Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

QUY ĐỊNH THỰC HIỆN LUẬN văn tốt NGHIỆP DÀNH CHO SINH VIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.38 KB, 14 trang )

ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN - QUY ĐỊNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
QUY ĐỊNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN
TỐT NGHIỆP
A. Các bước tiến hành khi làm đồ án tốt nghiệp
1. Nhận đề tài
2. Tìm tài liệu tham khảo tại các thư viện, tại các cơ quan, Trường học hoặc qua bạn
bè Đây là khâu rất quan trọng, để đảm bảo đồ án thành công.
3. Nghiên cứu sơ bộ tài liệu và đề tài, sau đó viết đề cương (sơ bộ) và thông qua giáo
viên hướng dẫn. Đề cương sẽ giúp sinh viên khái quát vấn đề trước khi đi vào chi
tiết.
4. Tiến hành nghiên cứu lí thuyết, làm thực nghiệm theo nội dung đề tài đã được vạch ra
trong đề cương. Vừa làm vừa viết đồ án để kịp thời gian và dễ xử lí sai sót. Đây là
giai đoạn tốn nhiều thời gian và cần sự tập trung cao của sinh viên.
5. Báo cáo sơ bộ với giáo viên hướng dẫn tình hình thực hiện theo đề cương và kết quả
nghiên cứu định kỳ theo tuần.
6. Hoàn chỉnh đồ án tốt nghiệp.
7. Nộp đồ án, sản phẩm cho thầy hướng dẫn duyệt lần cuối.
8. Nộp đồ án, sản phẩm cho bộ môn hoặc khoa. Nếu đề tài có sản phẩm phải có biên bản
nghiệm thu sản phẩm.
9. Chuẩn bị bảo vệ tốt nghiệp: Chuẩn bị phim chiếu, bảo vệ thử, viết tóm tắt nội dung
bảo vệ, chuẩn bị máy tính và máy chiếu, bản vẽ các loại
B. Quy định chung đối với sinh viên làm ĐATN:
1. Các sinh viên được phép đăng ký đề tài tốt nghiệp khi:
- Đã tích lũy đủ số học phần theo khung chương trình thiết kế tính đến thời điểm xét.
- Đạt điểm tích lũy của khoá học cho đến thời điểm xét từ 7.0 điểm trở lên.
- Không bị bất cứ hình thức kỷ luật nào tại thời điểm xét nhận đề tài.
- Có nguyện vọng thực hiện ĐATN.
- Có CB giảng dạy đồng ý hướng dẫn đề tài.
2. SV được phép đề nghị Hội đồng cho phép thực hiện đề tài theo hướng tự chọn lựa
với nội dung phù hợp với mục tiêu của ngành mà SV đang theo học.
(Mẫu phiếu đề nghị đề tài của SV ở phụ lục 2).


3. Trong quá trình thực hiện ĐATN nếu gặp vấn đề khó khăn SV phải làm đơn báo
cho CBHD hoặc Hội đồng khoa xem xét giải quyết kịp thời.
4. SV phải tuân thủ các kế hoạch và qui định của Trường, Khoa, Bộ môn, Phòng Thí
nghiệm, CBHD và cơ sở nơi tiến hành thực hiện đề tài.
5. Điều kiện để được bảo vệ ĐATN:
- Không bị kỷ luật trong thời gian thực hiện ĐATN.
- Phải hoàn thành ĐATN đúng theo kế hoạch.
- Được CBHD và CBPB đồng ý đề nghị cho SV được bảo vệ ĐATN (điểm đánh giá
đạt).
- Phải hội đủ tư cách được bảo vệ ĐATN theo các qui định của trường trong năm học
đó.
- Được Hội đồng Thi và Xét TN đồng ý cho bảo vệ.
6. Kết quả ĐATN của sinh viên sẽ được tính theo hệ số cụ thể như sau:
Ly Ngoc Quyet – CK – 12/2009
1
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN: CN. CHẾ TẠO MÁY
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN - QUY ĐỊNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Điểm của cán bộ hướng dẫn: Hệ số 1 (điểm 1)
- Điểm của cán bộ phản biện: Hệ số 1 (điểm 2)
- Điểm của hội đồng chấm bảo vệ ĐATN: Hệ số 1 (điểm 3)
• Kết qủa ĐATN của SV sẽ là điểm trung bình theo hệ số như trên (qui tròn theo
quy định).
• ĐATN của SV được công nhận đạt yêu cầu về mặt điểm khi kết qủa đạt được là
5.0 điểm trở lên.
• Điểm do cơ sở nơi SV thực hiện ĐATN (nếu có) chỉ được coi là điểm tham khảo,
điểm này không được sử dụng để tính điểm trung bình của ĐATN.
• Kết quả chấm ĐATN cho mỗi SV sẽ được thông qua HĐ Thi và Xét TN và báo
cáo lên Trường để được công nhận.
C. Các qui định về hình thức trình bày ĐATN:

