Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dịch vụ song thành công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.64 KB, 73 trang )

GVHD: Hoàng Huy Cường Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN

Báo cáo thực tập tốt nghiệp với đề tài “ Kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh” được xây dựng trên nền tảng kiến thức mà em đã được
đào tạo tại trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh. Đồng thời, kết hợp với
quá trình thực tập tại Công ty TNHH TMDV Song Thành Công. Em xin chân
thành cảm ơn:
- Quý thầy cô của trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là
thầy Hoàng Huy Cường đã tận tâm truyền đạt những kến thức chuyên môn.
- Ban Giám Đốc cùng toàn thể các anh chị ở các phòng ban, đặc biệt là
phòng kế toán của Công Ty TNHH TMDV Song Thành Công đã nhiệt tình giúp
đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập tại quý Công ty.
Với vốn kiến thức cơ bản và kinh nghiệm hạn chế, báo cáo này chắc chắn
còn nhiều thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự hướng dẫn, chỉ dạy của
quý thầy cô và các anh chị.
Một lần nữa, xin trân trọng gửi đến quý thầy cô, các anh chị lời cảm ơn
chân thành và sâu sắc nhất!
Sinh Viên Thực Tập
Hoàng Thị Phương Anh
SVTH: Hoàng Thị Phương Anh
i
GVHD: Hoàng Huy Cường Báo cáo thực tập tốt nghiệp
NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP















Ngày…….tháng …năm 2012
Xác nhận của đơn vị thực tập
SVTH: Hoàng Thị Phương Anh
ii
GVHD: Hoàng Huy Cường Báo cáo thực tập tốt nghiệp
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN














Ngày…….tháng …năm 2012
Xác nhận của giáo viên
SVTH: Hoàng Thị Phương Anh

iii
GVHD: Hoàng Huy Cường Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, để tồn tại và phát triển một trong những yếu tố quan trọng làm
nên sự thành công của doanh nghiệp là các hoạt động sản xuất kinh doanh. Để
đạt được điều này thì đầu tiên, doanh nghiệp phải xác định đúng hướng đầu tư
gồm ngành nghề sản xuất kinh doanh, quy mô và tốc độ đầu tư, chiến lược về
mặt hàng, chất lượng, chi phí, giá bán, thị trường và rất nhiều vấn đề khác.
Do vậy, doanh nghiệp phải đưa ra các quyết định đúng đắn, kịp thời nhằm
hướng các hoạt động trong doanh nghiệp đạt được các mục tiêu đã đặt ra. Tuy
nhiên, để có được các quyết định đúng nhà quản trị cần có căn cứ, có nhận thức
đúng về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Trong kinh doanh, hiệu quả kinh tế là mục tiêu hàng đầu cho hầu hết mọi
công ty và tổ chức. Vì vậy, việc ghi nhận nhanh, chính xác và kịp thời các khoản
doanh thu và chi phí hết sức quan trọng. Kết quả kinh doanh được phản ánh
đúng, là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả hoạt động và mức độ tích cực
trên các mặt của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường, mục đích kinh doanh của doanh nghiệp là lợi
nhuận. Nó có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động doanh nghiệp, và có thể
nói là yếu tố quan trọng nhất trong việc quyết định sự sống còn của doanh nghiệp
Nhận thức được tầm qua trọng này nên em chọn đề tài “Kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh” làm để tài nghiên cứu cho báo cáo
thực tập của mình. Đồng thời, qua đó nêu lên một số ý kiến mong góp phần nâng
cao hiệu quả công tác hạch toán của công ty trong thời gian tới.
Mục tiêu nghiên cứu:
Tìm hiểu những vấn đề chung trong công tác xác định doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp theo quy định hiện hành.
Thông qua các số liệu thu thập, nghiên cứu và phân tích về công tác xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV Song Thành Công, qua đó
SVTH: Hoàng Thị Phương Anh

