TRƯỜNG
ĐẠI
HỌC
KHOA
HỌC
TỰ
NHIÊN
KHOA
CÔNG
NGHỆ
THÔNG
TIN
BỘ
MÔN
HỆ
THỐNG
THÔNG
TIN
PHẠM
NGUYÊN
THẢO
–
0012665
XÂY
DỰNG
CÔNG
CỤ
HỖ
TRỢ
QUẢN
LÝ
QUÁ
TRÌNH
PHÁT
TRIỂN
DỰ
ÁN
PHẦN
MỀM,
GẮN
KẾT
VỚI
HỆ
THỐNG
PHẦN
MỀM
MICROSOFT
OFFICE
PROJECT
LUẬN
VĂN
CỬ
NHÂN
TIN
HỌC
GIÁO
VIÊN
HƯỚNG
DẪN
PGS.TS.
ĐỒNG
THỊ
BÍCH
THỦY
NGUYỄN
TRỌNG
TÀI
NIÊN
KHÓA
2000
-
2004
Mục
lục:
Danh
sách
các
từ
viết
tắt
:
3
K
H
O
A
C
N
TT
–
Đ
H
K
H
TN
KHO
ACN
TT
–
Đ
HKH
TN
Chương
1
:
Mở
đầu
4
1.1. Mục
đích
và
lý
do
chọn
đề
tài
4
1.2. Đối
tượng
và
phạm
vi
của
đề
tài
:
5
Chương
2
:
Khảo
sát
và
phân
tích
hiện
trạng
6
2.1. Mô
tả
hiện
trạng
:
6
2.2. Phân
tích
hiện
trạng
:
9
2.2.1. Lược đồ business usecase cho nghiệp vụ hiện tại :
9
2.2.2 Mô hình chi tiết hiện trạng – sơ đồ
activity: 12
2.2.3 Những khó khăn trong qui trình nghiệp vụ hiện tại và một số yêu cầu đối
với hệ
thống mới:
.
18
Chương
3
:
Phương
án
xây
dựng
hệ
thống
mới
22
3.1 Lược
đồ
kiến
trúc
tổng
quan
22
3.2 Mô
tả
kiến
trúc
hệ
thống
mới
22
3.2.1. Lập kế hoạch với MS Office Project
. 23
3.2.2 Quản lý kế hoạch với công cụ mới PMA
:
23
3.3 Sơ
đồ
nghiệp
vụ
tổng
quan
với
hệ
thống
mới
26
3.4 Khảo
sát
hệ
thống
phần
mềm
Microsoft
Project
Server
28
3.4.1. Sơ lược về hoạt động của MS Project Server
28
3.4.2. Các lý do của việc chọn Project Server cho hệ thống mới
28
3.4.3. Lược đồ CSDL của Project Server
29
Chương
4
:
Phân
tích
hệ
thống
34
4.1. Chi
tiết
yêu
cầu
chức
năng
34
4.1.1 Lưu trữ và quản lý thông tin
34
4.1.2. Đồng bộ thông tin với Project Server
35
4.1.3. Khai thác dữ liệu -
thực hiện thống
kê 36
4.1.4. Một số chức năng
khác: 36
4.2. Mô
hình
hoá
hệ
thống
37
4.2.1. Lược đồ use case :
37
4.2.2. Các lớp đối tượng chính bên trong hệ
thống: 44
4.2.3. Sơ đồ tuần tự cho một số luồng sự kiện phức tạp
: 55
Chương
5
:
Thiết
kế
phần
mềm
60
5.1. Thiết
kế
dữ
liệu
60
5.1.1 Lược đồ cơ sở dữ liệu quan
hệ 60
5.1.2 Các chỉ mục được cài đặt
62
5.1.3 Một số ràng buộc toàn vẹn :
63
5.2. Thiết
kế
phần
mềm
PMA
64
5.2.1. Hệ thống các lớp đối tượng
64
5.2.2. Một số hàm xử lý quan trọng của các đối
tượng: 68
5.3. Thiết
kế
giao
diện
:
73
5.3.1. Sơ đồ các màn hình giao diện:
73
5.3.2. Thiết kế một số màn hình tiêu biểu:
74
1
Chương
6
:
Cài
đặt
và
thử
nghiệm
83
6.1. Một
số
công
thức
tính
toán
được
sử
dụng
:
83
6.2. Một
số
XML
request
và
reply
cung
cấp
bởi
PDS
:
84
6.2.1. ProjectsStatus
84
6.2.2.