1. Qui định về cách trình bày đồ án tốt nghiệp:
1.1. Tập thuyết minh ĐATN:
ĐATN phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, không sai sót về
chính tả, không được tẩy xoá, và tuân thủ theo các qui định sau:
1.1.1. Phần nội dung của tập thuyết minh được đánh máy trên một mặt giấy A4 với
thứ tự sau:
I. Phiếu đề tài tốt nghiệp
II. Lời nói đầu
III. Mục lục
1. Mục lục các nội dung chính (tiêu đề và trang số).
2. Mục lục các bảng biểu (tên bảng tính và trang số).
3. Mục lục các hình vẽ (tên hình, hình vẽ, đồ thị và trang số).
4. Mục lục các phụ lục
5. Bản liệt kê các ký hiệu, bảng liệt kê các ký tự viết tắt sử dụng trong đề tài (Theo thứ
tự ABC, ưu tiên cho chữ in).
IV. Phần thuyết minh
Bắt đầu từ phần này phải đánh số trang theo chữ số la-tinh. Nội dung trình bày không
được vượt quá 100 trang in.
V. Kết luận và kiến nghị:
VI. Phụ lục: Ngoài các nội dung cần có trong phần phụ lục của để tài phải có đề cương
chi tiết của đề tài.
VII. Tài liệu tham khảo

1.1.2. Qui định về cách trình bày các tiểu mục trong tập thuyết minh:
Các tiểu mục của đồ ánđược trình bày và đánh số thành nhóm chữ số, nhiều nhất
gồm bốn chữ số với số thứ nhất chỉ số chương (ví dụ 4.1.2.1 chỉ tiểu mục 1 nhóm tiểu
mục 2 mục 1 chương 4). Tại mỗi nhóm tiểu mục phải có ít nhất tiểu mục, nghĩa là không
thể có tiểu mục 2.1.1 mà không có tiểu mục 2.1.2 tiếp theo.
1.1.3. Qui định về cách trình bày bảng biểu, hình vẽ và phương trình:
Việc đánh số bảng biểu, hình vẽ, phương trình phải gắn với số chương; ví dụ