iv
GVHD: Hoàng Huy Cường Báo cáo thực tập tốt nghiệp
tìm hiểu những khác biệt giữa lý thuyết và thực tiễn, để từ đó đưa ra những kiến
nghị nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả của công tác kế toán.
Phương pháp nghiên cứu :
Phương pháp thu thập số liệu: tìm hiểu những thông tin kế toán từ nhân
viên kế toán tại công ty, thu thập số liệu kế toán tại công ty có liên quan đến đề
tài, các báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán. Tìm hiểu thông tin từ sách kế
toán, internet và báo đài có liên quan đến đề tài nghiên cứu
Bài báo cáo thực tập gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh
Chương 2: Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH TMDV Song Thành
Công
Chương 3: Thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty
Chương 4: Nhận xét và kiến nghị
Mặc dù có rất nhiều cố gắng, song bài viết khó có thể tránh khỏi những
khiểm khuyết, thiếu sót nhất định. Em rất mong tiếp nhận những ý kiến đóng góp
chân tình của thầy cô và các anh chị trong và ngoài công ty nhằm xây dựng bài
viết tốt hơn.

SVTH: Hoàng Thị Phương Anh
v
GVHD: Hoàng Huy Cường Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH 1
1.1. Kế toán doanh thu 1

1.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1
1.1.1.1. Khái niệm 1
1.1.1.2. Chứng từ sử dụng 1
1.1.1.3. Tài khoản sử dụng 2
1.1.1.4. Điều kiện ghi nhận 2
1.1.1.5. Nguyên tắc hạch toán 3
1.1.1.6. Sổ sách kế toán 4
1.1.2. Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính 4
1.1.2.1. Khái niệm 4
1.1.2.2. Chứng từ sử dụng 4
1.1.2.3. Tài khoản sử dụng 5
1.1.2.4. Nguyên tắc hạch toán 5
1.1.2.5. Sổ sách kế toán 5
1.1.3. Thu Nhập Khác 5
1.1.3.1. Khái niệm 5
1.1.3.2. Chứng từ sử dụng 6
1.1.3.3. Tài khoản sử dụng 6
1.1.3.4. Nguyên tắc hạch toán 6
1.1.3.5. Sổ sách kế toán 6
SVTH: Hoàng Thị Phương Anh
vi
GVHD: Hoàng Huy Cường Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2. Kế toán chi phí 7
1.2.1. Giá Vốn Hàng Bán 7
1.2.1.1. Khái niệm 7
1.2.1.2. Chứng từ sử dụng 7
1.2.1.3. Tài khoản sử dụng 7
1.2.1.4. Nguyên tắc hạch toán 7
1.2.1.5. Sổ sách kế toán 7
1.2.2. Chi Phí Tài Chính 8

1.2.2.1. Khái niệm 8
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng 8
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng 8
1.2.2.4. Nguyên tắc hạch toán 9
1.2.2.5. Sổ sách kế toán 9
1.2.3. Chi Phí Bán Hàng 9
1.2.3.1. Khái niệm 9
1.2.3.2. Chứng từ sử dụng 10
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng 10
1.2.3.4. Nguyên tắc hạch toán 11
1.2.3.5. Sổ sách kế toán 11
1.2.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp 11
1.2.4.1. Khái niệm 11
1.2.4.2. Chứng từ sử dụng 11
1.2.4.3. Tài khoản sử dụng 12
1.2.4.4. Nguyên tắc hạch toán 12
1.2.4.5. Sổ sách kế toán 13
SVTH: Hoàng Thị Phương Anh
vii
GVHD: Hoàng Huy Cường Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2.5. Chi Phí Khác 13
1.2.5.1. Khái niệm 13
1.2.5.2. Chứng từ sử dụng 13
1.2.5.3. Tài khoản sử dụng 13
1.2.5.4. Nguyên tắc hạch toán 14
1.2.5.5. Sổ sách kế toán 14
1.2.6. Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp 14
1.2.6.1. Khái niệm 14
1.2.6.2. Chứng từ sử dụng 14
1.2.6.3. Tài khoản sử dụng 14

