Trần Thị Kim Liên: Tính tự nhiên tôpô của định lý Noguchi về dãy các ánh xạ chỉnh hình
giữa các không gian phức – Toán giải tích
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
MỤC LỤC
Mở đầu…………….……………………………………………………
1
Chương 1 : Một số kiến thức chuẩn bị
1.1 Ánh xạ chỉnh hình…………………………………… …………….
3
1.2 Đa tạp phức………………………………………………………….
3
1.3 Giả khoảng cách Kobayashi trên không gian phức…………………
6
1.4 Không gian phức hyperbolic ………… ……………………………
7
Chương 2 : Tính tự nhiên tôpô của định lí Noguchi về dãy các ánh
xạ chỉnh hình giữa các không gian phức
2.1 Mở đầu…………………….………………………………………
19
2.2 Tổng quát tôpô các kết quả của Kiernan, Kobayashi, Kwack và
Noguchi trong không gian phức………………………………………
20
2.3 Một số đặc trƣng của tính chất và ứng dụng………………………
32
Kết luận……………………………………………………………….
46
Tài liệu tham khảo……………………………………………………
47
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
MỞ ĐẦU
Vào đầu những năm 70, S.Kobayashi đã đƣa ra lý thuyết các không gian
phƣ́ c hyperbolic và trở thà nh mộ t trong nhƣ̃ ng hƣớ ng nghiên cƣ́ u quan trọ ng
của giải tích phức . Trong nhƣ̃ ng năm gầ n đây , lý thuyết này đã thu ht sự
quan tâm nghiên cƣ́ u củ a nhiề u nhà toá n họ c trên thế giớ i . Bài toán thác trin
các ánh xạ chỉnh hình giữa các không gian phức vi các kết quả quan trng đã
gắ n liề n vớ i tên tuổ i cá c nhà toá n họ c nhƣ Kiernan , Kobayashi, Kwack và
Noguchi. Tƣ̀ việ c khá i quá t hó a đị nh lý Picard lớ n để đƣợ c k ết quả K
3
– đị nh
lý (định lý Kiernan , Kobayashi, Kwack), và tiếp sau là định lý thác trin hội
tụ Noguchi. Sau kế t quả củ a Noguchi , tƣ̀ năm 1994 đến năm 2000, J.Joseph
và M.Kwack đã chƣ́ ng tỏ đƣợ c tấ t cả cá c kế t quả trên đề u có thể chứng minh
và mở rộng đƣc bng phƣơng pháp thuần ty tôpô . Tƣ̀ đó đã đƣa ra mộ t số
đặ c trƣng củ a tính nhú ng hyperbolic củ a cá c không gian phƣ́ c . Các nghiên
cƣ́ u nà y đã gó p phầ n thú c đẩ y sƣ̣ phá t triể n củ a lý thuyế t cá c không gian phƣ́ c
hyperbolic và mở ra nhƣ̃ ng hƣớ ng nghiên cƣ́ u mớ i .
Trong luận văn này, chng tôi đặ t vấ n đề tìm hiể u cá c kế t quả củ a
J.Joseph và M.Kwack theo cá c hƣớ ng đã nêu . Luận văn gồm có hai chƣơng.
Chƣơng 1, chng tôi trình bày những vấn đề cơ bản về giải tích phức nhiều
biến và giải tích hyperbolic nhm chuẩn bị cho chƣơng sau. Bao gồ m đị nh
ngha một số khái nim về đa tạp phức , không gian phƣ́ c hyperbolic và tính
nhng hyperbolic của các không gian phức . Tiế p theo l à các kết quả của
Kiernan, Kobayashi, Kwack và Noguchi về thá c triể n á nh xạ chỉnh hì nh giƣ̃ a
các không gian phức . Chƣơng 2 là nội dung chính của luận văn. Trong
chƣơng này chng tôi trình bày một số đặ c trƣng củ a tí nh chấ t , các chứng
minh và tổ ng quá t cá c kế t quả củ a Kiernan , Kobayashi, Kwack và Noguchi.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
Các kết quả trình bày trong chƣơng 2 đã đƣợ c J .Joseph và M .Kwack
trình bày trong
4
. Tuy nhiên trong luậ n văn chú ng tôi đã cố gắ ng trì nh bày
mộ t cá ch tƣơng đố i chi tiế t cá c chứng minh củ a cá c định lý và trì nh bà y cá c
vấ n đề theo cách hiu của mình . Ngoài ra chng tôi cn chứng minh đƣc một
số ví dụ mà J .Joseph và M.Kwack đã đƣa ra nhằ m là m rõ hơn cá c vấ n đề đã
đƣợ c trì nh bà y trong luậ n văn .
Luận văn đƣc hoàn thành dƣi sự hƣng dẫn tận tình của PGS.TS
Phạm Vit Đức. Em xin bày tỏ lng biết ơn sâu sắc ti Thầy. Nhân dịp này
em cũng xin đƣc bày tỏ lng biết ơn sâu sắc ti các Thầy , Cô đã giảng dạy
cho em các kiến thức khoa hc trong suốt quá trình hc tập tại trƣờng. Xin
chân thà nh cảm ơn Trƣờng Đại hc Sƣ phạm - Đại hc Thái Nguyên đã tạo
điều kin thuận li cho vic hc tập của tôi. Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia
đình, ngƣời thân và bạn bè đã động viên gip đỡ tôi trong suốt quá trình khoá
hc và hoà n thà nh luậ n văn nà y .