Hình 3.4 có nghĩa là hình thứ 4 trong chương 3. Mọi đồ thị, bảng biểu lấy từ các nguồn
khác phải được trích dẫn đầy đủ, ví dụ “Nguồn: Bộ Tài chính 1996”. Nguồn được trích
dẫn phải được liệt kê chính xác trong danh mục Tài liệu tham khảo. Đầu đề của bảng
Ly Ngoc Quyet – CK – 12/2009
2
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN - QUY ĐỊNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
biểu ghi phía trên bảng, đầu đề của hình vẽ ghi phía dưới hình. Thông thường, những
bảng ngắn và đồ thị nhỏ phải đi liền với phần nội dung đề cập tới các bảng và đồ thị này
tới lần thứ nhất. Các bảng dài có thể để ở những trang riêng nhưng cũng phải tiếp theo
ngay ở phần nội dung đề cập tới bảng này ở lần đầu tiên.
Các bảng rộng vẫn nên trình bày theo chiều đứng dài 297 mm của trang giấy
chiều rộng của trang giấy có thể hơn 210 mm. Chú ý gấp trang giấy này như minh họa ở
Hình 2.1 sao cho số và đầu đề của hình vẽ hoặc bảng vẫn có thể nhìn thấy ngay mà
không cần mở rộng tờ giấy. Cách làm này cũng để tránh bị đóng vào gáy của đồ ánphần
mép gấp bên trong hoặc xén mất phần mép gấp bên ngoài. Tuy nhiên nên hạn chế sử
dụng các bảng quá rộng này.
Trong đồ án, các hình vẽ phải được vẽ sạch sẽ bằng mực đen để có thể sao chụp lại; có
đánh số và ghi đầy đủ đầu đề; cỡ chữ phải bằng cỡ chữ sử dụng trong văn bản đồ án.
Khi đề cập đến các bảng biểu và hình vẽ phải nêu rõ số của hình và bảng biểu đó, ví dụ
“ được nêu trong Bảng 4.1” hoặc “ xem Hình 3.2 )” mà không được viết “ được nêu
trong bảng dưới đây” hoặc “ trong đồ thị của X và Y sau”.
Việc trình bày phương trình toán học trên một dòng đơn hoặc dòng kép là tùy ý.
Tuy nhiên phải thống nhất trong toàn đồ án. Khi ký hiệu xuất hiện lần đầu tiên thì phải
giải thích và đơn vị tính phải đi kèm ngay trong phương trình có ký hiệu đó. Nếu cần
thiết, danh mục của tất cả các ký hiệu, chữ viết tắt và nghĩa của chúng cần được liệt kê
và để ở phần của đồ án. Tất cả các phương trình cần được đánh số và để trong ngoặc
đơn đặt bên phía lề phải. Nếu một nhóm phương trình mang cùng một số thì những số
này cũng được để trong ngoặc, hoặc mỗi phương trình trong nhóm phương trình (5.1) có
thể được đánh số là (5.1.1), (5.1.2), (5.1.3).
Hình 2.1 Cách gấp trang giấy rộng hơn 210 mm


1.1.4. Qui định về chữ viết tắt
Không lạm dụng việc viết tắt trong đồ án. Chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc
thuật ngữ được sử dụng nhiều lần trong đồ án. Không viết tắt những cụm từ dài
Ly Ngoc Quyet – CK – 12/2009
3
210
297
185
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN - QUY ĐỊNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
những mệnh đề; không viết tắt những cụm từ ít xuất hiện trong đồ án. Nếu cần viết
tắt những từ, thuật ngữ, tên các cơ quan, tổ chức thì được viết tắt sau lần viết thứ
nhất có kèm theo chữ viết tắt trong ngoặc đơn. Nếu đồ án có nhiều chữ viết tắt thì
phải có bảng danh mục các chữ viết tắt (xếp theo thứ tự ABC) ở phần đầu đồ án.
1.1.5. Qui định về tài liệu tham khảo và cách trích dẫn
Mọi ý kiến, khái niệm có ý nghĩa, mang tính chất gợi ý không phải của riêng tác
gỉa và mọi tham khảo khác phải được trích dẫn và chỉ rõ nguồn trong danh mục Tài liệu
tham khảo của đồ án. Phải nêu rõ cả việc sử dụng những đề xuất hoặc kết quả của đồng
tác giả. Nếu sử dụng tài liệu của người khác và của đồng tác giả (bảng biểu, hình vẽ,
công thức, đồ thị, phương trình, ý tưởng ) mà không chú dẫn tác giả và nguồn tài liệu
thì đồ ánkhông được duyệt để bảo vệ.
Không trích dẫn những kiến thức phổ biến, mọi người đều biết cũng như không
làm đồ ánnặng nề với những tham khảo trích dẫn. Việc trích dẫn, tham khảo chủ yếu
nhằm thừa nhận nguồn của những ý tưởng có giá trị và giúp người đọc theo được mạch
suy nghĩ của tác giả, không làm trở ngại việc đọc.
Nếu không có điều kiện tiếp cận được một tài liệu gốc mà phải trích dẫn thông
qua một tài liệu khác thì phải nêu rõ cách trích dẫn này, đồng thời tài liệu gốc đó không
được liệt kê trong danh mục Tài liệu tham khảo của đồ án.
Khi cần trích dẫn một đoạn ít hơn hai câu hoặc bốn dòng đánh máy thì có thể sử
dụng dấu ngoặc kép để mở đầu và kết thúc phần trích dẫn. Nếu cần trích dẫn dài hơn thì

