột từ tầng 4 đến tầng 8

N= 7,2.6.(325+ 240).8=195264 kG

2
2103
130
195264
.4,1 mF
b
==
Chọn tiết diện cột 60×40 cm.(F
b
= 2400 cm
2
).
Cột từ tầng 9 đến tầng 12:
N= 7,2.6.(325+ 240).4=97632 kG

2
1052
130
97632
.4,1 cmF
b
==
Chọn tiết diện cột 50×30 cm. (F
b
= 1500 cm
2
).
Kết quả chọn tiết diện:

Cột: Tầng hầm đến tầng3: 70x50 cm
Tầng 4 đến tầng 8: 60x40 cm
Tầng 9 đến tầng 12: 50x30 cm
Tải trọng tác dụng lên công trình bao gồm: tĩnh tải; hoạt tải; tải trọng do gió.
Khối lượng chuẩn tính toán cho 1m dài dầm, tường từng loại:
Dầm:600x300 2500. 0,6. 0,3 = 450 kG/m
400x200 2500. 0,4. 0,2 = 200 kG/m
Cột : 700x500 2500. 0,7. 0,5 = 875kg/m
600x400 2500. 0,6. 0,4 = 600 kG/m
500x300 2500. 0,5. 0,3 = 375 kG/m
Tải trọng tường xây:
Tầng Chiều cao
tường (m)
Trọng
lượng
(kG/m
2
)
Hệ số
vượt tải
Giá trị
tính toán
(kG/m)
Giá trị tính
toán tường
có lỗ cửa
Tầng 1
- Tường 110
-Tường 220
3,6

180
330
1,2
778
1426
545
999
Tầng 2
- Tường 110
-Tường 220
4,2
180
330
1,2
908
1664
636
1165
Tầng điển
hình
3
180
1,2
648 454

17
ThuyÕt minh tèt nghiÖp
trÇn Ngäc tuÊn
trÇn Ngäc tuÊn
Trêng ®HXD Hµ Néi Líp 47th2

-Tường 110
-Tường 220
330 1188 832
VI. Phân phối tải trọng đứng lên khung trục 4:
Theo cấu tạo tải trọng của gara sẽ truyền trực tiếp lên đất nền mà không
truyền vào cột. Vậy sơ đồ truyền tải trong tầng 1  11 sẽ giống nhau. Mái do có
mỗi chiều thu vào 90 cm để tạo góc mái dốc nên sơ đồ phân tải có sự thay đổi.
1. Tĩnh tải (sơ đồ phân tải như hình vẽ):
-Với ô sàn 3x3,6 m thì có tung độ tải phân bố lớn nhất mỗi bên là:
g
1
= 0,5.l
1
.325 = 0,5.3.325 = 487,5 kG/m.

18
ThuyÕt minh tèt nghiÖp
trÇn Ngäc tuÊn
trÇn Ngäc tuÊn
Trêng ®HXD Hµ Néi Líp 47th2
Trọng lượng của tải phân bố tam giác =
2
1
.1,5.3.325 = 732 kG.
Trọng lượng của tải phân bố hình thang =
2
6,06,3 +
.1,5.325 = 1024 kG.
-Với ô sàn 4x3,6 m thì có tung độ phân bố lớn nhất mỗi bên là:
g

2
= 0,5.3,6.325 = 585 kG/m.
Trọng lượng của tải phân bố tam giác =
2
1
.1,8.3,6.325 = 1053 kG.
Trọng lượng của tải phân bố hình thang =
2
4,04 +
.1,8.325 = 1287 kG.
Tầng 1:
Dầm chính DE
- Tường 110 phân bố đều trên dầm DE có cường độ 545 kG/m.
- Lực phân bố trên dầm chính DE do sàn truyền vào:
Tải phân bố tam giác với giá trị max g
DE
= 2.g
1
=2.487,5 = 975 kG/m
- Lực tập trung tại giữa dầm chính DE:
+ Do tĩnh tải sàn phân bố hình thang và tĩnh tải sàn phân bố tam giác trên
các dầm phụ truyền vào:
G sàn = 4G hình thang + 2G tam giác = 4.1024 + 2.732 = 5560 kG.
+ Do dầm phụ dọc giữa trục D,E:
G dầm phụ = 7,2.0,2.(0,4 - 0,08) x 2500 x 1.1 = 1426 kG.