Thái Nguyên, tháng 08 năm 2010
Tác giả
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
CHƢƠNG 1
MỘT SỐ KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
1.1 Ánh xạ chỉnh hình
1.1.1 Định nghĩa
Cho X là tập mở trong
n
và
:fX
là một hàm tùy ý.
(1) Hàm f đƣc gi là khả vi phức tại
0
xX
nếu tồn tại ánh xạ tuyến
tính
:
n
sao cho :
00
0
( ) ( ) ( )
lim 0
h
f x h f x h
h
trong đó
12
( , , , )
n
n
h h h h
và
2
22
12
n
h h h h
(2) Hàm f gi là chỉnh hình tại
0
xX
nếu f là khả vi phức trong một
lân cận nào đó của
0
x
và đƣc gi là chỉnh hình trên X nếu f chỉnh hình tại
mi đim thuộc X.
(3) Cho X là tập mở trong
n
. Khi đó ánh xạ
:
m
fX
có th đƣc
biu diễn dƣi dạng
12
( , , , )
m
f f f f
trong đó
:
ii
f f X
; f đƣc gi
là chỉnh hình trên X nếu
i
f
chỉnh hình trên X vi mi
1,2, ,im
.
1.1.2 Định nghĩa
Cho X là tập mở trong
n
, hàm
: ( )
n
f X f X
là song chỉnh hình
nếu f là song ánh chỉnh hình và
1
f
cũng là ánh xạ chỉnh hình.
1.2 Đa tạp phức
1.2.1 Định nghĩa và ví dụ
1.2.1.1 Định nghĩa
Cho X là một không gian tôpô Hausdorff
(1) Cặp
,U
đƣc gi là một bản đồ địa phƣơng của X ở đó U
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
là một tập mở trong X,
:
n
U
nếu các điều kin sau đƣc thỏa mãn :
(i)
()U
là một tập mở trong
n
.
(ii)
: ( )UU
là một đồng phôi.
(2) H
,
ii
iI
U
A
các bản đồ địa phƣơng của X đƣc gi là
một tập bản đồ giải tích (atlas) của X nếu các điều kin sau đƣc thỏa mãn:
(i)
i
iI
U
là một phủ mở của X.
(ii) Vi mi
,
ij
UU
mà
ij
UU
thì ánh xạ
1
:
j i i i j j i j
U U U U
là ánh xạ chỉnh hình.
Xét h các atlas trên X. Hai atlas
12
,AA
đƣc gi là tƣơng đƣơng
nếu hp
12
AA
là một atlas. Đây là một quan h tƣơng đƣơng trên tập các
atlas. Mỗi lp tƣơng đƣơng xác định một cấu trc khả vi phức trên X, và X
cùng vi cấu trc khả vi phức trên nó đƣc gi là một đa tạp phức n chiều.
1.2.1.2 Ví dụ
(1) Giả sử D là một miền trong
n
, khi đó D là một đa tạp phức
n chiều vi bản đồ địa phƣơng
,
D
D Id
.
(2) Đa tạp xạ ảnh
()
n
P
.
Xét
01
: : : ( ) 0
n
i n i
U z z z P z
vi
0,1,2, ,in
. Rõ
ràng
1
n
i
i
U
là một phủ mở của
()
n
P
.
Xét các đồng phôi
:
n
ii
UC
0 1 1
01
: : : , , , , ,
i i n
n
i i i i
z z z z
z z z
z z z z
Ta có :
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
1
0 1 1
0,
: , , , ,
k
j i i i n
j
kn
kj
z
z z z z
z
,
ở đó
1
i
z
là ánh xạ chỉnh hình.Vậy
()
n
P
là một đa tạp phức n chiều.
1.2.2 Ánh xạ chỉnh hình giữa các đa tạp phức
(1) Cho M,N là hai đa tạp phức. Ánh xạ liên tục
:f M N
gi là
chỉnh hình trên M nếu vi mi bản đồ địa phƣơng
,U
của M và bản đồ địa
phƣơng
,V
của N sao cho
()f U V
thì ánh xạ
1
: ( ) ( )f U V
là chỉnh hình.
Ta ký hiu
( , )H M N
là tập các ánh xạ chỉnh hình từ đa tạp phức M đến
đa tạp phức N.
(2) Cho M,N là hai đa tạp phức và
:f M N
là một song ánh. Nếu
1
,ff
là các ánh xạ chỉnh hình thì f đƣc gi là ánh xạ song chỉnh hình giữa
M và N.
1.2.3 Định nghĩa
(1) Cho M là đa tạp phức, một không gian con phức đóng X là một tập
con đóng của M mà về mặt địa phƣơng nó có th xác định là không đim của
một số hữu hạn các hàm chỉnh hình, ngha là vi
0
xX
tồn tại một lân cận
mở V của
0
x
trong M và một số hữu hạn các hàm chỉnh hình
12
, , ,
n
trên
V sao cho
XV
là tập các đim
xX
thỏa mãn :
12
( ) ( ) ( ) 0
n
x x x
.
(2) Cho M là đa tạp phức, không gian con phức đóng A của M đƣc gi
là một divisor trên M nếu về mặt địa phƣơng thì nó là không đim của một
hàm chỉnh hình, ngha là vi mỗi
xA
có lân cận V của x trong M sao cho
AV
là tập các không đim của hàm f chỉnh hình trên V.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
Khi
dimMm
thì divisor A đƣc gi là có giao chuẩn tắc nếu về mặt
địa phƣơng thì :
*
()
rs
M A D D
, vi r + s = m,
trong đó D là đa đơn vị trong
.