phải tách phần này thành một đoạn riêng khỏi phần nội dung đang trình bày, với lề trái
lùi vào thêm 2 cm. Khi này mở đầu và kết thúc đoạn trích này không phải sử dụng dấu
ngoặc kép.
Cách xếp danh mục Tài liệu tham khảo xem phụ lục 10 của hướng dẫn này.
Việc trích dẫn là theo số thứ tự của tài liệu ở danh mục Tài liệu tham khảo và được đặt
trong ngoặc vuông, khi cần có cả số trang, ví dụ [15, tr.314-315]. Đối với phần được
trích dẫn từ nhiều tài liệu khác nhau, số của từng tài liệu được đặt độc lập trong từng
ngoặc vuông, theo thứ tự tăng dần, ví dụ [19],[25],[41],[42].
1.1.6. Qui định về nội dung phụ lục của đồ án
Phần này bao gồm những nội dung cần thiết nhằm minh họa hoặc bổ trợ cho nội
dung đồ ánnhư số liệu, mẫu biểu, tranh ảnh Nếu đồ án sử dụng những câu trả lời
cho một bản câu hỏi thì bản câu hỏi mẫu này phải được đưa vào phần Phụ lục ở
dạng nguyên bản đã dùng để điều tra, thăm dò ý kiến; không được tóm tắt hoặc sửa
đổi. Các tính toán mẫu trình bày tóm tắt trong các bảng biểu cũng cần nêu trong Phụ
lục của đồ án. Phụ lục không được dày hơn phần chính của đồ án.
1.1.7. Qui định về cách đánh số trang, phần đầu (header) và phần cuối (footer) của
trang giấy:
- Phần phụ lục: Đánh số mục lục theo chữ số La mã thường (ví dụ: I, II, ).
- Từ phần thuyết minh: đánh số trang theo chữ số la tinh (ví dụ: 1, 2, 3, 4 ).
- Số trang được bố trí ở lề dưới và đặt ở góc phải của trang giấy.
- Phần đầu trang (Header):
+ Tên của phần nội dung chính mà trang có liên quan (ví dụ: mục lục, tên của
chương, kết luận và đề nghị, phụ lục, tài liệu tham khảo ).
+ Có thể viết tắt (nếu được) một số chữ hay rút ngắn nếu nội dụng quá dài.
+ Chữ được in nghiêng (Italic).
+ Nội dung được trình bày từ đầu lề trái.
- Phần cuối trang (Footer):
Ly Ngoc Quyet – CK – 12/2009
4
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN - QUY ĐỊNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

+ Tên của SV thực hiện.
+ Trình bày từ đầu lề trái.
+ Chữ được in nghiêng.
1.1.8. Qui định về khổ giấy của tập thuyết minh:
Khổ giấy A4 (210mm x 297mm).
1.1.9. Qui định cách trình bày bìa tập thuyết minh:
Bằng bìa cứng bên ngoài có bọc nhựa màu nâu và phải trình bày theo mẫu chỉ
dẫn đính kèm trong phần phụ lục.
1.1.10. Qui định về kiểu chữ (font), cỡ chữ (size) và canh lề:
Toàn bộ nội dung tập thuyết minh phải được soạn thảo bằng vi tính với kiểu chữ
(font) Times New Roman của chương trình Microsoft Word với cỡ chữ (size) là 13, dãn
dòng là 1,3.
Nội dung thuyết minh được bố trí cách lề trái 3,5 cm, lề phải là 2 cm, lề trên và lề
dưới là 2.5 cm.
1.1.11. Qui định cách trình bày bản vẽ:
- Các bản vẽ Kỹ thuật phải thực hiện theo tiêu chuẩn Việt nam (TCVN 95-97).
- Sau khi bảo vệ bản vẽ phải được gấp theo qui định của bản vẽ kỹ thuật và để
vào trong bìa hồ sơ lưu trữ.

2. Qui định về các câu hỏi phản biện
+ Các câu hỏi phản biện sẽ do CB chấm phản biện nêu ra. Số câu hỏi sẽ là 1 - 2
câu cho mỗi SV.
+ Các câu hỏi phản biện (Nếu có) phải được cho vào phong bì cùng với phiếu
nhận xét và đánh giá của CB chấm phản biện (dán kín và có chữ ký niêm phong của CB
chấm phản biện) và không được cho SV biết trước khi bảo vệ.
+ Câu hỏi phản biện là câu hỏi SV bắt buộc phải trả lời trong khi bảo vệ.

