Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

giáo án vật lý lớp 8 cả năm chuẩn kiến thức in dùng luôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (564.23 KB, 117 trang )

Tuần 1 Ngày soạn:
Tiết 1 Ngày dạy:
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Bài 1
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Nhận biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc
-Nắm được tính tương đối của chuyển động và đứng yên và các dạng chuyển động
2.Kĩ năng:
-Vận dụng những hiểu biết có thể tìm ví dụ về chuyển động cơ học, tính tưong đối của
chuyển động và đứng yên, các dạng chuyển động
3.Thái độ:
-Rèn cho hs có tính cẩn thận, chính xác, hợp tác nhóm
II/ Chuẩn bị:
-Lớp: Hình phóng to 1.1, 1.2, 1.3 SGK, bảng phụ các bài tập 1, 2, 3 SBT
-Học sinh: phiếu học tập
III/ Hoạt đông dạy – học:
1.Oån định lơp:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Giới thiệu cho hs biết về các vấn đề mà học sinh sẽ học ở chương I: cơ học
3.Nội dung bài mới:
T
G
HOẠT ĐỘNG HS HOẠT ĐỘNG GIÁO
VIÊN
NỘI DUNG
2’
1
0’
*HĐ1: Tổ chức tình


huống học tập
-Học sinh suy nghĩ tìm
phương án trả lời
*HĐ2: Làm thế nào để
biết một vật chuyển
động hay đứng yên.
-Đọc thông tin SGK
-Vật đứng yên dùng để
so sánh chuyển động
-Nhận thông tin
-GV đặt vấn đề: Mặt
trời mọc ở đằng Đông,
lặn đằng Tây. Như vậy
là có phải Mặt trời
chuyển động còn Trái
Đất đứng yên phải
không?
-Để trả lời câu hỏi này
chúng ta cùng tỉm hiểu
bài học hôm nay.
-Yêu cầu hs đọc và trả
lời C1 SGK.
-GV hỏi:
1/ Thế nào là vật mốc?
-Thông báo cho hs: có
thể chọn bất kì vật nào
I/ Làm thế nào để
biết một vật chuyển
động hay đứng yên?
-C1: so sánh vị trí của

vật đó với 1 vật cụ thể
-C3: vật không thay
đổi vị trí so với vật
khác
*Sự thay đổi vị trí của
1
1
0’
-Cây, nhà,….
-Đọc thông tin SGK
-Nhận thông tin
-Nêu thí dụ
-Phòng học,
*HĐ3: Tính tương đối
của chuyển động và
đứng yên
Quan sát
-Thảo luận để trả lời câu
hỏi
-Điền từ thích hợp vào
chỗ trống
-Nhận xét
-Nhận thông tin
-Tìm thí dụ ở C7
-Vật chọn làm mốc
-Đọc và trả lời C8
để làm mốc
-Yêu cầu hs nêu thí dụ
về vật mốc.
-Cho hs đọc thông tin

SGK về chuyển động
cơ học.
-Lưu ý hs chuyển động
cơ học gọi tắt là
chuyển động
-Yêu cầu hs nêu thí dụ
về chuyển động cơ
học? Chỉ rõ đâu là vật
mốc
-Từ đó yêu cầu hs tìm
thí dụ về vật đứng yên,
chỉ rõ vật mốc.
-ĐVĐ: một vật có khi
là đứng yên với vật
này nhưng chuyển
động với vật khác vậy
tính chất đó gọi là gì?
Cùng tìm hiểu phần 2
-Treo tranh 1.2 lên
bảng yêu cầu hs quan
sát và mô tả
-HD cho hs thảo luận
nhóm để trả lời C4, C5
và chỉ rõ đâu là vật
mốc.
-Yêu cầu hs dựa vào
trạng thái của câu C4,
C5 để trả lời C6
-Sau đó gọi hs nhận
xét gv chỉnh lí và

thống nhất kết quả với
lớp
-Thông báo cho hs về
tính tương đối của
chuyển động
-Sau đó gọi hs trả lời
C7 SGK và chỉ rõ đâu
là vật mốc, vật đứng
yên, vật chuyển động.
một vật theo thời gian
so với vật khác gọi là
chuyển động cơ học.
II/ Tính tương đối
của chuyển động
vàđứng yên:
-C4: chuyển động
-C5: đứng yên
-C6: (1) đối với vật
này
(20 đứng yên
*Chuyển động và đứng
yên có tính tương đối
tuỳ thuộc vào vật được
chọn làm mốc. Người
ta thường chọn những
vật gắn với mặt đất
làm vật mốc
1
1
0’

5’
-Nhận thông tin
*HĐ4: Nghiên cứu một
số chuyển động thường
gặp
-Đọc SGK
-Đường vật chuyển động
vạch ra
-Thẳng, cong, tròn
-Quan sát và xác định
quỹ đạo
-Nhận xét
-Quan sát đọc SGK và
trả lời C10
-Nhận xét
*HĐ5: Vận dụng
-Thảo luận trả lời C11
-Nêu nội dung ghi nhớ
-Yêu cầu hs nêu thêm
thí dụ về tính tương
đối của chuyển động
-GV hỏi:
1/ Vật chuyển động
hay đứng yên là phụ
thuộc vào yếu tố nào?
-Gọi hs đọc vàtrả lời
C8, Sau đó cho hs
nhận xét GV chỉnh lí
và thống nhất kết quả
với lớp

-HD cho hs cách chọn
vật mốc thường đứng
yên và gắn liền với
Trái Đất
-Yêu cầu hs đọc thông
tin SGK và trả lời câu
hỏi:
1/ Quỹ đạo chuển động
là gì?
2/ Nêu các dạng quỹ
đạo chuyển động mà
em biết?
-GV treo h.1.3 để xác
định quỹ đạo chuyển
động.
-Từ đó yêu cầu hs rút
ra nhận xét về các
dạng chuyển động
thường gặp
-Treo h.1.4 yêu cầu hs
quan sát và trả lời C10
SGK
-Gọi hs nhận xét, GV
chỉnh lí và thống nhất
kết quả
-Tương tự yêu cầu hs
thảo luận để trả lời
C11, GV gợi ý về
III/ Một số chuyển
động thường gặp:

*Các dạng chuyển
động cơ học thường
gặp là: chuyển động
thẳng, chuyển động
cong
IV/ Vận dụng:
-C11: Trong trường
hợp vật chuyển động
tròn quanh vật mốc thì
không đúng.
-VD: đầu kim đồng hồ

1
chuyển động của đầu
kim đồng hồ. Để HS
trả lời
-Gọi 1 vài hs nêu nội
dung ghi nhớ bài học
-Nếu còn thời gian cho
hs giải bài tập trong
SBT
IV/ Cũng cố:3’
1.Thế nào là chuyển động cơ học? Nêu thí dụ và chỉ rõ vật mốc?
2.Thế nào là tính tương đối của chuyển động cơ học? Nêu ví dụ và chỉ rõ vật mốc?
3.Nêu các dạng chuyển động cơ học thường gặp?
V/ Dặn dò:1’
-Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết , làm các bài tập trong SBT. Xem trước và
chuẩn bị bài 2
* Bài tập nâng cao: chuyển động của một viên đạn được bắn ra từ một khẩu súng
đại bác có dạng chuyển động gì?Tại sao?