1.3 Giả khoảng cách Kobayashi trên không gian phức
1.3.1 Khoảng cách Bergman – Poincaré trên đĩa đơn vị
Giả sử
,1D z z
là đa đơn vị mở trong
.
Xét ánh xạ
:
D
DD
xác định bởi
1
1
( , ) ln ; ,
1
1
D
ab
ba
a b a b D
ab
ba
.
Ta có
D
là một khoảng cách trên D và gi nó là khoảng cách
Bergman – Poincaré trên đa đơn vị.
1.3.2 Giả khoảng cách Kobayashi trên không gian phức
1.3.2.1 Định nghĩa
Giả sử X là một không gian phức, x và y là hai đim tùy ý của X.
( , )H D X
là tập tất cả các ánh xạ chỉnh hình từ đa đơn vị D vào không gian
phức X đƣc trang bị tôpô compact mở.
Xét dãy các đim
01
, , ,
k
p x p p y
của X, dãy các đim
12
, , ,
k
a a a
của D và dãy các ánh xạ
12
, , ,
k
f f f
trong
( , )H D X
thỏa mãn
1
(0) , ( ) , 1,2, ,
i i i i i
f p f a p i k
.
Ta gi một dây chuyền chỉnh hình nối x vi y là tập hp :
0 1 1
, , , , , , , ,
k k k
p p a a f f
thỏa mãn các điều kin trên.
Ta đặt :
1
(0; )
n
Di
i
La
và định ngha
( , ) inf
X
d x y L
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
trong đó infimum lấy theo tất cả các dây chuyền chỉnh hình nối x vi y . Dễ
thấy
X
d
thỏa mãn các tiên đề về giả khoảng cách, tức là :
) ( , ) 0, , .
) ( , ) ( , ), , .
) ( , ) ( , ) ( , ), , , .
X
XX
X X X
i d x y x y X
ii d x y d y x x y X
iii d x z d x y d y z x y z X
Nói cách khác
X
d
là một giả khoảng cách trên X. Giả khoảng cách
X
d
đƣc
gi là giả khoảng cách Kobayashi trên không gian phức X.
1.3.2.2 Tính chất
Ta có th dễ dàng chứng minh các tính chất sau của
X
d
:
i)
DD
d
và
1,
(( ),( )) max ( , )
n
i j i j
D
jn
d z w z w
vi mi
( ),( )
n
ij
z w D
.
ii) Nếu
: f X Y
là ánh xạ chỉnh hình giữa các không gian phức X,Y
thì
( , ) ( ( ), ( )), ,
XY
d p q d f p f q p q X
.
Từ đó suy ra rng nếu
: f X Y
là song chỉnh hình thì
( , ) ( ( ), ( )), ,
XY
d p q d f p f q p q X
.
iii) Đối vi một không gian phức X tùy ý, hàm khoảng cách
X
d
là liên
tục trên
XX
.
iv) Nếu X,Y là các không gian phức thì vi mi
1 2 1 2
, ; ,x x X y y Y
ta
có
1 2 1 2 1 1 2 2
max ( , ), ( , ) (( , ),( , ))
X Y X Y
d x x d y y d x y x y
.
1.4 Không gian phức hyperbolic
1.4.1 Không gian phức hyperbolic
1.4.1.1 Định nghĩa
Không gian phức X đƣc gi là không gian hyperbolic nếu giả
khoảng cách Kobayashi
X
d
là khoảng cách trên X, ngha là:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
( , ) 0
X
d p q p q
,
,p q X
1.4.1.2 Ví dụ
(a) D là hyperbolic vì
DD
d
mà
D
là khoảng cách trên D nên
D
d
cũng là khoảng cách trên D.
(b)
n
không là hyperbolic. Thật vậy, giả sử
n
d
là giả khoảng
cách Kobayashi trên
n
, ta sẽ chỉ ra rng
0
n
d
và do đó
n
d
không là
khoảng cách trên
n
.
Vi
,
n
xy
và
( 0)p D p
, xét ánh xạ :
:
n
fD
yx
z x z
p
Khi đó f là ánh xạ chỉnh hình,
(0) fx
và
()f p y
. Do f làm
giảm khoảng cách đối vi
D
d
và
n
d
nên ta có:
(0; ) ( (0); ( ))
n
D
d p d f f p
( , ) (0; )
n
D
d x y p
.
Cho p dần ti 0 ta có
( , ) 0
n
d x y
. Vậy
n
không là đa tạp hyperbolic.
1.4.1.3 Tính chất
i) Nếu X,Y là không gian phức, thì
XY
là không gian hyperbolic khi
và chỉ khi cả X và Y đều là các không gian hyperbolic.
ii) Giả sử X là không gian phức, Y là không gian hyperbolic và
: f X Y
là ánh xạ chỉnh hình và là đơn ánh thì X cũng là không gian
hyperbolic. Đặc bit, nếu X là không gian con phức của không gian
hyperbolic Y thì X cũng là hyperbolic.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
Chứng minh
Vi mi
, ' , 'x x X x x
ta có :
( , ') ( ), ( ') .
XY
d x x d f x f x
Mặt khác do f đơn ánh nên
( ) ( ')f x f x
và do Y là không gian
hyperbolic nên ta có :
( ), ( ') 0
Y
d f x f x
( , ') 0
X
d x x
X là không gian hyperbolic.
iii) Định lý Barth (xem
8
)
Giả sử X là không gian phức liên thông. Nếu X là hyperbolic thì
X
d
sinh ra tô pô tự nhiên của X.