1.2.6.4. Nguyên tắc hạch toán 15
1.2.6.5. Sổ sách kế toán 15
1.2.7. Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu 15
1.2.7.1. Khái niệm 15
1.2.7.2. Chứng từ sử dụng 16
1.2.7.3. Tài khoản sử dụng 16
1.2.7.4. Nguyên tắc hạch toán 17
1.2.7.5. Sổ sách kế toán 18
1.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh 18
1.3.1. Khái niệm 18
1.3.2. Chứng từ sử dụng 19
1.3.3. Tài khoản sử dụng 19
1.3.4. Nguyên tắc hạch toán 20
1.3.5. Sổ sách kế toán 20
CHƯƠNG 2 21
SVTH: Hoàng Thị Phương Anh
viii
GVHD: Hoàng Huy Cường Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.1. Giới thiệu chung về công ty 21
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý 22
2.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý 22
2.2.2. Nhiệm vụ và chức năng của từng phòng ban 22
2.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 24
2.3.1. Bộ máy kế toán 24
2.3.1.1. Sơ đồ bộ máy kế toán 24
2.3.1.2. Nhiệm vụ của từng bộ phận trong kế toán 24
2.3.2. Hình thức kế toán của công ty 25
2.3.2.1. Sơ đồ hình thức kế toán 26
2.3.2.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung 26
2.3.3. Các chính sách kế toán 27

CHƯƠNG 3 29
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 29
3.1. Những vấn đề chung 29
3.1.1. Tổng quát về các loại hoạt động dịch vụ tại doanh nghiệp, các loại doanh
thu thường xuyên 29
3.1.1.1. Các hoạt động dịch vụ tại công ty 29
3.1.1.2. Các loại doanh thu thường xuyên tại Công ty 29
3.1.2. Tổng quát vể các loại chi phí tại doanh nghiệp 29
3.1.3. Các quy định về ghi chép doanh thu, chi phí tại công ty 30
3.1.3.1. Đối với doanh thu 30
3.1.3.2. Đối với chi phí 31
3.1.4. Kỳ kế toán xác định kết quả kinh doanh 31
3.2. Kế toán doanh thu tại công ty 31
SVTH: Hoàng Thị Phương Anh
ix
GVHD: Hoàng Huy Cường Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.2.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 31
3.2.1.1. Khái niệm 31
3.2.1.2. Đặc điểm 31
3.2.1.3. Chứng từ và sổ sách sử dụng 32
3.2.1.4. Tài khoản sử dụng 32
3.2.1.5. Phương thức thanh toán 32
3.2.1.6. Quy trình thực hiện 32
3.2.2. Doanh thu hoạt động tài chính 35
3.2.2.1. Khái niệm 35
3.2.2.2. Đặc điểm 35
3.2.2.3. Chứng từ và sổ sách sử dụng 35
3.2.2.4. Tài khoản sử dụng 36
3.2.2.5. Phương thức thanh toán 36

3.2.2.6. Quy trình thực hiện 36
3.3. Kế toán chi phí tại công ty 38
3.3.1. Giá vốn bán hàng 38
3.3.1.1. Khái niệm 38
3.3.1.2. Đặc điểm 38
3.3.1.3. Chứng từ và sổ sách sử dụng 39
3.3.1.4. Tài khoản sử dụng 39
3.3.1.5. Quy trình thực hiện 39
3.3.2. Chi phí tài chính 42
3.3.2.1. Khái niệm 42
3.3.2.2. Đặc điểm 42
3.3.2.3. Chứng từ và sổ sách sử dụng 42
SVTH: Hoàng Thị Phương Anh
x
GVHD: Hoàng Huy Cường Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.3.2.4. Tài khoản sử dụng 43
3.3.2.5. Phương thức thanh toán 43
3.3.2.6. Quy trình thực hiện 43
3.3.3. Chi phí bán hàng 43
3.3.3.1. Khái niệm: 43
3.3.3.2. Đặc điểm 43
3.3.3.3. Chứng từ và sổ sách sử dụng 43
3.3.3.4. Tài khoản sử dụng 43
3.3.3.5. Phương thức thanh toán 44
3.3.3.6. Quy trình thực hiện 44
3.3.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp 45
3.3.4.1. Khái niệm 45
3.3.4.2. Đặc điểm 45
3.3.4.3. Chứng từ và sổ sách sử dụng 45
3.3.4.4. Tài khoản sử dụng 46

