Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Bài tập tổng hợp nguyên lý kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.71 KB, 10 trang )

BÀI TẬP TỔNG HỢP
Doanh nghiệp A hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai thường xuyên và
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có số dư đầu tháng 5/N của các tài
khoản kế toán như sau:
TK 111: 180.000 TK 421: 80.000
TK 112: 250.000 TK 331: 90.000
TK 211: 2.500.000 TK 131 (Dư có): 35.000
TK 214: 570.000 TK 131 (Dư nợ): 100.000
TK 155: 120.000 TK 334: 43.500
TK 157: 100.000 TK 414: 180.000
TK 152: 50.000 TK 142: 6.000
TK 311: 300.000 TK 431: 545.500
TK 411: 1.953.000

Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau:
1. Mua 1 thiết bị sản xuất theo giá hóa đơn cả thuế GTGT 10% là 181.500. Biết
TSCĐ này được đưa vào sử dụng từ ngày 6/5, tỷ lệ khấu hao là 12%/năm và
được thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, trong đó: 50.000 thuộc NVKH, số
còn lại thuộc quỹ đầu tư phát triển.
2. Mua NVL chính sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, đã thanh toán bằng
tiền mặt sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng. Biết giá cả thuế
10% là 220.000.
3. Xuất kho NVL phụ cho sản xuất sản phẩm 6.000, cho quản lý phân xưởng
2.400, cho QLDN 1.000.
4. Trả lương còn nợ công nhân viên bằng tiền mặt 40.000, số còn lại doanh
nghiệp tạm giữ vì công nhân đi vắng chưa lĩnh.
5. Thanh lý một nhà kho phục vụ cho sản xuất đã khấu hao hết từ tháng 3/N.
Biết nguyên giá 300.000, chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt 5.000, phế liệu
bán thu bằng tiền mặt cả thuế GTGT 10% 15.400.
6. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất là 45.000, cho nhân viên
phân xưởng 5.000, cho nhân viên bán hàng 3.000, cho nhân viên QLDN 3.500


7. Trích BHXH, BHYT và Kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định.
8. Nhượng bán 1 TSCĐ của bộ phận sản xuất vào 13/5 nguyên giá 216.000, đã
hao mòn 90.000. Khách hàng chấp nhận trả bằng tiền mặt theo tổng giá thanh
toán có thuế GTGT 10% 165.000. Biết tỷ lệ khấu hao bình quân năm của
TSCĐ này là 10%.
9. Doanh nghiệp tạm nộp thuế thu nhập theo kế hoạch 18.000 bằng chuyển
khoản.
10.Chi phí khác bằng tiền mặt phát sinh sử dụng ở bộ phận sản xuất 5.600, bộ
phận bán hàng 3.000, bộ phận QLDN 7.550.
11.Bộ phận quản lý báo hỏng 1 số dụng cụ trị giá 5.000 thuộc loại phân bổ 2 lần,
trừ lương nhân viên làm hỏng.
12.Kiểm nghiệm hoàn thành 320 sản phẩm, trong đó nhập kho 120 sản phẩm, còn
lại xuất gửi bán với giá chưa thuế GTGT là 650/sản phẩm. Chi phí bốc dỡ bao
gói số thành phẩm trên đó chi bằng tiền mặt 1.000.
13.Khách hàng chấp nhận mua toàn bộ số hàng gửi bán tháng trước và sẽ thanh
toán 147.400 (đã bao gồm cả thuế GTGT 10%) bằng chuyển khoản sau 30
ngày.
14.Thanh toán lãi vay ngân hàng bằng tiền mặt 6.000.
15.Khách hàng khiếu nại về chất lượng và yêu cầu doanh nghiệp nhận lại số hàng
có giá vốn 10.000, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 14.000. doanh nghiệp
chấp nhận nhưng chưa thanh toán.
Yêu cầu:
1. Tính và phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ tháng 5 cho các bộ phận? Biết rằng
không có biến động về TSCĐ trong tháng 4 và mức khấu hao tháng 4 là
15.015, trong đó khấu hao ở bộ phận sản xuất là 7.205, bộ phận bán hàng
3.250, bộ phận QLDN 4.560.
2. Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm, biết đầu kì không có sản
phẩm dở dang, cuối kì dở dang, cuối kì dở dang 80 sản phẩm với mức độ hoàn
thành 40% và doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế
biến.

3. Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trong tháng vào tài khoản.
4. Lập báo cáo kết quả kinh doanh tháng 5/N.
5. Lập bảng cân đối kế toán.
BÀI GIẢI
Yêu cầu 1:
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 5/N
(đơn vị tính : 1.000đ)
Chỉ tiêu Toàn DN Trong đó
TLKH
SNSD
NG
GTPKH
Mức KH
trong
tháng
BPSX BPBH BPQL
I. mức KH tháng 4/N 15.015 7.205 3.250 4.560
II. mức KH tăng tháng 5 1.384 1.384
1. tăng trong tháng 5 1.384 1.384
- 6/5 thiết bị sản xuất 12% 165.000 1.384 1.384
2. Đ/c tăng tháng 5
III. mức KH giảm tháng
5
1.103 1.103
1. giảm trong tháng 5 1.103 1.103
-13/5 thiết bị sản xuất 10% 216.000 1.103 1.103
2. Đ/c giảm tháng 5
IV. Mức KH tháng 5/N 15.596 3.250 4.560
- Mức KH tăng trong tháng 5:
Tại BPSX – 165.000*12%*26/12*31 = 1.384

- Mức KH giảm trong tháng 5:
Tại BPSX = 216.000*10%*19/12*31 = 1.103
* nếu bộ phận quản lý trong NV 11 là QLDN:
Yêu cầu 2:
CP chế biến = CP NVL phụ + CP NCTT + CP SX chung
= 6.000 + 45.000*1,19 + 13.950 = 73.500
Giá trị sản phẩm dở dang = CP NVL chính + 50% CP chế biến
= 200.000 + 50%*73.500 = 236.750
Tổng giá thành SX SP = giá trị SP DDĐK + CP PS trong kì – giá trị SP DDCK
= 0 + 273.500 – 236.750 = 36.750
Giá thành đơn vị SP = 36.750/320 = 114,84
Yêu cầu 3:
NV1:
a) Nợ TK 211: 165.000
Nợ TK 133: 16.500
Có TK 112: 181.500
b) Nợ TK 414: 115.000
Có TK 411: 115.000
NV2:
Nợ TK 621 – VLC: 200.000
Nợ TK 133: 20.000
Có TK 515: 220.000*1% = 2.200
Có TK 111: 217.800
NV3:
Nợ TK 621 – VLP: 6.000
Nợ TK 627: 2.400
Nợ TK 642: 1.000
Có TK 152 – VLP: 9.400
NV4:
Nợ TK 334: 43.500

Có TK 111: 40.000
Có TK 338: 3.500
NV5:
a) Nợ TK 214: 300.000
Có TK 211: 300.000
b) Nợ TK 811: 5.000
Có TK 111: 5.000
c) Nợ TK 111: 15.400
Có TK 711: 14.000
Có TK 3331: 1.400
NV6:
Nợ Tk 622: 45.000
Nợ TK 627: 5.000
Nợ TK 641: 3.000
Nợ TK 642: 3.500
Có TK 334: 56.500
NV7:
Nợ TK 622: 45.000*19% = 8.550
Nơ TK 627: 5.000*19% = 950
Nợ TK 641: 3.000*19% = 570
Nợ TK 642: 3.500*19% = 665
Nợ TK 334: 56.500*6% = 3.390
Có TK 338: 14.075
NV8:
a) Nợ TK 214: 90.000
Nợ TK 811: 126.000
Có TK 211: 216.000
b) Nợ TK 111: 165.000
Có TK 711: 150.000
Có TK 3331: 15.000

NV9:
Nợ TK 3334: 18.000
Có TK 112: 18.000
NV10:
Nợ TK 627: 5.600
Nợ TK 641: 3.000
Nợ TK 642: 7.550
Có TK 111: 16.150
NV11:
Nợ TK 334: 100
Nợ TK 642: 2.400
Có TK 142: 2.500
NV 12:
a) Nợ TK 154: 273.000
Có TK 621: 206.000
Có TK 622: 53.550
Có TK 627: 13.950
b) Nợ TK 155: 120*114,84 = 13.781
Nợ TK 157: 200*114,84 = 22.969
Có TK 154: 36.750
c) Nợ TK 641: 1.000
Có TK 111: 1.000
NV13:
a) Nợ TK 632: 650*200 = 130.000
Có TK 157: 130.000
b) Nợ TK 112: 147.400
Có TK 511: 134.000
Có TK 3331: 13.400
NV14:
Nợ TK 635: 6.000

Có TK 111: 6.000
NV15:
a) Nợ TK 157: 1.000
Có TK 632: 1.000
b) Nợ TK 531: 14.000
Nợ TK 3331: 1.400
Có TK 131: 15.400
Yêu cầu 4:
1. Đối với hoạt động SXKD:
Kết chuyển chi phí hoạt động SXKD:
Nợ TK 911: 151.685
Có TK 632: 129.000
Có TK 641: 7.570
Có TK 642: 15.115
Kết chuyển doanh thu hoạt động SXKD:
a) Nợ TK 511: 14.000
Có TK 531: 14.000
b) Nợ TK 511: 120.000
Có TK 911: 120.000
Lợi nhuận từ hoạt động SXKD:
Nợ TK 421: 31.685
Có TK 911: 31.685
2. Đối với hoạt động tài chính:
a) Nợ Tk 911: 6.000
Có TK 635: 6.000
b) Nợ TK 515: 2.200
Có TK 911: 2.200
c) Nợ TK 421: 3.800
Có TK 911: 3.800
3. Đối với hoạt động khác:

a) Nợ TK 911: 131.000
Có TK 811: 131.000
b) Nợ TK 711: 164.000
Có TK 911: 164.000
c) Nợ TK 911: 33.000
Có TK 421: 33.000
*Nếu bộ phận quản lý ở NV11 là QLPX sản xuất:
Yêu cầu 2:
CP chế biến = CP NVL phụ + CP NCTT + CP SXC
= 6.000 + 45.000*1,19 + 13.950 = 73.500
Giá trị sản phẩm dở dang = Cp NVL chính + 50% CP chế biến
= 200.000 + 50%*73.500 = 236.750
Tổng giá thành SX SP = giá trị DDĐK + CP PS trong kì – Giá trị SP DDCK
= 0 + 275.900 – 236.750 = 39.150
Giá thành đơn vị SP = 39.150/320 = 122,34
Yêu cầu 3:
NV1:
a) Nợ TK 211: 165.000
Nợ TK 133: 16.500
Có TK 112: 181.500
b) Nợ TK 414: 115.000
Có TK 411: 115.000
NV2:
Nợ TK 621 – VLC: 200.000
Nợ TK 133: 20.000
Có TK 515: 220.000*1% = 2.200
Có TK 111: 217.800
NV3:
Nợ TK 621 – VLP: 6.000
Nợ TK 627: 2.400

Nợ TK 642: 1.000
Có TK 152 – VLP: 9.400
NV4:
Nợ TK 334: 43.500
Có TK 111: 40.000
Có TK 338: 3.500
NV5:
a) Nợ TK 214: 300.000
Có TK 211: 300.000
b) Nợ TK 811: 5.000
Có TK 111: 5.000
c) Nợ TK 111: 15.400
Có TK 711: 14.000
Có TK 3331: 1.400
NV6:
Nợ TK 622: 45.000
Nợ TK 627: 5.000
Nợ TK 641: 3.000
Nợ TK 642: 3.500
Có TK 334: 56.500
NV7:
Nợ TK 622: 45.000*19% = 8.550
Nợ TK 627: 5.000*19% = 950
Nợ TK 641: 3.000*19% = 570
Nợ TK 642: 3.500*19% = 665
Nợ TK 334: 56.500*6% = 3.390
Có TK 338: 14.075
NV8:
a) Nợ TK 214: 90.000
Nợ TK 811: 126.000

Có TK 211: 216.000
b) Nợ TK 111: 165.000
Có TK 711: 150.000
Có TK 3331: 15.000
NV9:
Nợ TK 3334: 18.000
Có TK 112: 18.000
NV10:
Nợ TK 627: 5.600
Nợ TK 641: 3.000
Nợ TK 642: 7.550
Có TK 111: 16.150
NV11:
Nợ TK 334: 100
Nợ TK 627: 2.400
Có TK 142: 2.500
NV12:
a) Nợ TK 154: 275.900
Có TK 621: 206.000
Có TK 622: 53.550
Có TK 627: 16.350
b) Nợ TK 155: 120*122,34 = 14.681
Nợ TK 157: 200*114,84 = 24.469
Có TK 154: 39.150
c) Nợ TK 641: 1.000
Có TK 111: 1.000
NV13:
Nợ TK 112: 147.400
Có TK 511: 134.000
Có TK 3331: 13.400

NV14:
Nợ TK 635: 6.000
Có TK 111: 6.000
NV15:
a) Nợ TK 157: 1.000
Có TK 632: 1.000
b) Nợ TK 531: 14.000
Nợ TK 3331: 1.400
Có TK 131: 15.400
Yêu cầu 4:
1. Đối với hoạt động SXKD:
Kết chuyển chi phí hoạt động SXKD:
Nợ TK 911: 149.285
Có TK 632: 129.000
Có TK 641: 7.570
Có TK 642: 12.715
Kêt chuyển doanh thu hoạt động SXKD:
a) Nợ TK 511: 14.000
Có TK 531: 14.000
b) Nợ TK 511: 120.000
Có TK 911: 120.000
Lỗ từ hoạt động SXKD:
Nợ TK 421: 29.285
Có TK 911: 29.285
2. Đối với hoạt động tài chính:
a) Nợ TK 911: 6.000
Có TK 635: 6.000
b) Nợ TK 515: 2.200
Có TK 911: 2.200
c) Nợ TK 421: 3.800

Có TK 911: 3.800
3. Đối với hoạt động khác:
a) Nợ TK 911: 131.000
Có TK 811: 131.000
b) Nợ TK 711: 164.000
Có TK 911: 164.000
c) Nợ TK 911: 33.000
Có TK 421: 33.000


×