G giữa
DE
= 5560 + 1426 = 6986 kG.
- Lực tập trung tại biên trục E4:

+ Do tĩnh tải sàn phân bố hình thang và tĩnh tải sàn phân bố tam giác:
G sàn = 2G hình thang + G tam giác = 2.1024 + 732 = 2780 kG.
+ Do dầm chính trục E:
G dầm chính = 7,2.0,3.(0,6 - 0,08) x 2500 x 1.1 = 3089 kG.
+ Do tường phân bố trên trục E (Tường 220):
G tường = 1426.7,2 = 10267 kG.

G
E
= 2780 + 3089 + 10267 = 16136 kG.
- Lực tập trung tại trục D4:
+ Do tĩnh tải sàn phân bố hình thang và tĩnh tải sàn phân bố tam giác:
G sàn = 4G hình thang + 2G tam giác = 4.1024 + 2.732 = 5560 kG.
+ Do dầm chính trục D:
G dầm chính = 7,2.0,3.(0,6 - 0,08) x 2500 x 1.1 = 3089 kG.
+ Do tường phân bố trên trục D (Tường 110):
G tường = 778.7,2 = 5602 kG.

G
D
= 5560 + 3089 + 5602 = 14251 kG.
- Sơ đồ dồn tải vào dầm chính DE:

19
ThuyÕt minh tèt nghiÖp
trÇn Ngäc tuÊn
trÇn Ngäc tuÊn
Trêng ®HXD Hµ Néi Líp 47th2
3000 3000
975

975
6986
16136
14251
E D
545
Dầm chính DC
- Tường 110 phân bố đều trên dầm DC có cường độ 545 kG/m.
- Lực phân bố trên dầm chính DC do sàn truyền vào:
Tải phân bố tam giác với giá trị max g
DE
= 2.g
1
=2.487,5 = 975 kG/m
- Lực tập trung tại giữa dầm chính DC:
+ Do tĩnh tải sàn phân bố hình thang và tĩnh tải sàn phân bố tam giác trên
các dầm phụ truyền vào:
G sàn = 4G hình thang + 2G tam giác = 4.1024 + 2.732 = 5560 kG.
+ Do dầm phụ dọc giữa trục D,C:
G dầm phụ = 7,2.0,2.(0,4 - 0,08) x 2500 x 1.1 = 1426 kG.

G giữa
DC
= 5560 + 1426 = 6986 kG.
- Lực tập trung tại trục C4 = Lực tập trung tại D4 = 14251 kG (Đã tính ở phần
trên).
- Sơ đồ dồn tải vào dầm chính DC:
3000 3000
975
975

6986
14251
D C
545
14251
Dầm chính BC
- Nhận xét: Dựa vào sơ đồ phân tải ta thấy tải phân bố tam giác, lực tập trung
giữa dầm và lực tập trung tại C4 hoàn toàn giống với dầm chính DC.
- Tính lực tập trung tại B4
+ Do tĩnh tải sàn phân bố hình thang và tĩnh tải sàn phân bố tam giác:
G sàn = 2.G hình thang1 + G tam giác1 + 2.G tam giác2 + G hình thang2
= 2.1024 + 732 + 2.1053 + 1287 = 6173 kG.
+ Do dầm chính trục B:
G dầm chính = 7,2.0,3.(0,6 - 0,08) x 2500 x 1.1 = 3089 kG.
+ Do tường phân bố trên trục B (Tường 110):
G tường = 778.7,2 = 5602 kG.

G
B
= 6173 + 3089 + 5602 = 14864 kG.
- Sơ đồ dồn tải vào dầm chính BC:

20
ThuyÕt minh tèt nghiÖp
trÇn Ngäc tuÊn
trÇn Ngäc tuÊn
Trêng ®HXD Hµ Néi Líp 47th2
3000 3000
975
975

6986
14864
C B
545
14251
Dầm chính BA
- Tường 110 phân bố đều trên dầm DC có cường độ 545 kG/m.
- Lực phân bố trên dầm chính BA do sàn truyền vào:
Tải phân bố hình thang với giá trị max g
DE
= 2.g
2
=2.585 = 1170 kG/m
- Lực tập trung tại biên trục A4:
+ Do tĩnh tải sàn phân bố hình thang và tĩnh tải sàn phân bố tam giác:
G sàn = G hình thang + 2G tam giác = 1287 + 2.1053 = 3393 kG.
+ Do dầm chính trục E:
G dầm chính = 7,2.0,3.(0,6 - 0,08) x 2500 x 1.1 = 3089 kG.
+ Do tường phân bố trên trục A (Tường 220):
G tường = 1426.7,2 = 10267 kG.