3.3.4.5. Phương thức thanh toán 46
3.3.4.6. Quy trình thực hiện 46
3.4. Xác định kết quả kinh doanh tại công ty 50
3.4.1. Nội dung xác định kết quả kinh doanh 50
3.4.1.1. Khái niệm 50
3.4.1.2. Đặc điểm 50
3.4.1.3. Chứng từ và sổ sách sử dụng 51
3.4.1.4. Tài khoản sử dụng 51
3.4.1.5. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh 51
3.4.2. Quy trình xác định kết quả kinh doanh 51
SVTH: Hoàng Thị Phương Anh
xi
GVHD: Hoàng Huy Cường Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 4 56
NHẬN XÉT VÀ KIỀN NGHỊ 56
4.1. Nhận xét 56
4.1.1. Về công tác kế toán chung của công ty 56
4.1.2. Kế toán doanh thu 56
4.1.3. Kế toán từng loại chi phí 57
4.2. Kiến nghị 57
4.2.1. Đối với công tác kế toán tại công ty 58
KẾT LUẬN 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO 61
SVTH: Hoàng Thị Phương Anh
xii
GVHD: Hoàng Huy Cường Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH
1.1. Kế toán doanh thu

1.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.1.1. Khái niệm
Là tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế của doanh nghiệp
thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất - kinh doanh, góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu.
1.1.1.2. Chứng từ sử dụng
STT Tên Chứng Từ
01 Đơn đặt hàng hoặc hợp đồng
02 Phiếu xuất kho hoặc phiếu giao hàng
03 Biên bản thanh lý ( nghiệm thu ) hợp đồng
04 Phiếu thu
05 Biên lai thu tiền
06 Hóa đơn GTGT
07 Hóa đơn bán hàng
08 Các chứng từ khác nếu có
 Quy trình luân chuyển chứng từ:
(1) Căn cứ đơn đặt hàng của khách hàng, kế toán bán hàng lập phiếu xuất
kho, kế toán thuế xuất hóa đơn GTGT.
(2) Thủ kho xuất hàng giao cho khách, đồng thời khách hàng ký nhận các
chứng từ kế toán lập.
(3) Khách hàng thanh toán tiền hàng
SVTH: Hoàng Thị Phương Anh
1
Đơn đặt hàng
Phiếu xuất kho,
Hóa đơn GTGT
Giao hàng
Thu tiền
(1)
(2)

(3)
GVHD: Hoàng Huy Cường Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.1.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” là tài khoản ghi
nhận DT, phát sinh tăng ghi bên Có, phát sinh giảm ghi bên Nợ, tài khoản 511
không có số dư cuối kỳ, số dư cuối kỳ được kết chuyển vào tài khoản 911 để xác
định KQKD, tài khoản 511có 06 tài khoản cấp 02:
5111 : Doanh thu bán hàng hóa.
5112 : Doanh thu bán các thành phẩm.
5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ.
5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
5117 : Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư.
5118 : Doanh thu khác.
Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Số thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, hoặc
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
phải nộp tính trên DT bán hàng thực tế
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung
cấp cho khách hàng và đã được xác định
là tiêu thụ trong kỳ kế toán.
- Trị giá khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả
lại chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển DT thuần vào tài khoản 911
“Xác định KQKD”
- DT bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp đã thực hiện
trong kỳ kế toán.
Tổng phát sinh bên Nợ Tổng phát sinh bên Có
1.1.1.4. Điều kiện ghi nhận

+ Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 05 điều
kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
SVTH: Hoàng Thị Phương Anh
2
GVHD: Hoàng Huy Cường Báo cáo thực tập tốt nghiệp
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả 04 điều
kiện sau:
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
(c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối
kế toán.
(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
(Nguồn từ chuẩn mực số 14 Doanh thu và Thu nhập_Quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ tài chính).
1.1.1.5. Nguyên tắc hạch toán
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là giá bán chưa thuế GTGT đối với
những hàng hóa hoặc dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng giá thanh toán đối với hàng
hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT.
Đối với những hàng hóa chịu thuế TTĐB, thuế xuất khẩu thì doanh thu bán
hàng là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB, thuế XK).

Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương pháp bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là phần hoa hồng được
hưởng.
SVTH: Hoàng Thị Phương Anh
3
GVHD: Hoàng Huy Cường Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đối với hàng bán theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh thu bán hàng
theo giá bán trả ngay.
Đối với nhận gia công vật tư, hàng hóa thì doanh thu bán và cung cấp dịch
vụ là số tiền gia công được hưởng.
1.1.1.6. Sổ sách kế toán
STT Tên Sổ
01 Sổ nhật ký chung
02 Sổ nhật ký thu tiền
03 Sổ nhật ký bán hàng
04 Sổ cái tài khoản 511
05 Sổ chi tiết bán hàng
06 Và các sổ kế toán khác có liên quan

1.1.2. Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính
1.1.2.1. Khái niệm
Là các hoạt động có liên quan đến việc huy động, khai thác, quản lý và sử
dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp nhằm tăng thu nhập nâng cao hiệu quả kinh
doanh.
1.1.2.2. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
Phiếu thu để ghi nhận các khoản thu tiền.
Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng.
Hợp đồng góp vốn liên doanh, liên kết.
Các chứng từ khác liên quan (nếu có).