Hướng dẫn: chuyển động cong, vì vạch nên quỹ đạo là dường cong từ nòng súng và rơi
xuống đất.
*Rút kinh nghiệm:
Tuần 2 Ngày soạn:
Tiết 2 Ngày dạy:
Bài 2
VẬN TỐC
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Nắm được khái niệm vận tốc, công thức tính vận tốc v = S/t và đơn vị chính của vận
tốc
2.Kĩ năng:
-Biết đổi các đơn vị khi giải bài tập
-Vận dụng được công thức tính vận tốc để tính quãng đường và thời gian chuyển động
3.Thái độ:
-Thấy được ý nghĩa của vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh, chậm của
chuyển động
II/ Chuẩn bị:
-Bảng phụ 2.1 SGK, phiếu học tập ở bảng 2.2
-Hình phóng to 2.1, 2.2 SGK, tốc kế
III/ Hoạt động dạy – học:
1
1.Oån định lớp:1’
2.Kiểm tra bài cũ:3’
a>Thế nào là chuyển động cơ học? Nêu ví dụ và chỉ rõ vật mốc?
b>Thế nào là tính tương đối của chuyển động? Nêu ví dụ và chỉ rõ vật mốc?
c>Kể tên các dạng chuyển động thường gặp và lấy ví dụ cho từng trường hợp?
3.Nội dung bài mới:
T
G

HOẠT ĐỘNG HS HOẠT ĐỘNG
GIÁO VIÊN
NỘI DUNG
2’
17

*HĐ1: Tổ chức tình
huống học tập.
-Qaun sát
-Suy nghĩ tìm phương án
trả lời
*HĐ2: Nghiên cứu
khái niệm vận tốc
-Quan sát
-Cùng quãng đường đi
được nếu chạy ít thời
gian sẽ nhanh
-Xếp hạng các vận động
viên vào bảng
-Tính quãng đường đi
được
-Báo cáo kết quả tính
được
-Nhận xét
-Nhận thông tin
-Nhanh, chậm của
chuyển động
-Hoàn thành C3 SGk
-Rút ra nhận xét
-Yêu cầu hs quan sát

h.2.1 sgk và hỏi:
1/ Dựa vào yếu tố
nào để ta nhận biết
được vận động viên
chạy nhanh hay
chậm?
-Để trả lời câu hỏi
này chúng ta cùng
tìm hiểu bài học hôm
-Treo bảng 2.1 yêu
cầu hs quan sát
Gvhỏi:
1/ Làm thế nào để
biết ai nhanh, ai
chậm?
-Sau đó yêu cầu hs
xếp hạng cho các hs
vào cột 4 SGK
-HD cho hs tính
quãng đường đi được
trong 1 giây
-Yêu cầu hs ghi kết
quả vào bảng phụ,
-Sau đó gọi hs nhận
xét, GV chỉnh lí và
thống nhất kết quả
với lớp
-Thông báo cho hs
quãng đường vật đi
được trong 1s gọi là

vận tốc
-GV hỏi:
I/ Vận tốc là gì?
-C1: Cùng 1 quãng
đường ai ít thời gian
hơn thì nhanh hơn
-C3: (1)nhanh,
(2)chậm, (3)quãng
đường đi được,
(4)đơn vị
*Độ lớn của vận tốc
cho biiết mức độ
nhanh hay chậm của
chuyển động và được
xác định bằng độ dài
quãng đường đi được
trong một đơn vị thời
gian
1
5’
5’
5’
-Thiết lập công thức tính
vận tốc
*HĐ3: Công thức tính
vận tốc
-Tìm công thức tính S và
t
-Giải thích các đại lượng
trong công thức

-Nhận thông tin
-Hoàn thành điền vào
chỗ trống
*HĐ4: Xét đơn vị vận
tốc
-Đổi đơn vị theo HD của
GV
-Nhận xét ghi vào vở
-Nhận thông tin
*HĐ4: Nghiên cứu tốc
kế
-Quan sát tìm hiểu
nguyên lí làm việc tốc kế
2/ Độ lớn của vận tốc
biểu thị tính chất nào
của chuyển động? Và
được tính như thế
nào?
-Yêu cầu hs hoàn
thành C3 SGK
-Từ đó hình thành
cho hs khái biệm vận
tốc và ý nghĩa của

-Từ khái niệm thông
tin cho hs nếu gọi: v
là vận tốc, S là quãng
đường đi được, t là
thời gian thì ta được
công thức tính vận

tốc như thế nào?
-Từ công thức tính
vận tốc yêu cầu hs
tìm công thức tính
quãng đường và thời
gian
-Yêu cầu hs giải
thích rõ các đại lượng
đơn vị trong công
thức
-Thông tin cho hs
đơn vị v phụ thuộc
vào S và t
-Treo bàng 2.2 ỵêu
cầu hs điền vào chỗ
trống
-Sau đó HD cho hs
đổi đơn vị từ km/h
sang m/s và từ m/s
sang km/h
-Cho hs thực hiện
đổi: 3m/s =? Km/h;
30km/h = ? m/s
-Chốt lại cho hs đơn
vị hợp pháp của vận
II/ Công thức tính
vận tốc:
V = S/t
-v: vận tốc (m/s,
km/h)

-S: quãng đường (m,
km)
-t; thời gian (s, h)
III/ Đơn vị vận tốc:
-C4: m/s, m/ph,
km/h, hm/s, cm/s
*Đơn vị của vận tốc
phụ thuộc vào đơn vị
của độ dài và thời
gian
*Đơn vị hợp pháp
của vận tốc là m/s
hoặc km/h
1
5’
*HĐ5: Vận dụng.
-Đọc và trả lời các câu
hỏi phần vận dụng
-Nhận thộng tin
-Nhận xét
-Nêu lại nội dung ghi
nhớ bài học
tốc là m/s hoặc km/h
-Thông báo cho hs
tốc kế là dụng cụ
dùng để đo vận tốc,
thường thấy ở xe máy
-Treo h.2.2 cho hs
quan sát nêu nguyên
lí hoạt động của tốc

kế là truyền chuỵển
động từ bánh xe qua
dây công tơ mét-> số
bánh răng -> đồng hồ
*HĐ5: Vận dụng.
-Tổ chức cho hs làm
việc cá nhân trả lời
các câu hõiC, C5, C6,
C7 SGK
-Chú ý HD cho hs
cách đổi đơn vị và
cách làm bài tập vật