ProjectData 86
6.3. Môi
trường
thực
hiện
và
các
phần
mềm
liên
quan:
88
6.3.1. Môi trường thực hiện
: 88
6.3.2. Các thư viện khác :
88
KHO
ACN
TT
–
Đ
HKH
TN
6.3.3. Các phần mềm liên quan :
89
6.4. Các
trường
hợp
thử
nghiệm:
89
Chương
7
:
Tổng
kết
91
7.1. Tổng
kết
quá
trình
thực
hiện
và
các
kết
quả
đạt
được
91
7.2. Hướng
phát
triển
:
92
Danh
mục
tài
liệu
tham
khảo
:
94
Phụ
lục
:
Danh
sách
thuộc
tính
của
các
quan
hệ
trong
CSDL
95
2
STT Từ viết tắt Diễn giải
1 CSDL Cơ sở dữ liệu
2 CVCT Công việc chi tiết
3 CVTT Công việc tổng thể
4 KHCT Kế hoạch chi tiết
5 KHTT Kế hoạch tổng thể
6 MS Microsoft
7 NSD Người sử dụng
8 PDS Project Data Service
9 PMA Project Management Assistant (tên công cụ được xây
dựng)
10 PS Project Server.
Danh
sách
các
từ
viết
tắt
:
3
Chương 1 : Mở đầu
KHO
ACN
TT
–
Đ
H
K
H
TN
Bảng sau trình bày một số cụm từ thường được viết tắt trong luận văn
KHO
ACN
TT
–
Đ
HKH
TN
Chương
1
:
Mở
đầu
1.1.
Mụ
c
đ
ích
và
lý
do
ch
ọ
n
đề
tài
Trong thời gian thực hiện đề tài , em đã thực tập tại một Đơn vị phát triển phần
mềm, và đề tài đã được xây dựng theo yêu cầu về quản lý dự án của Đơn vị này
Trong quá trình thực hiện một dự án, không thể thiếu các kế hoạch
từ tổng thể
đến chi tiết để đảm bảo công việc được triển khai đúng hướng và hoàn thành đúng
thời hạn. Các kế hoạch này giúp Ban lãnh đạo và Trưởng dự án xác lập những dự
tính ban đầu về chi phí, thời lượng cho từng giai đoạn và chuẩn bị, sắp xếp nhân
sự. Đó cũng là cơ sở để trưởng dự án phân công và theo dõi tiến độ công việc, và
để Ban lãnh đạo đánh giá được tổng quan tình hình thực hiện dự án.
Ngoài ra , các thông tin về sự phân công công việc, tiến độ công việc và chi phí
thực
hiện
thực
tế
cũng
cần
phải được
quản
lý
tốt
để
có
thể
nắm được
chính
xác
thông tin về toàn bộ chi phí và thời gian phát triển
của dự
án hoặc của một giai
đoạn trong dự án.
HIện nay , Đơn vị đang sử dụng phần mềm Microsoft Office Project để lập kế
hoạch. Tuy nhiên Đơn vị muốn có một công cụ hỗ trợ thêm cho qui trình quản lý
dự án của mình, nhằm giúp cho việc quản lý hiệu quả hơn và khắc phục được một
số khó khăn hiện tại
Vì vậy , Đơn vị đã đề nghị xây dựng một công cụ hỗ trợ thêm việc quản lý
kế
hoạch và các thông tin liên quan đến chi phí, tiến độ công việc trong quá trình phát
triển
dự
án
phần
mềm.
Công
cụ
mới
phải
gắn
kết
với
hệ
thống
phần
mềm
Microsoft Office Project, cụ thể là cho phép người sử dụng vẫn dùng phần mềm
Microsoft Office Project để lập các kế hoạch và ghi nhận thông tin tiến độ công
việc,
vì
phần
mềm
này
đã
hỗ
trợ
rất
tốt
quá
trình
này.
Công
cụ
mới
sẽ
có
trách
nhiệm chính là đọc các kế hoạch đã lập và tổ chức quản lý các thông tin sao cho có
thể hỗ trợ Ban lãnh đạo có được một cái nhìn tổng quan
về các dự án đang triển
4
Chương 1 : Mở đầu
KHO
ACN
TT
–
Đ
HKH
TN
khai một cách nhanh chóng và dễ dàng. Đồng thời, công cụ này cũng sẽ giúp quản
lý thêm một số thông tin cần thiết khác cho việc quản lý dự án : các văn bản phát
sinh trong quá trình phát triển dự án, một số thông tin phục vụ cho việc phân loại
chi phí dự án : loại công việc, vai trò nhân viên tham gia vào công việc, …
1.2.