G
A
= 3393 + 3089 + 10267 = 16749 kG.
- Lực tập trung tại trục B4:
G
B
= 14864 kG (Đã tính ở trên).
- Sơ đồ dồn tải vào dầm chính BA:
545

4000
1170
16749
B
A
14864
Tầng 2:
- Nhận xét: Sơ đồ dồn tải và các giá trị tải sàn phân bố như tầng 1 tuy nhiên
do chiều cao tầng khác nhau nên chiều cao của tường có thay đổi. Các giá trị dồn
tải của tĩnh tải sàn ta lấy lại như ở trên còn lực phân bố và lực tập trung liên quan
đến tĩnh tải tường ta sẽ tính lại:
Dầm chính DE
- Tường 110 phân bố đều trên dầm DE có cường độ 636 kG/m.
+ Tường phân bố trên trục E (Tường 220):
G tường = 1664.7,2 = 11980 kG.

G
E
= 2780 + 3089 + 11980 = 17849 kG
+ Tường phân bố trên trục D (Tường 110):
G tường = 908.7,2 = 6538 kG.

G
D
= 5560 + 3089 + 6538 = 15187 kG.
- Sơ đồ dồn tải vào dầm chính DE:

21
ThuyÕt minh tèt nghiÖp
trÇn Ngäc tuÊn

trÇn Ngäc tuÊn
Trêng ®HXD Hµ Néi Líp 47th2
3000 3000
975
975
6986
17849
15187
E D
636
Dầm chính DC
- Tường 110 phân bố đều trên dầm DC có cường độ 636 kG/m.
3000 3000
975
975
6986
15187
D C
636
15187
Dầm chính BC
- Tường 110 phân bố đều trên dầm DC có cường độ 636 kG/m.
+ Do tường phân bố trên trục B (Tường 110):
G tường = 908.7,2 = 6538 kG.

G
B
= 6173 + 3089 + 6538 = 15800 kG.
- Sơ đồ dồn tải vào dầm chính BC:
3000 3000

975
975
6986
15800
C B
636
15187
Dầm chính BA
+ Do tường phân bố trên trục A (Tường 220):
G tường = 1664.7,2 = 11981 kG.

G
A
= 3393 + 3089 + 11981 = 18463 kG.
- Sơ đồ dồn tải vào dầm chính BA:
4000
1170
18463
B
A
15800
636
Tầng 3  12(Tầng điển hình):
-Lập luận tương tự như ở tầng 2:
Dầm chính DE
- Tường 110 phân bố đều trên dầm DE có cường độ 454 kG/m.
+ Tường phân bố trên trục E (Tường 220):

22
ThuyÕt minh tèt nghiÖp

trÇn Ngäc tuÊn
trÇn Ngäc tuÊn
Trêng ®HXD Hµ Néi Líp 47th2
G tường = 1188.7,2 = 8554 kG.

G
E
= 2780 + 3089 + 8554 = 14423 kG
+ Tường phân bố trên trục D (Tường 110):
G tường = 648.7,2 = 4666 kG.

G
D
= 5560 + 3089 + 4666 = 13315 kG.
- Sơ đồ dồn tải vào dầm chính DE:
3000 3000
975
975
6986
13315
E D
454
14423
Dầm chính DC
- Tường 110 phân bố đều trên dầm DC có cường độ 454 kG/m.
- Sơ đồ dồn tải vào dầm chính DC:
3000 3000
975
975
6986

13315
D C
454
13315
Dầm chính BC
- Tường 110 phân bố đều trên dầm DC có cường độ 454 kG/m.
+ Do tường phân bố trên trục B (Tường 110):
G tường = 648.7,2 = 4666 kG.

G
B
= 6173 + 3089 + 4666 = 13928 kG.
- Sơ đồ dồn tải vào dầm chính BC:
3000 3000
975
975
6986
13928
C B
454
13315
Dầm chính BA
+ Do tường phân bố trên trục A (Tường 220):
G tường = 1188.7,2 = 8554 kG.

G
A
= 3393 + 3089 + 8554 = 15036 kG.
- Sơ đồ dồn tải vào dầm chính BA:


23
ThuyÕt minh tèt nghiÖp
trÇn Ngäc tuÊn
trÇn Ngäc tuÊn
Trêng ®HXD Hµ Néi Líp 47th2
4000
1170
15036
B
A
13928
454
Tầng mái
-Với ô mái 3x3,6 m thì có tung độ tải phân bố lớn nhất mỗi bên là:
g
1
= 0,5.l
1
.470 = 0,5.3.470 = 705 kG/m.
Trọng lượng của tải phân bố tam giác =
2
1
.1,5.3.470 = 1058 kG.
Trọng lượng của tải phân bố hình thang =
2
6,06,3 +
.1,5.470 = 1481 kG.
-Với ô mái 4x3,6 m thì có tung độ phân bố lớn nhất mỗi bên là:
g
2