-Sau đó gọi hs nhận
xét gv chỉnh lí và
thống nhất kết quả
với lớp
-Gọi 1 vài hs nêu lại
nội dung ghi nhớ bài
học
-Nếu còn thời gian
HD cho hs làm BT
trong SBT
-C5: vôtô = 10 m/s
vxe đạp = 3 m/s
v+tàu hoả = 10
m/s
-C6: v =81km/1,5h =
54 km/h
=

10 m/s
-c7; t = 40ph = 2/3 h
S= v.t = 12.2/3 =
8km
-C8: S = v.t = 2 km
IV/ Cũng cố:3’
1.Vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc?
2.Đơn vị của vận tốc? Đổi 15 km/s = ? km/h
V/ Dăän dò:1’
-Về học bài, đoc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT.Xem trước và
chuẩn bị bài 3
* Bài tập nâng cao: một máy bay cất cánh từ sân bay Tân Sơn Nhất đến sân bay nội bày
trên đường bay dài 1.200 Km với vận tốc trung bình 600Km/h. Tính thời gian bay.
* Rút kinh nghiệm:
1
Tuần 3 Ngày soạn:
Tiết 3 Ngày dạy:
Bài 3
CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Phát biểu được chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được thí dụ
-Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều và chuyển động không đều
2.Kĩ năng:
-Vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường
-Làm thí nghiễm để rút ra qui luật chuyển động đều và không đều
3.Thái độ:
-Nghiêm túc, tập trung, hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm
II/ Chuẩn bị:
-Lớp: Bảng phụ kết quả 3.1

-Nhóm: 1 máng nghiêng, 1 bánh xe, 1 bút dạ đánh dấu, 1 đồng hồ bấm giây
III/ Hoạt động dạy – học:
1.Oån định lớp:1’
2.Kiểm tra bài cũ:4’
a>Độ lớn vận tốc cho biết gì?
b>Viết công thức tính vận tốc.Giải thích các đại lượng, đơn vị trong công thức?
3.Nội dung bài mới:
T
G
HOẠT ĐỘNG HS HOẠT ĐỘNG
GIÁO VIÊN
NỘI DUNG
2’ *HĐ1:Tổ chức tình
huống học tập
-Không có lúc hanh ,
có lúc chậm
-Suy nghĩ tìm phương
án trả lời
-Đặt vấn đề: Vận tốc
cho biết mức độ
nhanh, chậm của
chuyển động. Thực tế
khi em đi xe đạp có
phải lúc nào cũng
chuyển động như
nhau phải không?
1/ Vậy nếu vận tốc
kh6ng bằng nhau trên
quãng đường đi như
thế gọi chuyển động

đó là gì?
-Để trả lời câu hỏi
1
1
5’
1
0’
*HĐ2: Tìm hiểu về
chuyển động đều và
chuyển động không
đều
-Lắp thí nhiệm theo Hd
của GV
-Thu thập thông tin
bảng kết quả để trả lời
câu hỏi
-AB, BC, CD: chuyển
động không đều
-DE, EF: chuyển động
đều
-Nhận xét
-Nêu định nghĩa chuyển
động đều và không đều
-Chọn câu trả lời đúng
nhất
*HĐ3: Nghiên cứu
vận tốc trung bình của
chuyển động không
đều
-Tính QĐ đi được trong

mõi giây
này chúng ta cùng
tìm hiểu bài học hôm
nay.
-HD cho hs lắp TN
như h.3.1 SGK. Chú
ý cho hs cách đặt
bánh xe và cách dùng
đồng hồ.
-Sau đó yêu cầu hs
dựa vào bảng kêt quả
3.1 trả lời câu hỏi
sau:
1/ Trên quãng đường
nào chuyển động của
trục bánh xe là
chuyển động đều,
chuyển động không
đều?
2/ Chuyển động đều
là gì? Chuyển động
không đều là gì? Nêu
ví dụ.
-Sau đó gọi hs nhận
xét GV chỉnh lí và
thống nhất kết quả
với lớp.
-Yêu cầu hs rút ra
nhận xét và định
nghĩa về chuyển động

đều và chuyển động
không đều.
-Cho hs hoàn thành
C2 SGK
-Yêu cầu hs tính
trung bình mỗi giây
trục bánh xe lăn được
bao nhiêu mét trên
các đoạn đường AB,
BC, CD.
-Yêu cầu học sinh
đọc thông tin mục II
I/ Định nghĩa:
-C1; AB, BC, CD:
chuyển động không
đều
DE, EF: chuyển động
đều
-C2: a/ chuyển động
đều
b,c,d/ chuyển động
không đều
*Chuyển động đều là
chuyển động mà vận
tốc có độ lớn không
thay đổi theo thời
gian
*Chuyển động không
đều là chuyển động
mà vậntốc có độ lớn

thay đổi theo thời
gian
II/ Vận tốc trung
bình của chuyển
động không đều:
-C3: vab = 0,017 m/s
vbc = 0,05 m/s
vcd = 0,08 m/s
*Vận tốc trung bình
của chuyển động
không đều trên một
quãng đường được
tính bằng công thức:
1
1
0’
-Đọc thông tin SGK
-Chuyển động không
đều
-Không giống nhau
-Vận tốc trung bình
-Tính vận tốc trung
bình trên các đoạn
đường
-Nhận thông tin
*HĐ4: Vận dụng.
-Đọc và trả lời C$ SGK
-Tính vận tốc C5
-Đọc và trả lời C6 SGK
-Nhận xét, ghi vào vở