Đố
i
t
ượ
ng
và
ph
ạ
m
vi
c
ủa
đề
tài
:
Nội dung đề tài : Xây dựng công cụ hỗ trợ quản lý
quá trình phát triển đề án
phần mềm, gắn kết với hệ thống phần mềm
Microsoft Office Project .
Các thông tin chính sẽ quản lý : kế hoạch triển khai thực hiện dự án từ tổng thể
đến chi tiết, thông tin phân công công việc cụ thể, tiến độ thực hiện thực tế và chi
phí phát triển dự án.
Chức năng chính :
•
Đọc
các
kế
hoạch
đã
được
lập
bằng
phần
mềm
Microsoft
Office
Project và quản lý các kế hoạch này (cùng với thông tin phân công và
quá trình triển khai thực hiện thực tế) một cách có hệ thống
theo từng
dự án.
•
Lập các thống kê về chi phí thực hiện dự án ở nhiều cấp độ (tổng thể
hoặc chi tiết)
•
Giúp kiểm soát chênh lệch giữa kế hoạch tổng thể với kế hoạch
chi
tiết, quản lý các phiên bản của kế hoạch tổng thể.
Đề tài được xây dựng dựa trên những khảo sát thực tế ở đơn vị thực tập, một
đơn vị phát triển phần mềm, và theo những yêu cầu của Đơn vị này
Phạm vi đề tài :
•
Khảo sát , phân tích nghiệp vụ và yêu cầu , kết hợp tìm hiểu phần mềm
Microsoft
Project
để
đưa
ra
phương
án
xây
dựng
hệ
thống
mới
đáp
ứng được các yêu cầu đã đặt ra.
•
Phân tích và thiết kế hệ thống mới theo phương án đã chọn.
•
Cài đặt các phần chính của hệ thống.
5
Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng
Chương
2
:
Khảo
sát
và
phân
tích
hiện
trạng
Để có thể nắm được các vấn đề cốt lõi dẫn đến yêu cầu xây dựng hệ thống mới, cũng là
những
vấn
đề
mà
hệ
thống
mới
cần
phải
giải
quyết,
ta
sẽ
bắt
đầu
với
việc
khảo
sát
nghiệp vụ hiện tại
và phân tích rõ các khó khăn của nó. Từ đó chi tiết hơn các yêu cầu
đặt ra cho hệ thống mới
2.1.
Mô
tả
hiện
trạng
:
Khi
có
yêu
cầu
phát
triển
một
dự
án
phần
mềm,
trưởng
dự
án
sẽ
lập
một
kế
hoạch tổng thể. Kế hoạch này thể hiện các công việc chính tương ứng với các giai
đoạn trong một qui trình phát triển dự án (trong luận văn từ phần này trở đi sẽ gọi
các công việc chính này là công việc tổng thể ). Thông thường các giai đoạn này
là :
•
Khảo sát sơ bộ và phân tích yêu cầu; lập hồ sơ nghiên cứu khả thi
•
Khảo sát chi tiết và phân tích yêu cầu; lập hồ sơ hiện trạng và yêu cầu
đặt ra cho đề án phần mềm.
•
Thiết kế và lập hồ sơ thiết kế.
•
Lập trình.
•
Kiểm nghiệm α ( do nhóm kiểm tra của Đơn vị
thực hiện).
•
Kiểm nghiệm β ( do người sử dụng tiến hành).
Kế hoạch tổng thể chứa danh sách công việc cùng với các dự trù về thời
gian
thực
hiện
(
thời
lượng
công
việc),
chi
phí
(
đơn
vị
người/ngày
hoặc
người/tháng) ngày bắt đầu, kết thúc, và thường chỉ chi tiết một hoặc hai cấp. Kế
hoạch này sau khi lập
được trình lên để Ban lãnh đạo phê duyệt và sau đó được
dùng làm cơ sở để các thành viên trong nhóm phát triển lên kế hoạch chi tiết và
để ban lãnh đạo kiểm tra, đánh giá quá trình triển khai thực hiện dự án .
Kế
hoạch
tổng
thể
hiện
nay
thường
được
lập
trên
một
file
MS
Word
hoặc Excel.
Một kế hoạch tổng thể có dạng như sau :
K
H
O
A
C
N
TT
–
Đ
H
K
H
TN
6
Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng
Tên công việc Thời lượng
Công
việc tổng
thể mức 1
(cấp 1)
Công
việc tổng
thể mức 2
(cấp 2)
Bắt đầu
Kết thúc Chi phí
Hình 2.1. Một ví dụ về kế hoạch tổng thể
Kế
hoạch
chi
tiết
được
lập
để
triển
khai
cụ
thể
từng
công
việc
của
kế
hoạch
tổng
thể
.Kế
hoạch
chi
tiết
được
lập
bằng
phần
mềm
Microsoft
Office
Project . Kế hoạch chi tiết chứa danh sách các công việc chi tiết cùng với thông
tin về thời lượng, chi phí, ngày bắt đầu và kết thúc dự kiến, và có thể chi tiết
thành nhiều cấp. Kế hoạch chi tiết cũng có thể có thông tin về nhân viên được
phân công vào từng công việc chi tiết.