1.4.1.4 Mệnh đề (Bổ đề Eastwood)
Giả sử
: XY
là ánh xạ chỉnh hình giữa các không gian phức. Giả
sử Y là hyperbolic và với mỗi điểm
yY
có lân cận U của y sao cho
1
()U
là hyperbolic thì X là hyperbolic .
1.4.2. Không gian phức hyperbolic đầy
1.4.2.1 Định nghĩa
Không gian phức X đƣc gi là hyperbolic đầy nếu X là hyperbolic và
mi dãy Cauchy vi khoảng cách
X
d
đều hội tụ.
1.4.2.2 Mệnh đề
Giả sử X là không gian hyperbolic liên thông. Khi đó X là
hyperbolic đầy nếu và chỉ nếu với mọi
xX
và
0r
mọi hình cầu đóng
( , )B x r
là compact.
1.4.2.3 Mệnh đề
(a) Các đĩa và đa đĩa là hyperbolic đầy.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
(b) Tích hữu hạn các không gian hyperbolic đầy là hyperbolic đầy.
(c) Một không gian con đóng của không gian hyperbolic đầy là
hyperbolic đầy.
(d) Giả sử
: XY
là ánh xạ chỉnh hình giữa các không gian phức.
Giả sử Y là hyperbolic đầy và với mỗi
yY
, tồn tại một lân cận U sao cho
1
()U
là hyperbolic. Khi đó X là hyperbolic đầy.
(e) Giả sử
:'XX
là ánh xạ phủ chỉnh hình. Khi đó X là
hyperbolic đầy nếu và chỉ nếu X’ là hyperbolic đầy.
1.4.3 Không gian phức nhúng hyperbolic
1.4.3.1 Định nghĩa
Giả sử X là không gian con phức của không gian phức Y. Khi đó
ta nói X là nhúng hyperbolic trong Y nếu vi mi
,x y X Y
, tồn tại các lân
cận mở U của x và V của y trong Y sao cho
( , ) 0,
X
d X U X V
trong đó d
X
là khoảng cách Kobayashi trên X.
1.4.3.2 Nhận xét
i) Không gian phức X là hyperbolic khi và chỉ khi X là nhúng
hyperbolic trong chính nó.
ii) Nếu X
1
là nhúng hyperbolic trong Y
1
và X
2
là nhúng hyperbolic trong
Y
2
thì
12
XX
là nhúng hyperbolic trong
12
YY
.
iii) Nếu có hàm khoảng cách
trên
X
thỏa mãn
( , ) ( , ), ,
X
d x y x y x y X
thì X là nhúng hyperbolic trong Y.
1.4.3.3 Định lý
Giả sử X là không gian con phức của không gian phức Y. Khi đó các
điều kiện sau là tương đương:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11
HI1. X là nhúng hyperbolic trong Y.
HI2. X là hyperbolic và nếu
,
nn
xy
là các dãy trong X thỏa mãn
, , ( , ) 0
n n X n n
x x X y y X d x y
thì x = y.
HI3. Giả sử
,
nn
xy
là các dãy trong X thỏa mãn
,
nn
x x X y y X
Khi đó nếu
( , ) 0
X n n
d x y
khi
n
thì x = y.
HI4. Giả sử H là hàm độ dài trên Y.Khi đó tồn tại các hàm liên tục
dương
trên Y sao cho:
*
( ) , ( , )
D
f H H f H D X
trong đó
H
là chuẩn hyperbolic trên đĩa đơn vị D.
HI5. Tồn tại hàm độ dài H trên Y sao cho với mọi
( , )f H D X
ta có
*
D
f H H
.
1.4.3.4 Định lý Kiernan
Giả sử X là không gian con phức, compact tương đối trong không gian
phức Y.
Khi đó X là nhúng hyperbolic trong Y nếu và chỉ nếu
( , )H D X
là compact
tương đối trong
( , )H D Y
.
1.4.4 Các định lý về thác triển chỉnh hình giữa các không gian phức
1.4.4.1 Định lý
Nếu X là không gian con phức, compact tương đối và nhúng
hyperbolic trong không gian phức Y thì mọi
*
( , )f H D X
có thác triển
( , )f H D Y
.
1.4.4.2 Định lý Noguchi trên D
Cho X là không gian con phức, compact tương đối và nhúng hyperbolic
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
12
trong không gian phức Y. Cho
*
( , )f H D X
và
n
f
là dãy trong
*
( , ).H D X
Khi đó nếu
n
ff
thì
n
ff
.
1.4.4.3 Định lý K
3
Cho X là không gian con phức, compact tương đối và nhúng
hyperbolic trong không gian phức Y. Cho M là đa tạp phức và A là divisor
trên M có giao chuẩn tắc, thế thì mỗi
( , )f H M A X
đều có thác triển
( , )f H M Y
.
Chứng minh
Trƣc hết ta nhận thấy rng nếu
n
f
là dãy trong
*
( , )H D X
,
k
z
và
'
k
z
là các dãy trong
*
D
hội tụ đến 0 và
()
kk
f z y Y
thì
'
()
kk
f z y
và
hơn nữa ta có
(0)
k
fy
.
Theo giả thiết ta có th giả sử rng :
m
MD
và
*
()
rs
M A D D
, vi r + s = m.
ta chứng minh định lý theo 3 bƣc :
1) Nếu
*
M A D
thì từ định lý 1.4.4.1 ta có điều phải chứng minh.
2) Giả sử có thác trin f khi
*n
M A D
vi n nào đó ta sẽ chỉ ra rng
f có thác trin nếu
*ns
M A D D
vi mi s.