-Nêu nội dung ghi nhớ
SGK và GV hỏi:
1/ Trên các quãng
đường AB, BC, CD
chuyển động của
bánh xe có đều
không?
2/ Có phải vị trí nào
trên AD vận tốc cũng
có giá trị như nhau?
3/ vận tốc trên đoạn
AB có thể gọi là gì?
-Từ định nghĩa yêu
cầu hs tính vận tốc
trung bình
-Lưu ý hs vận tốc
trung bình trên quãng
đường nào thì bằng
quãng đường đó chia
cho thời gian đi hết
quãng đường
-Vận tốc trung bình
khác với trung bình
cộng vận tốc
-Yêu cầu hs phân tích
chuyển động ở C4 và
nêu ý nghĩa
-Ở C5 HD cho hs
cách tính vận tốc
trung bình từng

quãng đường và so
sánh giữa vận tốc
trung bình và trung
bình cộng vận tốc
-Tương tự yêu cầu hs
làm các câu C6, C7
-Sau đó gọi hs nhận
xét, GV chỉnh lí và
thống nhất kết quả
với lớp
-Gọi 1 vài hs nêu lại
nội dung ghi nhớ bài
học.
-Nếu còn thời gian
cho hs giải bài tập
vtb = S/t
-S: quãng đường đi
được(m)
-t: thời gian đi hết
quãng đường (s)
-vtb: vận tốc trung
bình(m/s)
III/ Vận dụng:
-C4: chuyển động
không đều. V = 50
km/h vận tốc trung
bình của ô tô
-C5: VTB1 = 4 m/s
VTB2 = 2,5 m/s
VTB3 = 3,3 m/s

-C6: S = vtb . t = 150
km
1
trong SBT
IV/ Cng c:3
1.Chuyn ng u l gỡ? Chuyn ng khụng u l gỡ? Nờu vớ d?
2.Vit cụng thc tớnh vn tc trung bỡnh. Gii thớch cỏc i lng , n v trong cụng
thc?
V/ Dn dũ:1
-V hc bi , c phn cú th em cha bit, lm cỏc bi tp trong SBT. Xem trc v
chun b bi 4
* Bi tp nõng cao:
Tun 4 Ngy son:
Tit 4 Ngy dy:

Tiết 4: BAI TP
I. Mc tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập và cng cố cho HS một số kiến thức cơ bản từ bài 1 đến bài 3.
- Gip HS ghi nhớ các kiến thức một cách h thống,
2. Kỹ năng:
- Giải các bài tập vật lí định tính và định lng.
3. Thái độ:
- Nghiêm tc trong giờ học.
II/ Chuẩn bị:
* Giáo viên: SGK, SBT, SGV.
* Học sinh: Ôn tập các kiến thức từ bài 1 đến bài 3.
.Kim tra15 phut :
Câu 1 (4) a> ln vn tc cho bit gỡ?
1

b>Vit cụng thc tớnh vn tc.Gii thớch cỏc i lng, n v trong cụng
thc?
Câu 2(6đ): Một ngời đi xe đạp trên đoạn đờng dài 9km hết 45 pht, sau đó đi
tiếp trên đoạn đờng thứ hai dài 6km hết 15 pht. Tính vận tốc trung bình ca ngời
đó trên toàn bộ quãng đờng.
đáp án
Câu 1:
a> ln ca vn tc cho biit mc nhanh hay chm ca chuyn ng v
c xỏc nh bng di quóng ng i c trong mt n v thi gian
b> V = S/t
-v: vn tc (m/s, km/h) ; -S: quóng ng (m, km) ; -t; thi gian (s, h)

Câu 2:
Giải:
Đi : 15 pht =
4
1
giờ ; 45 pht =
4
3
giờ (2đ)
Vận tốc trung bình ca ngời đi xe đạp trên toàn bộ quãng đờng là : (4)
vTB =
21
21
tt
ss
+
+
=

4
1
4
3
69
+
+
=
1
15
= 15(km/h)

III/ T chức giờ học
Hoạt Động Ca Học Sinh Tr Gip Ca Giáo Viên
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
- HS: Hoạt độngcá nhân trả lời các câu
hỏi GV nêu.
- HS khác thảo luận thống nhất kết quả.
> H thống phând động học:
- HS: Ghi tóm tắt trên bảng vào vở:
Chuyn động cơ học
CĐ đu CĐ không đu
v = s/t vtb = s/t
Tính tơng đối ca chuyn động hay
đứng yên.
- HS: Nghe và ghi nhớ nội dung phần lí
thuyết.
- GV: Lần lt nêu các câu hỏi từ 1 > 4
yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời
các câu hỏi.

- GV: T chức cho HS thảo luận kết
quả ngay sau mỗi câu.
- GV: Gip HS định hớng lại các câu trả
lời nếu trả lời sai.
- Ghi tóm tắt lên bảng:
* GV: Nêu tiếp các câu hỏi 5-10 yêu
cầu HS tham gia thảo luận.
- GV: Ghi tóm tắt lên bảng:
1
- GV: Chốt lại vấn đ qua phần học lí
thuyết:
+ Yêu cầu HS ghi nhớ và biết cách
trình bày.
Hoạt động 2: Vận dng
- HS: Hoạt động cá nhân làm phần
vận dng.
- Tham gia thảo luận nhận xét bài ca
bạn.
- Yêu cầu ở câu 2 HS giải thích đc:
2. Khi ôtô đang chuyn động đột ngột
dừng lại. Ngời cha kịp dừng lại cùng với
xe do có quán tính nên ngời bị xô v
phía trớc.
( HS: Tóm tắt đc đ bài 3.7*
s1 = s2=s
v1= 12Km/h
vtb= 8Km/h
v2= ?
- HS nêu đc công thức tính vận tốc
trung bình:

vtb= (s1+s2)/(t1+t2)
> vtb= (s1+s2)/(s1/v1+s2/v2)
- HS theo hớng dẫn ca GV biến đi đ
đi đến công thức:
vtb=2/(1/v1+1/v2) => 2/vtb= 1/v1+1/v2
- GV: Yêu cầu HS đọc phần B (vận
dng) và làm bài.
- Sau khoảng 5 pht hớng dẫn HS thảo
luận từng câu.
- Với câu 2 yêu cầu HS giải thích lí
do chọn phơng án.
( GV: Nêu bài tập sau (Bài 3.7-SBT)
- Gọi HS viết công thức tính vận tốc
trung bình trên toàn bộ đoạn đờng.
- Có th dùng cách tính: vtb = (v1+v2)/2
?
- Đ bài cha cho biết thời gian xe đi trên
mỗi đoạn đờng mà cho biết vận tốc v1,
vtb. Biến đi công thức trên đ tìm mối
liên h giữa vtb, v1, v2.
- GV: Gi ý đ HS thấy trên t số và
mẫu số đu có chung thừa số s có th rt
gọn đc.
- Đến đây chng ta có th tìm đc vận
tốc v2 từ các yếu tố đ bài ra.
- Yêu cầu HS v nhà tính giá trị v2 rồi
th lại kết quả.
.
Hoạt động 3: Hớng dẫn học ở nhà
- HS: Ghi nhớ các yêu cầu cần học và