Vì dự
án
thường lớn và các giai đoạn có thể được tiến hành song song
bởi các
nhóm khác nhau ( ví dụ nhóm kiểm tra có thể bắt đầu công việc của
mình song song với nhóm lập trình chứ không đợi nhóm này kết thúc ) nên kế
hoạch chi tiết thường
được chia thành nhiều phần, mỗi phần nằm trên một file
Project (*.mpp) khác nhau.
Kế hoạch chi tiết không được lập từ đầu dự án theo kế hoạch tổng thể
mà
sẽ
được
bổ
sung
lần
lượt
theo
từng
giai
đoạn.
Khi
lập
kế
hoạch
chi
tiết,
trưởng
dự
án
phải
dựa
trên
những
dự
trù
ban
đầu
về
thời
lượng,
chi
phí
công
K
H
O
A
C
N
TT
–
Đ
H
K
H
TN
7
Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng
việc của kế hoạch tổng thể. Tuy nhiên, với những phát sinh về công
việc trong
quá
trình
thực
hiện
thực
tế,
kế
hoạch
chi
tiết
luôn
có
sự
khác
biệt
so
với
kế
hoạch tổng thể. Khi nhận thấy sai lệch này là quá lớn, trưởng dự án phải điều
chỉnh lại kế hoạch tổng thể.
Ở mỗi giai đoạn của dự án, sau khi đã lập kế hoạch chi tiết, trưởng dự án
sẽ phân công các công việc trong kế hoạch cho những người cụ thể của đơn vị.
Thông tin phân công (tên nhân viên được phân công, tỷ lệ thời gian tham gia, số
giờ
làm,…)
cũng
được
ghi
nhận
bằng
MS
Office
Project
vào
file
kế
hoạch
(.mpp) có công việc tương ứng .
Kế hoạch chi tiết có dạng:
Công
việc chi
tiết mức
1
(cấp 1)
Công
việc chi
tiết mức
2
(cấp 2)
Tên nhân viên
được phân công
Tỷ lệ tham gia
Hình 2.2. Một ví dụ về kế hoạch chi tiết
Trong quá trình thực hiện công việc được giao, nhân viên sẽ báo cáo tiến
độ công việc định kỳ ( thường là vào mỗi cuối tuần). Trưởng dự án kiểm tra báo
cáo
và
dùng
MS
Office
Project
ghi
nhận
tiến
độ
công
việc
vào
file
kế
hoạch
K
H
O
A
C
N
TT
–
Đ
H
K
H
TN
8
Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng
(.mpp) tương ứng. Khi đó, trên bản kế hoạch chi tiết sẽ có thêm thông tin về tiến
độ công việc : thời lượng và chi phí thực tế, tỷ
lệ hoàn tất tính đến thời điểm
hiện tại.
Khi kết thúc dự án hay kết thúc một giai đoạn (hoặc có thể là bất cứ khi
nào
có
yêu
cầu)
,
dựa
trên
các
thông
tin
đã
ghi
nhận
trên
các
bản
kế
hoạch,
trưởng dự án phải thống kê
chi phí thực hiện cho một
công việc tổng thể, một
giai đoạn hoặc toàn bộ dự án tính đến thời điểm hiện tại. Ban lãnh đạo luôn có
yêu cầu nắm được các thông tin tổng quan về dự án : tiến độ thực hiện dự án
nhìn từ các kế hoạch tổng thể, chi phí tổng thể của dự án.
Cùng
với
việc
lập
kế
hoạch
và
triển
khai
thực
hiện
kế
hoạch,
một
số
thông
tin
khác
cũng
cần
được
quản
lý
trong
quá
trình
triển
khai
các
dự
án
:
thông tin về các nhân viên của Đơn vị và năng lực, trình độ của họ; các văn bản
phát
sinh
trong
quá
trình
làm
việc
với
Khách
hàng
:
hợp
đồng
,
phụ
lục
hợp
đồng, biên bản thanh lý hợp đồng, biên bản làm việc…Hiện nay, các thông tin
này vẫn phải quản lý thủ công
2.2.Phân
tích
hi
ệ n
trạ
ng
:
2.2.1.