Giả sử
11
( , ) ( , , , , , )
ns
ns
t t t D D
và
*
:
ns
f D D X
là ánh
xạ chỉnh hình. Vi mỗi t ta đặt
( ) ( , )
t
f f t
, theo giả thiết
t
f
có thác trin
thành ánh xạ chỉnh hình trên
n
D
. Ta cn phải chứng minh ánh xạ
:( , ) ( , )f t f t
là ánh xạ liên tục.
Giả sử f không liên tục tại
( ,0)
dãy
( , )
kk
t
trong
*rs
DD
hội tụ đến
( ,0)
nhƣng
( , ) ( ,0)
kk
f t y f
.
Xác định
*
:
k
f D X
bởi
( ) ( , )
k
k
f z z
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
13
Từ
0
k
t
và
( ) ( , )
k k k
k
f t f t y
nên theo (*) ta có
(0) ( ,0)
k
k
f f y
.
Mặt khác
t
f
liên tục vi mỗi t do đó
( ,0) ( ,0)
t
ff
. Điều này mâu thuẫn
vì
( ,0)fy
. Vậy 2) đƣc chứng minh.
3) Giả sử f có thác trin nếu
*ns
M A D D
vi mi s. Ta sẽ chứng
minh f có thác trin nếu
*1n
M A D
.
Xét ánh xạ chỉnh hình
*1
:
n
f D X
và đặt
*
:g D X
xác định bởi
( ) ( , , , )g z f z z z
. Vậy g chỉnh hình trên D
*
và theo định lý 1.4.4.1 thì g có
thác trin
( , )g H D Y
. Đặt
(0,0, ,0) (0)fg
, nhƣ vậy ta cn phải chứng
minh f là liên tục.
Giả sử f không liên tục, tồn tại dãy
12
( , ) ( , , , , )
k k k k k k
n
tt
trong
*1n
D
sao cho :
( , ) 0
( , ) (0,0, ,0)
kk
kk
t
f t y f
Theo (*) thì vi
( ) ,
k
k
k
k
z
f z f t
và
k
k
z
ta có :
(0, ) (0)
k
k
f t f y
.
Vi
( ) , , , ,
k k k
k
k
k k k
zt zt zt
f z f t
t t t
và
' k
k
zt
ta có :
(0, ) (0) (0,0, ,0)
k
k
f t f f
Điều này mâu thuẫn vì
(0,0, ,0)fy
. Vậy 3) đƣc chứng minh và từ đó
định lý đƣc chứng minh.
Dƣ̣ a và o kế t quả củ a K
3
– đị nh lý , các định lý của Lelong và Wirtinger
trong lý thuyế t độ đo , năm 1985, Noguchi đã chứng minh đị nh lý thá c triể n
hộ i tụ sau :
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
14
1.4.4.4 Định lý Noguchi
Cho X là không gian con phức compact tương đối và nhúng hyperbolic
trong không gian phức Y. Cho M là đa tạp phức và A là divisor trên M có
giao chuẩn tắc. Giả sử
:
n
f M A X
là dãy các ánh xạ chỉnh hình, hộ i tụ đề u trên cá c tậ p con compact củ a
MA
tớ i á nh xạ chỉnh hình
:f M A X
Giả sử
,
n
ff
là các thác triển chỉnh hình của
,
n
ff
tương ứ ng từ M
vào Y.
Khi đó
n
ff
trong
( , )H M Y
.
Đ chứng minh định lí 1.4.4.4 ta cần một số khái nim và kết quả sau
1.4.4.5 Định nghĩa
Giả sử X,Y là các không gian phức. Ký hiu
( , )C X Y
là h các ánh xạ
liên tục từ X vào Y. H
,H X Yf
đƣc gi là h chuẩn tắc đều nếu
,H M Xf
là compact tƣơng đối trong
( , )C M Y
, vi mỗi đa tạp phức M,
trong đó
YY
là compact hóa 1 đim của Y.
Nếu
00
,XY
là các không gian con của không gian tôpô X,Y tƣơng ứng
và
00
,C X Yf
. Ta ký hiu
,,C X Y f
là tập các ánh xạ
( , )g C X Y
mà
là các thác trin của các phần tử của
f
.
1.4.4.6 Định lý
Nếu X, Y là các không gian phức thì họ
,H X Yf
là chuẩn tắc đều
nếu và chỉ nếu
,H M Xf
là compact tương đối trong
( , )C D Y
.
1.4.4.7 Định lý
Giả sử X là không gian con phức compact tương đối trong không gian
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
15
phức Y. Khi đó các điều kiện sau là tương đương :
i) X là nhúng hyperbolic trong Y;
ii)
( , )H D X
là compact tương đối trong
( , )C D Y
;
iii)
( , )H D X
là họ con chuẩn tắc đều của
( , )H D Y
.
1.4.4.8 Bổ đề
Giả sử
*
( , )
m
H D Yf
là họ chuẩn tắc đều. Nếu
*
,
m
nn
w D ff
sao cho
0
m
n
w w D
và
()
nn
f w p Y
thì với mỗi lân cận U của p, tồn
tại lân cận W của
0
w
trong
m
D
sao cho
*m
n
f W D U
.
Sử dụng các kết quả trên ta có th mở rộng K
3
– định lí và định lí thác
trin hội tụ của Noguchi nhƣ sau
1.4.4.9 Định lí
Giả sử M là đa tạp phức và A là divisor có giao chuẩn tắc trong M. Giả
sử
( , )H M A Yf
là họ chuẩn tắc đều và
f
là bao đóng của
f
trong
( , )C M A Y
. Khi đó
i) Mỗi
f f
đều thác triển được thành
( , )f C M Y
.
ii)
,,C M Y
f
là compact trong
( , )C M Y
iii) Nếu
n
f f
và
n
ff
thì
n
ff
.