 Quy trình luân chuyển chứng từ:
(1) Căn cứ hợp đồng cho vay, kế toán gửi thông báo trải lãi cho bên đi vay.
SVTH: Hoàng Thị Phương Anh
4
Hợp đồng
cho vay
Thông báo
trả lãi
Thu
tiền
(1)
(2)
GVHD: Hoàng Huy Cường Báo cáo thực tập tốt nghiệp
(2) Thu tiền lãi của khoản cho vay.
1.1.2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính ” là tài khoản ghi nhận DT,
phát sinh tăng ghi bên Có, phát sinh giảm ghi bên Nợ, tài khoản 515 không có số dư
cuối kỳ, số dư cuối kỳ được kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định KQKD.
Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính ”
- Kết chuyển DT tài chính vào tài khoản
911 “Xác định KQKD”
- DT hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
kế toán.
Tổng phát sinh bên Nợ Tổng phát sinh bên Có
1.1.2.4. Nguyên tắc hạch toán
DT hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác được coi là thực
hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản DT thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu
được tiền.
1.1.2.5. Sổ sách kế toán

STT Tên Sổ
01 Sổ nhật ký chung
02 Sổ nhật ký thu tiền
03 Sổ chi tiết tiền vay
04 Sổ cái tài khoản 515
05 Sổ chi tiết đầu tư chứng khoản
06 Và các sổ kế toán khác có liên quan
1.1.3. Thu Nhập Khác
1.1.3.1. Khái niệm
Là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự
tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không mang tính
thường xuyên.
SVTH: Hoàng Thị Phương Anh
5
GVHD: Hoàng Huy Cường Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.1.3.2. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng để khách hàng làm căn cứ ghi sổ.
Phiếu thu để ghi nhận các khoản thu tiền.
Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng.
Hợp đồng thương mại.
Các chứng từ khác liên quan (nếu có).
1.1.3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 “ Thu nhập khác ” là tài khoản ghi nhận thu nhập, phát sinh
tăng ghi bên Có, phát sinh giảm ghi bên Nợ, tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ,
số dư cuối kỳ được kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định KQKD.
Tài khoản 711 “ Thu nhập khác ”
Kết chuyển các khoản thu nhập khác sang
tài khoản 911 “Xác định KQKD”
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong
kỳ

Tổng phát sinh bên Nợ Tổng phát sinh bên Có
1.1.3.4. Nguyên tắc hạch toán
Phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của
doanh nghiệp, không phản ánh các khoản chi phí.
1.1.3.5. Sổ sách kế toán
STT Tên Sổ
01 Sổ nhật ký chung
02 Sổ nhật ký thu tiền
03 Sổ chi tiết tiền vay
04 Sổ cái tài khoản 711
05 Sổ chi tiết công nợ
06 Và các sổ kế toán khác có liên quan
SVTH: Hoàng Thị Phương Anh
6
GVHD: Hoàng Huy Cường Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2. Kế toán chi phí
1.2.1. Giá Vốn Hàng Bán
1.2.1.1. Khái niệm
Là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dich vụ, bất động sản tư, giá thành
sản xuất của đơn vị xây lắp bán trong kỳ.
1.2.1.2. Chứng từ sử dụng
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
1.2.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán ” là tài khoản ghi chi phí, phát sinh tăng
ghi bên Nợ, phát sinh giảm ghi bên Có, tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ, số dư
cuối kỳ được kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định KQKD.
Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán ”
- Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa,
dich vụ được xác định tiêu thụ trong kỳ.

- Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa,
dich vụ được xác định tiêu thụ trong kỳ,
nhưng khách hàng trả lại hoặc từ chối
thanh toán.
- Kết chuyển trị giá vốn Trị giá vốn của
thành phẩm, hàng hóa, dich vụ được xác
định tiêu thụ trong kỳ vào bên Nợ tài
khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
Tổng phát sinh bên Nợ Tổng phát sinh bên Có

1.2.1.4. Nguyên tắc hạch toán
Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dich vụ, bất động sản tư, giá
thành sản xuất của đơn vị xây lắp bán trong kỳ. Ngoài ra dùng để phản ánh các chi
phí liên quan đến hoạt động bất dộng sản đầu tư như: CP khấu hao, CP sửa chữa,
CP thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư …
1.2.1.5. Sổ sách kế toán
STT Tên Sổ
SVTH: Hoàng Thị Phương Anh
7
GVHD: Hoàng Huy Cường Báo cáo thực tập tốt nghiệp
01 Sổ nhật ký chung
02 Sổ nhật ký thu tiền
03 Sổ nhật ký bán hàng
04 Sổ cái tài khoản 632
05 Sổ kho (Thẻ kho)
06 Và các sổ kế toán khác có liên quan

1.2.2. Chi Phí Tài Chính
1.2.2.1. Khái niệm
Là chi phí tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông

thường của doanh nghiệp, như chi phí tiền lãi vay, chi phí góp vốn liên doanh, chi
phí giao dịch bán chứng khoán,…
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng
Phiếu chi để ghi nhận các khoản chi tiền.
Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng.
Hợp đồng góp vốn liên doanh, liên kết.
Hợp đồng đi vay.
Các chứng từ khác liên quan (nếu có).
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635 “ Chi phí tài chính ” là tài khoản ghi chi phí, phát sinh tăng
ghi bên Nợ, phát sinh giảm ghi bên Có, tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ, số dư
cuối kỳ được kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định KQKD.
Tài khoản 635 “ Chi phí tài chính ”
SVTH: Hoàng Thị Phương Anh
8
GVHD: Hoàng Huy Cường Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Các chi phí của hoạt động tài chính.
- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu
tư ngắn hạn, và chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
phát sinh thực tế.
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ
sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán.
- Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và
các khoản lỗ sang bên Nợ tài khoản 911 “
Xác định kết quả kinh doanh”
Tổng phát sinh bên Nợ Tổng phát sinh bên Có
1.2.2.4. Nguyên tắc hạch toán

Việc ghi sổ được căn cứ vào số tiền thực trả khi mua cổ phiếu, giấy xác nhận
sở hữu cổ phiếu, giấy thu tiền bán cổ phiếu của công ty được đầu tư hoặc chứng từ
mua khoản đầu tư đó, bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua cổ
phiếu.
Việc ghi sổ được căn cứ vào biên bản góp vốn, chia lãi (hoặc lỗ) do các bên
thỏa thuận.
1.2.2.5. Sổ sách kế toán
STT Tên Sổ
01 Sổ nhật ký chung
02 Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ
03 Sổ chi tiết tiền vay
04 Sổ cái tài khoản 635
05 Sổ chi tiết đầu tư chứng khoán
06 Và các sổ kế toán khác có liên quan
1.2.3. Chi Phí Bán Hàng
1.2.3.1. Khái niệm
Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động
vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa,
dịch vụ của doanh nghiệp, như: tiền lương, tiền công phải trả cho nhận viên bán
hàng, quảng cáo, …
SVTH: Hoàng Thị Phương Anh
9
GVHD: Hoàng Huy Cường Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2.3.2. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng làm căn cứ ghi sổ.
Phiếu chi để ghi nhận các khoản chi tiền.
Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng.
Bảng thanh toán lương, thẻ khấu hao tài sản cố định, bảng kê thanh toán tạm
ứng.
Các chứng từ khác liên quan (nếu có).

1.2.3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 “ Chi phí bán hàng ” là tài khoản ghi nhận chi phí, phát sinh
tăng ghi bên Nợ, phát sinh giảm ghi bên Có, tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ,
số dư cuối kỳ được kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định KQKD, TK 641 có 7
tài khoản cấp 2:
6411 : Chi phí nhân viên.
6412 : Chi phí vật liệu, bao bì.
6413 : Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ.
6415 : Chi phí bảo hành.
6417 : Chi phí dịch vụ mua ngoài.
6418 : Chi phí bằng tiền khác.
Tài khoản 641 “ Chi phí bán hàng ”
- Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh
trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
- Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng phát
sinh trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí bán hàng sang bên Nợ
tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh
doanh”.
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 142
“Chi phí trả trước” để chờ phân bổ.
Tổng phát sinh bên Nợ Tổng phát sinh bên Có
SVTH: Hoàng Thị Phương Anh
10
GVHD: Hoàng Huy Cường Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2.3.4. Nguyên tắc hạch toán
Hạch toán chi tiết từ nội dung chi phí theo quy định. Tùy theo đặc điểm kinh
doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành, mà CPBH được mở thêm một số nội dung