2.3. Qui định về thời gian khi bảo vệ của mỗi ĐATN:
- Thời gian báo cáo:
+ Đề tài 1 SV thực hiện: 10 - 15 phút.

+ Đề tài 2 SV thực hiện: 15 - 20 phút.
- Thời gian chuẩn bị trả lời câu hỏi: 5 phút.
- Thời gian trả lời câu hỏi: (mỗi thành viên hội đồng hỏi tối đa là 02 câu)
+ Đề tài 1 SV thực hiện: 15 - 20 phút.
+ Đề tài 2 SV thực hiện: 20 - 30 phút.
Ly Ngoc Quyet – CK – 12/2009
5
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN - QUY ĐỊNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phụ lục 1. Mẫu phiếu đề nghị đề tài của cán bộ giảng dạy:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA: CƠ KHÍ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BỘ MÔN: CHẾ TẠO MÁY
Hưng Yên, ngày tháng năm 200

PHIẾU ĐỀ NGHỊ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP CHO SINH VIÊN
NĂM HỌC: 200 200

1. Họ và tên cán bộ hướng dẫn (và cán bộ hướng dẫn phụ nếu có):

2. Tên đề tài:

3. Địa điểm thực hiện:

4. Số lượng sinh viên thực hiện:

5. Họ và tên sinh viên đăng ký thực hiện (nếu có):

6. Mục đích của đề tài:


7. Các nội dung chính và giới hạn của đề tài:

8. Các yêu cầu hỗ trợ:

9. Kinh phí dự trù cho việc thực hiện đề tài (dự trù chi tiết đính kèm):

DUYỆT CỦA KHOA DUYỆT CỦA BỘ MÔN CÁN BỘ RA ĐỀ TÀI
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)



Ly Ngoc Quyet – CK – 12/2009
6
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN - QUY ĐỊNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phụ lục 2: Mẫu phiếu đề nghị đề tài của sinh viên:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA: CƠ KHÍ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BỘ MÔN: CHẾ TẠO MÁY
Hưng Yên, ngày tháng năm 200

PHIẾU ĐỀ NGHỊ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN
NĂM HỌC: 200 200

1. Họ và tên sinh viên: MSSV:
Lớp: Khoá:
2. Tên đề tài:

3. Địa điểm thực hiện: (ghi rõ điạ chỉ của cơ sở, số điện thoại nếu có)


4. Tên và họ của cán bộ hướng dẫn [CBGD hay/và CB tại cơ sở (nếu có)]

5. Mục đích của đề tài

6. Các nội dung chính và giới hạn của đề tải:

7 Các yêu cầu hỗ trợ cho việc thực hiện đề tài:

8. Kinh phí dự trù cho việc thực hiện đề tài (dự trù chi tiết đính kèm):

SINH VIÊN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)


Ý KIẾN của CB tại cơ sơ sở (nếu có) Ý KIẾN của CBHD ở Khoa
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)


Ý KIẾN của Bộ môn HỘI ĐỒNG TỐT NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Ly Ngoc Quyet – CK – 12/2009
7
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN - QUY ĐỊNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phụ lục 3: Mẫu đề cương đồ án tốt nghiệp:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA: CƠ KHÍ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BỘ MÔN: CHẾ TẠO MÁY
Hưng Yên, ngày tháng năm 200

ĐỀ CƯƠNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Năm học

1. Tên đề tài thực hiện:

2. Họ và tên sinh viên thực hiện:

3. Họ và Tên cán bộ hướng dẫn:

4. Đặt vần đề (giới thiệu chung):

5. Mục đích yêu cầu:

6. Địa điểm, thời gian thực hiện:

7. Giới thiệu về thực trạng có liên quan tới vấn đề trong đề tài:

8. Các nội dung chính và giới hạn của đề tài:

9. Phương pháp thực hiện đề tài:

10. Kế hoạch về tiến độ thực hiện:


Sinh viên thực hiện Cán bộ hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)


Duyệt của Bộ môn Duyệt của HĐ THI & XÉT TN
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Ly Ngoc Quyet – CK – 12/2009