L ượ c
đồ
business usecase cho nghi ệ p v ụ
hiện t ạ
i
:
a.
Mức
tổng
quan
: toàn bộ nghiệp vụ cần xem xét có thể được phân
thành 3 phần như sau :
K
H
O
A
C
N
TT
–
Đ
H
K
H
TN
9
Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng
Lap ke hoach va theo doi
viec thuc hien ke hoach
Quan ly cac thong tin
lien quan
Thong ke chi phi
phat trien du an
Hình 2.3.
Tổng quan nghiệp vụ hiện tại
b. Lược
đồ
business
usecase
cho
phần
1
:
lập
kế
hoạch
và
theo
đõi
việc
thực
hiện
kế
hoạch:
Lap ke hoach tong the
Ban la
nh dao
Truong du an
Lap ke hoach chi tiet
Hieu chinh ke hoach tong the
MS Of
fice
Proj
ect
Phan cong cong viec
Theo doi tien do cong viec
Nhan vien
–
Đ
H
C
N
TT
K
H
O
A
K
H
TN
Hình 2.4.
business usecase diagram “Lập kế hoạch và theo dõi thực hiện kế hoạch”
10
Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng
c.
Business
usecase
cho
phần
2
:
thống
kê
chi
phí
phát
triển
dự
án
Truong du an
Ban lanh dao
Thống
kê
trên
kế
hoạch chi tie
át
Thống
kê
trên
tổng
thể
dự
án
MS Office
Project
Thống
kê
về
thời
lượng, chi phí
thực
hiện
,
chênh
lệch
giữa
thực
tế
với
kế
hoạch
Hình 2.5. business usecase diagram “ Thống kê chi phí phát triển
dự án”.
d. Lược
đồ
business
usecase
cho
phần
3
:
Quản
lý
các
thơng
tin
liên
quan
Quan ly nhan vien
Nhan vien van
phong
Quan ly van ban
Hình 2.6. business usecase diagram “ Quản lý các thơng tin liên
quan
C
N
TT
–
Đ
K
H
O
A
H
K
H
TN
11
Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng
2.2.2
Mơ
hình
chi
ti
ế
t
hi
ệ
n
tr
ạ
ng
–
sơ
đồ
activity:
a.
Activity
diagram
cho
use
case
“Lập
kế
hoạch
tổng
thể”
Truong
du
an
Kế
hoạch
tổng
thể
được ghi
nhận
trong file MS
Word
hoặc
Excel
Lập
kế
hoạch
tổng
thể
Trình ban
lãnh
đạo
phê
duyệt
Ban
lanh
dao
Phêâ
duyệt
kế
hoạch
Kế
hoạch hợp lý?
Có
Không
Hình 2.7
Activity diagram “Lập kế hoạch tổng thể”
Đ
H
K
H
O
A
C
N
TT
–
K
H
TN
12
Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng
b.
Activity
diagram
cho
use
case
“Lập
kế
hoạch
chi
tiết”
:
Truong
du
an
Bắt
đầu
một
giai đoạn
Sử
dụng
các
hỗ
trợ,
tiện ích
của
MS Project
để
thực hiện.
Kế
hoạch
chi tiết được lưu
vào
file project (.mpp)
Điều chỉnh,
bổ
sung
kế
hoạch chi
tiếùt
có
Lên
kế
hoạch chi tiết cho
các
công
việc
tổng
thể
thuộc
giai đoạn
này
Kiểm tra
chênh
lệch
với
kế
hoạch
tổng
thể
Triển khai thực
hiện
và
theo
dõi
Cần
điều chỉnh,
bổ
sung?
Không
Hình 2.8. Activity diagram “Lập kế hoạch chi tiết”
C
N
TT
–
K
H
O
A
Đ
H
K
H
TN
13
Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng
c.
Activity
diagram
cho
use
case
“Điều
chỉnh
kế
hoạch
tổng
thể”:
Truong
du
an MS
Project Ban
lanh
dao
Kiểm
tra
chênh
lệch
với
công
việc
tổng
thể
trong
KHTT
Chênh
lệch
nhiều?
có
Điều
chỉnh
kế
hoạch
tổng
thể
Tính
tổng
chi
phí
và
thời
lượng
của
các
công
việc
chi
tiết
Trưởng
dự
án
sửa
lại
bản
kế
hoạch
tổng
thể
ban
đầu
(trên
file
Word
hoặc
Excel)
hoặc
lập
lại
kế
hoạch
khác
khi
khác
biệt
quá
nhiều
Trình
ban
lãnh
đạo
Kiểm
tra,
phê
duyệt
kế
hoạch
Hình 2.9. Activity diagram “Điều chỉnh kế hoạch tổng thể”
C
N
TT
–
K
H
O
A
Đ
H
K
H
TN
14
Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng
d.