làm ở nhà. Đc bit ghi nhớ ôn tập đ
- GV: Yêu cầu HS v nhà xem lại nội
dung bài học.
1
kiĨm tra 1 tiÕt .
Tuần 5 Ngày soạn:
Tiết 5 Ngày dạy:
Bài 4
BIỂU DIỄN LỰC
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Nêu được thí dụ thể hiện lực tác dụng lên một vật làm thay đổi vận tốc
-Nhận biết được lực là một đại lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực
2.Kĩ năng:
-Biểu diễn được lực và biết được phương và chiều của lực
3.Thái độ:
-Học tập nghiêm túc, phối hợp nhóm, cẩn thận khi vẽ biểu diễn
II/ Chuẩn bị:
-Lớp: giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, thỏi sắt
III/ Hoạt động dạy – học:
1.Oån định lớp:1’
2.Kiểm tra bài cũ:3’
a>Chuyển đông 5đều là gì? Chuyển động không đều là gì? Lấy ví dụ?
b>Viết công thức tính vận tốc trung bình? Giải thích các đại lượng, đơn vị trong công
thức?
3.Nội dung bài mới:
T
G
HOẠT ĐỘNG HS HOẠT ĐỘNG GIÁO
VIÊN

NỘI DUNG
2’ *HĐ1:Tổ chức tình
huống học tập
-Nêu thí dụ về lực tác dụng
làm vật bị thay đổi v và bị
biến dạng
-Suy nghĩ tìm phương án
trả lời
-ĐVĐ:Ở lớp 6 ta đã biết
lực làm biến đổi chuyển
động và bị biến dạng
-Yêu cầu hs nêu thí dụ
-GV hỏi:
1/ Lực tác dụng làm
thay đổi chuyển động
của vật như thế nào?
Cách biểu diễn ra sao?
-Muốn biết điều này
chúng ta phải xét sự liên
quan giữa lực với vận
tốc
1
10

20

*HĐ2: Tìm hiểu quan hệ
giữa lực và sự thay đổi
của vận tốc.
-Quan sát và mô tả thí

nghiệm
-Quan sát và rút ra nhận
xét
-Mô tả h.4.2 và rút ra nhận
xét
*HĐ3: Biểu diễn lực
-Còn phụ thuộc vào
phương và chiều
-Nhận thông tin
-Nhận thông tin
-Cùng phương nhưng
ngược chiều
-Nêu thí dụ
-Không giông nhau
-Nhân thông tin
-Biễu diễn lực ở h.4.3
*HĐ4: Vận dụng
-Đọc và trả lời C2, C3
SGK
-Cho hs quan sát h.4.1
và mô tả lại thí nghiệm.
-Sau đó GV tiến hành
biểu diễn TN yêu cầu hs
quan sát và rút ra nhận
xét
-Tương tự yêu cầu hs
quan sát và mô tả hiện
tượng h.4.2 và GV hỏi:
1/ Tác dụng của lực
ngoài phụ thuộc vào độ

lớn còn phụ thuộc vào
yếu tố nào?
-GV gợi ý cho hs nhận
xét phương và chiều ở
h.4.1, 4.2
-Thông tin cho hs thấy
lực là một đại lượng véc

-Thông báo cho hs thấy
lực là một đại lượng
véc tơ . nên khi biểu
diễn lực cần có các yếu
tố sau: điểm đặt,
phương chiều và độ lớn
-GV hỏi:
1/ Trọng lực có phương
và chiều như thế nào?
2/ Nêu thí dụ tác dụng
của lực phụ thuộc vào
độ lớn, phương và
chiều?
3/ Kết quả tác dụng của
lực có giống nhau
không? Nhận xét?
-Thông báo cho hs cách
biễu diễn lực bằng mũi
tên. Gốc chỉ điểm đặt,
mũi tên chỉ phương
chiều, chiều dài chỉ độ
lớn

I/ Oân lại khái niệm
lực:
-C1: Lực hút của nam
châm làm tăng vận tốc
của xe lăn
+ Lực tác dụng làm quả
bóng bàn và vợt bị biến
dạng
II/ Biểu diễn lực:
1.Lực là một đại
lượng véc tơ:
*Do lực có độ lớn,
phương và chiểu nên lực
là một đại lượng véc tơ
2.Cách biểu diễn và kí
hiệu véc tơ lực:
*Lực là một đại lượng
véc tơ được biểu diễn
bằng một mũi tên:
-Gốc là điểm đặt của lực
-Phương, chiều trùng
với phương chiều của
lực.
Độ dài biểu thị cường
độ của lực với tì xích
cho trước
III/ Vận dụng:
1
5’
-Nhận xét

-Nêu nội dung ghi nhớ bài
học
-Véc tơ lực được kí hiệu
F
-Hd cho hs cách biễu
diễn lực ở h.4.3
-Yêu cầu hs đọc và trả
lởi C2, C3, SGK
-HD cho hs trao đổi
cách lấy tỉ xích cho
thích hợp
-Sau đó gọi hs nhận xét,
GV chỉnh lí và thống
nhất kết quả với lớp
-Gọi 1 vài hs nêu lại nội
dung ghi nhớ của bài
học
-Nếu còn thời gian cho
hs làm bài tập trong
SBT
-C3: a> A: điểm đặt; F1
= 20N
b> B: điểm đặt; F2 =
30N
c> C: điểm đặt; F3 =
30N
IV/ Cũng cố:3’
1.Tại sao nói lực là một đại lượng véc tơ?
2.Lực được biểu diễn như thế nào?
V/ Dặn dò:1’

-Về học bài, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 5
* Bài tập nâng cao: một vật có m=2kg đặt trên mặt sàn. Hãy kể tên các lực tác dụng vào
vật và biểu diễn các lực đó theo tỉ xích cho trước ứng với 10N
*Rút kinh nghiệm:
Tuần 6 Ngày soạn:
Tiết 6 Ngày dạy:
Bài 5
SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và
biểu thị bằng véc tơ lực
-Nêu được thí dụ về quán tính. Giải thích được hhiện tượng quán tính trong đời sống và
kĩ thuật
2.Kĩ năng:
-Biểu thị được véc tơ hai lực cân bằng
1
-Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán khẳng định: vật chịu tác dụng cùa 2 lực cân bằng thì
vận tốc không thay đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều
3.Thái độ:
-Cẩn thận, nghiêm túc, hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm.,….
II/ Chuẩn bị:
-Bảng phụ 5.1
-Máy A tút, đồng hồ bấm giây, xe lăn, khúc gỗ,…
III/ Hoạt động dạy – học:
1.Oån định lớp:1’
2.Kiểm tra bài cũ:3’
a.Tại sao nói lực là một đại lượng vec tơ?
b.Em hãy biểu diễn trọng lực của một vật nặng 10 kg?
3.Nội dung bài mới:

T
G
HOẠT ĐỘNG HS HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
NỘI DUNG
2’
2
0’
HĐ1: Tổ chức tình
huống học tập
-Suy nghĩ tìm phương
án trả lời
*HĐ2: Tìm hiểu lực
cân bằng
-Đọc SGK và biểu
diễn lực ở h.5.2
-Hoàn thành C1
-Hai lực cân bằng
-v = 0, có giá trị
không đổi
-Nhận thông tin
-ĐVĐ: Như chúng ta đã
biết vật chịu tác dụng
của 2 lực cân bằng sẽ
đứng yên. Vậy vật đang
chuyển động nếu chịu
tác dụng của 2 lực cân
bằng thì sẽ như thế nào?
-Để trả lời câu hỏi này
chúng ta cùng tìm hiểu

bài học hôm nay.
-Yêu cầu đọc thông tin
SGK và gv treo h.5.2
lên bảng yêu cầu hs
biểu diễn các lực có
trong hình
-Các hs ở dưới dùng bút
chì hoàn thành C1
-GV hỏi:
1/ Hai lực tác dụng lên
1 vật mà vật đứng yên
thì thì hai lực đó gọi là 2
lực gì?
2/ Hai lực cân bằng tác
dụng vào 1 vật đứng
yên thì vận tốc có độ
lớn như thế nào?
-Chốt lại cho hs : 2 lực
I/ Hai lực cân
bằng:
1.Hai lực cân
bằng là gì?
*Hai lực cân
bằng là hai lực
cùng đặt lên một
vật có cường độ
bằng nhau,
phương nằm trên
cùng một đường
thẳng, chiều

ngược nhau
2.Tác dụng
của hai lực cân
1
-Dự đoán không
-Đọc thông tin về HD
thí nghiệm h.5.3
-Tiến hành lắp thí
nghiệm theo HD
-PA, PB, F , dứng yên,
VA = 0
-Tiến hành TN theo
dõi kết quả
-Đọc và trả lời C5
-Phân tích F tác dụng
lên A
-Cân bằng
-Hệ A, A’ chuyển
động
-Chuyển động
-P và T cân bằng
-Thí nghiệm để tìm
được v không đổi
-rút ra kết luận
*HĐ3: Nghiên cứu
quán tính là gì? Vận
cân bằng tác dụng vào
cùng 1 vật, cùng
phương , ngược chiều
và độ lớn bằng nhau

-ĐVĐ: Nếu lực tác
dụng lên vật đang
chuyển động mà cân
bằng nhau thì vận tốc
của vật có thay đổi
không?
-Yêu cầu hs đọc thông
tin hd thí nghiệm h.5.3
-HD cho hs cách lắp thí
nghiệm và làm thí
nghiệm kiểm chứng
-GV hỏi:
3/ Quả nặng A chịu tác
dụng của những lực
nào? Vật chuyển động
hay đứng yên? VA bằng
bao nhiêu?
-Sau đó yêu cầu hs đặt
gia trọng A’ và theo dõi
chuyển động của A
-Yêu cầu hs đọc C4, C5
SGK nêu cách làm thí
nghiệm và mục đích đo
đại lượng nào.
-Dịch chuyển K lên cao
để A, A’ chuyển động,
qua K A’ giữ lại
4/ Ban đầu A đứng yên
P và T như thế nào?
5/ Đặt A’ lên A, điều gì

xảy ra? Tại sao A
chuyển động?
6/ Khi A’ bị giữ lại lỗ
K, thì A còn chuyển
động không?
7/ Lúc này A chịu tác
dụng của những lực
nào?
-Kiểm tra vận tốc của A
khi chịu tác dụng của 2
lực cân bằng.
bằng lên vật
đang chuyển
động:
a>Dự đoán:
b>THí
nghiệm kiểm
tra:
c>Rút ra kết
luận:
*Dưới tác dụng
của hai lực cân
bằng mộy vật
đang đứng yên
sẽ tiếp tục đứng
yên, đang
chuyển động sẽ
tiếp tục chuyển
động thẳng đều.
Chuyển động

này gọi là
chuyển động
theo quán tính
1
1
0’
5’
dụng quán tính
trong đời sống và kĩ
thuật
-Đọc thông tin SGK
tìm hiểu về quán tính
-Phân tích các hiện
tượng có quán tính
trong thực tế
*HĐ4: Vận dụng.
-Nêu khái niệm quán
tính
-Lấy thí dụ về quán
tính
-Ngã về phía sau
-Nhậnxét
-Ngã về phía trước
-Đọc và trả lời C8
-Nhận xét
-Nêu nội dung ghi nhớ
bài học
-Yêu cầu hs rút ra kết
luận về lực cân bằng tác
dụng vào vật đang

chuyển động.
-GV đưa ra một số hiện
tượng quán tính thường
gặp trong thực tế:
+ ôtô, tàu hoả bắt đầu
chuyển động v tăng dần
+ Xe máy đang chạy,
khi phanh thì không
dừng lại ngay
+ Khi đang chạy nếu bị
vấp thì sẽ ngã về phía
trước
-Từ đó cho hs phân tích
và đưa ra khái niệm
quán tính
-Yêu cầu hs nêu thêm 1
số thí dụ khác về quán
tính trong thực tế
-HD cho hs làm thí
nghiệm h.5.4 để trả lời
C6
-Gọi hs nhận xét, GV
chỉnh lí và thống nhất
kết quả với lớp
-Tương tự yêu cầu hs
giải thích hiện tượng khi
xe đang chuyển động
đột ngột dừng lại ở C7
-Cho hs đọc và trả lời
C8 SGK