Chứng minh
Đ chứng minh i) và ii) trƣc hết ta chứng minh vi mỗi
f f
đều
thác trin đƣc thành
( , )f C M Y
và
,,C M Y
f
là compact tƣơng đối
trong
( , )C M Y
.
Vì bài toán là địa phƣơng nên ta có th giả thiết rng
m
MD
và
*
( , )
m
H D Yf
. Do đó ta chỉ cần chứng minh vi mỗi
f f
có thác trin
( , )
m
f C D Y
và
,,
m
C D Y
f
là compact tƣơng đối trong
( , )
m
C D Y
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
16
Theo định lí Ascoli, ta chỉ cần chứng minh
,,
m
C D Y
f
là liên tục
đồng đều trong
( , )
m
C D Y
.
Giả sử ngƣc lại, khi đó tồn tại
0
m
wD
, các dãy
,'
nn
ww
trong
*m
D
cùng hội tụ ti
0
w
và có dãy
n
f f
mà
()
nn
f w p
và
( ' )
nn
f w q p
. Điều này mâu thuẫn vi bổ đề 1.4.4.8. Vậy ta có
, , ( , ).
mm
C D Y C D Y
f Ð
Bây giờ ta chứng minh sự tồn tại thác trin của ánh xạ f.
Giả sử
0
,w M p Y
và
0
;
nn
w M A w w
và
()
n
f w p
. Khi
đó p xác định duy nhất, do đó vi
0
w
và p ở trên ta định ngha
0
( ) .f w p
Rõ ràng
ff
trên
MA
,
vì nếu ta chn dãy
n
w w M A
vi mi n, thì
( ) ( )f w f w
vi mi
w M A
.
Vậy theo định lí thác trin Riemann, đ chứng minh
f
là thác trin
chỉnh hình của f ta chỉ cần chứng minh
f
là liên tục.
Nếu
0
()f w p Y
và U là lân cận mở của p thì gi V là lân cận
compact tƣơng đối của p sao cho
VU
. Theo bổ đề 1.4.4.8, tồn tại lân cận
mở W của
0
w
trong M sao cho
()f W A V
. Khi đó
( ) .f W V U
Nếu
0
()fw
, theo bổ đề 1.4.4.7, tồn tại lân cận mở W của
0
w
trong
M sao cho
()f M A U
, tức là tồn tại lân cận mở W của
0
w
trong M sao
cho
()f W V
. Từ đó ta có
f
liên tục.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
17
Đ kết thc chứng minh i) ta lấy
f f
Khi đó tồn tại dãy
n
f
trong
f
sao cho
n
ff
khi
n
. Do
,,C M Y
f
là compact tƣơng đối trong
( , )C M Y
nên tồn tại dãy con
k
nn
ff
sao cho
( , )
k
n
f g C M Y
. Rõ
ràng
gf
(vì chng bng nhau trên
MA
). Vậy i) đƣc chứng minh.
Đ chứng minh ii) ta chứng minh
, , , ,C M Y C M Y
ff
.
Vi
g f
ta chn dãy
n
f f
sao cho
n
fg
.
Do tính compact tƣơng đối của
,,C M Y
f
trong
( , )C M Y
và sự tồn
tại thác trin trong i), suy ra có dãy con
k
nn
ff
sao cho
k
n
fg
, vì vậy
,,g C M Y
f
.
Do đó
, , , ,C M Y C M Y
ff
.
Ngƣc lại, vi
,,g C M Y
f
, tồn tại dãy
,,
n
f C M Y
f
mà
n
fg
.
Suy ra
n
fg
trên
MA
vi
n
f f
.
Từ đó,
g f
. Vậy
,,g C M Y
f
.
Hay ta có
, , , ,C M Y C M Y
ff
.
Vậy ii) đƣc chứng minh.
iii) Giả sử
n
f f
và
n
ff
. Ta chứng minh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
18
n
ff
khi
n
.
Theo i) thì các
n
f
và
f
luôn tồn tại.
Theo ii), vì
,,
n
f C M Y
f
compact trong
( , )C M Y
, nên mi
dãy con
k
n
f
của
n
f
đều có dãy con hội tụ ti
f
. Do đó
n
ff
khi
n
.
Vậy iii) đƣc chứng minh.
1.4.4.10 Nhận xét
Theo h quả 3 và h quả 7 (xem
3
) khẳng định rng :
Nếu X là không gian con phức, nhúng hyperbolic trong không
gian phức Y và A là divisor có giao chuẩn tắc trong đa tạp phức M thì mỗi
( , )f H M A X
đều thác triển được thành
( , )f C M Y
và nếu X là
compact tương đối trong Y thì
( , )f H M Y
.
Từ đó theo định lí 1.4.4.7 và định lí 1.4.4.9 ta suy ra kết quả của định lí
Noguchi 1.4.4.4.