Activity
diagram
cho
use
case
“Phân
cơng”:
Truong
du
an MS
Project Ho
so
nhan
vien Nhan
vien
Mở
kế
hoạch
chi
tiết
cần
phân
công
Xác
đònh
loại
công
việc
và
yêu
cầu
về
trình
độ
Hiển
thò
kế
hoạch
chi
tiết
Tham
khảo
thông
tin
trình
độ
nhân
viên
Cung
cấp
thông
tin
trình
độ
nhân
viên
Phân
công
Ghi
nhận
phân
công
Thông
báo
cho
nhân
viên
về
công
việc
được
giao
Nhận
và
thực
hiện
công
việc
Đ
K
H
O
A
C
N
TT
–
H
K
H
TN
Hình 2.10. Activity diagram “Phân cơng”
15
Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng
e.
Activity
diagram
cho
use
case
“Theo
dõi
tiến
độ
thực
hiện”:
Nhan
vien Truong
Du
an
MS
Project
Gửi
báo
cáo
công
việc
Bao
cao
bang
file
Word
hoac
Excel
Nhận
báo
cáo
công
việc
Kiểm
tra
công
việc
Nhập
thông
tin
độ
nhập
các
thông
tin
về
tiến
độ
đã
kiểm
tra
vào
kế
hoạch
chi
tiết
(file
.mpp)
Hình 2.11. Activity diagram “Theo dõi tiến độ thực hiện”
K
H
O
A
C
N
TT
–
Đ
H
K
H
TN
tiến
độ
Ghi
nhận
tiến
16
Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng
f.
Activity
diagram
cho
use
case
“Thống
kê
trên
kế
hoạch
chi
tiết”:
Truong du an MS Proj ect
MS
Project
chỉ
thực
hiện
thống
kê
trên
một
file
project
(.mpp)
Yêu
cầu
thống
kê
trên
một
kếâ
hoạch
chi
tiết
Hiệu
chỉnh
thống
kê
Kết
xuất
thống
kê
In
thống
kê
Hình 2.12. Activity diagram “ Thống kê trên kế hoạch chi tiết”
H
–
Đ
KH
O
A
C
N
TT
K
H
TN
17
Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng
g.
Activity
diagram
cho
use
case
“Thống
kê
trên
tổng
thể
dự
án”:
Truong
du
an
Yêu
cầu
xem
thống
kê
trên
từng
bản
kế
hoạch
chi
tiết
Tổng
hợp
số
liệu
Lập
thống
kê
tổng
thể
MS
Project
Kết
xuất
thống
kê
trên
từng
bản
kế
hoạch
chi
tiết
Ban
lanh
dao
Xem
và
đánh
giá
công
việc
Thống
kê
trên
toàn
bộ
dự
án
hoặc
cho
một
vài
giai
đoạn
nhất
đònh
Hình 2.13. Activity diagram “Thống kê trên tổng thể dự án”
2.2.3
Nh
ữ
ng
khó
kh
ă
n
trong
qui
trình
nghi
ệ
p
v
ụ
hiện
t
ạ
i
và
m
ột
số
u
c ầ
u
đố i v ớ i hệ
thố ng m ớ i:
Nhìn chung, cách làm việc như hiện tại có thể giúp cho Trưởng dự án quản lý
được các cơng việc cần thực hiện ở mức chi tiết. Phần mềm MS Office Project
KH
O
A
C
N
TT
–
Đ
H
K
H
TN
hỗ trợ tốt quá trình lập kế hoạch và ghi nhận tiến độ. Tuy nhiên, khi cần một cái
nhìn tổng quan trên toàn bộ dự án thì cách tổ chức quản lý kế hoạch hiện nay đã
gặp một số khó khăn, cụ thể
như sau:
a.
Không có mối liên hệ chặt chẽ giữa
kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi
tiết, cũng như giữa các kế hoạch chi tiết với nhau
18
Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng
Hiện tại, toàn bộ kế hoạch của một dự án không nằm trên cùng một file
project mà được tách thành nhiều phần : một kế hoạch tổng thể và nhiều
kế
hoạch
chi
tiết,
và
các
phần
có
thể
được
lập
bởi
những
người
khác
nhau. Kế hoạch tổng thể được lưu trên một tập tin MS Word hoặc Excel,
và không có mối liên hệ vật lý nào với các
bản kế hoạch chi tiết. Trong
khi
về
mặt
ý
nghĩa,
kế
hoạch
chi
tiết
là
để
triển
khai
chi
tiết
cho
từng
công việc trong kế hoạch tổng thể. Chính điều này đã dẫn đến khó khăn
khi cần một thống kê tổng thể
trên toàn bộ dự án, và cũng khó kiểm soát
được
chênh
lệch
giữa
kế
hoạch
tổng
thể
và
các
kế
hoạch
chi
tiết
triển
khai cho nó.