-Sau đó gọi hs nhận xét,
GV chỉnh li và thống
nhất kết quả
-Gọi 1 vài hs nêu lại nội
dung ghi nhớ bài học.
-Nếu còn thời gian HD
cho hs giả bài tập trong
SBT
II/ Quán tính:
1.Nhận xét:
*Khi có lực tác
dụng mọi vật
không thể thay
đổi vận tốc đột
ngột được vì có
quán tính
2.Vận dụng:
-C6: Ngã về
phía sau do có
quán tính
-C7: Ngã về
phía trước do có
quán tính
1
IV/ Cũng cố:3’
1.Hai lực cân bằng có đặc điểm gì? Khi vật đang đứng yên chịu tác dụng của 2 lực
cân bằng sẽ như thế nào? Còn vật đang chuyển động sẽ thế nào?
2.Tại sao một vật chịu tác dụng của lực lại không thay đổi vận tốc ngay được?
V/ Dặn dò:1’
-về đọc bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và

chuẩn bị bài 6
* Bài tập nâng cao:Khi đi xe xuống dốc, để giảm tốc độ của xe, ta nên thắng bánh xe
sau hay bánh xe trước? Tại sao?
Hướng dẫn: Khi xuống để giảm tốc độ xe ta nên thắng bánh sau, như thể để giảm tốc độ
từ từ. Nếu thắng bánh trước, do quán tính phần đuôi xe không kịp gảim vận tốc nên xe
có thể bị lộn ngược gây nguy hiểm.
*Rút kinh nghiệm:
Tuần 7 Ngày soạn:
Tiết 7 Ngày dạy;
Bài 6
LỰC MA SÁT
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Mô tả sự xuất hiện lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của nó.
2.Kĩ năng:
-Làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ
3.Thái độ:
-Nêu một số cách làm tăng, giảm lực ma sát trong đời sống và kĩ thụât
II/ Chuẩn bị:
-Nhóm: Lực kế, khúc gỗ, quả nặng
-Lớp: Tranh vẽ h.6.3, 6.4 SGK, một số ổ bi
III/ Hoạt động dạy – học:
1.Oån định lớp:1’
2.Kiểm tra bài cũ:3’
a>Nêu đặc điểm của hia lực cân bằng?
b>Quán tính là gì? Khi tra cán búa, người ta làm thế nào? Hãy giải thích.
3.Nội dung bài mới:
T
G
HOẠT ĐỘNG HS HOẠT ĐỘNG GIÁO

VIÊN
NỘI DUNG
2’ *HĐ1:Tổ chức
tình huống học tập
-Đoạn đường gồ
ghề đạp xe nặng
-ĐVĐ: Khi đạp xe trên
hai đoạn đường, đường
gồ ghề và đường tráng
nhựa, thì đoạn đường nào
1
1
5’
hơn
*HĐ2: Tìm hiểu về
lực ma sát
-Đọc thông tin SGK
-Nghiên cứu chuyển
động trượt
-Nhận thông tin và
ghi vở
-Lấy thí dụ
-Đọc thông tin SGk
-Không phải , vì
không cđ trượt
-Chuyển động lăn
-Nhận thông tin
-Co cản trở chuyển
động
-Lấy thí dụ

-Quan sát
Đọc thông tin
SGK
-Nhận dụng cụ tiến
hành TN
-Thảo luận nhóm
-Có lực cản
-Cân bằng với lực
em đạp xe nặng nề hơn?
Vì sao?
-Qua bài học hôm nay
chúng ta sẽ giải thích
được vấn đề đó.
1/ Lực ma sát trượt
-Cho hs đọc thông tin sgk
-Yêu cầu cá nhân nghiên
cứu, phát hiện ra chuyển
động trượt
-GV: một vật chuyển
động trượt trên mặt một
vật khác sẽ xuất hiện lực
ma sát trượt
-Yêu cầu hs nêu thí dụ về
lực ma sát trượt trong đời
sống
Trong quá trình lưu
thông của các phương
tiện giao thông đường bộ,
ma sát giữa các bánh xe
và mặt đường, giữa các

bộ phận cơ khí với nhau
2/ Lực ma sát lăn
-Yêu cầu hs đọc thông tin
SGK về ma sát lăn. GV
hỏi:
1/ Lực do mặt bàn tác
dụng lên hòn bi có phải
lực ma sát trượt không?
2/ Chuyển động trên là
chuyển động gì?
-Một vật chuyển động lăn
trên mặt 1 vật khác sẽ
xuất hiện lực ma sát lăn
3/ Lực ma sát lăn có cản
trở chuyển động không?
-Yêu cầu hs nêu ví dụ về
lực ma sát lăn
-Cho hs quan sát h.6.1 trả
lời C3 SGk
3/ Lực ma sát nghỉ
-Yêu cầu hs đọc thông tin
SGK và quan sát h.6.2
I/ Khi nào có lực
ma sát:
1.Lực ma sát
trượt:
-Lực ma sát trượt
sinh ra khi một vật
trượt treên bề mặt
của vật khác

2.Lực ma sát lăn:
-Lựcma sát lăn
sinh ra khi một vật
lăn trên bề mặt của
vật khác
-C3: a> Ma sát
trượt, cường độ
lớn.
b>Ma sát lăn
cường độ nhỏ
3.Lực ma sát
1
1
5’
5’
kéo
-Nhận thông tin, ghi
vở
-Giữ cho vật không
trượt khi có lực tác
dụng
-Nêu ví dụ
-Quan sát
-Thảo luận nhóm
-Điền vào bảng
-Nhận xét
-Quan sát và nêu ý
nghĩa
*HĐ3: Tìm hiểu
lực ma sát trong

đời sống và kĩ
thuật
*HĐ4: Vận dụng
-Đọc và trả lời C8,
C9 SGK
-Phát dụng cụ, yêu cầu hs
làm thí nghiệm kiểm tra
-Hướng dẫn hs thảo luận
và trả lời câu hỏi sau:
4/ Mặc dù lực kéo tác
dụng lên vật nặng nhưng
vật nặng vẫn đứng yên.
Chứng tỏ giữa vật nặng
và mặt bàn có lực gì?
5/ Lực cản này như thế
nào so vói lực kéo?
-Thông tin cho hs lực cân
bằng với lực kéo ở TN
trên gọi là lực ma sát
nghỉ
6/ Lực ma sát nghỉ giữ
vật như thế nào?
-Nêu ví dụ về lực ma sát
nghỉ trong đời sống
-Treo h.6.3, 6.4 SGK, kẻ
bảng
-Hướng dẫn cho hs thảo
luận nhóm
-Gọi đại diện nhóm điền
vào bảng