chi phí khác nhau.
Cuối kỳ kết chuyển CPBH vào bên Nợ TK 911 “ Xác định kết quả kinh
doanh”.
1.2.3.5. Sổ sách kế toán
STT Tên Sổ
01 Sổ nhật ký chung
02 Sổ nhật ký chi tiền
03 Sổ nhật ký bán hàng
04 Sổ cái tài khoản 641
05 Sổ chi tiết bán hàng
06 Và các sổ kế toán khác có liên quan

1.2.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.4.1. Khái niệm
Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động
vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình quản lý kinh doanh,
quản lý hành chính và các chi phí chung khác của doanh nghiệp, như: tiền lương,
tiền công phải trả cho nhận viên quản lý, đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao, …
1.2.4.2. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng làm căn cứ ghi sổ.
Phiếu chi để ghi nhận các khoản chi tiền.
Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng.
Bảng thanh toán lương, thẻ khấu hao tài sản cố định, bảng kê thanh toán tạm
ứng.
Các chứng từ khác liên quan (nếu có).
SVTH: Hoàng Thị Phương Anh
11
GVHD: Hoàng Huy Cường Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2.4.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” là tài khoản ghi nhận chi phí,

phát sinh tăng ghi bên Nợ, phát sinh giảm ghi bên Có, tài khoản 642 không có số dư
cuối kỳ, số dư cuối kỳ được kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định KQKD, TK
642 có 8 tài khoản cấp 2:
6421 : Chi phí nhân viên quản lý.
6422 : Chi phí vật liệu quản lý.
6423 : Chi phí đồ dùng văn phòng.
6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ.
6425 : Thuế, phí và lệ phí.
6426 : Chi phí dự phòng.
6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài.
6428 : Chi phí bằng tiền khác.
Tài khoản 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp ”
- Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh
trong quá trình quản lý doanh nghiệp.
- Các khoản giảm trừ CPQLDN phát sinh
trong kỳ.
- Kết chuyển CPQLDN sang bên Nợ tài
khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”.
- Kết chuyển CPQLDN vào TK 142 “Chi
phí trả trước” để chờ phân bổ.
Tổng phát sinh bên Nợ Tổng phát sinh bên Có

1.2.4.4. Nguyên tắc hạch toán
Hạch toán chi tiết từ nội dung chi phí theo quy định. Tùy theo đặc điểm kinh
doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành, mà CPQLDN được mở thêm một số nội
dung chi phí khác nhau.
Cuối kỳ kết chuyển CPQLDN vào bên Nợ TK 911 “ Xác định kết quả kinh
doanh”.
SVTH: Hoàng Thị Phương Anh
12

GVHD: Hoàng Huy Cường Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2.4.5. Sổ sách kế toán
STT Tên Sổ
01 Sổ nhật ký chung
02 Sổ nhật ký chi tiền
03 Sổ tài sản cố định
04 Sổ cái tài khoản 642
05 Thẻ tài sản cố định
06 Và các sổ kế toán khác có liên quan
1.2.5. Chi Phí Khác
1.2.5.1. Khái niệm
Là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động
thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót
từ những năm trước.
1.2.5.2. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng làm căn cứ ghi sổ.
Phiếu chi để ghi nhận các khoản chi tiền.
Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng.
Hợp đồng kinh tế.
Các chứng từ khác liên quan (nếu có).
1.2.5.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811 “Chi phí khác” là tài khoản ghi nhận chi phí, phát sinh tăng
ghi bên Nợ, phát sinh giảm ghi bên Có, tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ, số dư
cuối kỳ được kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định KQKD.
Tài khoản 811 “ Chi phí khác ”
- Tập hợp các khoản chi phí khác thực tế
phát sinh trong kỳ.
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ CP khác sang
bên Nợ tài khoản 911 “ Xác định kết quả
kinh doanh”.

Tổng phát sinh bên Nợ Tổng phát sinh bên Có
SVTH: Hoàng Thị Phương Anh
13

×