Yêu
c
ầ u : Công cụ
mới hỗ trợ lập các thống kê tổng thể (về chi phí dự
án, về tiến độ công việc,…), cung cấp một cái nhìn tổng quan rõ ràng về
dự
án
,
nhưng
đồng
thời
vẫn
cho
phép
tách
kế
hoạch
của
dự
án
thành
nhiều
phần
như
hiện
tại,
không
gây
khó
khăn
cho
những
người
lập
kế
hoạch, và vẫn cho phép lập kế hoạch bằng MS Office Project. Điều này
có nghĩa là công cụ mới phải đọc thông tin từ các bản kế hoạch được lập
và tổ chức quản lý lại một cách có
hệ thống.
b.
Không quản lý tốt các phiên bản của kế hoạch tổng thể
Khi có sự chênh lệch tương đối lớn giữa kế hoạch tổng thể và kế hoạch
chi tiết, Trưởng dự án phải điều chỉnh lại kế hoạch tổng thể. Trưởng dự
án có thể sửa ngay trên tập tin cũ, hoặc xoá toàn bộ và lập một kế hoạch
mới nếu thấy không kiểm soát được kế hoạch cũ do chênh lệch quá lớn.
KH
O
A
C
N
TT
–
Đ
H
K
H
TN
Các thông tin về phiên bản kế hoạch tổng thể cũ, do đó, không còn được
lưu giữ, hay nếu có cũng không quản lý được. Thực tế, các thông tin này
rất cần để Ban lãnh đạo có thể đánh giá quá trình làm việc của nhóm phát
triển dự án, đồng thời để rút
kinh nghiệm cho các lần lập kế hoạch của
các dự án sau.
19
Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng
Yêu
cầu
:
Công
cụ
mới
phải
hỗ
trợ
lưu
trữ
các
kế
hoạch
tổng
thể
theo
từng phiên bản
c.
Không lưu vết được
các thao tác cập nhật trên kế hoạch:
Phần mềm MS Office Project không hỗ trợ lưu vết thao tác, điều này dẫn
đến các sai lệch khi thống kê . Trường hợp rõ ràng nhất là khi một công
việc bị xoá khỏi kế hoạch khi đã được thực hiện một phần. Chi phí cho
phần việc này thực tế vẫn phải được tính vào tổng chi phí phát triển dự án
trong khi MS Project sẽ xoá hoàn toàn thông tin về công việc này trên tập
tin kế hoạch tương ứng.
Yêu cầu :
Công cụ được xây dựng phải hỗ trợ lưu vết mỗi khi cập nhật
tiến độ công việc và phân công (cho nhu cầu khai thác về sau) , và lưu lại
thông tin về công việc bị xóa nếu công việc đã được thực hiện một phần
(đã có chi phí thực tế)
d.
Một số thông tin cần cho việc quản lý chưa được hỗ trợ :
Phần mềm MS Project tuy cung cấp các hỗ trợ rất tốt cho việc lập kế
hoạch và ghi nhận thông tin tiến độ công việc nhưng lại thiếu hỗ trợ một
số thông tin: không phân loại công việc ; không có thông tin đầy đủ về
nhân
viên
,
đặc
biệt
là
trình
độ
của
nhân
viên,
không
ghi
nhận
được
thông tin về vai trò của nhân viên khi phân công nhân viên này vào công
việc. Các thông tin này đều cần cho việc phân loại chi phí dự án khi thực
thống kê .
KH
O
A
C
N
TT
–
Đ
H
K
H
TN
Yêu c ầ u : Quản lý bổ sung các thông tin này. Cụ thể:
Xác định loại công việc cho các công việc trong kế hoạch . Ví dụ :
công việc T
thuộc loại công việc thiết kế. Các loại công việc có thể phân
thành nhiều cấp. Ví dụ với loại công việc thiết kế, có các loại công việc
con: thiết kế dữ liệu, thiết kế giao diện,…
20
Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng
Xác định trình độ cho nhân viên, ví dụ: nhân viên Nguyễn Văn A
có trình độ là Lập trình viên bậc 1
Xác
định
vai
trò
của
nhân
viên
trong
mỗi
phân
công.