-HD cho hs sữa sai ( nếu
có)
-Cho hs xem một số ổ bi,
yêu cầu hs nêu tác dụng
và ý nghĩa
*Thường xuyên kiểm tra
chất lượng xe và vệ sinh
mặt đường sạch sẽ.
-Tổ chức cho hs làm việc
cá nhân trả lời C8, C9
SgK và câu hỏi nêu ở đầu
bài
-Sau đó gọi hs nhận xét ,
nghỉ:
-Lực ma sát nghỉ
giữ cho vật không
trượt khi bị tác
dụng của lực khác
-C4: Chịu tác dụng
của hai lực cân
bằng
II/ Lực ma sát
trong đời sống và
kĩ thuật:
1.Lực ma sát có
thể có hại:
-C6: Làm màn răng
xích xe đạp, mòn
trục quay,
-Lực ma sát có hại

làm mòn các chi
tiết, làm cản trở
chuyển động
2.Lực ma sát có
thể có ích:
-Giúp con người đi
lại, phanh ôtô,…
III/ Vận dụng:
-C8: a,d,e; ma
sátcó ích; c: ma sát
có hại
-C9: Giảm ma sát,
1
-Nhn xột
-Nờu ni dung ghi
nh bi hc
gv chnh lớ v thng nht
kr6t1` qu vi lp
-Gi 1 vi hs nờu li ni
dung ghi nh bi hc.
-Nu cũn thi gian cho hs
lm bi t trong SBT
yhay ma sỏt trt
bng ma sỏt ln
S DNG NNG LNG TIT KIM V HIU QU
Gim ma sỏt c hi bng cỏch bi trn cỏc chi tit chuyn ng ca cỏc thit b , mỏy
mc hoc phi hp cỏc vt liu thớch hp khi ch to cỏc chi tit ny s lm cho hiu
sut s dng chỳng c nõng cao gp phn vo vic s dung nng lng tit kim v
hiu qu . Nu tit kim c nng lng cng ng thi gim thiu c s phỏt thi
cỏc khớ gõy nhim mi trng , gim c ting n khi hot ng ( liờn quan n

nhim ting n )
- Bin phỏp GDBVMT:
+ gim thiu tỏc hi ny cn gim s phng tin giao thng trờn ng v cm cỏc
loi phng tin ó c nỏt, khng m bo cht lng. Cỏc phng tin tham gia giao
thng cn m bo cỏc tiờu chun v khớ thi v an tn i vi mi trng.
+ Cn thng xuyờn kim tra cht lng xe v v sinh mt ng sch s.
IV/ Cng c:3
1.Lẽc ma sỏt trt, lc ma sỏt ln, lc ma sỏt ngh xut hin khi no?
2.Nờu tỏc hi v li ớch ca lc ma sỏt?
V/ Dn dũ:1
-V hc bi, c phn cú th em cha bit, lm cỏc bi tp trong SBT. Xem trc v
chun b bi 7
* Bi tp nõng cao:ti sao cỏc vn ng viờn th dc dng c nh x lch, x n
trc khi tp phi xoa tay bng bt phn?
Hung dn: Vỡ tng ma sỏt gia tay v thanh x giỳp tay nm cht thanh x hn,
khụng b tut.
*Rỳt kinh nghim:
Ngy son:
Ngay kiờm tra:
Tun 8-
Tiờt 8: Kim tra 1 Tiết
A. Mc tiêu:
+ Kim tra, đánh giá nhận thức ca học sinh trong vic học tập, vận dng các kiến
thức v chuyn ng, lc rèn kỹ năng giải bài tập vật lí. Tính trung thực khi Kim tra.
B.CHẩN Bị :
I. Mc ớch ca kim tra:
A. Phm vi kin thc: T tit 1 n tit 6 theo PPCT.
B. Mc ớch:
- i vi hc sinh:
1

+ Nhận biết ®ỵc chuyển động cơ, ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm
của chuyển động.
+ Nhận biết được lực là đại lượng vectơ, vµ quán tính của một vật là gì.
+ Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ, tính được tốc độ trung bình
của chuyển động khơng đều.
+ Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi vËn tèc cđa vËt, và nêu được ví
dụ về lực ma sát c¶n trë chuyĨn ®éng cđa vËt.
+ Biểu diễn được lực bằng vectơ, giải thích được hiện tượng cã liên quan tới quán
tính.
+ Vận dụng được cơng thức v =
s
t
- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động
khơng đều.
- Đối với giáo viên:
Thơng qua kiểm tra đánh giá học sinh mà nắm được mức độ tiếp thu kiến thức của các
em, từ đĩ cĩ biện pháp điều chỉnh trong giảng dạy để khắc phục những yếu kém của các
em cũng như nâng cao chất lượng dạy học.
II. Hình thức kiểm tra:
Kết hợp TNKQ và tự luận (40% TNKQ, 60% TL)
- Số câu TGKQ : 8 câu ( Thời gian : 15 phút )
- Số câu TL : 4 câu ( Thời gian : 30 phút )

III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra:
1
Tên chủ đề
Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng
Cộng
TNKQ TL TNKQ TL
Cấp độ thấp Cấp độ cao

TNKQ TL TNKQ TL
1/ Chuyển
đợng cơ học,
vận tớc ,
chuyển đợng
khơng đều,
chuyển đợng
đều
- Nêu được dấu hiệu để
nhận biết chuyển động

- Nêu được tốc độ trung
bình là gì và cách xác
định tốc độ trung bình.
- Nêu được ý nghĩa của
tốc độ là đặc trưng cho
sự nhanh, chậm của
chuyển động vµ nêu
được đơn vị đo tốc độ.
- Phân biệt được chuyển
động đều, chuyển động
khơng đều dựa vào khái
niệm tốc độ.
- Nêu được ví dụ về chuyển
động cơ.
- Nêu được ví dụ về tính
tương đối của chuyển động

-Viết cơng thức, nêu đơn
vị tính vận tớc


Vận dụng được cơng
thức v =
s
t
. Tính được tốc độ trung
bình của một chuyển
động khơng đều.

Số câu hỏi 2 3 2 1 8
(5,5đ)
55%
Số điểm 1đ 1,5đ 2đ 1đ
Tỉ lệ % 10% 15% 20% 10%
2/ Biểu diễn
lực, sự cân
bằng lực,
quán tính,
lực ma sát.
- Nêu được lực là đại
lượng vectơ.
Nêu được hai lực cân
bằng là gì?
- Nêu được ví dụ về
lực ma sát nghỉ, trượt,
lăn.
- Nêu được ví dụ về tác
dụng của lực làm thay đổi
tốc độ và hướng chuyển
động của vật.

- Nêu được ví dụ về tác
dụng của hai lực cân bằng
lên một vật chuyển động
- Biểu diễn được lực bằng
vectơ.
-Giải thích được một số
hiện tượng thường gặp liên
quan đến quán tính.

Số câu hỏi 3 1 2 6
Số điểm 1,5đ 1đ 2đ
Tỉ lệ % 15% 10% 20% 45%
TS câu hỏi 5 6 2 1 14
TS điểm 2,5® 4,5đ 2đ 1đ
Tỉ lệ % 25% 45% 20% 10% 100%
1

×