= 0,5.3,6.470 = 846 kG/m.
Trọng lượng của tải phân bố tam giác =
2
1
.1,8.3,6.470 = 1523 kG.
Trọng lượng của tải phân bố hình thang =
2
4,04 +
.1,8.470 = 1862 kG.
Dầm chính DE
- Lực phân bố trên dầm chính DE do sàn truyền vào:
Tải phân bố tam giác với giá trị max g
DE
= 2.g
1
=2.705 = 1410 kG/m
- Lực tập trung tại giữa dầm chính DE:
+ Do tĩnh tải sàn phân bố hình thang và tĩnh tải sàn phân bố tam giác trên
các dầm phụ truyền vào:
G sàn = 4G hình thang + 2G tam giác = 4.1481 + 2.1058 = 8040 kG.
+ Do dầm phụ dọc giữa trục D,E:
G dầm phụ = 7,2.0,2.(0,4 - 0,08) x 2500 x 1.1 = 1426 kG.

G giữa
DE
= 8040 + 1426 = 9466 kG.
- Lực tập trung tại biên trục E4:
+ Do tĩnh tải sàn phân bố hình thang và tĩnh tải sàn phân bố tam giác:
G sàn = 2G hình thang + G tam giác = 2.1481 + 1058 = 4020 kG.
+ Do dầm chính trục E:

G dầm chính = 7,2.0,3.(0,6 - 0,08) x 2500 x 1.1 = 3089 kG.

G
E
= 4020 + 3089 = 7109 kG.
- Lực tập trung tại trục D4:
+ Do tĩnh tải sàn phân bố hình thang và tĩnh tải sàn phân bố tam giác:
G sàn = 4G hình thang + 2G tam giác = 4.1481 + 2.1058 = 8040 kG.
+ Do dầm chính trục D:
G dầm chính = 7,2.0,3.(0,6 - 0,08) x 2500 x 1.1 = 3089 kG.


G
D
= 8040 + 3089 = 11129 kG.
- Sơ đồ dồn tải vào dầm chính DE:

24
ThuyÕt minh tèt nghiÖp
trÇn Ngäc tuÊn
trÇn Ngäc tuÊn
Trêng ®HXD Hµ Néi Líp 47th2
3000 3000
1410
9466
11129
E D
7109
1410
Dầm chính DC

- Lực phân bố trên dầm chính DC do sàn truyền vào:
Tải phân bố tam giác với giá trị max g
DE
= 1410 kG/m
- Lực tập trung tại giữa dầm chính DC:
G giữa
DC
= G giữa
DE
= 9466 kG.
- Lực tập trung tại trục C4 = Lực tập trung tại D4 = 11129 kG (Đã tính ở phần
trên).
- Sơ đồ dồn tải vào dầm chính DC:
3000 3000
1410
9466
11129
D C
1410
11129
Dầm chính BC
- Nhận xét: Dựa vào sơ đồ phân tải ta thấy tải phân bố tam giác, lực tập trung
giữa dầm và lực tập trung tại C4 hoàn toàn giống với dầm chính DC.
- Tính lực tập trung tại B4
+ Do tĩnh tải sàn phân bố hình thang và tĩnh tải sàn phân bố tam giác:
G sàn = 2.G hình thang1 + G tam giác1 + 2.G tam giác2 + G hình thang2
= 2.1481 + 1058 + 2.1523 +1862 = 8928 kG.
+ Do dầm chính trục B:
G dầm chính = 7,2.0,3.(0,6 - 0,08) x 2500 x 1.1 = 3089 kG.



G
B
= 8928 + 3089 = 12017 kG.
- Sơ đồ dồn tải vào dầm chính BC:
3000 3000
1410
9466
12017
C B
11129
1410
Dầm chính BA
- Lực phân bố trên dầm chính BA do sàn truyền vào:
Tải phân bố hình thang với giá trị max g
DE
= 2.g
2
=2.846 = 1692 kG/m
- Lực tập trung tại biên trục A4:
+ Do tĩnh tải sàn phân bố hình thang và tĩnh tải sàn phân bố tam giác:
G sàn = G hình thang + 2G tam giác = 1862 + 2.1523 = 4908 kG.
+ Do dầm chính trục E:
G dầm chính = 7,2.0,3.(0,6 - 0,08) x 2500 x 1.1 = 3089 kG.

25

×