1.4.4.11 Định lý
Các phát biu dƣi đây là tƣơng đƣơng, vi X là không gian con phức
trong không gian phức Y.
i) X là nhúng hyperbolic trong Y.
ii) Nếu
,
nn
fz
là các dãy theo thứ tự trong
*
( , )H D X
và D
*
thỏa
mãn
0, ( )
n n n
z f z p
thì
,
()
nn
f z p
, với mọi dãy
,
n
z
trong D
*
và
,
0
n
z
.
iii) Với M là đa tạp phức và A là divisor có giao chuẩn tắc trong M,
nếu
n
f
và
n
z
tương ứng là các dãy trong
( , )H M A X
và
MA
thỏa
mãn
n
z z M
, thì
,
()
nn
f z p
, với mọi dãy
,
n
z
của
MA
thỏa mãn
,
n
zz
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
19
CHƢƠNG 2
TÍNH TỰ NHIÊN TÔPÔ CỦA ĐỊNH LÝ NOGUCHI VỀ DÃY CÁC
ÁNH XẠ CHỈNH HÌNH GIỮA CÁC KHÔNG GIAN PHỨC
2.1 Mở đầu
Nếu X, Y là các không gian tôpô , ta ký hiu
( , )F X Y
là tập hp các
hàm từ X ti Y . Dựa vào các tính chất (i) và (ii) của định lý 1.4.4.11 J.Joseph
và M.Kwack đã đƣa ra khái nim sau:
Tính chất : Giả sử X và Y là các không gian tôpô và
0
XX
là trù mật. Ta
nói
0
( , )F X Y
thỏa mãn tính chất đố i vi
0
,,X X Y
nếu mỗi
,x X y Y
và lƣi
,,f x v
trong
00
XX
thỏa mãn
,x x v x
và
f x y
, ta có
f v y
.
Mục đích chính của chng tôi là sử dụng tính chất đ mở rộng và chứng
minh lại các định lý của Kwack, Kobayashi, Kiernan và Noguchi (Định lý
1.4.4.1, 1.4.4.2, 1.4.4.3, 1.4.4.4) bng phƣơng pháp tôpô thuần ty. Đồng thời
đƣa ra một số đặc trƣng của tính chất và ứng dụng cho nghiên cứu tính
nhng hyperbolic của các không gian phức. Trƣc hết, ta nhắc lại một số khái
nim sau :
+ Một không gian đƣc gi là k - không gian nếu một tập con C của
không gian là đóng khi
CK
là đóng trong K cho mỗi tập con compact K
của không gian.
+ Mi không gian tôpô đều đƣc giả thiết là không gian Hausdorff và Y
sẽ luôn là không gian compact địa phƣơng, X là k - không gian.
2.2 Tổng quát tôpô các kết quả của Kiernan, Kobayashi, Kwack và
Noguchi trong không gian phức
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
20
2.2.1 Định nghĩa
Nếu X và Y là các không gian tôpô tùy ý, ta nói rng
( , )F X Y
là
liên tục đồng đều (evenly continuous) từ
AX
ti
BY
nếu vi mỗi
aA
,
bB
và
()Ub
trong B có
()Wb
trong B và
()Va
trong A
sao cho:
f
và
()f a W
()f V U
.
Nếu
( , )F X Y
là liên tục đồng đều từ X ti Y, ta nói gn rng
là liên
tục đồng đều.
2.2.2 Mệnh đề (xem
4
)
Cho X là không gian chính quy, compact địa phương và Y là không
gian chính quy. Khi đó
( , )C X Y
là compact tương đối trong
( , )C X Y
nếu
và chỉ nếu :
a)
là một tập con liên tục đồng đều của
( , )C X Y
.
b)
( ) ( )x f x Y f
là compact tương đối trong Y với mỗi
xX
.
Sau đây ta chứng minh mnh đề thiết lập đặc trƣng của h liên tục đồng
đều
( , )C X Y
.
2.2.3 Mệnh đề
Cho X là một không gian và
0
XX
là trù mật trong X. Khi đó
( , )C X Y
là liên tục đồng đều nếu và chỉ nếu
là liên tục đồng đều từ
0
Xv
tới Y với mỗi
vX
.
Chứng minh :
) Giả sử
( , )C X Y
là liên tục đồng đều.
Lấy
0
,,v X a X v b Y
và
()Ub
trong Y. Do
( , )C X Y
là liên tục đồng đều nên có
( ), ( )W b O a
sao cho :
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
21
: ( ) : ( )f f a W f f O U
Đặt
0
V O X v
thế thì
aV
và V là tập con mở của
0
Xv
và
( ) ( )f V f O U
, vậy
: ( ) : ( ) : ( )f f a W f f O U f f V U
.
Vậy
là liên tục đồng đều từ
0
Xv
đến Y.
)
Giả sử
,x X y Y
và
()Uy
. Theo giả thiết thì
liên tục
đồng đều từ
0
Xv
ti Y nên ta có th chn
( ); , ( )A x B W y
sao cho:
WU
và
f
mà
()f x B
0
f A X x W
.
Ta cần chứng minh
f
mà
()f x B
()f A W
.
Lấy
,f z A
và
( ( ))H f z
, ta chứng minh
HW
(vì khi
đó
()f z W
). Do
0
,f C X z Y
, ta chn
()Qz
, sao cho :
0
f Q X z H
(vì tính liên tục của f tại z).
Ta có
()Q A z
nên
0
Q A X
(do
0
X
trù mật trong X).
Suy ra
0 0 0
f Q A X f Q X z f A X x H W
.
()f z W
mà
()z A f A W
.
Mnh đề đƣc chứng minh.
Định lý sau thiết lập một đặc trƣng nữa của tính chất .
2.2.4 Định lý
Cho
0
X
là tập con trù mật của không gian X và
0
( , )F X Y
. Các
phát biểu sau đây là tương đương
(1)
thỏa mãn tính chất
ứng với
0
,,X X Y
.