8
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN - QUY ĐỊNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phụ lục 4: Mẫu bìa đồ án tốt nghiệp (font Times New Roman, in nhũ màu vàng trên
nền màu nâu)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
KHOA CƠ KHÍ (cỡ chữ 14)





ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
(cỡ chữ 28 đậm)
NGÀNH: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY (cỡ chữ 14 in đậm)
TÊN ĐỀ TÀI (cỡ chữ 16 in đậm)
“THIẾT KẾ, CHẾ TẠO VỎ HỘP SỐ M79” (cỡ chữ 14 in đậm)





GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: PGS.TSKH. Trần Văn Lung
SINH VIÊN THỰC HIỆN: Nguyễn Văn Lùng
LỚP: ……………
MÃ SỐ SINH VIÊN: xxxxx
KHÓA HỌC: ……….



Tháng /200
Gáy bìa thuyết minh: HỌ TÊN SINH VIÊN – NGÀNH ĐÀO TẠO – KHÓA HỌC – n¨m TN.
Ly Ngoc Quyet – CK – 12/2009
9
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN - QUY ĐỊNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phụ lục 5: Mẫu bản báo cáo tiến dộ thực hiện đồ án tốt nghiệp của GVHD

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA: CƠ KHÍ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BỘ MÔN: CHẾ TẠO MÁY
Hưng Yên, ngày tháng năm 200


BẢN BÁO CÁO TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
LỚP:………………………………………….

Tên đề tài: ……….…………
Họ và tên cán bộ hướng dẫn:…………………………………… …………
Họ tên sinh viên thực hiện: ………………………………………………
Nội dung báo cáo:
1.Kế hoạch thực hiện ĐATN (các công việc chính):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Đánh giá tiến độ thực hiện trong thời gian qua:
………………………………………………………………


3. Đánh giá tinh thần làm việc của sinh viên:
……………………………………………………………………… …
4. Đề nghị:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ly Ngoc Quyet – CK – 12/2009
10
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN - QUY ĐỊNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phụ lục 6: Mẫu báo cáo tiến dộ thực hiện đề tài tốt nghiệp của sinh viên

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA: CƠ KHÍ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BỘ MÔN: CN. CHẾ TẠO MÁY
Hưng Yên, ngày tháng năm 200


BẢN BÁO CÁO TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN
TUẦN THỨ: 01
Tên đề tài: ……….…………
Họ tên sinh viên thực hiện: ………………………………………………
Họ và tên cán bộ hướng dẫn: …………………………………… …………
Nội dung báo cáo:
1. NỘI DUNG CÁC CÔNG VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Đánh giá tiến độ thực hiện trong thời gian qua:
………………………………………………………………

3. Đánh giá tinh thần làm việc của sinh viên:
……………………………………………………………………… …
4. Đề nghị:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

SINH VIÊN THỰC HIỆN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Văn A Phùng Văn B
Ly Ngoc Quyet – CK – 12/2009
11
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN - QUY ĐỊNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phụ lục 7: HƯỚNG DẪN XẾP TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Tài liệu tham khảo được xếp riêng theo từng ngôn ngữ (Việt, Anh, Pháp, Đức, Nga,
Trung, Nhật ). Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên
âm, không dịch, kể cả tài liệu bằng tiếng Trung Quốc, Nhật (Đối với những tài liệu
bằng ngôn ngữ còn ít người biết có thể thêm phần dịch tiếng Việt đi kèm theo mỗi tài
liệu).
2. Tài liệu tham khảo xếp theo thứ tự ABC họ tên tác giả theo thông lệ của từng nước:
- Tác giả là người nước ngoài: Xếp thứ tự ABC theo họ.
- Tác giả là người Việt Nam: Xếp thứ tự ABC theo tên nhưng vẫn giữ nguyên thứ
tự thông thường của tên người Việt Nam, không đảo tên lên trước họ.