Một
nhân
viên
với
một
trình
độ
nhất
định
vẫn
có
thể
đảm
nhận
các
vai
trò
khác
nhau, nên thông tin về trình độ nhân viên không là ràng buộc khi phân
công. Ví dụ : Nhân viên Nguyễn Văn A có trình độ Thiết kế viên bậc 1
trong công việc T đóng vai trò Thiết kế viên, nhưng trong công việc T’ có
thể đóng vai trò Lập trình viên. Có mối quan hệ giữa loaị công việc và
vai trò : mỗi loại công việc chỉ có thể được đảm nhận bởi một hoặc một
vài vai trò nhất định.
e.
Một số thông tin liên quan vẫn phải quản lý thủ công:
Hiện nay, các văn bản liên quan đến quá trình phát triển dự án : hợp
đồng,
phụ
lục
hợp
đồng
,
biên
bản
làm
việc,
biên
bản
thanh
lý
hợp
đồng,…vẫn còn được quản lý thủ công, nên khó khăn khi cần tìm lại.
Yêu
c
ầ u
:
hỗ trợ tra cứu thông tin các văn bản phát sinh trong quá trình
làm
việc
:
hợp
đồng
,
phụ
lục
hợp
đồng
,
biên
bản
làm
việc,
biên
bản
thanh lý hợp đồng,…theo
từng giai đoạn của dự án
Chương
3
tiếp
theo
sau
sẽ
trình
bày
một
phương
án
cụ
thể
để
xây
dựng
hệ
thống mới đáp ứng các yêu cầu đã đặt ra.
KHO
A
C
N
TT
–
Đ
H
K
H
TN
21
Chương 3 : Phương án xây dựng hệ thống mới
Chương
3
:
Phương
án
xây
dựng
hệ
thống
mới
Từ việc phân tích và đánh giá các ưu, khuyết điểm của hệ thống hiện tại ở chương 2,
kết
hợp
với
một
số
yêu
cầu
và
đề
nghị
của
Đơn
vị
nơi
thực
tập
,
em
đã
xác
định
phương án xây dựng hệ thống mới như sau :
3.1 L
ượ
c
đồ
ki
ế
n
trúc
t
ổ
ng
quan
MS Office
Project
Professional
MS
Project
Web Access
Quản lý các
thông tin liên
quan
Trích lọc và
chuyển đổi
dữ liệu
CSDL
PMA
CSDL
Project
Server
Project Data
Service
(PDS)
Thống kê
MS
Office
Project PMA
Đ
H
C
N
TT
–
KHO
A
K
H
TN
Hình 3.1.
Lược đồ kiến trúc tổng quan hệ thống mới
3.2 Mô
t
ả
ki
ế
n
trúc
h
ệ
th
ố
ng
m
ớ
i
Hệ thống mới sẽ gồm 2 phần chính : hệ thống phần mềm MS Office Project hỗ
trợ cho việc lập kế hoạch, và công cụ mới PMA (Project Management Assistant)
hỗ trợ quản lý các kế hoạch từ tổng thể đế chi tiết
22
Chương 3 : Phương án xây dựng hệ thống mới
3.2.1.
L
ậ
p
k
ế
ho
ạ
ch
v
ớ
i
MS
Office
Project
-
Trưởng dự án sẽ lập kế hoạch tổng thể và chi tiết bằng MS Office Project
Professional,
sau đó
lưu
lại
các
bản
kế
hoạch
này
vào
CSDL
của
Project
Server.
-
Thông
qua
hai
dạng
client
của Project
Server
là
MS
Office
Proje
ct
Professional và Project Web Access, người dùng có thể xem và hiệu chỉnh
cho
các
kế
hoạch
đã
lập,
cũng
như
bổ
sung
thông
tin
phân
công
và
cập
nhật tiến độ công việc.
-
Phần
lập
kế
hoạch
này
chủ
yếu
dựa
vào
các
hỗ
trợ
sẵn
có
của
hệ
thống
phần
mềm
MS
Office
Project
,
không
cần
phải
xây
dựng
gì
thêm.
Tuy
nhiên, để đảm bảo cho hoạt động của công cụ mới PMA, các kế hoạch lập
ra phải tuân theo một số ràng buộc :
o
Toàn
bộ
kế
hoạch
tổng
thể
chỉ
thuộc
một
file
project
(ở
đây
xin
vẫn
tạm dùng cụm từ “file
project” để chỉ một bản kế hoạch
được lập
bằng MS Project và lưu vào Project Server, dù thật ra bản kế hoạch
sẽ không được lưu thành một file .mpp
mà được lưu trữ trong CSDL)
KHO
A
C
N
TT
–
Đ
H
K
H
TN