(2)
thỏa mãn hai tính chất sau :
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
22
a) Mỗi
f
thác triển thành
( , )f C X Y
b)
,;C X Y
là compact tương đối trong
( , )C X Y
.
Chứng minh
(2) (1) : Nếu (1) không xảy ra, ta có th giả thiết
; , ,x X p q Y p q
và một lƣi
( , , )f x v
trong
00
XX
sao cho :
()
( ) .
xx
vx
f x p
f v q
(*)
Vi mỗi , theo (a)
f
thác trin đƣc thành
f
. Theo (b) có lƣi
con
f
của
f
và
( , )g C X Y
sao cho
fg
. Do đó
( ) ( )
f x g x
.
Mặt khác theo (b) và mnh đề 2.2.2
,;C X Y
là liên tục đồng
đều trong
( , )C X Y
, theo định ngha liên tục đồng đều vi
0
,x X x x
và
0
,v X v x
ta có:
()f x f x g x
và
()f v f v g x
.
Mâu thuẫn vi
pq
(1) đƣc chứng minh.
(1) (2) : Hin nhiên
0
( , )C X Y
.
Thật vậy : Vi
0
, f x X
, lấy
0
n
xX
mà
0
n
x x X
; do
Y
là
compact
n
f x p Y
.
Hơn nữa do
thỏa mãn tính chất nên vi dãy
n
vx
thì
()
n
f v f x p
, do đó
()fx
liên tục tại x
0
( , )C X Y
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
23
Đ chứng minh
f
thác trin thành
( , )f C X Y
ta chỉ cần chứng
minh rng f thác trin thành
0
,f C X v Y
vi mỗi
0
v X X
.
Theo (1), vi mỗi v có đim
pY
sao cho nếu
x
là một lƣi trong
0
X
và
xv
thì
()f x p
(vì
Y
compact
p
và
f x p
khi
xv
do định ngha
thỏa mãn tính chất ).
Do đó ta có th định ngha
()f v p
f
liên tục tại v. Ta có
ff
trên X
0
do vậy
0
,f C X v Y
. Nhƣ vậy (2a) đƣc chứng minh.
Đ chứng minh (2b) ta giả sử ngƣc lại
vX
và
,;C X Y
không
liên tục đồng đều từ
0
Xv
ti
Y
. Khi đó, tồn tại
0
, , ( )x X v p Y U p
sao cho vi mỗi cặp
( , ) ( ) ( )V W x p
thỏa mãn
WU
, vi
( , )VW
f
và
( , ) 0VW
x X v
thỏa mãn
( , ) ( , )
, ( )
V W V W
x V f x W
,
( , ) ( , )
()
V W V W
f x Y U Y W
.
Thứ tự của các cặp
,VW
đƣc định ngha nhƣ sau :
1 1 2 2 2 1
( , ) ( , )V W V W V V
và
21
WW
Vi mỗi cặp
( , )VW
, ánh xạ
( , )VW
f
là liên tục và
( , )
()
VW
f x W
nên tồn tại
()Hx
sao cho
HV
và
( , )
()
VW
f H W
. Chn H nhƣ trên và
( , ) 0VW
y H X
, khi đó
( , )VW
y
là một lƣi trong
0
X
.
Nếu
()Bp
vi
BU
và
()Ax
ta có
( , ) ( , )
,
V W V W
x y A
và
( , ) ( , )
()
V W V W
f y B
vi mỗi
( , ) ( , )V W A B
.
Do đó
( , ) ( , )
,
V W V W
y x x x
và
( , ) ( , )
()
V W V W
f y p
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
24
Ta có vi mỗi cặp (V,W) thì
( , )VW
xx
. Từ đó
( , )VW
xv
(vì
( , )
()
VW
f x W
nhƣng
( , )
()
VW
f x W
nhƣng
( , ) ( , )
()
V W V W
f x Y W
do đó
W
).
Nhƣng do
Y
compact nên ta luôn có th giả thiết rng
( , ) ( , )
( ) ,
V W V W
f y q Y q p
mâu thuẫn vi giả thiết
thỏa mãn tính chất
đối vi
0
,,X X Y
. Từ đó
,;C X Y
là liên tục đồng đều và (2) đƣc
chứng minh.
Từ định lý trên ta nhận đƣc một h quả và h quả này đã tổng quát hóa
các kết quả của Kiernan, Kobayashi, Kwack và Noguchi. Nếu
0
( , )F X Y
,
ta ký hiu
là bao đóng của
trong
0
( , )C X Y
.
2.2.5 Hệ quả
Cho
0
X
là tập con trù mật của không gian X và
0
( , )F X Y
thỏa
mãn tính chất
đối với
0
,,X X Y
. Khi đó :
(1) Mỗi
f
thác triển thành
( , )f C X Y
(2) Nếu
f
là một lưới trong
và
ff
thì
ff
.
Chứng minh
Vi
f
có lƣi
f
mà
ff
. Theo định lý 2.4 có thác
trin
( , )f C X Y
vi mỗi , và tồn tại lƣi con
f
của
f
sao cho
( , )f g C X Y
. Ta thấy
gf
(vì trên
0
X
thì
f f f
do đó f = g
trên
0
X
). Vậy (1) đƣc chứng minh.
Nếu
f
là một lƣi con của
f
và
( , )f g C X Y
thì
gf
(tƣơng tự trên). Vì
,;C X Y
là compact tƣơng đối trong
,C X Y
do đó
mi dãy con của
f
đều có một dãy con
f
hội tụ đến
f
nên từ định lý