- Tài liệu không có tên tác giả thì xếp theo thứ tự ABC từ đầu của tên cơ quan
ban hành báo cáo hay ấn phẩm, ví dụ: Tổng cục Thống kê xếp vào vần T, Bộ Giáo dục
và Đào tạo xếp vào vần B, v.v
3. Tài liệu tham khảo là sách, đồ án, báo cáo phải ghi đầy đủ các thông tin sau:
- Tên các tác giả hoặc cơ quan ban hành (không có dấu ngăn cách)
- (năm xuất bản), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
- Tên sách, đồ án hoặc báo cáo, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
- Nhà xuất bản, (dấu phẩy cuối tên nhà xuất bản)
- Nơi xuất bản, (dấu chấm kết thúc tài liệu tham khảo)
Tài liệu tham khảo là bài báo trong tạp chí, bài trong một cuốn sách ghi đầy đủ
các thông tin sau:
- Tên tác giả (không có dấu ngăn cách)
- (Năm công bố), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
-” Tên bài báo”, (đặt trong ngoặc kép, không in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
- Tên tạp chí hoặc tên sách, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
- Tập (không có dấu ngăn cách)
- (Số), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
- Các số trang. (Gạch ngang giữa hai chữ số, dấu chấm kết thúc)
Cần chú ý những chi tiết về trình bày nêu trên. Nếu tài liệu dài hơn một dòng thì
nên trình bày sao cho từ dòng thứ hai lùi vào so với dòng thứ nhất 1 cm để phần tài liệu
tham khảo được rõ ràng và dễ theo dõi.
Ly Ngoc Quyet – CK – 12/2009
12
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN - QUY ĐỊNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CƠ KHÍ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số:……./TN-CK
ĐỒ ÁNTỐT NGHIỆP
Trình độ đại học
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN VĂN

Mã sinh viên: ………………
Lớp: …………………….
Khoá học: …………………….
Ngành đào tạo: CƠ KHÍ CHẾ TẠO
Tên đề tài: “Thiết ………………………………………………………….”
Các số liệu cho trước:
1.
2.
Nội dung hoàn thành:
1. Thuyết minh:
3.
4.
5.
2. Bản vẽ
-
-
3. Thực hành; thí nghiệm
-
-
Ngày giao đề tài: …/ … /2012.
Ngày hoàn thành: …/ … /2012.
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG


NGUYỄN VĂN B
Ly Ngoc Quyet – CK – 12/2009
13
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN - QUY ĐỊNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Dưới đây là ví dụ về cách trình bày trang tài liệu tham khảo:
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt
1. Quách Ngọc Ân (1992), “Nhìn lại hai năm phát triển lúa lai “, Di truyền học
ứng dụng, 98 (1), tr. 10-16.
2. Bộ Nông nghiệp & PTNT (1996), Báo cáo tổng kết 5 năm (1992-1996) phát
triển lúa lai, Hà Nội.
3. Nguyễn Hữu Đống, Đào Thanh Bằng, Lâm Quang Dụ, Phan Dức Trực ( 1997 ),
Đột biến - Cơ sở lý luận và ứng dụng, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
4. Nguyễn Thị Gấm (1996), Phát hiện và đánh giá một số dòng bất dục đực cảm
ứng nhiệt độ, Đồ án thạc sĩ khoa học Nông nghiệp, Viện Khoa học kỹ thuật Nông
nghiệp Việt Nam, Hà Nội.
23. Võ Thị Kim Huệ ( 2000 ), Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị bệnh , Đồ
ánTiến sĩ Y khoa, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
Tiếng Anh
28. Anderson J E. (1985), The Relative Inefficiency of Quota. The Cheese Case,
American Economic Review, 75 ( 1 ), pp. 178-90.
29. Borkakati R. P., Virmani S. S. ( 1997 ), Genetics of thermosensitive genic
male sterility in Rice, Euphytica 88, pp. 1-7.
30. Boulding K. E. (1955), Economics Analysis, Hamish Hamilton, London.
31. Burton G. W. (1988), “Cytoplasmic male-sterility in pearl millet (penni-
setum glaucum L.)”, Agronomic Journal 50, pp. 230-231.
32. Central Statistical Oraganisation (1995), Statistical Year Book, Beijing.
33. FAO (1971), Agricultural Commodity Projections (1970-1980), Vol. II. Rome
34. Institute of Economics (1988), Analysis of Expen diture Pattern of Urban
Households in Vietnam, Departement of Economics, Economic Research Report, Hanoi.
(Tài liệu này có sử dụng, tham khảo tài liệu trên trang Web của trường Đại học Cần Thơ, Đại học Bách khoa
Đà Nẵng, Đại học Bách khoa Hà Nội …)
Ly Ngoc Quyet – CK – 12/2009
14

×